Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính (Phần 2)

Chương 5

QUẢN LÝ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS

VỚI CONTROL PANEL

Bài 5.1: Giới thiệu cửa sổ Control Panel

Control Panel là cửa sổ chương trình cho phép bạn thiết lập và quản lý cấu

hình, giao diện máy tính sử dụng hệ điều hành Windows.

Để mở Control Panel, bạn thực hiện như sau:

- Kích chuột trái vào menu Start, chọn Control Panel với giao diện của menu

Start XP hoặc chọn Settings → Control Panel với giao diện của menu Start cũ.

- Cửa sổ Control Panel xuất hiện hình 5.1. Đây là giao diện cửa sổ Control

Panel mới của Windows XP.

pdf 71 trang phuongnguyen 9000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính (Phần 2)

Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính (Phần 2)
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
73 
Chương 5 
QUẢN LÝ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 
VỚI CONTROL PANEL 
Bài 5.1: Giới thiệu cửa sổ Control Panel 
Control Panel là cửa sổ chương trình cho phép bạn thiết lập và quản lý cấu 
hình, giao diện máy tính sử dụng hệ điều hành Windows. 
Để mở Control Panel, bạn thực hiện như sau: 
- Kích chuột trái vào menu Start, chọn Control Panel với giao diện của menu 
Start XP hoặc chọn Settings → Control Panel với giao diện của menu Start cũ. 
 - Cửa sổ Control Panel xuất hiện hình 5.1. Đây là giao diện cửa sổ Control 
Panel mới của Windows XP. 
Kích chuột 
vào đây để 
chuyển đổi 
giữa hai giao 
diện. 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
74 
Hình 5.1 
Trong cửa sổ Control Panel được chia thành các chủ đề thực hiện những chức 
năng quản lý khác nhau. Bảng dưới đây mô tả các chủ đề có trong Control Panel: 
Chủ đề Mô tả 
Appearance and 
Themes 
Quản lý giao diện của màn hình Desktop, thanh Taskbar, menu 
Start và giao diện cửa sổ Windows 
Network and Internet 
Connection 
Quản lý kết nối mạng, kết nối Internet qua các hình thức kết nối 
Add and Remove 
Programs 
Quản lý việc cài đặt và dỡ bỏ các chương trình phần mềm và các 
thiết bị (driver) phần cứng 
Sound, Speech and 
Audio Devices 
Quản lý âm thanh và thiết lập các cấu hình cho các thiết bị âm 
thanh: loa, mic, điều chỉnh cường độ âm thanh 
Performance and 
Maintenance 
Quản lý tài nguyên máy tính, bảo dưỡng máy tính 
Printer and Other 
Hardware 
Quản lý máy in và các thiết bị khác như máy quét, máy Fax 
User Accounts Quản lý tài khoản người dùng 
Date, Time, Thiết lập các tùy chọn về ngày, giờ, ngôn ngữ hệ thống và các 
Kích chuột 
vào đây để 
chuyển đổi 
giữa hai giao 
diện. 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
75 
Language and 
Regional Options 
đặc tính theo vùng 
Accessibility Options Thiết lập các tính năng ảnh hưởng đến môi trường làm việc máy 
tính của người dùng, như điều chỉnh màu sắc, độ tương phản, 
Bạn có thể chuyển về giao diện cửa sổ Control Panel cũ đã quen thuộc trong 
Windows 98 hoặc Windows 2000 bằng cách kích chuột vào Switch to Classic view 
trong khung bên trái của cửa sổ Control Panel. Cửa sổ Control Panel trong chế độ 
Classic View bao gồm các biểu tượng thực hiện các chức năng quản lý, thiết lập 
khác nhau (hình 5.2). 
Hình 5.2 
Tiếp theo ta sẽ xét một số biểu tượng thường dùng trong cửa sổ Control Panel ở 
chế độ Classic View để quản lý máy tính và các thiết bị liên quan. 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
76 
Bài 5.2: Thiết lập các tùy chọn về ngày, giờ, ngôn ngữ hệ thống 
và các đặc tính theo vùng 
- Thay đổi ngày giờ hệ thống 
+ Kích đúp chuột vào biểu tượng . 
+ Cửa sổ Date and Time Properties sẽ xuất hiện như hình 5.3. 
Chọn tháng 
Chọn năm bằng cách kích chuột vào 
mũi tên lên xuống 
Ngày hiện tại được tô màu sáng, để chọn 
ngày kích chuột vào ngày cần chọn. 
Kích OK để hoàn 
thành 
Chọn tháng 
Chọn năm bằng cách kích chuột vào 
mũi tên lên xuống 
Ngày hiện tại được tô màu sáng, để chọn 
ngày kích chuột vào ngày cần chọn. 
1. Kích chuột vào giờ hoặc phút 
hoặc giây cần điều chỉnh 
Kích OK để hoàn 
thành 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
77 
Hình 5.3 
1. Kích chuột vào giờ hoặc phút 
hoặc giây cần điều chỉnh 
2. Kích chuột vào mũi tên 
lên xuống để tăng hoặc 
giảm giờ; phút hoặc giây 
đã chọn ở bước 1. 
