Giáo trình Phát triển AutoCAD bằng ActiveX & VBA - Chương 8: Làm việc trong không gian ba chiều
Trong chương này 8
Xác định toạ độ ba chiều
Định nghĩa hệ toạ độ
người dùng
Chuyển trục toạ độ
Tạo đối tượng ba chiều
Hiệu chỉnh trong không
gian ba chiều
Hiệu chỉnh vật thể khối
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Phát triển AutoCAD bằng ActiveX & VBA - Chương 8: Làm việc trong không gian ba chiều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Phát triển AutoCAD bằng ActiveX & VBA - Chương 8: Làm việc trong không gian ba chiều
Phát triển ứng dụng ActiveX và VBA | 215 LÀM VIỆC TRONG KHÔNG GIAN BA CHIỀU 8 Trong chương này Xác định toạ độ ba chiều Định nghĩa hệ toạ độ người dùng Chuyển trục toạ độ Tạo đối tượng ba chiều Hiệu chỉnh trong không gian ba chiều Hiệu chỉnh vật thể khối Vật thể 3 chiều (3D) thường được biểu diễn bởi các bản vẽ gồm các hình chiếu của nó trên các mặt phẳng (2D). Mặc dù phương pháp phác hoạ trên được sử dụng rất rộng rãi trong các ngành kỹ thuật và kiến trúc, nhưng nó bị hạn chế ở chỗ: bản vẽ 2D phải mô tả vật thể không gian và phải thể hiện được một cách trực quan. Hơn nữa, vì các hình chiếu được tạo ra độc lập nên khả năng lỗi và gây nhầm lẫn là rất lớn. Vì vậy, ta có thể tạo ra hình 3D thật thay vì thể hiện nó bằng các hình 2D. Có thể sử dụng các công cụ của AutoCAD để tạo ra các hình 3D một cách chi tiết và giống như thật, hơn nữa ta có thể thao tác với chúng theo nhiều cách khác nhau. 216 | Chương 8: Làm việc trong không gian ba chiều 1. Xác định tọa độ ba chiều Việc xác định toạ độ 3D cũng giống như trong hệ toạ độ 2D, chỉ thêm thành phần theo hướng thứ 3, trục Z. Khi vẽ trong 3D, cần xác định được các giá trị toạ độ theo các trục X,Y và Z trong hệ toạ độ chung (WCS) cũng như trong hệ toạ độ người dùng (UCS). Hình vẽ dưới đây mô tả các trục X, Y, Z của hệ trục WCS: Gốc tọa độ WCS Biểu tượng UCS Gốc tọa độ UCS 1.1. Quy tắc bàn tay phải Quy tắc bàn tay phải xác định chiều dương của trục Z khi đã biết hướng của trục X và Y, đồng thời cũng xác định chiều quay dương xung quanh các trục trong không gian 3D. Để xác định chiều dương của các trục X, Y, Z, đặt bàn tay phải thẳng, các ngón tay hướng thẳng lên trên sao cho mu bàn tay hướng về phía màn hình, ngón cái hướng sang ngang, ngón trỏ chỉ hướng thẳng đứng lên trên và ngón giữa gập theo hướng vuông góc với lòng bàn tay, khi đó hướng chỉ của ngón cái sẽ trùng với hướng dương của trục X, hướng của các ngón trỏ trùng với hướng dương của trục Y, và hướng chỉ của ngón giữa là hướng dương của trục Z. Để xác định chiều quay dương quanh các trục toạ độ đặt ngón cái trùng theo hướng dương của hệ trục toạ độ, gập các ngón tay còn lại hướng vào lòng bàn tay thì hướng gập các ngón tay trùng với chiều quay dương quanh trục toạ độ đó. 1.2. Nhập tọa độ X, Y , Z Nhập toạ độ trong hệ trục toạ độ WCS 3D tương tự như nhập tọa độ trong hệ trục tọa độ WCS 2D, nhưng cần chỉ ra toạ độ Z bên cạnh toạ độ X, Y. Cũng như hệ trục toạ độ 2D, một biến được sử dụng để chuyển các tọa độ vào trong các phương thức hay thuộc tính trong ActiveX cũng như để nhập vào một tọa độ. Phát triển AutoCAD bằng ActiveX và VBA | 217 Đoạn chương trình con dưới đây, trước hết sẽ tạo ra một đường đa tuyến nét mảnh 2D với 3 đỉnh, sau đó sẽ tạo đường đa tuyến 3D với 3 đỉnh. Chú ý rằng chiều dài của mảng chứa các đỉnh đó sẽ tăng lên để chứa thêm toạ độ Z của đường đa tuyến 3D. Chương trình này kết thúc bởi việc xuất ra toạ độ các đỉnh của đường đa tuyến 2D và 3D bằng thông báo. Định nghĩa và truy vấn toạ độ của đường đa tuyến 2D và 3D Ví dụ này sẽ tạo ra 2 đường đa tuyến, trong đó có một đường 3D. Đường đầu tiên là đa tuyến 2D và đường thứ hai sẽ là 3D. Ví dụ này cũng sẽ truy vấn toạ độ của chúng và hiển thị trên các thông báo. Sub Ch8_Polyline_2D_3D() Dim pline2DObj As AcadLWPolyline Dim pline3DObj As AcadPolyline Dim points2D(0 To 5) As Double Dim points3D(0 To 8) As Double ’ Định nghĩa đỉnh polyline 2D points2D(0) = 1: points2D(1) = 1 points2D(2) = 1: points2D(3) = 2 points2D(4) = 2: points2D(5) = 2 ’ Định nghĩa đỉnh polyline 3D points3D(0) = 1: points3D(1) = 1: points3D(2) = 0 points3D(3) = 2: points3D(4) = 1: points3D(5) = 0 points3D(6) = 2: points3D(7) = 2: points3D(8) = 0 ’ Tạo polyline 2D Set pline2DObj = ThisDrawing.ModelSpace.AddLightWeightPolyline(points2D) pline2DObj.Color = acRed pline2DObj.Update ’ Tạo polyline 3D Set pline3DObj = ThisDrawing.ModelSpace.AddPolyline(points3D) pline3DObj.Color = acBlue pline3DObj.Update ’ Lấy các toạ độ đỉnh của các polyline Dim get2Dpts As Variant Dim get3Dpts As Variant get2Dpts = pline2DObj.Coordinates get3Dpts = pline3DObj.Coordinates ’ Hiển thị toạ độ MsgBox ("2D polyline (red): " & vbCrLf & _ get2Dpts(0) & ", " & get2Dpts(1) & vbCrLf & _ get2Dpts(2) & ", " & get2Dpts(3) & vbCrLf & _ get2Dpts(4) & ", " & get2Dpts(5)) MsgBox ("3D polyline (blue): " & vbCrLf & _ get3Dpts(0) & ", " & get3Dpts(1) & ", " & _ get3Dpts(2) & vbCrLf & _ get3Dpts(3) & ", " & get3Dpts(4) & ", " & _ get3Dpts(5) & vbCrLf & _ get3Dpts(6) & ", " & get3Dpts(7) & ", " & _ get3Dpts(8)) End Sub 218 | Chương 8: Làm việc trong không gian ba chiều 2. Định nghĩa hệ tọa độ người dùng Định nghĩa một đối tượng hệ toạ độ người dùng (UCS) bao gồm thay đổi vị trí của gốc toạ độ (0,0,0) và thay đổi hướng của mặt phẳng XY và trục Z. Hệ toạ độ người dùng có thể đặt ở một vị trí và theo một hướng bất kỳ nào đó trong không gian 3D, có thể được định nghĩa, lưu lại và sử dụng với số lượng tuỳ vào nhu cầu sử dụng của người dùng. Nếu có nhiều cổng nhìn được kích hoạt thì chúng dùng chung một hệ trục toạ độ. Nếu vẽ nhiều trong không gian 3D thì ta nên định nghĩa sẵn một số hệ trục toạ độ, mỗi hệ trục tọa độ có gốc và hướng các trục toạ độ khác nhau, tùy theo yêu cầu cụ thể. Để chỉ ra gốc toạ độ và hướng của hệ trục toạ độ người dùng, ta cần hiển thị biểu tượng của UCS tại gốc của hệ toạ độ đó bằng cách sử dụng thuộc tính UCSIconAtOrigin (xem thuộc tính UCSIconOn) và để không hiển thị biểu tượng tại gốc tọa độ, nó được hiển thị tại tọa độ WCS được định nghĩa bởi biến hệ thống UCSORG. Các hệ trục toạ độ người dùng rất hữu ích trong không gian 3D. Ta sẽ dễ dàng sắp xếp các hệ toạ độ thẳng hàng với các khối hình học đã có hơn là phải tìm ra độ dịch chuyển chính xác của một điểm trong không gian 3D. Hệ trục thứ nhất Hệ trục thứ 2 Mô hình với 2 hệ trục toạ độ Có thể định nghĩa hệ trục toạ độ mới trong không gian in cũng như trong không gian mô hình, tuy nhiên, các hệ trục người dùng trong không gian in chỉ được thao tác thủ công. AutoCAD lưu giữ được 10 hệ trục toạ độ sau cùng, mà được tạo ra trong không gian mô hình và trong không gian in. Hệ trục toạ độ mới được tạo bằng phương thức Add. Phương thức này yêu cầu 4 giá trị đầu vào, bao gồm: toạ độ của điểm gốc ; toạ độ trên trục X, trục Y ; tên của hệ trục toạ độ. Tất cả các toạ độ của các đối tượng ActiveX Automation của AutoCAD đều nhập vào từ hệ toạ độ chung (WCS). Phương thức GetUCSMatrix được dùng để tính ma trận biến đổi của một hệ trục UCS bất kỳ. Dùng ma trận này để tìm toạ độ tương đương trong WCS. Phát triển AutoCAD bằng ActiveX và VBA | 219 Sử dụng thuộc tính ActiveUCS trong đối tượng Document để kích hoạt một hệ toạ độ UCS. Nếu hệ trục UCS đang sử dụng bị thay đổi thì đối tượng UCS mới cần được khởi động lại như hệ toạ độ UCS hiện hành để những thay đổi được xuất hiện. Hệ trục UCS hiện hành được thiết lập lại bằng cách sử dụng một lần nữa thuộc tính