Giáo trình Máy cắt kim loại

Lời nói đầu 2

Chương 1: Đại cương về Máy cắt kim loại 4

I- Khái niệm về máy cắt kim loại 4

II- Các dạng bề mặt gia công 4

III- Các phương pháp tạo hình 7

IV- Chuyển động tạo hình 9

V – Sơ đồ kết cấu động học 10

VI- Phân loại và ký hiệu 14

VI.1. Phân loại máy 14

VI.2. Ký hiệu 1

pdf 260 trang phuongnguyen 9800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Máy cắt kim loại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Máy cắt kim loại

Giáo trình Máy cắt kim loại
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT 
KHOA CƠ KHÍ MÁY 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY 
(LƯU HÀNH NỘI BỘ) 
-2006-
 MÁY CẮT KIM LOẠI 
Lời nói đầu 
 Môn học máy cắt kim loại là một môn chuyên ngành, nhằm đáp ứng cho 
sinh viên có kiến thức về các chuyển động học trong ngành cơ khí chế tạo, từ đó 
xác định từ các hình dáng chi tiết gia công, phương pháp tạo hình, chuyển động 
tạo hình, hình thành sơ đồ kết cấu động học. Sau khi hình thành kiến thức cơ bản 
trên, sinh viên thể hiện kỹ năng đọc bản vẽ sơ đồ động cho từng máy điển hình, 
cách điều chỉnh máy gia công cụ thể, các cơ cấu nguyên lý máy, cách bố trí các 
đường truyền động. 
 Ngoài các kiến thức cơ bản trên, môn học còn làm nền tảng cơ bảøn cho 
các môn học khác như Công nghệ Chế tạo máy, Thiết kế máy cắt kim loại, 
Công nghệ sửa chữa máy v. v 
 Với các yếu tố trên người soạn cố gắng tổng hợp các kiến thức của các 
thầy giáo đi trươcù để hình thành tập bài giảng và chỉ mong tóm gọn, giới thiệu 
những nội dung cơ bản nhất đễ sinh viên có thể nhận thức các dạng chuyển 
động gia công cơ, các cơ cấu nguyên lý máy được áp dụng trong máy các kim 
loại. Từ đó có thể phát triển áp dụng vào trong các thiết bị máy khác trong nền 
công nghiệp hiện tại và tương lai. 
 Rất mong được sự đóng góp của các Thầy cô và các Sinh Viên 
Người biên soạn 
Nội dung 
Lời nói đầu 2
Chương 1: Đại cương về Máy cắt kim loại 4
 I- Khái niệm về máy cắt kim loại 4
 II- Các dạng bề mặt gia công 4
 III- Các phương pháp tạo hình 7
 IV- Chuyển động tạo hình 9
 V – Sơ đồ kết cấu động học 10
 VI- Phân loại và ký hiệu 14
 VI.1. Phân loại máy 14
 VI.2. Ký hiệu 15
Chuơng II: Máy tiện 19
 I . Nguyên lý chuyển động và sơ đố kết câu động học máy tiện 19
 I.1 Nguyên lý chuyển động 19
 I.2. Sơ đồ kết cấu động học máy tiện 19
 II. Công dụng và phân loại 20
 II.1. Công dụng 20
 II.2. Phân loại 20
 III.3. Các bộ phận cơ bản 22
 III. Máy tiện ren vít vạn năng 22
 III.1. Máy tiện T 620 22
 III.2. máy tiện en vít vạn năng T616 42
 IV. các loại máy khác 47
 IV.1. Máy tiện hớt lưng 47
 IV.2. Máy tiện Revonver 51
 IV.3. Máy tiệ đứng 53
 V. Điều chỉnh máy tiện vạn năng 54
 V.1. Điều chỉnh máy gia công côn 54
 V.2. Điều chỉnh máy gia công ren 57
Chương III: Máy khoan doa 64
 I. Máy khoan 64
 I.1. Nguyên lý chuyển động và sơ đồkết cấu động học máy khoan 64
 I.2. Công dụng và phân loại 65
 I.3. Máy khoan đứng 2A150 68
