Giáo trình Phương pháp phổ hồng ngoại (Phần 1)
Giới thiệu
Phương pháp phổ hồng ngoại IR là một trong những phương pháp vật lý
rất hữu hiệu để nghiên cứu cấu tạo của các phân tử hữu cơ. Cơ sở của
phương pháp dựa trên hiện tượng phân tử của vật chất quay xung quanh trục
của nó dưới tác động của sóng điện từ khi được chiếu bởi ánh sáng có bước
sóng từ 50 m -1mm (200-10 cm-1) và sự dao động của các nguyên tử và các
liên kết khi được chiếu sáng bởi ánh sáng có bước sóng ngắn hơn từ 0.8-50
m.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Phương pháp phổ hồng ngoại (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Phương pháp phổ hồng ngoại (Phần 1)
1 MỤC LỤC Đề mục Trang MỤC LỤC .......................................................................................................... 1 GIỚI THIỆU VỀ MÔ ĐUN .................................................................................. 6 Vị trí, ý nghĩa, vai trò mô đun ......................................................................... 6 Mục tiêu của môdun ...................................................................................... 6 Mục tiêu thực hiện của mô đun ..................................................................... 6 CÁC HÌNH THỨC DẠY VÀ HỌC ...................................................................... 7 YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH MÔ ĐUN .......................................... 8 Về kiến thức ................................................................................................... 8 Về kỹ năng ..................................................................................................... 8 Về thái độ ....................................................................................................... 8 Cách đánh giá ................................................................................................ 8 BÀI 1. QUANG PHỔ HỒNG NGOẠI.................................................................. 9 Mã bài. HD E1 ................................................................................................... 9 Giới thiệu ....................................................................................................... 9 Mục tiêu thực hiện ......................................................................................... 9 Nội dung chính ............................................................................................... 9 1. Một số khái niệm về các loại dao động ................................................. 9 2. Các loại dao động ................................................................................ 13 2.1. Dao động quay của phân tử và quang phổ quay (Phổ hồng ngoại xa) 13 2.2. Dao động điều hòa ........................................................................ 14 2.3. Dao động không điều hòa ................................................................. 16 2.4. Dao động quay ................................................................................. 17 2.5. Dao động riêng của phân tử .......................................................... 17 2.6. Dao động nhóm (hay còn gọi là dao động nhóm chức) và tần số đặc trưng ........................................................................................................ 19 3. Tần số đặc trưng, các yếu tố ảnh hưởng ................................................ 20 3.1. Ảnh hưởng của trạng thái tập hợp ................................................ 21 3.2. Ảnh hưởng của liên kết hydro nội phân tử .................................... 21 3.3. Ảnh hưởng của dung môi ................................................................. 23 4. Máy quang phổ hồng ngoại và các điều kiện ghi phổ ............................. 