ActiveUCS với đối tượng UCS được cập nhật. Ví dụ tạo một hệ toạ độ UCS mới, kích hoạt và chuyển toạ độ của một điểm sang hệ toạ độ UCS này. Thủ tục dưới đây sẽ tạo một hệ trục toạ độ mới và kích hoạt. Sau đó yêu cầu người dùng chọn một điểm trong bản vẽ và trả về toạ độ của điểm đó trong cả hệ trục UCS và hệ trục WCS. Sub Ch8_NewUCS() ’ Định nghĩa các biến cần dùng Dim ucsObj As AcadUCS Dim origin(0 To 2) As Double Dim xAxisPnt(0 To 2) As Double Dim yAxisPnt(0 To 2) As Double ’ Gán gốc toạ độ cho hệ trục UCS origin(0) = 4: origin(1) = 5: origin(2) = 3 xAxisPnt(0) = 5: xAxisPnt(1) = 5: xAxisPnt(2) = 3 yAxisPnt(0) = 4: yAxisPnt(1) = 6: yAxisPnt(2) = 3 ’ Thêm hệ trục UCS vào tập đối tượng UserCoordinatesSystems Set ucsObj = ThisDrawing.UserCoordinateSystems. _ Add(origin, xAxisPnt, yAxisPnt, "New_UCS") ’ Thể hiện biểu tượng UCS ThisDrawing.ActiveViewport.UCSIconAtOrigin = True ThisDrawing.ActiveViewport.UCSIconOn = True ’ Chuyển hệ trục UCS mới thành hệ trục hiện thời ThisDrawing.ActiveUCS = ucsObj MsgBox "The current UCS is : " & ThisDrawing.ActiveUCS.Name _ & vbCrLf & " Pick a point in the drawing." ’ Tìm toạ độ trong hệ trục WCS và UCS của một điểm Dim WCSPnt As Variant Dim UCSPnt As Variant WCSPnt = ThisDrawing.Utility.GetPoint(, "Enter a point: ") UCSPnt = ThisDrawing.Utility.TranslateCoordinates _ (WCSPnt, acWorld, acUCS, False) MsgBox "The WCS coordinates are: " & WCSPnt(0) & ", " _ & WCSPnt(1) & ", " & WCSPnt(2) & vbCrLf & _ "The UCS coordinates are: " & UCSPnt(0) & ", " _ & UCSPnt(1) & ", " & UCSPnt(2) End Sub 3. Chuyển trục tọa độ Phương thức TranslateCoordinates sẽ chuyển một điểm hoặc một véctơ từ hệ toạ độ này sang hệ toạ độ khác. Một đối số kiểu point, gọi là OriginalPoint (điểm gốc), có thể được hiểu như là một điểm 3D hoặc là một véctơ chuyển vị 3D. Đối số này có thể được phân biệt bởi đối số kiểu Boolean và Disp. Nếu đối số Disp được gán 220 | Chương 8: Làm việc trong không gian ba chiều bằng True thì đối số OriginalPoint được xem như là véc tơ chuyển vị, ngược lại thì được coi như là một điểm. Hai đối số nữa nhằm xác định xem OriginalPoint thuộc hệ trục toạ độ nào và nó sẽ được chuyển sang hệ toạ độ nào. Các hệ trục toạ độ dưới đây của AutoCAD có thể được xác định từ các đối số From và To : WCS World Coordinate System (WCS) - hệ trục toạ độ tham chiếu. Tất cả các hệ trục toạ độ khác đều được định nghĩa thông qua hệ trục này vì đây là hệ trục không thay đổi. Tất cả các giá trị được tính thông qua WCS là ổn định dù có sự thay đổi các hệ trục toạ độ khác. Tất cả các điểm sử dụng trong các phương thức và thuộc tính của ActiveX đều được biểu diễn trong hệ trục WCS ngoại trừ khi có những trường hợp khác được chỉ rõ. UCS User Coordinate System (UCS) - hệ trục toạ độ làm việc. Người dùng tạo ra hệ trục UCS để tạo thuận lợi cho các thao tác với bản vẽ. Tất cả các điểm được chuyển vào dòng lệnh của AutoCAD, bao gồm cả những điểm trả về từ các hàm AutoLISP và các hàm mở rộng, là những điểm trong hệ trục UCS hiện tại (trừ khi người dùng thêm vào phía trước dấu * ở dấu nhắc dòng lệnh). Nếu muốn ứng dụng gửi toạ độ điểm theo hệ trục WCS, OCS, DCS đến dòng lệnh của AutoCAD, trước hểt phải chuyển tọa độ về hệ trục toạ độ UCS bằng cách gọi phương thức TranslateCoordinates. OCS Object Coordinate System (OCS) - giá trị toạ độ được xác định trong các phương thức và thuộc tính cho đối tượng Polyline và LightweightPolyline, đều được biểu diễn trong hệ toạ độ này, tương đối so với đối tượng. Những điểm này thường được chuyển sang hệ toạ độ WCS, hệ toạ độ UCS hiện tại hoặc hệ toạ độ DCS hiện tại, tuỳ theo mục đích sử dụng của đối tượng. Ngược lại, các điểm trong hệ tọa độ WCS, UCS hay DCS phải được chuyển về hệ trục OCS trước