 I.4. máy khoan cần 2B56 71
 II. Máy doa 76
 II.1. Nguyên lý chuyển động và sơ đồkết cấu động học máy khoan 76
 II.2. Công dụng và phân loại 77
 I I.3. Máy doa ngang 2620B 77
Chương IV: Máy phay 84
 I. Nguyên lý và sơ đồ kết cấu động học 84
 II. Công dụng và phân loại 85
 III. Máy phay ngang vạn năng P82 90
 IV . Đầu phân độ 94
 IV.1. Công dụng 94
 IV.2. Phân loại 94
 IV.3. phương pháp phân độ 95
 IV.3.1. Đầu phân độ có dĩa chia 95
 IV.3.1. Đầu phân độ không có dĩa chia 102
Chương V: Máy gia công bánh răng 105
 I . Các phương pháp gia công 106
 II. Máy phay lăn răng 109
 II.1. Nguyên lý gia công lăn răng 109
 II.2. Máy phay lăn răng 5E32 113
 III . Máy xọc răng 117
 III .1. Nguyên lý gia công xọc răng 117
 III.2. Máy xọc răng 514 118
Chương VI: Máy mài 122
 I. Nguyên lý chuyển động và sơ đồkết cấu động học 122
 II. Phân loại 122
 II.1. Máy mài tròn ngoài 122
 II.2. Máy mài tròn trong 126
 II.3. Máy mài phẳng 128
 III. Máy mài tròn ngoài 3A150 130
 IV . Máy mài phẳng 131
 V. Nguyên lý làm việc các máy khác 133
Chương VII: Máy chuyển động thẳng 137
 I . Máy bào 137
 I.1. Công dụng phân loại 137
 I.2. Máy bào ngang 7A35 140
 II. Máy xọc 146
 II. 1. Công dụng 146
 II.2. Máy xọc 743 147
 III. Máy chuốt 150
 III.1. Công dụng và phân loại 150
 III.2. Máy chuốt 153
Chương VIII: Đại cương nvề máy tự động 158
 I. Khái niệm 158
 I. 1. Vai trò 158
 I. 2. Tự động hóa là gì I59
 II.Lý thuyết về máy tự động 159
 III. Nhiệm vụ tự động đễ giảm tổn thất và nâng cao năng suất 162
 IV. Qui trtình công nghệ và vấn đề tự động hóa 171
 IV.1. Vai trò qui trình công nghệ trên MTĐ 171
 IV.2. Các phưong án công nghệ khác nhau trên máy tự động 172
 IV.3. Chọn công nghệ tiên tiến nhất đễ tự động hóa 174
 IV.4. Aùp dụnh nguyên tắc trùng nguyên công 175
 V. Phôi liệu dùng trong máy tự động 179
 VI. Chế độ cắt trên máy tự động 182
Chương IX: Máy tự đông 187
 II. Định nghĩa 187
 II.2. Các hệ thống điều khiền 187
 III. Các nhóm máy điều khiền bằng trục phân phối 192
 IV. Sơ đồ động máy tự động 202
 Sơ đồ động máy 1106 204
 Sơ đồ động máy 1π12 209
 232
 216
 IV.1.2.6.1 Các cơ cấu kẹp phôi 220
 Phương pháp kẹp 1 và các loại chấu kẹp 1 216
 Phương pháp kẹp 1I và các loại chấu kẹp 1I 217
 Phương pháp kẹp 1II và các loại chấu kẹp 1II 218
 IV1.2.6.2 Các phương pháp cắt reb trên máy tự động 219
 V. Sơ đồ động máy nhóm 2 223
 Sơ đồ động máy IB 240-6K 255
 VI. Sơ đồ động máy nhóm 3 230
 Sơ đồ động máy 1b 140 232
Chưong X: Điều chỉnh máy tự động 239
 I. Nội dung và công việc điều chỉnh máy 239
 II. Ví dụ về điều chỉnh máy tự động 249
 III.1. Điều chỉnh máy tự động nhóm I 249
 III.2. Điều chỉnh máy tự động nhóm III 259
 3
CHUYỂN ĐỘNG HỌC TRONG 
MÁY CẮT KIM LOẠI 
( Máy chuyển động trịn ) 
- 2006 - 
 4
CHƯƠNG I 
ĐẠI CƯƠNG VỀ MÁY CẮT KIM LOẠI 
I. KHÁI NIỆM VỀ MÁY CẮT KIM LOẠI 
Máy là tất cả những công cụ hoạt động theo nguyên tắc cơ học dùng làm thay đổi 
một cách có ý thức về hình dáng hoặc vị trí của vật thể. 