24 4.1. Máy quang phổ hồng ngoại hai chùm tia ...................................... 24 2 4.2. Máy quang phổ hồng ngoại biến đổi Fourier gồm các bộ phận chính sau ................................................................................................. 26 4.3. Chuẩn bị mẫu ghi phổ hồng ngoại .................................................... 28 5. Ứng dụng của phổ hồng ngoại trong phân tích hợp chất hữu cơ, hóa dầu 29 5.1 Các tần số đặc trưng của hợp chất hữu cơ hydrocacbon ................. 30 5.2. Hydrocacbon khong no (olephin) ...................................................... 33 5.3. Hydrocacbon thơm (Aromatic) ...................................................... 34 5.4. Hidrocacbon axetilenic .................................................................. 37 5.5. Hydrocabon liên hợp ........................................................................ 37 5.6. Các hợp chất hữu cơ với các nhóm chức khác nhau ..................... 38 6. Phân tích định tính và định lượng ............................................................ 53 6.1. Phân tích định tính ............................................................................ 53 6.2. Phương pháp định lượng ............................................................. 53 7. Các tần số đặc trưng của các hợp chất hydrocacbon ......................... 55 7.1. Hydrocacbon no (Ankan) ............................................................... 55 7.2. Hydrocacbon không no (Anken) .................................................... 56 7.3. Hợp chất vòng thơm (Aromatic) .................................................... 57 7.4. Hợp chất cơ kim ............................................................................... 58 7.5. Hợp chất dị vòng ............................................................................... 58 8. Công thức thực nghiệm J.Brand.............................................................. 59 8.1. Các hướng đi khi giải phổ hồng ngoại ......................................... 60 8.2. Một số bài tập ví dụ về giải phổ hồng ngoạ1. .............................. 60 9. Thực hành phân tích hợp chất hydrocacbon parafin, naphten, hydrocacbon thơm trong phân đoạn dầu mỏ bằng phổ hồng ngoại. ........... 63 9.1. Các công việc chuẩn bị ................................................................. 63 9.2. Cách tiến hành thí nghiệm ................................................................ 64 9.3. Đo phổ hồng ngoại của mẫu trên máy IR ......................................... 65 9.5. Tính toán ....................................................................................... 65 10. Câu hỏi và bài tập giải phổ hồng ngoại ............................................ 67 BÀI 2. QUANG PHỔ HẤP THU NGUYÊN TỬ (AAS) ...................................... 71 Mã bài. HD K2 ................................................................................................. 71 Giới thiệu ..................................................................................................... 71 Mục tiêu thực hiện ....................................................................................... 71 Nội dung ...................................................................................................... 71 1. Cơ sở của phương pháp phổ hấp thu nguyên tử .................................... 71 3 1.1. Nguyên tắc và lý thuyết của phổ AAS .............................................. 71 1.2. Sự nguyên tử hóa ............................................................................. 74 1.3.Mối liên hệ giữa sự hấp thụ ánh sáng và mật độ nguyên tử ............. 77 1.4.Các loại nồng độ trong phép đo AAS ................................................ 