Kích vào mũi tên và chọn múi 
giờ cho đúng với vị trí địa lý sử 
dụng. Ví dụ ở Việt Nam phải 
chọn là (GMT +07:00) 
Bangkok, HaNoi, Jakarta 
2. Kích chuột vào mũi tên 
lên xuống để tăng hoặc 
giảm giờ; phút hoặc giây 
đã chọn ở bước 1. 
Kích vào mũi tên và chọn múi 
giờ cho đúng với vị trí địa lý sử 
dụng. Ví dụ ở Việt Nam phải 
chọn là (GMT +07:00) 
Bangkok, HaNoi, Jakarta 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
78 
+ Kích đúp chuột vào biểu tượng để thiết lập các tùy chọn về ngôn 
ngữ và các đặc tính của vùng. Vì đây là sản phẩm hệ điều hành Windows của 
Microsoft nên để các thuộc tính này ở chế độ mặc định. 
Bài 5.3: Quản lý giao diện màn hình Desktop 
- Kích đúp chuột vào biểu tượng để thiết lập các tính năng quản lý giao 
diện màn hình Desktop. 
+ Chọn màn hình nền cho Desktop: Màn hình nền Desktop là các hình ảnh hiển 
thị trên màn hình Desktop nhằm trang trí cho màn hình nền Desktop những hình 
ảnh mà bạn ưa thích. 
Xem trước màn hình nền Desktop 
Chọn hình ảnh cho màn hình nền Desktop 
Hoặc kích vào đây để chọn file ảnh trong máy 
tính của bạn 
Chọn cách hình ảnh hiển thị trên màn hình 
Desktop (ở giữa, tiêu đề hoặc toàn bộ) 
Chọn màu sắc hiển thị trên màn hình Desktop 
Kích vào Apply để hoàn thành 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
79 
Hình 5.4 
+ Sử dụng Screen Saver cho màn hình rỗi: Màn hình rỗi là những ảnh động, 
xuất hiện trên màn hình máy tính khi bạn không sử dụng máy tính trong một 
khoảng thời gian nào đó. 
Xem trước màn hình nền Desktop 
Chọn hình ảnh cho màn hình nền Desktop 
Hoặc kích vào đây để chọn file ảnh trong máy 
tính của bạn 
Chọn cách hình ảnh hiển thị trên màn hình 
Desktop (ở giữa, tiêu đề hoặc toàn bộ) 
Chọn màu sắc hiển thị trên màn hình Desktop 
Kích vào Apply để hoàn thành 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
80 
Xem trước kết quả màn hình rỗi 
Xác định thời gian Windows rỗi sau 
bao lâu thì xuất hiện màn hình rỗi 
Nếu tích vào tính năng này thì để 
chấm dứt màn hình rỗi cần nhập 
đúng Password 
Chọn chế độ tiết kiệm điện đối 
với màn hình monitor Chọn màn hình rỗi 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
81 
Hình 5.5 
+ Thay đổi màu sắc và kiểu dáng các cửa sổ Windows: Bạn đã làm việc quen 
với cửa sổ chương trình Windows. Tất cả các cửa sổ Windows đều có chung một 
màu sắc, hình dáng và font chữ trên đó. Trong Windows, bạn có thể thay đổi giao 
diện của các cửa sổ theo ý muốn cách làm được chỉ ra trên hình 5.6. 
Hình 5.6 
Trong đó: 
Windows and 
Buttons 
Cho phép bạn thay đổi kiểu hình dáng cửa sổ. Có hai lựa chọn: 
+ Windows XP Style: Kiểu cửa sổ mới của Windows XP 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
82 
+ Windows Classic Style: Kiểu cửa sổ truyền thống của Windows 
(có trong Windows 98, 2000) 
Color Scheme Cho phép chọn màu sắc xuất hiện trên đường viền của cửa sổ 
Font Size Cho phép bạn chọn cỡ chữ xuất hiện trên cửa sổ Windows 
Effects Kích chuột vào Effects sẽ xuất hiện hộp thoại Effect để thiết lập 
các hiệu quả đối với cửa sổ Windows 
Addvance Thiết lập các tùy chọn hiệu quả đối với Windows Classic Style 
+ Điều chỉnh độ phân giải cho màn hình: Cần thiết phải điều chỉnh độ phân giải 
để phù hợp với từng kích cỡ của màn hình máy tính. 
0. 
Hình 5.7 
Bài 5.4: Quản lý máy in và các thiết bị phần cứng khác 
- Quản lý máy in 
Giữ chuột và kéo để chọn 
độ phân giải thích hợp cho 
màn hình 
Kích apply để hoàn thành. 
Khi đó hộp thoại xác nhận 
sự thay đổi xuất hiện. Kích 
Yes để chấp nhận. 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
83 
+ Kích đúp chuột vào biểu tượng 
+ Cửa sổ Printers and Faxes sẽ xuất hiện như trên hình 5.8. 