Cấu trúc, hình dáng và kích thước của máy rất khác nhau. Tuỳ theo đặc điểm sử 
dụng của nó, có thể phân thành hai nhóm lớn : 
 - Máy dùng để biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác cho thích hợp 
với việc sử dụng được gọi là máy biến đổi năng lượng. 
 - Máy dùng để thực hiện công việc gia công cơ khí được gọi là máy công cụ. 
Những máy công cụ dùng để biến đổi hình dáng của các vật thể kim loại bằng 
cách lấy đi một phần thể tích trên vật thể ấy với những dụng cụ và chuyển động khác 
nhau được gọi là máy cắt kim loại. 
Theo tiêu chuẩn Việt Nam, máy công cụ bao gồm năm loại : 
 - Máy cắt kim loại. 
 - Máy gia công gỗ. 
 - Máy gia công áp lực. 
 - Máy hàn. 
 - Máy đúc. 
Vật thể cần làm biến đổi hình dạng gọi là phôi hay chi tiết gia công. Phần thể tích 
được lấy đi của vật thể gọi là phoi. Dụng cụ dùng để lấy phoi ra khỏi chi tiết gia công 
gọi là dao cắt. 
II. CÁC DẠNG BỀ MẶT GIA CƠNG 
Bề mặt hình học của chi tiết máy rất đa dạng và chế tạo các bề mặt nầy trên các máy 
cắt kim loại cĩ rất nhiều phương pháp khác nhau. Để cĩ thể xác định các chuyển động 
cần thiết, tức là chuyển động của các cơ cấu chấp hành của máy tạo ra bề mặt đĩ, người 
ta thường nghiên cứu các dạng bề mặt gia cơng trên máy cắt kim loại. Các dạng bề mặt 
thường gặp là: 
II.1. Dạng trụ trịn xoay 
II.1.1. Đường chuẩn là đường tròn, sinh thẳng 
Thể hiện mặt trụ được hình thành do đường sinh là đường thẳng quay chung 
quanh đường chuẩn là đường trịn . 
 5
 Đường sinh 
 Đường chuẩn 
II.1.2. Đường chuẩn trịn sinh, gãy khúc 
Đường sinh 
Đường chuẩn 
II.1.3 Đường chuẩn là đường tròn, sinh cong 
 Đường sinh 
 Đường chuẩn 
H. I-1. Dạng bề mặt tròn xoay, đường chuẩn tròn , sinh thẳng 
H. I-2. Dạng bề mặt tròn xoay, đường chuẩn tròn, đường sinh gãy 
H. I-3. Dạng bề mặt tròn xoay, đường chuẩn tròn, đường sinh cong 
 6
II.2 Dạng mặt phẳng 
II.2.1 Đường chuẩn là đường thẳng, sinh thẳng 
 II.2.2. Đường chuẩn là đường thẳng, sinh gãy khúc 
 Đường chuẩn Đường chuẩn Đường chuẩn 
Đường sinh Đường sinh Đường sinh 
II.2.3 Đường chuẩn là đường thẳng, sinh cong 
 Đường chuẩn Đường sinh 
 Đường sinh Đường chuẩn 
Đường chuẩn Đường sinh 
H. I-4. Dạng bề mặt phẳng, đường chuẩn thẳng, đường sinh thẳng 
H. I-5. Dạng bề mặt phẳng, đường chuẩn thẳng, đường sinh gãy khúc 
H. I-5. Dạng bề mặt phẳng, đường chuẩn thẳng, đường sinh cong 
 7
II.3 Các dạng đặc biệt 
Trình bày các dạng mặt trụ, mặt nĩn khơng trịn xoay và mặt cam . 