khi ghi vào cơ sở dữ liệu bằng chính các thuộc tính đó. Xem thêm tài liệu “ActiveX and VBA Reference” để tìm hiểu thêm về các phương thức và thuộc tính được sử dụng trong hệ trục toạ độ này. Khi chuyển toạ độ sang hệ OCS hoặc ngược lại, cần đưa vào véc tơ pháp tuyến1 cho hệ trục OCS trong đối số cuối cùng của hàm TranslateCoordinates. DCS Display Coordinate System (DCS) - hệ trục toạ độ mà các đối tượng sẽ được biến đổi trước khi chúng được hiển thị. Gốc của DCS là điểm được lưu trong biến hệ thống TARGET của AutoCAD và trục Z của hệ trục này là hướng quan sát. Nói cách khác, khung nhìn luôn là mặt phẳng quan sát của 1 Véc tơ pháp tuyến (Normal vector): véc tơ pháp tuyến đơn vị trong hệ toạ độ WCS, dùng để định nghĩa trục toạ độ z cho hệ toạ độ OCS Phát triển AutoCAD bằng ActiveX và VBA | 221 hệ trục DCS. Các toạ độ này có thể được sử dụng để xác định xem những đối tượng nào sẽ được hiển thị trong AutoCAD. PSDCS Paper Space DCS (PSDCS) - hệ trục toạ độ này chỉ có thể được biến đổi từ hệ trục DCS hoặc sang hệ trục DCS trong khung nhìn của không gian mô hình hiện hành. Thực chất đây là sự biến đổi 2D, trong đó toạ độ X và Y luôn được nhân tỷ lệ và tịnh tiến nếu đối số Disp là True, còn toạ độ Z chỉ được nhân tỷ lệ nhưng không bao giờ tịnh tiến. Do đó, toạ độ Z có thể được dùng để tìm hệ số phóng đại giữa hai hệ trục toạ độ. Hệ trục PSDCS chỉ có thể được biến đổi trong khung nhìn của không gian mô hình hiện tại. Nếu đối số from là PSDCS thì đối số to sẽ là DCS và ngược lại. Biến đổi toạ độ từ hệ trục OCS sang hệ trục WCS Ví dụ sau đây sẽ tạo ra đối tượng Polyline trong không gian mô hình. Đỉnh thứ nhất của đa tuyến sẽ được biểu diễn theo toạ độ trong cả hệ trục OCS và WCS. Quá trình biến đổi ngược từ OCS sang WCS cần phải nhập véc tơ pháp tuyến của hệ trục OCS vào đối số cuối cùng trong phương thức TranslateCoordinates. Sub Ch8_TranslateCoordinates() ’ Tạo một polyline trong không gian mô hình. Dim plineObj As AcadPolyline Dim points(0 To 14) As Double ’ Gán các đỉnh cho polyline points(0) = 1: points(1) = 1: points(2) = 0 points(3) = 1: points(4) = 2: points(5) = 0 points(6) = 2: points(7) = 2: points(8) = 0 points(9) = 3: points(10) = 2: points(11) = 0 points(12) = 4: points(13) = 4: points(14) = 0 ’ Tạo đối tượng light weight Polyline trong không gian mô hình Set plineObj = ThisDrawing.ModelSpace.AddPolyline(points) ’ Tìm toạ độ X và Y của đỉnh đầu tiên của đường polyline Dim firstVertex As Variant firstVertex = plineObj.Coordinate(0) ’ Tìm toạ độ Z của đường polyline sử dụng thuộc tính Elevation firstVertex(2) = plineObj.Elevation ’ Thay đổi véc tơ pháp cho polyline để thấy sự sai khác ’ giữa hai hệ toạ độ Dim plineNormal(0 To 2) As Double plineNormal(0) = 0# plineNormal(1) = 1# plineNormal(2) = 2# plineObj.Normal = plineNormal ’ Chuyển toạ độ từ hệ trục OCS sang WCS Dim coordinateWCS As Variant coordinateWCS = ThisDrawing.Utility.TranslateCoordinates _ (firstVertex, acOCS, acWorld, False, plineNormal) ’ Biểu diễn toạ độ của điểm MsgBox "The first vertex has the following coordinates:" _ & vbCrLf & "OCS: " & firstVertex(0) & ", " & _ 222 | Chương 8: Làm việc trong không gian ba chiều firstVertex(1) & ", " & firstVertex(2) & vbCrLf & _ "WCS: " & coordinateWCS(0) & ", " & _ coordinateWCS(1) & ", " & coordinateWCS(2) End Sub 4. Tạo đối tượng ba chiều AutoCAD hỗ trợ ba kiểu mô hình không gian: mô hình khung dây, lưới và khối. Mỗi loại có cách tạo và hiệu chỉnh riêng. Khung dây Lưới bề mặt Khối Mô hình khung dây: là dạng mô tả các đối tượng không gian dưới dạng khung. Trong mô hình này, các đối tượng không có các mặt mà chỉ gồm các điểm, các đường thẳng và các đường cong thể hiện các cạnh của vật thể. Có thể tạo mô hình khung