81 1.5.Một số ảnh hưởng trong phép đo AAS .............................................. 82 1.6. Sự hấp thụ nền .............................................................................. 87 1.7. Sự chen lấn cuả vạch phổ ............................................................. 88 2. Phương pháp định luợng bằng phổ AAS ................................................ 89 2.1. Phương pháp đồ thị chuẩn ............................................................... 89 2.2. Phương pháp thêm chất chuẩn .................................................... 90 3. Ứng dụng của phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS để xác định hàm luợng kim loại và các nguyên tố .................................................. 92 3.1. Đối tượng của phương pháp ........................................................ 92 3.2. Những ưu điểm và nhược điểm của phép đo AAS. ......................... 93 4. Máy đo AAS ............................................................................................. 94 4.1. Các cấu kiện chính của thiết bị đo phổ hấp thụ nguyên tử AAS ... 94 4.2. Cấu tạo của các bộ phận trong máy AAS ..................................... 96 4.3. Lò nguyên tử hoá ............................................................................ 102 4.4. Máy đơn sắc (Monochromator) ...................................................... 103 5. Các điều kiện ghi phổ AAS .................................................................... 105 5.1. Xây dựng phương pháp phân tích .................................................. 105 5.2. Điều kiện nguyên tử hoá mẫu ..................................................... 106 5.3. Các điểm cần chú ý khi thực hiện phép đo..................................... 107 6. Một số điều kiện chuẩn để ghi phổ AAS cho các nguyên tố ................. 114 6.1. Bạc (Ag)....................................................................................... 114 6.2. Nhôm (Al) .................................................................................... 115 6.3. Asen (As) ..................................................................................... 115 6.4. Bary (Ba) ..................................................................................... 116 6.5. Canxi (Ca) ....................................................................................... 116 6.6. Cadmi (Cd)...................................................................................... 117 6.7. Crom (Cr)..................................................................................... 117 6.8. Đồng ( Cu) ...................................................................................... 117 6.9. Sắt (Fe) ........................................................................................... 118 6.10. Thủy ngân (Hg) ............................................................................. 118 6.11. Iridi (Ir) ........................................................................................... 119 6.12. Kali (K) .......................................................................................... 119 4 6.13. Lantan (La).................................................................................... 120 6.14. Magie (Mg) .................................................................................... 120 6.15. Mangan (Mn)................................................................................. 121 6.16. Molipden (Mo) ............................................................................... 121 7. Một số vạch AAS chuẩn của các nguyên tố .......................................... 