Ngồi ra bề mặt đặc biệt cịn cĩ dạng thân khai , arsimet, cánh turbin , máy chèo v.v 
Tĩm lại , từ các dạng bề của các dạng nĩi trên, ta cĩ thể tạo ra chúng bởi hai loại đường 
sinh sau đây: 
1. Đường sinh do các chuyển động đơn giản: thẳng và quay trịn đều của máy tạo 
nên như đường thẳng, đường trịn hay cung trịn, đường thân khai, đường xoắn ốc 
2. Đường sinh do các chuyển động thẳng và quay trịn, khơng trịn điều của máy 
tạo nên như đường parapơl, hyperbơl, ellip, xoắn logarit kết cấu máy để thực hiện các 
chuyển động này phức tạp. 
Những đường sinh nĩi trên chuyển động tương đối với một đường chuẩn sẽ tạo ra 
bề mặt của các chi tiết gia cơng. Do đĩ, một máy cắt kim loại muốn tạo được bề mặt gia 
cơng phải truyền cho cơ cấu chấp hành (dao và phơi) các chuyển động tương đối để tạo 
ra đường sinh và đường chuẩn. 
Những chuyển động cần thiết để tạo nên đường sinh và đường chuẩn gọi là chuyển 
động tạo hình của máy cắt kim loại. 
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO HÌNH 
 III.1. Phương pháp theo vết 
 Là phương pháp hình thành bề mặt gia công do tổng cộng các điểm chuyển động 
của lưỡi cắt, hay là quỷ tích của các chất điểm hình thành nên bề mặt gia công . 
H. I-6. Dạng bề mặt đặc biệt 
1a2a3a
H. I-7. Phương pháp gia công theo vết 
 8
III.2. Phương pháp định hình 
Là phương pháp tạo hình bằng cách cho cạnh lưỡi cắt trùng với đường sinh của bề 
mặt gia công. 
III.3. Phương pháp bao hình 
Là phương pháp dao cắt chuyển động hình thành các đường điểm, quĩ tích các 
đường điểm hình thành đường bao và đường bị bao, đường bị bao chính là đường sinh 
chi tiết gia công. 
 Đường bị bao 
H. I-8. Phương pháp gia công định hính 
a1
a2 
a3 
Lưỡi cắt
Đường bao 
H. I-9. Phương pháp gia công bao hình 
 9
IV. CHUYỂN ĐỘNG TẠO HÌNH 
IV.1. Định nghĩa: 
Chuyển động tạo hình bao gồm mọi chuyển động tương đối giữa dao và phôi 
để hình thành bề mặt gia công. 
Chuyển động tạo hình thường là chuyển động vòng và chuyển động thẳng. 
Trong chuyển động tạo hình có thể bao gồm nhiều chuyển động mà vận tốc của 
chúng phụ thuộc lẫn nhau. Các chuyển động như thế được gọi là chuyển động thành 
phần. 
IV.2. Phân loại chuyển động tạo hình: 
 Phân loại theo mối quan hệ các chuyển động 
 Chuyển động tạo hình đơn giản: là chuyển động có các cơ cấu chấp hành 
không phụ thuộc vào nhau. 
 n n 
 Chuyển động tạo hình phức tạp : là chuyển động có các cơ cấu chấp 
hành phụ thuộc vào nhau. 
 Chuyển động tạo hình vừa đơn giản vừa phức tạp: Là chuyển động có các chuyển 
động cho cơ cấu chấp hành phụ thuộc và không phụ thuộc vào nhau 
II
II 
I I
I 
I 
I I
tp
1
2
Q 
1 
T
Phôi tp
Q2 
H. I-10. Chuyển động tạo hình đơn giản 
H. I-11. Chuyển động tạo hình phức tạp
 T 
H. I-12. Chuyển động tạo hình vừa đơn giản vừa phức tạp 
 10
Tổ hợp giữa chuyển động tạo hình với phương pháp gá đặt: Không phải chỉ 
đánh giá đúng hình dáng bề mặt, phương pháp gia công và chuyển động tạo hình, tất 
yếu hình thành bề mặt gia công, nhưng hình dáng chi tiết còn phụ thuộc vào vị trí gá 
đặt dao và phôi. 