Hình 5.8 
+ Nếu máy tính đã cài đặt máy in thì trong cửa sổ Printers and Faxes sẽ có 
biểu tượng máy in. Và muốn thiết lập các thông số cho máy in, bạn kích phải chuột 
vào biểu tượng máy in và chọn Properties. 
+ Nếu máy tính chưa cài đặt máy in thì cửa sổ Printers and Faxes sẽ trống, khi 
đó muốn in được bạn phải có máy in kết nối vào máy tính và thực hiện việc cài đặt 
máy in. 
- Quản lý chuột máy tính 
+ Kích đúp chuột vào biểu tượng . Cửa sổ Mouse Properties sẽ xuất 
hiện 
+ Thiết lập chức năng của các nút bấm chuột bằng cách kích vào thẻ buttons 
(hình.5.9) 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
84 
Hình 5.9 
+ Chọn hình dáng chuột bằng cách kích vào thẻ Pointers 
Lựa chọn này cho phép bạn đảo ngược lại chức 
năng của nút trái chuột và nút phải chuột. 
Giữ và kéo chuột để điều chỉnh tốc độ nhanh 
chậm khi kích đúp chuột. 
Kiểm tra tốc độ kích đúp chuột vừa thiết lập. 
Lựa chọn này cho phép bạn kéo chuột mà 
không phải giữ vào nút trái chuột. 
Lựa chọn này cho phép bạn đảo ngược lại chức 
năng của nút trái chuột và nút phải chuột. 
Giữ và kéo chuột để điều chỉnh tốc độ nhanh 
chậm khi kích đúp chuột. 
Kiểm tra tốc độ kích đúp chuột vừa thiết lập. 
Lựa chọn này cho phép bạn kéo chuột mà 
không phải giữ vào nút trái chuột. 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
85 
Hình 5.10 
+ Thiết lập các tùy chọn bằng cách cho chuột: kích vào thẻ Pointer Options: 
hộp thoại sẽ xuất hiện như trên hình 5.11. 
Kích vào mũi tên và lựa chọn các 
hình dáng khác nhau cho chuột. 
Các giải thích về các biểu tượng 
chuột khác nhau 
Kích vào mũi tên và lựa chọn các 
hình dáng khác nhau cho chuột. 
Các giải thích về các biểu tượng 
chuột khác nhau 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
86 
Hình 5.11 
Bài 5.5: Quản lý tài khoản người dùng 
Tương tự như các phiên bản trước, Windows XP là hệ điều hành hỗ trợ nhiều 
người dùng. Mỗi người dùng cần có một tài khoản, bao gồm tên tài khoản (account) 
và password (nếu cần). Sau khi cài đặt, theo mặc định sẽ có 2 tài khoản là 
“Administrator” và “Guest”. (Tuy nhiên, “Guest” được đặt ở chế độ không hoạt 
Giữ và kéo để lựa chọn tốc độ di chuyển 
chuột 
Lựa chọn này cho phép chuột tự động trỏ đến 
nút mặc định trong các hộp thoại 
Hiển thị các bước di chuyển chuột 
Lựa chọn tốc độ thay đổi các bước di chưyển 
Không tích vào tính năng để chuột luôn xuất hiện 
Tích vào tính năng này để dễ dàng tìm thấy con 
trỏ 
Giữ và kéo để lựa chọn tốc độ di chuyển 
chuột 
Lựa chọn này cho phép chuột tự động trỏ đến 
nút mặc định trong các hộp thoại 
Hiển thị các bước di chuyển chuột 
Lựa chọn tốc độ thay đổi các bước di chưyển 
Không tích vào tính năng để chuột luôn xuất hiện 
Tích vào tính năng này để dễ dàng tìm thấy con 
trỏ 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
87 
động - Disabled). Số lượng tài khoản có thể tạo ra không hạn chế, tùy theo lượng 
người sử dụng máy. Người dùng có thể tùy biến các thông tin về hệ điều hành trong 
tài khoản của mình mà không làm ảnh hưởng đến tài khoản của người khác. Thông 
tin của từng tài khoản (bao gồm: giao diện, màu sắc của Windows, văn bản, danh 
sách các trang web ưa thích ...) sẽ được lưu trong một thư mục con có tên trùng với 
tên của tài khoản bên trong thư mục “Documents and Settings” trên ổ đĩa mà 
Windows XP được cài đặt. 
Các kiểu tài khoản 
Trong Windows XP có hai loại tài khoản chính là “Computer Administrator” và 
“Limited”. Thực tế đây là hai mức độ sử dụng máy khác nhau. 
Một tài khoản “Limited” cho phép người chủ làm những việc sau: 
- Thay đổi và loại bỏ password của chính mình. 
- Thay đổi giao diện, màu sắc của hệ điều hành (theme and desktop settings). 
- Xem thông tin trong các thư mục được chia sẻ (Shared Documents) 
- Xem và sửa các thông tin do chính mình tạo ra. 
Người chủ của một tài khoản “Computer Administrator” có thể làm tất cả 
những điều trên và: 
- Tạo, thay đổi hoặc xóa bỏ các tài khoản. 
- Thực hiện những thay đổi mang tính hệ thống. 
- Cài đặt tất cả các loại phần mềm và có thể xem mọi thông tin ở trên máy. 