dây bằng cách bố trí các đối tượng 2D ở bất cứ đâu trong không gian 3D. AutoCAD cũng cung cấp một số đối tượng khung dây 3D như đường đa tuyến 3D. Vì mỗi đối tượng được tạo thành bởi mô hình khung dây cần được vẽ và bố trí một cách độc lập nên loại mô hình này đôi khi rất tốn thời gian để mô tả. ... ong không gian 3D. 4.2. Tạo lưới bề mặt Một lưới đa giác (đối tượng PolygonMesh) thể hiện bề mặt của một vật thể bằng các mặt phẳng. Mật độ lưới hay số mặt được xác định bởi ma trận có MxN đỉnh, tương tự như một lưới bao gồm các cột và các hàng. M và N theo thứ tự là chỉ số cột và chỉ số hàng của một đỉnh bất kỳ của lưới. Lưới có thể tạo cả trong không gian 2D và 3D nhưng chủ yếu được sử dụng trong 3D. Sử dụng mô hình lưới nếu như không cần chi tiết về một số thuộc tính vật lý (như khối lượng, trọng lượng, trọng tâm của vật thể...) nhưng lại cần khả năng che khuất, tô bóng và tạo vỏ ngoài, là những tính chất mà mô hình khung dây không thể hiện được. Ngoài ra, mô hình lưới bề mặt cũng rất hữu ích để tạo ra các hình không thông thường, ví dụ như mô hình 3D của vùng núi. Một ô lưới có thể khép kín hoặc không khép kín (mở). Ô lưới là mở theo một hướng nào đó nếu cạnh đầu và cạnh cuối của lưới theo hướng đó không trùng nhau như mô tả ở hình vẽ dưới đây: 224 | Chương 8: Làm việc trong không gian ba chiều M mở N mở M đóng N mở M mở N đóng M đóng N đóng Để tạo lưới chữ nhật sử dụng phương thức Add3Dmesh. Phương thức này cần 3 tham số đầu vào: số đỉnh theo hướng M (số cột), số đỉnh theo hướng N (số hàng) và một mảng kiểu variant để lưu toạ độ các đỉnh của lưới. Khi một đối tượng PolygonMesh được tạo ra, sử dụng thuộc tính Mclose và Nclose để khép kín lưới. Ví dụ tạo lưới đa giác Ví dụ này sẽ tạo một lưới đa giác kích thước 4x4. Hướng của khung nhìn hiện tại sẽ được điều chỉnh để có thể nhìn được lưới trong không gian 3D dễ dàng hơn. Sub Ch8_Create3DMesh() Dim meshObj As AcadPolygonMesh Dim mSize, nSize, Count As Integer Dim points(0 To 47) As Double ’ tạo mảng chứa các điểm points(0) = 0: points(1) = 0: points(2) = 0 points(3) = 2: points(4) = 0: points(5) = 1 points(6) = 4: points(7) = 0: points(8) = 0 points(9) = 6: points(10) = 0: points(11) = 1 points(12) = 0: points(13) = 2: points(14) = 0 points(15) = 2: points(16) = 2: points(17) = 1 points(18) = 4: points(19) = 2: points(20) = 0 points(21) = 6: points(22) = 2: points(23) = 1 points(24) = 0: points(25) = 4: points(26) = 0 points(27) = 2: points(28) = 4: points(29) = 1 points(30) = 4: points(31) = 4: points(32) = 0 points(33) = 6: points(34) = 4: points(35) = 0 points(36) = 0: points(37) = 6: points(38) = 0 points(39) = 2: points(40) = 6: points(41) = 1 points(42) = 4: points(43) = 6: points(44) = 0 points(45) = 6: points(46) = 6: points(47) = 0 Phát triển AutoCAD bằng ActiveX và VBA | 225 mSize = 4: nSize = 4 ’Tạo lưới không gian 3DMesh trong không gian mô hình Set meshObj = ThisDrawing.ModelSpace.Add3Dmesh_ (mSize, nSize, points) ’Thay đổi hướng của cổng nhìn để nhìn rõ hơn hình trụ Dim NewDirection(0 To 2) As Double NewDirection(0) = -1 NewDirection(1) = -1 NewDirection(2) = 1 ThisDrawing.ActiveViewport.direction = NewDirection ThisDrawing.ActiveViewport = ThisDrawing.ActiveViewport ZoomAll End Sub 4.3. Tạo lưới đa diện Sử dụng phương thức AddPolyfaceMesh để tạo lưới đa diện với mỗi mặt có thể có số đỉnh khác nhau. Tạo lưới đa diện tương tự như tạo lưới chữ nhật, cần chỉ ra toạ độ của tất cả các đỉnh và sau đó định nghĩa các mặt bằng cách nhập chỉ số của các điểm cho các đỉnh của mặt đó. Khi tạo ra một lưới đa diện, có thể chỉ ra các cạnh khuất, gán chúng vào các lớp riêng hoặc đổi màu chúng. Muốn tạo một cạnh khuất thì nhập chỉ số đỉnh của cạnh đó là số âm. Có thể tham khảo