V. SƠ ĐỒ KẾT CẤU ĐỘNG HỌC 
V.1. Định nghĩa: 
Sơ đồ kết cấu động học là một loại sơ đồ quy ước, biểu thị những mối quan hệ về 
các chuyển động tạo hình và các ký hiệu cơ cấu nguyên lý máy, vẽ nối tiếp hình thành 
sơ đồ, về đường truyền động của máy. Được gọi là sơ đồ kết cấu động học. 
Trong một sơ đồ kết cấu động học có nhiều xích truyền động để thực hiện các 
chuyển động tạo hình. 
V.2. Phân loại sơ đồ kết cấu động học 
V.2.1 Sơ đồ kết cấu động học đơn giản 
Là sơ đồ kết cấu động học thực hiện các chuyển động tạo hình đơn giản, bao gồm 
các xích truyền động, thực hiện các chuyển động độc lập không phụ thuộc vào nhau, 
như ở máy phay, máy khoan, máy mài  
T
H. I-12. Tổ hợp giữa các chuyển động tạo hình 
tx
ĐC 
n
s
Phôi
Bàn daoi s 
i v 
 H. I-13. Sơ đồ kết cấu động học 
 11
V.2.2. Sơ đồ kết cấu động học phức tạp: 
Là sơ đồ kết có các chuyển động tạo hình phức tạp, bao gồm việc tổ hợp hai 
hoặc một số chuyển động hình phụ thuộc vào nhau hình thành bề mặt gia công. 
V.2.3. Sơ đồ kết cấu động học hỗn hợp: 
Bao gồm xích tạo hình vừa đơn giản vừa phức tạp. Sơ đồ kết cấu động học của 
máy phay ren vít là một đặc trưng cho loại xích tạo hình này. 
tx
ĐC1
n
s
Dao phay
Bàn máy
i2
i1
ĐC2
tx
ĐC 
Q
T
Phôi 
Bàn daoi s 
i v 
tp
tx
ĐC
1
Q 1 
T
Phôi
i s 
i v 
tp
Q2
ĐC2
Dao
i
 H. I-14. Sơ đồ kết cấu động học máy chuyển động đơn giản 
 H. I-14. Sơ đồ kết cấu động học máy chuyển động phức tạp 
 H. I-15. Sơ đồ kết cấu động học máy chuyển động vừa đơn giản vừa phức tạp
 12
b. Xích phân độ 
 Ngoài các xích thực hiện chuyển động tạo hình trong máy cắt kim loại còn có 
xích phân độ. Nó không thực hiện chuyển động tạo hình nhưng lại cần thiết để hình 
thành các bề mặt gia công theo yêu cầu kỹ thuật như là gia công bánh răng, ren nhiều 
đầu mối  
Trong xích phân độ người ta chia ra làm hai loại. 
- Phân độ bằng tay 
- Phân độ tự động bằng máy 
- Phôi quay phân độ 
i 
Trục chính 
Đĩa phân độ 
Chốt 
định vị 
i
Trục chính 
Đĩa phân độ 
Chốt định vị
ĐC
Ly hợp 
 H. I-16.Phân loại sơ đồ xích phân độ 
 H. I-17.Sơ đồ kết cấu động học phôi quay phân độ 
 13
 - Dao tịnh tiến phân độ 
- Phôi quay phân độ và dao tịnh tiến phân độ 
c. Xích vi sai 
 Để hình thành bề mặt gia công, trên một số MCKL cần xích truyền động tổng 
hợp để bù trừ một số chuyển động truyền đến khâu chấp hành. Cơ cấu tổng hợp 
chuyển động thường dùng nhất là cơ cấu vi sai và xích truyền động thực hiện tổng hợp 
chuyển động gọi là xích vi sai. 