Để làm việc với các tài khoản (tạo mới, thay đổi password, ảnh ...), ta vào 
Control Panel, sau đó nhấn đúp chuột vào biểu tượng . Cửa sổ User 
Accounts xuất hiện với giao diện như hình 5.12. Nhìn vào cửa sổ User Account, ta 
có thể biết hiện có những tài khoản nào đã được tạo ra. 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
88 
Hình 5.12 
Truy nhập vào máy tính với tài khoản “Computer Administrator”, cửa sổ User 
Account cho phép bạn thay đổi các thuộc tính của tài khoản, tạo một tài khoản mới. 
Tạo một tài khoản mới 
Kích chuột vào dòng chữ Create a new account trên cửa sổ User Account. 
Khai báo các thông tin cho account mới đang được tạo (hình 5.13). 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
89 
1. Nhập vào tên tài 
khoản mới. Sau đó kích 
chuột vào Next 
2. Phân quyền cho người 
chủ tài khoản 
3. Kích chuột vào Create 
Account để tạo tài 
khoản. 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
90 
Hình 5.13 
Như vậy trong cửa sổ User Account lúc này xuất hiện tài khoản người dùng bạn 
vừa tạo (hình 5.14). 
1. Nhập vào tên tài 
khoản mới. Sau đó kích 
chuột vào Next 
2. Phân quyền cho người 
chủ tài khoản 
3. Kích chuột vào Create 
Account để tạo tài 
khoản. 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
91 
Hình 5.14 
Thay đổi các thuộc tính của tài khoản người dùng 
Kích chuột vào tên người dùng cần thay đổi thuộc tính trong cửa sổ User 
Account 
Cửa sổ User Account của người dùng cần thay đổi sẽ xuất hiện. Muốn thay đổi 
thuộc tính nào, bạn kích chuột vào thuộc tính đó (xem hình 5.15). 
Hình 5.15 
+ Thay đổi tên tài khoản: kích chuột vào Change the name. Xóa tên cũ, nhập 
tên mới và kích vào nút Change name. Tài khoản của bạn sẽ mang tên mới nhập. 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
92 
Hình 5.16 
+ Tạo mật khẩu cho tài khoản chưa có mật khẩu hoặc thay đổi mật khẩu cho 
những tài khoản đã có mật khẩu: kích chuột vào Creat a password. 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
93 
Nhập mật khẩu cho 
tài khoản 
Nhập lại mật khẩu 
cho tài khoản. 
Kích chuột vào Creat 
Password để tạo mật 
khẩu đã nhập cho tài 
khoản 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
94 
Hình 5.17 
+ Thay đổi hình ảnh biểu tượng của tài khoản: kích chuột vào Change the 
picture, hộp thoại sẽ xuất hiện như hình 5.18. 
Nhập mật khẩu cho 
tài khoản 
Nhập lại mật khẩu 
cho tài khoản. 
Kích chuột vào Creat 
Password để tạo mật 
khẩu đã nhập cho tài 
khoản 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
95 
Hình 5.18 
+ Thay đổi kiểu tài khoản: kích chuột vào Change the account type. Chọn kiểu 
tài khoản mới và kích vào nút Change a ccount type để chấp nhận thay đổi. 
+ Xóa tài khoản: kích chuột vào Delete the account , hộp thoại sẽ xuất hiện 
như trên hình 5.19. 
Chọn một bức tranh bất kỳ 
Kích chuột vào Change 
Picture để chấp nhận bức 
tranh đã chọn. 
Chọn một bức tranh bất kỳ 
Kích chuột vào Change 
Picture để chấp nhận bức 
tranh đã chọn. 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
96 
Hình 5.19 
Xóa tài khoản đồng 
thời xoá tất cả 
những file mà tài 
khoản đó tạo ra 
Xóa tài khoản nhưng 
vẫn giữ lại những 
file mà tài khoản 
này tạo ra. 
Xóa tài khoản đồng 
thời xoá tất cả 
những file mà tài 
khoản đó tạo ra 
Xóa tài khoản nhưng 
vẫn giữ lại những 
file mà tài khoản 
này tạo ra. 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
97 
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 
1. Thay đổi hình ảnh cho màn hình nền Desktop của máy tính và để ở định 
dạng center. 
2. Tạo Screen Saver là tên của bạn chạy trên màn hình khi không sử dụng máy 
tính trong 2 phút. 
3. Chỉnh thời gian, ngày tháng và múi giờ cho chính xác trên máy tính của bạn. 
4. Điều chỉnh độ phân giải màn hình máy tính ở chế độ ...  Anh – Việt với kiểu gõ Telex, cho phép gõ lặp dấu - khử dấu là tính năng 
cũng do Vietkey Group cải tiến và đưa ra đầu tiên ở Việt Nam (1991). 