127 8. Thực hành phân tích hàm luợng kim loại phụ gia Ca, Ba, Zn trong dầu nhớt bôi trơn bằng phương pháp AAS ...................................................... 129 8.1 Các công việc chuẩn bị .................................................................... 129 8.2. Cách tiến hành thí nghiệm .............................................................. 130 8.3. Tính toán ......................................................................................... 131 9. Câu hỏi bài tập ....................................................................................... 133 9.1. Lý thuyết ...................................................................................... 133 9.2. Bài tập ......................................................................................... 133 BÀI 3. PHỔ NHIỄU XẠ TIA X (XRD) ............................................................. 135 Mã bài. HD K3 ............................................................................................... 135 Giới thiệu ................................................................................................... 135 Mục tiêu thực hiện ..................................................................................... 135 Nội dung chính ........................................................................................... 135 1. Cơ sở của phương pháp Rơnghen ................................................... 135 1.1.Một số khái niệm về vật liệu rắn và cấu trúc tinh thể học ................ 136 1.2. Cấu trúc và hằng số mạng hình học tinh thể .................................. 136 2. Nhiễu xạ tia X, phương trình Vulf – Bragg ........................................ 149 2.1.Khái niệm nhiễu xạ tia X .................................................................. 149 2.2. Tạo nguồn tia X ........................................................................... 149 2.3. Một số tính chất của tia Rơnghen ............................................... 151 2.4. Định luật Vulf-Bragg .................................................................... 152 2.5.Mạng đảo ......................................................................................... 154 2.6. Cường độ nhiễu xạ ..................................................................... 155 3. Ứng dụng phổ nhiễu xạ tia X để phân tích thành phần cấu trúc tinh thể157 4. Định lượng thành phần pha tinh thể. ..................................................... 160 4.1.Cấu tạo máy nhiễu xạ ...................................................................... 160 4.2. Phương pháp Rơnghen dạng bột phân tích cấu trúc vật liệu ........ 161 4.3. Phân tích định lượng bằng phổ nhiễu xạ tia X ............................ 162 4.4. Đo cường độ vạch phổ ................................................................... 163 4.5. Phương pháp đinh lượng dựa trên tỷ lệ cường độ nhiễu xạ .......... 164 4.6. Phương pháp chuẩn nội .............................................................. 165 5 4.7. Phương pháp so sánh cường độ nhiễu xạ với chất chuẩn là Corundum (Al2O3). (Saphia – hồng ngọc) I/Icorundum ............................... 165 5. Phân tích cấu trúc pha ........................................................................... 167 5.1. Xác định chỉ số Miller ...................................................................... 167 5.2. Nhận biết mạng Bravais .............................................................. 169 5.3. Kích thước tinh thể ...................................................................... 170 6. Đặc trưng phổ XRD của một số vật liệu ................................................ 171 6.1. Nhóm vật liệu khoáng sét ............................................................... 