 Chuyển động vi sai được dùng trong trường hợp cần truyền đến khâu chấp hành 
một chuyển động phụ thuộc  ... lệ: 1:2 
 — Cách vẽ tương tự như vẽ 
cam ụ trục phôi: 
 — Các đường chạy không là 
cung tròn 
 — Đường cong gia công tiện 
là cung tròn 
 — Đường cong cắt đứt là 
đường arsimet 
0 
0 350 340
330
320
310
300
290
280
270
260
250
240
230
220
210
200
190
180 170 160 150 
140 
130
120
110
100
90
80
70
60
50
40
30
20 10 
1
2
3
4
5
6 7
Dmax= 180
Dmin= 40
R=120
10 
31 
81 
26
6
275
288
A130
H. X.11. Hình vẽ cam ụ trục phôi:
0 350340330
320
310
300
290
280
270
260
250
240
230
220
210
200
190
180 170 160 150 
140 
130 
120
11
0
100
90
80
70
60
50
40
30
20 
10 
1
2
3
4 5 
5
6 7 8
0
46 
55 
77 
81 275
288
291
266
R125
Dmax130
Dmin70 
A=135
H. X.12. Hình vẽ cam bàn dao đòn cân: 
 259
9.3) Cam bàn dao đứng: 
Điều kiện kỹ thuật: 
- Vật liệu: thép Cm10 
- Độ thấm than: 0.8 – 1.2mm 
- Tôi: 54 – 58 HRc 
- Tỉ lệ: 1:2 
 — Cam này điều khiển dao vạt 
góc: 
Ta lấy; rmax = 60 mm, r = 125 
mm, a = 135 mm, h2 = 14.1 
Rmin = 45,9 mm 
 từ 0o ÷46o; cam chạy không 
 46o ÷52o; cam nâng đưa dao gạt 
vào 
 52o 
÷55o; cam chạy không 
 55o ÷74o; cam 
làm việc 
 74o ÷81o; cam hạ để lùi dao 
 81o ÷360o; cam chạy không 
— Cam nâng hạ đều là những đoạn thẳng, cam chạy không là những cung tròn, để 
cam ít mòn ta hạ bán kính cam, hoặc thay bằng đường cong arsimet. 
— Đễ dể lắp cam vào trục phân phối, ta xẻ rãnh cho cam bàn dao đứng. 
H. X.13.Hình vẽ: cam bàn dao đứng 
1
0 3 53 43 3
3 2
3 1
3 0
2 9
2 8
2 7
6
5
2 4
2 3
2 2
2 1
2 0
1 9
1 8 1 7 1 6
1 5
1 4
1 3
1 2
1 1
1 0
9 0
8 0
7 0
6 0
5 0
4 0
3 0
2
1
2
3
4
5 
6 
4 6
5 5
7 4
8 1
R 1
D m a x
D m i
A 1
 259
II.2. Điều chỉnh máy tiện loại 3:( Máy tiện tự động rêvolve) 
 * Nội dung công việc điều chỉnh : 
 II.2. 1. Lập bản vẽ 
 II.2. 2. Chuẩn bị máy, dụng cụ cắt, phôi, đồ gá 
 II.2. 3. Sơ đồ bố trí bàn dao 
 II.2. 4. Lập sơ đồ gia công 
 II.2. 5. Xác định chế độ cắt 
 II.2. 6. Xác định các thông số công nghệ 
 II.2. 7. Lập phiếu điều chỉnh 
 II.2. 8. Lập chu trình làm việc 
 II.2. 9. Thiết kế cam 
II.2. 1. Lập bản vẽ: 
 - Xét hình dáng và độ phức tạp gia công của chi tiết, ta chọn máy nhóm 3, 
Kích thước lớn nhất của chi tiết Þ24. 
II.2. 2. Chuẩn bị máy, dụng cụ cắt, phôi, đồ gá: 
— Chọn máy 1b140 để gia công chi tiết thép tự động A12, đường kính Þ24, 
Vật liệu dao cắt thép hơp kim cứng 
II.2. 3. Sơ đồ bố trí bàn dao: 
 Máy có 3 bàn dao chạy thẳng góc trục phôi. 