Hình 7.3 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
123 
4. Quy tắc gõ tiếng Việt 
Quy tắc chung: 
Các dấu mũ và dấu trăng ( ˘ ), dấu râu ( ’) phải gõ trực tiếp vào nguyên âm, dấu 
(huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng) có thể gõ trực tiếp hoặc sau nguyên âm cần bỏ dấu từ 1 
đến 3 ký tự tức là có thể bỏ dấu Việt ngay tại nguyên âm hoặc tránh lỗi 1 từ có 
nhiều dấu và với cách bỏ dấu tự động, dấu bao giờ cũng thống nhất do đó việc tìm 
kiếm, sắp xếp tiếng Việt mới có thể thực hiện được. 
Trong trường hợp gõ sai dấu có thể gõ ngay dấu khác không cần phải xoá chữ 
để gõ lại. 
Các phím dấu chỉ có tác dụng theo ngữ cảnh tức là nếu không có nguyên âm 
nào trong vùng tác dụng thì nó vẫn hiển thị như trong chế độ tiếng Anh, ví dụ phím 
“f” nếu đi sau chữ “a” thì sẽ thành chữ “à”, còn nếu gõ riêng nó vẫn hiện chữ f, 
tương tự như vậy trong kiểu gõ VNI, các phím số vẫn hiện lên là số nếu nó không đi 
sau nguyên âm có khả năng có dấu. 
Với kiểu bỏ dấu tự động các phím dấu chỉ có tác dụng khi đằng sau nguyên âm 
có dấu chỉ có những âm hợp lệ: 
Quy tắc gõ tiếng Việt kiểu Telex 
 Bảng dưới đây mô tả quy ước, ý nghĩa của các phím: 
Phím Tác động dấu 
f Huyền 
s Sắc 
r Hỏi 
x Ngã 
j Nặng 
w Dấu trăng trong chữ ‘ă’, dấu móc trong các chữ ‘ơ’, ‘ư’. 
Gõ phím ‘w’ đơn lẻ sẽ ra chữ ‘ư’ 
Z Khử dấu (xoá dấu) đã đặt 
Aa  
Aw Ă 
Ee Ê 
Oo Ô 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
124 
Dd Đ 
Ow,] Ơ 
W, Uw, [ Ư 
Lặp dấu: 
Phím Kết quả 
Ddd Dd 
Ooo Oo 
Eee Ee 
[[ [ 
]] ] 
Cặp chữ ươ rất hay gặp trong tiếng Việt, để gõ nhanh cặp chữ này có thể gõ 2 
phím ][ gần nhau và theo chiều hướng vào tâm bàn phím nên đạt được tốc độ co do 
giảm được một nửa số thao tác của các phím cách xa nhau uwow. 
Ví dụ: 
Gõ dòng chữ Bằng dãy các phím 
Nước chảy đá mòn - Nwowcs chayr ddas monf 
- N][cs chary ddas mofn 
Thoòng - Thooongf 
Đường - Dduwowngf 
- D dwo wngf 
- dD][ngf 
Quy tắc gõ tiếng Việt kiểu VNI 
Bảng dưới đây mô tả quy ước, ý nghĩa của các phím: 
á à ả ã ạ â ơ ă đ 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
125 
Phím Tác động dấu 
1 Sắc 
2 Huyền 
3 Hỏi 
4 Ngã 
5 Nặng 
6 Dấu mũ của các chữ ‘a’, ’e’, và ‘ô’ 
7 Dấu râu của chữ ‘ơ’ và ‘ư’ 
8 Dấu trăng của chữ ‘ă’ 
d9 đ 
0 Khử dấu (xoá dấu) 
Ví dụ: 
Gõ dòng chữ Bằng dãy các phím 
Nước chảy đá mòn - Nu7o71c cha3y d9al mo2n 
- Nu7o7c1 chy3 d9al mon2 
Thoòng - Thoong2 
Đường - D9u7o7ng2 
đã - d9a4 
5. Chuyển chế độ gõ tiếng Việt, tiếng Anh 
Có thể chuyển độ gõ tiếng Việt sang chế độ gõ tiếng Anh (hay Nga, Pháp, Đức) 
bằng tổ hợp phím ALT-Z. Tổ hợp phím chuyển này có thể thay bằng tổ hợp phím 
khác hoặc trong mục Tuỳ chọn (Option). Thay đổi tổ 
hợp phím chuyển chế độ nhằm tránh các phím tranh chấp trong một số phần mềm 
chuyên dụng như Photoshop... 
Kích phải chuột vào biểu tượng của Vietkey trên thanh Taskbar, chọn chế độ 
gõ Việt-Anh. 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
126 
Bài 7.2: Hướng dẫn sử dụng Winzip 8.0 
Winzip là một chương trình dùng trong công việc nén và giải nén các tệp hay 
thư mục lớn để chúng có kích thước nhỏ hơn tiện cho việc truyền tải, di chuyển các 
tệp hay các thư mục đó đi. 
1. Cài đặt Winzip 8.0 
- Trước tiên, ta mở thư mục chứa tệp cài đặt Winzip 8.0 
Hình 7.4 
- Trong thư mục chứa tệp cài đặt Winzip 8.0 ta chạy tệp winzip80.exe để tiến 
hành cài đặt. 
- Sau khi kích chuột vào tệp cài đặt, hộp thoại Winzip 8.0 Setup sẽ xuất hiện 
như trên hình 7.5. 