171 6.2. Nhóm vật liệu zeolit ........................................................................ 174 6.3. Nhóm vật liệu kim loại và oxit kim loại. ........................................... 178 7. Thực hành chụp phổ XRD của vật liệu xúc tác phương pháp rơnghen bột 179 7.1. Các công việc chuẩn bị ................................................................... 179 7.2. Tiến hành thí nghiệm ................................................................... 179 8. Câu hỏi bài tập giải phổ nhiễu xạ tia X .............................................. 180 8.1. Câu hỏi lý thuyết ............................................................................. 1 ... ngoài mặt phẳng Dao động liên kết đôi C=C C=C không liên hợp 1680 – 1620 Thay đổi CHR=CH2 1695 – 1640 Tb (40) CRR‟=CH2 1660 – 1640 Tb (35) CHR=CHR‟ cis 1665 – 1635 Tb CHR=CHR‟ trans 1675 – 1665 yếu CRR‟=CR”R‟” 1690 – 1670 Thay đổi Dien 1650-1600 Polydien 1650 C=C liên hợp với phenol 1625 mạnh C=C liên hợp với CO 1660 – 1586 mạnh 7.3. Hợp chất vòng thơm (Aromatic) Dao động vòng benzen Hợp chất (cm-1) a Ghi chú Vòng thơm 1625 – 1575 1525 – 1475 1590 – 1375 1465 – 1440 Thay đổi Thay đổi Thay đổi Thay đổi Thường gần với 1600 gần với 1500 mạnh đối với hệ liên hợp 58 Dao động hóa trị C-H 3080 – 3030 Tb (<60) Thường có vài vạch phổ Dao động biến dạng CH trong mặt phẳng Một nhóm thế 1,3 ; 1,2,3 và1,3,5 nhóm thế 1175 – 1125 1110 – 1070 1070 – 1000 yếu yếu yếu Dao động biến dạng CH ngoài mặt phẳng Một nhóm thế 1,2 nhóm thế 1,3 nhóm thế 770 – 730 710 – 690 770 – 735 900 – 860 810 – 750 725 – 680 mạnh mạnh mạnh tb mạnh tb 1,4 và 1,2,3,4 nhóm thế 1,2,3 nhóm thế 1,2,4 nhóm thế 860 – 800 800 – 770 720 – 685 860 – 800 900 – 860 mạnh mạnh tb mạnh tb Trong vùng 2000 – 1600 cm-1, tất cả hợp chất thơm đều có nhóm vạch phổ yếu, số lượng và vị trí vạch phổ được xác định bởi loại thế của vòng thơm. 7.4. Hợp chất cơ kim Các liên kết kim loại-cacbon Me-C trong các hợp chất cơ kim cho hấp thụ đặc trưng trong quang phổ hồng ngoại ở tần số 800 – 400 cm-1 tùy theo gốc hữu cơ và kim loạ1. Dao động biến dạng của nhóm CH3 liên kết với kim loại (Me-CH3) có vạch phổ ở vùng 1180 – 1140 cm-1. Dao động biến dạng của -CH2- liên kết với kim loại (Me-CH2-) hấp thụ ở vùng 1430 – 1415 cm-1 đối với phức của Hg, Zn, Cd, Sn. Trong các hợp chất Aryl-Me thì tần số đặc trưng ở vùng 1120 – 1050 cm-1 Ví dụ: Si(C6H5)4 - vạch phổ ở 1100 cm -1 Ge(C6H5)4 - vạch phổ ở 1080 cm -1 Sn(C6H5)4 - vạch phổ ở 1152 cm -1 Pb(C6H5)4 - vạch phổ ở 1052 cm -1 7.5. Hợp chất dị vòng 59 Các hợp chất dị vòng 5 cạnh và 6 cạnh trong các phân đoạn dầu mỏ và hợp chất hữu cơ rất đa dạng và phong phú. Nhưng quan trọng nhất là nhóm vòng 5 cạnh chứa các dị nguyên tố S, N, O (thiophen, furan, pirol) và dị vòng 6 cạnh (piridin) Tần số dao động của nhóm dị vòng 5 cạnh và 6 cạnh của các liên kết CH nằm ở vùng 3000 – 3200 cm-1, còn liên kết NH ở vùng 3400 cm -1, dao động vòng vòng ở 1300 – 1600 cm -1, dao động biến dạng của liên kết CH ở 700 – 800 cm-1 và NH ở 1620 cm -1. Các hợp chất dị vòng sáu cạnh ngưng tụ như quinolin và acridin Có các dao động hóa trị CH ở vùng 3100 – 3050 cm -1 và dao động biến dạng CH ở 1350 – 800 cm -1. 8. Công thức thực nghiệm J.Brand Để xác định thành phần hóa học của các phân đoạn dầu mỏ gồm các hydrocacbon parafin Cp, naphten CN, aromatic CA. Tác giả J Brand đưa ra công thức thực nghiệm dựa vào kết quả phân tích phổ hồng ngoại của các hydrocabon trong các phân đoạn dầu mỏ. Các công thức đó đuợc biểu diễn như sau: 1- CA =1,2 +9,8 (1600 cm -1) 2- CA = 3,0+6,6 (813 cm -1) Công thức này áp dụng cho giới hạn CA = 60 % 3- CA = 36,2 +6,6 (720 cm -1) Công thức này áp dụng cho giới hạn CA <10 % 4- Cp 29,9 +6,6 (720cm-1) Công thức này áp dụng cho giới hạn CA 10-25% ; Cp =40-70 % 5- Cn 240 lg lg [ 100 (970 cm-1) ] -25,5. Công thức 5 thường ít sử dụng hơn vì vạch phổ 970 cm-1 yếu và không ổn định. Công thức sau thường được sử dụng nhiều hơn. Bằng cách lấy 100 trừ đi tổng của hàm lượng CA và CP 6- CN = 100 -(Cp+CA) Trong các công thức trên là cường độ các vạch phổ tại bước sóng xác định và được biểu diễn qua công thức sau. = 0lg Trong đó ℓ : độ dầy của cuvét (thường là 1 mm) 60 0 : cường độ tia đơn sắc ban đầu trước khi truyền qua lớp vật liệu :Cường độ tia đơn sắc sau khi qua khỏi lớp vật liệu. Từ các công thức trên có thể tính được hàm lượng các hydrocacbon tương ứng. 8.1. Các hướng đi khi giải phổ hồng ngoại Đối với một chất chưa biết để có thể xác định các nhóm chức đặc trưng có trong hợp chất cần phải định hướng xem trong các giải phổ có cường độ hấp thụ và vị trí các vạch phổ cũng như hình dạng của chúng để giúp các nhà phân tích định hướng để giải các phổ hồng ngoại của chất chưa biết. Đôi khi người ta cũng quan tâm đến các thông tin về sự vắng mặt của các dải phổ đặc trưng bên cạnh những thông tin về sự có mặt của các dải phổ với cường độ mạnh. Một số vạch phổ đặc trưng của các nhóm chức như sau: Ancol và amin có vạch phổ đặc trưng cho liên kết OH và NH ở vùng 3400 – 3100 cm-1 Anken và Ankyn có vạch phổ đặc trưng của liên kết CH ở vùng 3000 – 3100 cm-1. Sự khẳng định của vòng thơm còn có thể quan sát bởi các nhóm vạch ở 1600 – 1500 cm-1 và vạch < 900 cm-1 Các vạch ở 1640 – 1680 cm-1 với cường độ trung bình đặc trưng cho liên kết C=C, còn vạch 3000 – 2850 cm-1 là liên kết CH trong CH3 bão hòa. Nhóm cacbonyl (C=O) có vạch phổ với cường độ mạnh ở 1690 – 1760 cm-1, thể hiện sự có mặt của andehit, keton, cacboxylic axit, este, amit, anhydrit Ngoài ra nếu là hợp chất andehit thì còn có vạch phổ của liên kết CH ở vùng 1840 – 2720 cm-1. Nhóm ester C-O có vạch phổ ở vùng 1080 – 1300 cm-1. Hầu như tất cả các cacboxylic axit, ester, ancol, andehit đều chứa vạch phổ này nên cẩn thận trong khi giải phổ. Nhóm C C và C N đều có vạch phổ ở vùng 2100 – 2260 cm-1 nhưng cường độ yếu và trung bình. Nhóm metyl CH3 có vạch phổ ở vùng 1380 cm -1. Ở giải phổ này có thể thấy hai vạch phổ bị phân chia đối với nhóm dimetyl của isopropyl. 8.2. Một số bài tập ví dụ về giải phổ hồng ngoạ1. Ví dụ 1: Phổ hồng ngoại của 4-metylbenzenaldehit 61 Các vạch phổ trên đặc trưng cho cac nhóm chức sau ; 3080cm-1 nhóm CH vòng thơm 2760cm-1 nhóm CH của andehit 1735cm-1 nhóm andehit CO 1610cm-1 nhóm cacbonyl liên hợp với vòng thơm 1414cm -1 nhóm metyl (dao động biến dạng) 820cm-1 dao động biến dạng của CH vòng thơm Ví dụ 2: Phổ hồng ngoại của 2-hydroxylbenzaldehit Các vạch phổ trên đặc trưng cho các nhóm chức sau ; 3250cm-1 nhóm OH 3120 nhóm CH vòng thơm 2820 nhóm CH andehit 1690 nhóm C=O 1600-1500 vòng thơm 1200 hấp thụ của phenol C-O 1050 cm-1 hấp thụ của ancol bậc 1 1100 hấp thụ của ancol bậc 2 62 1150 hấp thụ của ancol bậc 4, 760-720 dao động của hydro trong vòng thơm. Ví dụ 3: phổ hồng ngoại của diphenyl metan Các vạch phổ trên đặc trưng cho các nhóm chức sau : 3060 cm-1 -nhóm CH vòng thơm 2960 &2890 – nhóm CH bão hòa không đối xứng và đối xứng 1610&1510 - nhân thơm 1470 1471 nhóm CH2 bão hòa 745 & 705 nhóm H vòng thơm Ví dụ 4: phổ hồng ngoại của dietyl malonat Các vạch phổ trên đặc trưng cho các nhóm chức sau : 2995 cm-1 - nhóm CH no đới xứng và bất đối xứng 1765&1740 - vạch đúp đặc trưng cho hai nhóm CO 1380 - nhóm CH3dao động biến dạng 1280 - đặc trưng do dao động hóa trị của nhóm C-O-C este 1045 Dao động hóa trị đối xứng của C-O-C trong este. Ví dụ 5: Phổ hồng ngoại của squalan (C30H62) 63 Các vạch phổ đặc trưng cho các nhóm chức sau : 2960 & 2980 cm-1 dao động hóa trị của nhóm CH bất đối xứng và đối xứng. 1480 - nhóm CH2 1395 – dao động biến