 * Các vấn đề cần lưu ý : 
 — Các dụng cụ cắt lắp trên đầu rêvolve, các loại dao định hình, cắt đứt lắp trên 
các bàn dao 
— Để cho đầu dao rêvolve cân bằng, các dụng cụ cắt nên đặt ở những góc độ 
bằng nhau,( chia đều trên ổ dao 360o ). 
- Chỉ gia công ren những bề mặt đã gia công để giữ tuổi thọ bàn ren 
- Phải hiệu chỉnh dao nằm đúng ở vị trí công tác khi đầu rêvolve quay. 
II.2. 4. Lập sơ đồ gia công: 
+Sơ đồ gia công 
H. X.14. chi tiết gia công
 260
STT Sơ Đồ Nguyên Công Tên Nguyên Công Bàn Dao 
1. 
2. 
3. 
4. 
5. 
6. 
7. 
Phóng phôi 
Tiện ngoài phần 
ren 
M16 x 2. 
Tiện thô đoạn Þ20 
đến Þ20.5. 
Tiện rãnh h = 3 
mm, 
vạt góc:1 x 45o. 
Tiện tinh Þ20. 
Cắt ren M16 x 2 
Cắt đứt 
Đầu rêvolve 
Đầu rêvolve 
Đầu rêvolve 
Bàn dao trước, 
bàn dao sau 
Đầu rêvolve 
Đầu rêvolve 
Bàn dao đứng 
 261
II.2. 5. Xác định chế độ cắt : 
— Dựa vào bảng số liệu điều chỉnh máy tự động ta xác định V(vận tốc cắt ), S( 
lượng chạy dao ), n( số vòng quay trục chính ) 
 a)Nguyên công tiện : 
Tiện ngoài Þ25, tra bảng ta được : 
S2 = 0.12 mm/ vòng, ta chọn V2 = 65(mét/ phút) 
 Số vòng quay trục chính khi tiện : 
 (v/f) 
Chọn số vòng quay gần với số vòng quay có trên máy: chọn n2 = 800(v/f) 
Vận tốc thực tế là: 
 (m/f) 
— Tra theo lý lịch của máy ta chọn bánh răng thay thế :A = 25 răng, B = 70 
răng 
 Để tiện các nguyên công : 3,4,5,7, ta chọn số vòng quay trục chính : 
- Nguyên công tiện và cắt đứt :n2 = n3 = n4 = n5 = n7 = 800 (v/f) 
 Lượng chạy dao: s2 = s3 = s5 = 0.12(mm/v ) 
 Lượng chạy dao khi tiện rãnh và vạt góc : s4 = 0.05 (mm/v) 
 Lượng chạy dao khi cắt đứt : s7 = 0.04(mm/v) 
b) Nguyên công cắt ren : 
Cắt ren M16 x 2, s6 = t = 2 mm/v, chọn vận tốc cắt :v6 = 8 (mm/f) 
 (v/f) 
Số vòng quay thực tế trên máy: n6 = 160( v/f) 
Vận tốc cắt ren thự c tế : 05.8
1000
160.16.
6 == πV ( m/f) 
II.2. 6. Xác định các thông số công nghệ : 
 a) Xác định chiều dài hành trình : 
 - Ở máy tiện rêvolve tỉ số truyền từ cam đến cơ cấu chấp hành i = 1, nên 
L và h đều bằng nhau, ∆ = 0.5 ÷ 1 mm. 
Stt 
 Tên Nguyên Công Chiều Dài Hành Trình 
1 Phóng phôi 
Độ dài chi tiết gia công : l = 48mm 
Chiều rộng dao cắt đứt : b = 3mm 
Chi tiết nhô ra khỏi mặt đấu ống kẹp : b = 
5mm 
Lo = 48 +3+5 = 56 mm 
863
24.14,3
65.10
.
.10 32
3
2 === D
vn π
5.60
1000
800.24.
1000
.. 2
2 === ππ nDV
159
16.