Hình 7.5 
- Kích chuột vào nút Setup để tiếp tục. 
- Xuất hiện hộp thoại Winzip Setup (hình 7.6). 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
127 
Hình 7.6 
- Bạn có thể thay đổi đường dẫn hoặc giữ nguyên đường dẫn mặc định và kích 
OK. 
- Hộp thoại Winzip Setup kế tiếp xuất hiện như trên hình 7.7. 
Hình 7.7 
- Kích tiếp vào nút Next để tiếp tục. 
- Hộp thoại License Agreement and Warranty Disclaimer xuất hiện như hình 
7.8. 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
128 
Hình 7.8 
- Kích vào nút View License Agreement để xem thỏa thuận về bản quyền. 
- Kích vào nút Yes để đồng ý và tiếp tục. 
- Hộp thoại Winzip Setup xuất hiện (hình 7.9). 
Hình 7.9 
- Kích vào nút Next để tiếp tục. 
- Hộp thoại WinZip Setup khác xuất hiện (hình 7.10). 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
129 
Hình 7.10 
- Chọn mục Start with the WinZip Wizard để bắt đầu chạy Winzip với công 
cụ trình thông minh. 
- Chọn mục Start with WinZip Classic để bắt đầu chạy Winzip mà không sử 
dụng công cụ trình thông minh. 
- Kích vào nút Next để tiếp tục. 
- Hộp thoại WinZip Setup tiếp theo xuất hiện. 
Hình 7.11 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
130 
- Chọn Express setup rồi kích vào nút Next. 
- Hộp thoại WinZip Setup tiếp theo xuất hiện. 
Hình 7.12 
- Kích vào nút Associations... để chọn các tệp sử dụng với WinZip. 
- Hộp thoại WinZip Associations xuất hiện (hình 7.13). 
Hình 7.13 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
131 
- Đánh dấu check vào các tệp cần thiết mà bạn muốn. 
- Kích vào nút OK. 
- Hộp thoại WinZip Setup sẽ xuất hiện. 
Hình 7.14 
- Kích chuột vào nút Finish để hoàn thành việc cài đặt. 
2. Hướng dẫn cách sử dụng WinZip 
a. Nén một hay nhiều tệp thành một tệp. zip 
- Khởi động chương trình WinZip bằng cách kích đúp chuột vào biểu tượng 
 trên màn hình Desktop. 
- Để tạo 1 tệp nén .zip, kích chuột vào nút New trên thanh Tools Bar. 
Hình 7.15 
- Xuất hiện hộp thoại New Archive, chọn đường dẫn và đánh tên tệp vào trong 
ô File name. 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
132 
Hình 7.16 
- Kích chuột vào OK. 
- Hộp thoại Add xuất hiện, chọn các tệp cần nén (Giữ phím Ctrl để chọn từng 
tệp, hoặc chọn tệp đầu tiên rồi giữ phím Shift chọn tiếp tệp cuối để chọn hết tất cả 
tệp trong một thư mục). 
Hình 7.17 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
133 
- Kích vào nút Password để nhập Password để bảo mật tệp. 
- Chọn Save full path info để lưu đầy đủ đường dẫn. 
- Chọn Compression là Maximum (slowest) để nén tối đa nhưng chạy chậm 
hơn; càng nén càng chạy chậm. Tùy bạn chọn có muốn nén hay không. 
- Kích nút Add để nén. 
b. Giải nén một tệp nén 
- Trước hết kích vào nút Open trên thanh Tools Bar. 
Hình 7.18 
- Xuất hiện hộp thoại Open Archive, chọn tệp nén cần mở và kích vào nút 
Open. 
Hình 7.19 
- Các tệp có trong tệp nén .zip xuất hiện trong khoảng dưới. 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
134 
Hình 7.20 
- Kích tiếp vào nút Extract để giải nén. 
- Chọn thư mục để giải nén trong mục Extract to. 
Hình 7.21 
- Bạn có thể tạo thư mục mới bằng cách kích chuột vào nút New Folder 
- Chọn Overwrite existing files để giải nén chồng lên những tệp đã có sẵn 
- Chọn Skip older files để bỏ qua những tệp cũ 
- Chọn Selected files để chỉ giải nén những tệp đã chọn. 
- Chọn All files để giải nén tất cả các tệp có trong tệp nén. 
- Chọn Files và đánh vào tên tệp cần giải nén. 
- Kích vào nút Extract để giải nén. 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
135 
Bài 7.3: Virus và phần mềm diệt virus 
1. Định nghĩa về virus 
- Là một tập hợp các chỉ dẫn; 
- Được tạo ra một cách cố ý; 
- Có khả năng tự nhân bản; 
- Gây ra những tác động không mong muốn. 
2. Đặc điểm của virus máy tính 
- Không thể tồn tại độc lập mà phải dựa vào một ứng dụng nền nào đó; 
- Tự nhân bản khi ứng dụng chủ được kích hoạt; 
- Có một thời kỳ nằm chờ (giống như thời gian ủ bệnh), trong thời gian này 
không gây ra hậu quả gì. 