dạng của nhóm CH3 9. Thực hành phân tích hợp chất hydrocacbon parafin, naphten, hydrocacbon thơm trong phân đoạn dầu mỏ bằng phổ hồng ngoại. Mục đích của bài thực hành này giúp học viên nắm được các thao tác, vận hành trên máy đo phổ IR một cách thành thạo và cách chuẩn bị mẫu phân tích thích tuỳ theo tính chất của mẫu. Giải được các phổ đồ phân tích mẫu cụ thể. Biết nhận xét đánh giá kết quả phân tích. 9.1. Các công việc chuẩn bị 9.1.1. Máy đo phổ hồng ngoại với các cấu hình sau - Bộ cấp nguồn sáng, - Bộ tách ánh sáng đơn sắc, - Bộ phận nhận tín hiệu và khuếch đại tín hiệu - Bộ phận xử lý tín hiệu 9.1.2. Các loại dụng cụ và hoá chất cần thiết cho thí nghiệm - Cân phân tích. - Thiết bị chuẩn bị mẫu rắn. KBr - Tủ sấy chân không. - Bình đựng mẫu các loại. - Bình hút ẩm - Dung môi cho từng bài cụ thể.CCl4, CHCl3... - Các mẫu hydrocacbon chuẩn.(n-parafin C6-C10, cyclohexan, benzen, toluen, xylen,...) 64 9.2. Cách tiến hành thí nghiệm 9.2.1. Mẫu dạng lỏng Nếu là chất lỏng tinh khiết thì dùng hai tấm KBr có độ dầy khoảng 0.1 mm và nhỏ một giọt chất lỏng vào giữa hai tấm KBr tạo thành lớp màng mỏng chất lỏng ép giữa hai tấm đó. 9.2.2. Tấm KBr được chuẩn bị như sau Lấy khoảng 300-500 mg KBr tinh khiết cho vào cối nghiền mịn, sau đó cho bột đã nghiền vào khuôn ép, san đều và đưa vào máy ép thuỷ lực. Nối khuôn mẫu với hệ thống hút chân không, tạo chân không đến khoảng 1.3.10-4 kPa. Để ở áp suất chân không này trong khoảng 2 phút để rút hết không khí ra khỏi hệ. Tăng áp suất máy ép lên khoảng 15 tấn và để yên trong khoảng 1 phút Sau đó nhả chân không từ từ đến áp suất thường. Lấy tấm KBr ra khỏi khuôn mẫu cẩn thận sao cho không bị bể và đưa vào giá đỡ (chú ý tránh đụng tay vào bề mặt tấm ép KBr). Nếu thực hiện các thao tác tốt tấm ép KBr phải trong suốt và đồng đều. Dung dịch mẫu được chuẩn bị như sau Hòa tan chất nghiên cứu vào dung môi thích hợp với nồng độ 1-5 % sau đó cho vào giữa haitấm KBr thứ nhất, sau đó cho dung môi vào giữa hai tấm KBr thứ hai giống hệt hai tấm thứ nhất về độ dày và vật liệu chế tạo. Nhờ so sánh hai chùm tia đi qua dung dịch và dung môi người ta có thể loại vạch hấp thụ của dung mô1. Nồng độ chất ghi phổ IR của mẫu lỏng trong khoảng từ 10-2 đến 1mol /l. Để ghi phổ cho những mẫu có tinh kiềm, axit, hoặc dung dịch nước thì phải dùng các vật liệu không tan trong nước như fluorit, silic, germany,... 9.2.3. Mẫu dạng rắn Có nhiều cách đo mẫu ở dạng rắn nhưng đơn giản và thuận tiện nhất là ép viên với KBr. Mẫu phân tích được nghiền thật mịn với KBr với tỷ lệ khoảng 2-5 mg mẫu trong 300-500 mg KBr sau đó ép trên máy ép thành những viên tròn dẹt với chiều dày khoảng 0,1 mm như đã mô tả ở phần trên. Viên dẹt thu được hầu như trong suốt và các chất phân tích được phân tán đồng đều trong KBr. Cần chú ý là KBr có tính hút ẩm rất mạnh nên trong phổ thường xuất hiện vạch phổ hấp thụ của nuớc ở 3450 cm-1. Ngoài ra dùng KBr còn có thể xảy ra 65 phản ứng trao đổi cation hoặc anion với các chất nghiên cứu là muối vô cơ hoặc các phức vô cơ. 9.3. Đo phổ hồng ngoại của mẫu trên máy IR 9.3.1. Chuẩn bị thiết bị IR - Xem xét tính trạng của máy, các đường điện, khí - Bật máy vào chế độ làm việc. - Cái đặt các điều kiện phân tích. - Ổn định máy, ổn định nhiệt độ. - Pha chế chất chuẩn với nồng độ khác nhau - Ép các tấm KBr. - Pha chế mẫu phân tích trong các dung môi thích hợp (nếu cần thiết) 9.3.2. Trình tự phân tích - Nhỏ một giọt dung môi vào hai tấm KBr đã chuẩn bị sẵn, ép lại thành màng mỏng dung môi (thao tác thật nhanh để tránh hút ẩm) - Đưa tấm KBr đã có dung môi vào giá đỡ của máy. - Đo phổ hồng ngoại của dung môi - Chờ đến khi máy quét hết các bước sóng khi đó kết thúc phép đo. - Lấy hai tấm KBr ra khỏi giá đỡ. - Nhỏ một giọt mẫu pha sẵn trong