thêm trong tài liệu “ActiveX and VBA Reference”, phần phương thức AddPolyfaceMesh. Tạo lưới đa diện Ví dụ này tạo ra một đối tượng PolyfaceMesh trong không gian mô hình. Hướng của cổng nhìn sử dụng sẽ được điều chỉnh để có thể nhìn được lưới trong không gian 3D dễ dàng hơn. Sub Ch8_CreatePolyfaceMesh() ’Định nghĩa các đỉnh của lưới Dim vertex(0 To 17) As Double vertex(0) = 4: vertex(1) = 7: vertex(2) = 0 vertex(3) = 5: vertex(4) = 7: vertex(5) = 0 vertex(6) = 6: vertex(7) = 7: vertex(8) = 0 vertex(9) = 4: vertex(10) = 6: vertex(11) = 0 vertex(12) = 5: vertex(13) = 6: vertex(14) = 0 vertex(15) = 6: vertex(16) = 6: vertex(17) = 1 ’ Định nghĩa danh sách các mặt Dim FaceList(0 To 7) As Integer FaceList(0) = 1 FaceList(1) = 2 FaceList(2) = 5 FaceList(3) = 4 FaceList(4) = 2 FaceList(5) = 3 FaceList(6) = 6 FaceList(7) = 5 ’ Tạo lưới đa diện Dim polyfaceMeshObj As AcadPolyfaceMesh Set polyfaceMeshObj = ModelSpace.AddPolyfaceMesh_ (vertex, FaceList) ’ Thay đổi hướng nhìn của cổng nhìn để nhìn lưới đa diện. Dim NewDirection(0 To 2) As Double 226 | Chương 8: Làm việc trong không gian ba chiều NewDirection(0) = -1 NewDirection(1) = -1 NewDirection(2) = 1 ThisDrawing.ActiveViewport.direction = NewDirection ThisDrawing.ActiveViewport = ThisDrawing.ActiveViewport ZoomAll End Sub 4.4. Tạo khối Một đối tượng khối (đối tượng 3DSolid) thể hiện được toàn bộ hình khối của vật thể. Mô hình khối thể hiện được đầy đủ nhất thông tin của vật thể và là loại mô hình ít gây nhầm lẫn nhất. Các hình khối phức tạp được tạo ra và hiệu chỉnh dễ dàng hơn các mô hình kiểu lưới và kiểu khung dây. Tạo các hình khối từ một trong các hình khối như: hộp, nón, trụ, cầu, hình nêm... hoặc bằng cách dập nổi từ một đối tượng 2D theo một đường sinh hoặc quay hình 2D quanh một trục. Dưới đây là các phương thức để tạo khối: AddBox, AddCone, AddCylinder, AddEllipticalCone, AddEllipticalCylinder,AddExtrudedSolid, AddExtrudedSolidAlongPath, AddRevolvedSolid, AddSolid, AddSphere, AddTorus, AddWedge. Tạo khối hình nêm Ví dụ này sẽ tạo ra khối đặc hình nêm trong không gian mô hình. Hướng của cổng nhìn sử dụng sẽ được điều chỉnh để có thể nhìn được khối trong không gian 3D dễ dàng hơn. Sub Ch8_CreateWedge() Dim wedgeObj As Acad3DSolid Dim center(0 To 2) As Double Dim length As Double Dim width As Double Dim height As Double ’ Định nghĩa khối nêm center(0) = 5#: center(1) = 5#: center(2) = 0 length = 10#: width = 15#: height = 20# ’ Tạo khối nêm trong không gian mô hình Set wedgeObj = ThisDrawing.ModelSpace. _ AddWedge(center, length, width, height) ’ Đổi hướng nhìn của cổng nhìn Dim NewDirection(0 To 2) As Double NewDirection(0) = -1 NewDirection(1) = -1 NewDirection(2) = 1 ThisDrawing.ActiveViewport.direction = NewDirection ThisDrawing.ActiveViewport = ThisDrawing.ActiveViewport ZoomAll End Sub 5. Hiệu chỉnh trong không gian 3D Mục này sẽ trình bày về sự hiệu chỉnh các đối tượng 3D như : quay, nhân bản và lấy đối xứng. Phát triển AutoCAD bằng ActiveX và VBA | 227 5.1. Quay Phương thức Rotate sẽ quay đối tượng 2D quanh một điểm và chiều quay được xác định theo hệ toạ độ WCS. Sử dụng phương thức Rotate3D để quay đối tượng 3D quanh một trục xác định, phương thức này cần 3 tham số đầu vào gồm: toạ độ trong hệ WCS của 2 điểm xác định trục quay và góc quay tính theo radian. Để quay đối tượng 3D có thể sử dụng một trong 2 phương thức Rotate hoặc Rotate3D. Dưới đây là một thủ tục tạo một khối hộp và quay nó quanh một trục. Tạo khối hộp và quay nó quanh một trục Ví dụ sau sẽ tạo một khối hộp, sau đó sẽ định nghĩa trục quay và quay khối hộp quanh trục đó với góc quay 300. Sub Ch8_Rotate_3DBox() Dim boxObj As Acad3DSolid Dim length As Double Dim width As Double Dim height As Double