- Sau thời kỳ nằm chờ mới bắt đầu phát tác. 
3. Một số hình thức thể hiện của virus 
- Các ứng dụng trên máy bất ngờ hoặc từ từ chạy chậm lại. 
- Những biến đổi không thể lý giải về dung lượng của các ứng dụng trong các 
tệp có đuôi .EXE, .COM, .BAT, .SYS, .OVL. 
- Máy tính có những biểu hiện bất thường, nhất là khi bạn đang chạy một 
chương trình mà bình thường không có vấn đề gì. 
- Một chương trình nào đó không thể cài chính xác dữ liệu từ đĩa nguồn. 
4. Những chương trình không phải là virus 
- Bomb: một chương trình độc lập giống như Trojan mà ảnh hưởng chỉ giới hạn 
ở việc huỷ diệt một phần hệ thống (ứng dụng, dữ liệu) nhưng không giả dạng là một 
chương trình khác khi chạy. 
- Lỗi lập trình (bug): một chương trình chính thức khi mang lỗi logic có thể gây 
thiệt hại bất ngờ cho hệ thống, mặc dù mọi trình tự thực hiện đều được tuân thủ 
đúng. 
- Lỗi người sử dụng: nhiều người vẫn thường phủ nhận điều này khi sự cố xảy 
ra và nghĩ là virus. Việc mất dữ liệu, chương trình hoặc thiệt hại ổ cứng do nhập 
lệnh sai. 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
136 
5. Một số động thái thông thường do virus gây ra 
Định dạng lại ổ cứng, phá huỷ dữ liệu (ví dụ như virus Dark Avenger). 
- Gây ra những thay đổi bất thường trên các ký tự được gõ vào (virus Teatime). 
- Cứ vài phút một lần, tung ra những thông điệp vô tác dụng (virus Stoned). 
- Khiến máy tính hoạt động như thể màn hình hoặc ổ đĩa có trục trặc (virus 
Jerusalem-B). 
6. Virus thường ẩn náu ở đâu? 
- Trong rãnh ghi của đĩa mềm. Đây là một chương trình nhỏ hoạt động mỗi khi 
máy tính được khởi động. Chương trình này thường hiển thị trên màn hình thông 
điệp "Non-system disk or disk error" (không có đĩa hệ thống hoặc đĩa lỗi). 
- Đính kèm trong bất cứ một chương trình nào: chia sẻ, tên miền công cộng 
hoặc thương mại. 
- Nhúng (embeded) trong tệp ẩn của hệ thống như IO.SYS và MSDOS.SYS 
trên đĩa hoặc ổ đĩa khởi động. 
- Vùng lưu trữ riêng trên ổ cứng. 
7. Virus phát tán như thế nào? 
- Thông qua việc kinh doanh, sao chép hoặc ăn cắp phần mềm trên đĩa mà 
không rõ nguồn. 
- Những nhân viên bán hàng đưa phần mềm vào giới thiệu trên máy của khách. 
- Nhân viên bảo trì sử dụng đĩa chẩn đoán có virus trên máy của khách. 
- Bảng thông báo (bulletin board) và nhóm người sử dụng chung. Ví dụ: loại #2 
& #3 chiếm tới trên 80% tất cả số vụ lây nhiễm tại các địa chỉ doanh nghiệp. Loại 
#1 chiếm phần lớn số còn lại. Loại #4 chỉ chiếm chưa đầy 5%. 
8. Khi nào virus kích hoạt? 
- Vào một số lần máy tính khởi động (ví dụ như virus Stoned, kích hoạt vào 
máy tính theo chu kỳ 8 lần khởi động). 
- Vào một ngày nhất định trong năm (virus Michelangelo hoạt động vào các 
ngày 6/3, đúng ngày sinh của danh họa Italy). 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
137 
- Một ngày nhất định trong tuần (virus Sunday). 
- Một ngày nhất định trong tháng (virus Thứ 6 ngày 13, Thứ 7 ngày 14). 
- Tất cả các ngày, trừ một ngày cụ thể (virus Israeli hay Suriv03, không hoạt 
động vào các thứ 6 ngày 13) 
- Chỉ xảy ra đúng một ngày duy nhất (virus Century kích hoạt vào ngày 
1/1/2000, viết số 0 lên tất cả những đĩa có kết nối, xoá dữ liệu, ứng dụng, thư mục, 
bảng phân bổ tệp). 
- Chỉ hoạt động trong một chu kỳ nhất định sau khi lây nhiễm (virus Plastique 
chỉ hoạt động trong 1 tuần). 
- Kích hoạt ngay sau khi lây nhiễm vào một lượng tệp nhất định (virus MIX/1 
kích hoạt sau khi lây vào 6 tệp). 
- Kích hoạt sau một số lần gõ bàn phím nhất định (virus Devil's Dance kích 
hoạt sau 2.000 lần người sử dụng gõ phím; đến lần thứ 5.000 sẽ phá hủy dữ liệu trên 
đĩa cứng và in ra thông điệp mang tên nó). 