dung môi đã chuẩn bị trước vào hai tấm KBr mới. - Đưa hai tấm KBr vào giá đỡ. - Đo phổ hồng ngoại của mẫu với cùng một điều kiện như với dung mô1. Kết thúc phép đo. - Đối với các chất chuẩn cũng lặp lại trình tự phép đo như trên. - So sánh kết quả của phổ đồ và tìm các vạch phổ chuẩn cho từng nhóm chức và các liên kết theo các bảng chuẩn và các phổ của những chất chuẩn được đo trong cùng một điều kiện. 9.5. Tính toán Dựa vào cường độ mạnh nhất của các vạch phổ đặc trưng có thể dùng công thức thực nghiệm Brand để tính toán hàm lượng các hydrocacbon trong phân đoạn dầu mỏ. Các công thức như sau Tính cho hydrocacbon thơm 1. CA = 1,2 + 9,8 (1600 cm -1) 2. CA = 3,0 + 6,6 (813 cm -1) Công thức này áp dụng cho giới hạn CA = 60 % 66 3. CA = 36,2 + 6,6 (720 cm -1) Công thức này áp dụng cho giới hạn CA <10 %. Tính cho hydrocacbon parafin 4. Cp = 29,9 + 6,6 (720cm-1) Công thức này áp dụng cho giới hạn CA10-25% ; Cp =40-70 % Tính cho hydrocacbon naphten. 5. CN = 240 lg lg [ 100 (970 cm -1) ] - 25,5 Công thức 5 thường ít sử dụng hơn vì vạch phổ 970 cm-1 yếu và không ổn định. Công thức sau thường được sử dụng nhiều hơn bằng cách lấy 100 trừ đi tổng của hàm lượng CA và CP 6. CN = 100 - (CP + CA) Trong đó : CA - Hydrocacbon thơm Cn - Hydrocacbon naphten. Cp- Hydrocacbon parafin. Trong các công thức trên là cường độ các vạch phổ tại bước sóng xác định và được biểu diễn qua công thức sau: = 0lg Trong đó: ℓ : độ dầy của cuvét (thường là 1 mm) 0 : cường độ tia đơn sắc ban đầu trước khi truyền qua lớp vật liệu :Cường độ tia đơn sắc sau khi qua khỏi lớp vật liệu. Phiếu đánh giá thực hành xác định hàm luợng hydrocacbon trong phân đoạn dầu mỏ bằng phổ hồng ngoại. Có thực hiện Không thực hiện Trình tự tiến hành hoạt động Đạt Không đạt Tiêu chuẩn hoạt động Kiểm tra tình trạng máy Chỉ dẫn an toàn Theo hướng dẫn qui định Các công việc chuẩn bị: dụng cụ, hóa chất, chất chuẩn Theo yêu cầu kỹ thuật cho từng bài Chuẩn bị các phiếu theo dõi và đánh giá kết quả Theo hướng dẫn 67 Thao tác mở máy và cài đặt các thông số theo yêu cầu phân tích Đúng qui trình thao tác kỹ thuật Chờ các thông số ổn định và tiến hành đo phổ của các mẫu chuẩn, mẫu phân tích Đúng trình tự, kỹ thuật chính xác Theo dõi hoạt động của máy trong thời gian phân tích Ghi chép đầy đủ, điều chỉnh kịp thời Lặp lại phép phân tích khi cần thiết Ghi nhận xét Chờ ổn định và trả máy về lại trạng thái ban đầu Ghi nhận xét Kết thúc bài thực hành và tính toán kết quả Nộp phiếu báo cáo, bàn giao máy Bảng tổng kết thực hành phân tích Nhóm hydrocacbon Vạch phổ đặc trưng Cường độ Hàm lượng % Parafin Naphten Hydrocacbon thơm Nhận xét bài thực hành và các chú thích các kết quả thực nghiệm. 10. Câu hỏi và bài tập giải phổ hồng ngoại 1. Các bước sóng sau nằm trong miền nào của bức xạ điện từ: 1 cm, 0,8 m, 10 m, 100 nm, 10 nm? 2. Các tần số sau nằm trong miền bức xạ nào của sóng điện từ: 983 cm-1, 5,0 cm-1, 8,7.104 cm-1. 3. Hãy tính năng lượng cũa photon có bước sóng bằng 0.05 nm. 68 4. Trong số các liên kết C-C, C=C và C C , liên kết nào có hằng số lực lớn hơn? Tại sao? Liên kết nào có có khoảng cách năng lượng dao động gần nhất. 5. Giải các phổ hồng ngoại của các chất có công thức hoá học dưới đây và viết công thức cấu tạo. 5.1. Giải phổ hồng ngoại của chất có công thức sau C5H10O 5.2. Giải phổ hồng ngọai của chất có công thức C8H8O 5.3. Giải phổ hồng ngọai của hợp chất có công thức C7H8O. 5. 4.Giải phổ hồng ngọai của chất có công thức C8H7N 69 5.5. Giải phổ hồng ngọai của chất có công thức C4H8O2 5.6.Giải phổ hồng ngọai của chất có công thức C3H10NO 5.7. Giải phổ hồng ngoại của hợp chất có công thức C6H6S 70 5.8. Giải phổ hồng ngọai củachất có công thức C7H6O
File đính kèm:
- giao_trinh_phuong_phap_pho_hong_ngoai_phan_1.pdf