Dim center(0 To 2) As Double ’ Định nghĩa khối hộp center(0) = 5: center(1) = 5: center(2) = 0 length = 5 width = 7 height = 10 ’ Tạo khối hộp trong không gian mô hình Set boxObj = ThisDrawing.ModelSpace. _ AddBox(center, length, width, height) ’ Định nghĩa trục quay thông qua 2 điểm Dim rotatePt1(0 To 2) As Double Dim rotatePt2(0 To 2) As Double Dim rotateAngle As Double rotatePt1(0) = -3: rotatePt1(1) = 4: rotatePt1(2) = 0 rotatePt2(0) = -3: rotatePt2(1) = -4: rotatePt2(2) = 0 rotateAngle = 30 rotateAngle = rotateAngle * 3.141592 / 180# ’ Quay khối hộp boxObj.Rotate3D rotatePt1, rotatePt2, rotateAngle ZoomAll End Sub 228 | Chương 8: Làm việc trong không gian ba chiều 5.2. Nhân bản1 Phương thức ArrayRectangular sẽ thực hiện nhân bản đối tượng theo dạng chữ nhật. Ngoài việc xác định số hàng và số cột theo các hướng tương ứng là trục X và trục Y, cần xác định số tầng tức là số phần tử theo hướng trục Z. Đối tượng nhân bản Kết quả Nhân bản đối tượng 3D Ví dụ dưới đây sẽ tạo ra một đường tròn và sau đó nhân bản dạng chữ nhật gồm (4hàng × 4cột × 3tầng) Sub Ch8_CreateRectangularArray() ’ Tạo đường tròn Dim circleObj As AcadCircle Dim center(0 To 2) As Double Dim radius As Double center(0) = 2: center(1) = 2: center(2) = 0 radius = 0.5 Set circleObj = ThisDrawing.ModelSpace. _ AddCircle(center, radius) ’ Định nghĩa kích thước dãy hình chữ nhật Dim numberOfRows As Long Dim numberOfColumns As Long Dim numberOfLevels As Long Dim distanceBwtnRows As Double Dim distanceBwtnColumns As Double Dim distanceBwtnLevels As Double numberOfRows = 4 numberOfColumns = 4 numberOfLevels = 3 distanceBwtnRows = 1 distanceBwtnColumns = 1 distanceBwtnLevels = 4 ’ Nhân bản đối tượng Dim retObj As Variant 1 Nhân bản (Array): là quá trình tạo ra một (hoặc nhiều) đối tượng mới giống hệt như đối tượng ban đầu theo một quy luật bố trí dạng chữ nhật hoặc theo dạng tọa độ cực (và có thể xoay hình mới được tạo đi một góc nào đó). Phát triển AutoCAD bằng ActiveX và VBA | 229 retObj = circleObj.ArrayRectangular _ (numberOfRows, numberOfColumns, _ numberOfLevels, distanceBwtnRows, _ distanceBwtnColumns, distanceBwtnLevels) ZoomAll End Sub 5.3. Lấy đối xứng Phương thức Mirror3D sẽ lấy đối xứng các đối tượng qua một mặt phẳng đối xứng được xác định bởi 3 điểm. Đối tượng lấy đối xứng Định nghĩa mặt phẳng đối xứng Sau khi lấy đối xứng Lấy đối xứng trong không gian 3D Ví dụ này sẽ tạo một khối hộp trong không gian mô hình và sau đó sẽ lấy đối xứng khối hộp đó qua một mặt phẳng và khối hộp đối xứng sẽ có màu đỏ. Sub Ch8_MirrorABox3D() ’ Tạo đối tượng khối Dim boxObj As Acad3DSolid Dim length As Double Dim width As Double Dim height As Double Dim center(0 To 2) As Double center(0) = 5#: center(1) = 5#: center(2) = 0 length = 5#: width = 7: height = 10# ’ Tạo khối hộp (đối tượng 3DSolid) trong không gian mô hình Set boxObj = ThisDrawing.ModelSpace. _ AddBox(center, length, width, height) ’ Định nghĩa mặt phẳng đối xứng bởi 3 điểm Dim mirrorPt1(0 To 2) As Double Dim mirrorPt2(0 To 2) As Double Dim mirrorPt3(0 To 2) As Double mirrorPt1(0) = 1.25: mirrorPt1(1) = 0: mirrorPt1(2) = 0 mirrorPt2(0) = 1.25: mirrorPt2(1) = 2: mirrorPt2(2) = 0 mirrorPt3(0) = 1.25: mirrorPt3(1) = 2: mirrorPt3(2) = 2 ’ Lấy đối xứng khối hộp Dim mirrorBoxObj As Acad3DSolid Set mirrorBoxObj = boxObj.Mirror3D _ (mirrorPt1, mirrorPt2, mirrorPt3) mirrorBoxObj.Color = acRed ZoomAll End Sub 230 | Chương 8: Làm việc trong không gian ba chiều 6. Hiệu chỉnh vật thể khối Có thể tạo ra các hình khối phức tạp từ các vật thể khác bằng cách kết hợp các khối, cắt khối, giao nhau của các khối. Sử dụng phương thức Boolean hoặc CheckInterference để thực hiện các phép hiệu chỉnh nói trên. Các khối trước khi dùng