- Vào một khoảng thời gian nhất định trong ngày (virus Teatime chỉ hoạt động 
từ 15h10 đến 15h13, và cứ sau 11 lần người sử dụng gõ phím nó lại phá hỏng một ít 
dữ liệu). 
- Kết hợp bất kỳ một số hoặc tất cả những kiểu trên cộng thêm với những yếu 
tố khác mà bạn có thể tưởng tượng ra. 
9. Phân loại virus 
a. Theo phương thức lây lan (vector) 
- Virus rãnh ghi khởi động: Không truyền qua hệ thống bảng tin BBS mà lây 
lan qua đĩa mềm hoặc hộc băng từ (trường hợp thứ 2 thì hiếm). Sau khi xâm nhập, 
virus nằm chờ ở bộ nhớ trong quá trình khởi động nóng (warm boot) và lây nhiễm 
vào rãnh ghi của tất cả những đĩa khác trong hệ thống, kể cả đĩa cứng và mềm. 
- Virus chương trình: Có thể truyền đi nhờ qua các chương trình trên đĩa mềm, 
trên BBS và trên mạng. Một số chỉ tấn công vào tệp command.com; số khác lại 
không lây nhiễm vào đối tượng này để tránh bị phát hiện. 
b. Theo hệ điều hành 
- DOS: Chiếm số đông và đa dạng nhất do sự phổ biến của hệ điều hành này. 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
138 
- Amiga-DOS: Chỉ giới hạn với Commodore Amiga. 
- Macintosh: Chỉ giới hạn với loại máy cùng tên. Cả Amiga và Macintosh 
thường có một mô hình sao chép kiểu DOS, trong đó có một số virus DOS có thể 
hoạt động và phá hủy chúng. 
- OS/2: Đến nay gần như không bị virus vì là hệ điều hành ít được sử dụng. 
Hầu hết các loại virus DOS trở nên vô hại trên OS/2, mặc dù một số vẫn có thể tồn 
tại vì OS/2 chạy được các ứng dụng DOS. 
- Unix: Những virus này cũng rất hiếm. Tuy nhiên, một số vẫn có khả năng lây 
sang PC chạy những bản sao Unix như XENIX. 
- VMS, MVS...: (máy tính mini và máy tính lớn - minicomputers & 
mainframes). Chỉ có một số ít virus loại này phát tán qua mạng. 
10. Danh sách 10 nhà cung cấp phần mềm diệt virus hàng đầu thế giới 
- Symantec 
- Sophos 
- Panda Software 
- Network Associates 
- MessageLabs 
- Kaspersky Labs 
- F-Secure 
- Computer Associates 
- Ikarus 
- Trend Micro. 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
139 
BÀI TẬP CHƯƠNG 7 
Thực hành cài đặt các chương trình phần mềm Vietkey2000, WinZip và 
chương trình diệt virus trên nền hệ điều hành Windows XP. 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
140 
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 
1- Các khóa đào tạo ngắn hạn: 
TT Tên khoá học Thời lượng (buổi) 
1 Xây dựng và quản trị mạng LAN 10 
2 
Các hệ điều hành mạng 
- WinNT 
- Windows 2000 Advanced server 
- Red Hat Linux 
- Unix - Sun solaris 
10 
10 
10 
10 
3 Quản trị mạng và các thiết bị mạng 10 
4 Thiết lập và quản trị hệ thống mailserver 10 
5 Thiết kế, xây dựng và quản trị Website 10 
6 Các khoá đào tạo tin học theo yêu cầu Tùy chọn 
2- Các chương trình đào tạo trung hạn từ 5 đến 7 tháng 
2.1- Tin học văn phòng chuyên nghiệp 
2.2- Quản trị mạng chuyên nghiệp. 
3- Cho thuê phòng máy đào tạo và các dịch vụ đào tạo liên quan. 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
141 
TIN HỌC VĂN PHÒNG CHUYÊN NGHIỆP 
HỌC PHẦN M2 
SỬ DỤNG HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ QUẢN LÝ MÁY TÍNH 
Chịu trách nhiệm xuất bản 
LƯU ĐỨC VĂN 
Biên tập: TRẦN VŨ THƯỞNG 
 BÙI NGỌC KHOA 
Chế bản: 
Sửa bản in: 
Trình bày bìa: 
NHÀ XUẤT BẢN BƯU ĐIỆN 
Trụ sở: 18 - Nguyễn Du, Hà Nội 
Điện thoại: 04-9432438, 9431283 Fax: 04-9431285 
E-mail: bientap@hn.vnn.vn 
Chi nhánh: 27 - Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh 
Điện thoại: 08-9100925 Fax: 08-9100924 
E-mail: chinhanh-nxbbd@hcm.vnn.vn 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
142 
In 500 cuốn, khổ 19 x 27 cm tại Công ty in Bưu điện 
Số xuất bản: 39/382/XB - QLXB 
LƯU HÀNH NỘI BỘ 
LƯU HÀNH NỘI BỘ 
Giáo trình Sử dụng hệ điều hành và quản lý máy tính 
143 
In xong và nộp lưu chiểu tháng 8/2005. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_su_dung_he_dieu_hanh_va_quan_ly_may_tinh_phan_2.pdf