Boolean giao cắt Sau khi thực hiện Boolean giao cắt Đoạn chương trình dưới đây sẽ tạo một khối hộp và một khối trụ trong không gian mô hình. Sau đó sẽ tìm giao của hai khối và tạo khối mới từ phần giao của hai khối trên. Để quan sát được tốt hơn, khối hộp sẽ có màu trắng và khối trụ sẽ có màu xanh và khối giao sẽ có màu đỏ. Tìm phần giao của 2 khối Ví dụ này sẽ tạo một khối hộp và một khối trụ trong không gian mô hình. Sau đó sẽ tìm giao của hai khối và tạo khối mới từ phần giao của hai khối trên. Để quan sát được tốt hơn, khối hộp sẽ có màu trắng và khối trụ sẽ có màu xanh và khối giao sẽ có màu đỏ. Sub Ch8_FindInterferenceBetweenSolids() ’ Định nghĩa khối hộp Dim boxObj As Acad3DSolid Dim length As Double Dim width As Double Dim height As Double Dim center(0 To 2) As Double center(0) = 5: center(1) = 5: center(2) = 0 length = 5 width = 7 height = 10 ’ Tạo khối hộp trong không gian mô hình có màu trắng Set boxObj = ThisDrawing.ModelSpace. _ AddBox(center, length, width, height) boxObj.Color = acWhite ’ Định nghĩa khối trụ Dim cylinderObj As Acad3DSolid Dim cylinderRadius As Double Dim cylinderHeight As Double center(0) = 0: center(1) = 0: center(2) = 0 cylinderRadius = 5 cylinderHeight = 20 ’ Tạo khối trụ có màu xanh Set cylinderObj = ThisDrawing.ModelSpace.AddCylinder _ (center, cylinderRadius, cylinderHeight) cylinderObj.Color = acCyan ’ Tìm phần giao của hai khối và tạo ra khối mới có màu đỏ. Dim solidObj As Acad3DSolid Phát triển AutoCAD bằng ActiveX và VBA | 231 Set solidObj = boxObj.CheckInterference(cylinderObj, True) solidObj.Color = acRed ZoomAll End Sub Các khối còn có thể được hiệu chỉnh theo các cách khác như: lấy mặt cắt của các khối bởi các mặt phẳng sử dụng phương thức SectionSolid hoặc cắt một khối thành hai phần sử dụng phương thức SliceSolid. Mặt phẳng cắt được xác định bởi 3 điểm Một nửa được giữ lại sau khi cắt Giữ lại cả hai phần sau khi cắt Cắt khối thành hai phần Ví dụ sau sẽ tạo một khối hộp trong không gian mô hình. Sau đó sẽ cắt khối hộp bằng một mặt phẳng xác định bởi 3 điểm và khối cắt được trả về kiểu đối tượng 3DSolid. Sub Ch8_SliceABox() ’ Định nghĩa đối tượng khối hộp Dim boxObj As Acad3DSolid Dim length As Double Dim width As Double Dim height As Double Dim center(0 To 2) As Double center(0) = 5#: center(1) = 5#: center(2) = 0 length = 5#: width = 7: height = 10# ’ Tạo khối hộp (đối tượng 3DSolid) trong không gian mô hình Set boxObj = ThisDrawing.ModelSpace.AddBox _ (center, length, width, height) boxObj.Color = acWhite ’ Định nghĩa mặt phẳng cắt thông qua 3 điểm 232 | Chương 8: Làm việc trong không gian ba chiều Dim slicePt1(0 To 2) As Double Dim slicePt2(0 To 2) As Double Dim slicePt3(0 To 2) As Double slicePt1(0) = 1.5: slicePt1(1) = 7.5: slicePt1(2) = 0 slicePt2(0) = 1.5: slicePt2(1) = 7.5: slicePt2(2) = 10 slicePt3(0) = 8.5: slicePt3(1) = 2.5: slicePt3(2) = 10 ’ Cắt khối hộp thành các phần và chuyển màu ’ các phần đó thành đỏ Dim sliceObj As Acad3DSolid Set sliceObj = boxObj.SliceSolid _ (slicePt1, slicePt2, slicePt3, True) sliceObj.Color = acRed ZoomAll End Sub Tương tự như các lưới, vật thể khối sẽ được hiển thị là mô hình khung dây cho đến khi thực hiện ẩn, tô bóng hoặc tạo vỏ. Ngoài ra, có thể tính toán các thuộc tính của khối như thể tích, mô men quán tính, trọng tâm khối... bằng cách sử dụng các thuộc tính sau: MomentOfInertia, PrincipalDirections, PrincipalMoments, ProductOfInertia, RadiiOfGyration, Volume. Thuộc tính ContourlinesPerSurface điểu khiển số lượng đường để thể hiện các phần đường cong của khung dây. Thuộc tính RenderSmoothness điều chỉnh độ trơn của các đường thấy và khuất của vật thể.
File đính kèm:
- giao_trinh_phat_trien_autocad_bang_activex_vba_chuong_8_lam.pdf