8.1000
6 == πn
 262
2 
Tiện ngòai phần ren 
 M16 x 2 L2 = ∆+b2 = 0.5 + 24 = 24.5 mm 
3 
Tiện thô đọan φ20 đến 
đường kính φ20.5 
B3 = 14 
L3 = ∆+b3 = 0.5 + 14 = 14.5 mm 
4 
Tiện rãnh : 
Vạt góc : 
L4 = ∆ +1/2(d2- d1 ) = 0.5 + 1/2(20.5-
18)=1.75mm 
L'4 = 3 mm 
5 Tiện tinh đọan b5 
B5 = b3-b = 14-3 =11 mm. 
L5 = ∆+b5 +∆1= 0.5 + 11+0.5 = 12 mm 
∆1= 0.5 (độ vượt quá của mủi dao ) 
6 
Cắt Ren Và Lùi Trên 
Đọan B = 25mm 
L6 = 2t+B6 = 20 + 2.2 = 24 Mm 
( T: Bước Ren) 
7 Cắt đứt chi tiết 
Đường kính cắt đứt : d. = 24- 2x 1 = 22 mm, 
B = 3mm( chiều rộng dao cắt đứt ), c = 0.3b( 
hành trình phụ ) 
L7 = ∆+0.5d +∆1+c = 0.5 + 11 + 1+0.5 = 13 
mm 
b) Xác định số lượng vòng quay và thời gian chính : 
— Số lượng 'vòng quay cần thiết cho mỗi nguyên công, được tính toán với hệ số 
qui dẫn. 
-Ta lấy số vòng quay cơ bản là số vòng quay lớn nhất, cho hầu hết các nguyên 
công: 
Nto = 800(v/f), hầu hết các nguyên công tiện có c =1, trừ nguyên công cắt ren 
c6 = nto/n6 = 800/160 = 5 
-Số vòng quay cần thiết cho nguyên công 2: (vòng ) 
Stt Tên Nguyên Công Số Lượng Vòng Quay 
3 Tiện thô phần cắt ren M14 K3 = 14,5/ 0,12 = 129(vòng ) 
4 Tiện rãnh 3mm 
K4 = 1.75/ 0,05 = 35(vòng ) 
K'4 = 3/ 0,05 = 60(vòng ) 
5 Tiện tinh φ20 K3 = 12 / 0,12 = 100(vòng) 
6 
Cắt ren 
Khi lùi bàn ren 
K6 =(L6 x C6) / t = (24/2)* 4.5 = 
60(vòng ) 
K'6 = L6/ t = 24/2 = 12(vòng) 
7 Cắt đứt chi tiết K7 = 13 / 0.04 = 325( vòng ) 
- Thời gian chính để gia công chi tiết là: 
2041.
12,0
5.24. 2
2
2
2 === CS
lK
 263
)(66882.
800
6060
1 sn
k
T
to
i === ∑ 
- Thời gian gia công chi tiết : 
T = 4.85 + 1.1 * 66 = 77.45(s) 
- Năng suất sơ bộ của máy : 
)/.(5.46)/.(775.0
45.77
6060 gictfct
T
Q ==== 
c) Xác định sự phối hợp giữa các nguyên công : 
- Xác định phần trăm góc β cho các hành trình chạy không: 
- Phóng phôi và kẹp phôi β1 = 3% 
- Quay đầu rêvolve lần thứ nhất : β’1 = 2% 
- Quay đầu rêvolve sau mỗi lần kế tiếp : β = 3% 
- Đảo chiều và thay. Đổi số vòng quay trục chính : β5,6 = 1% 
- Lùi dao cắt đứt : β7 = 1% 
* Tổng số chạy không của cam :( trừ đi các nguyên công trùng ) 
Σβ = 16 % 
* Tổng số góc của hành trình làm việc : 
Σα = 100- 16 = 84 % 
 (lấy chẳn :19%) 
• Góc quay làm việc tương ứng với các nguyên công : 
 , 
* Số lượng vòng quay cần thiết cho toàn bộ hành trình làm việc(1 chu kì gia 
công ): 
o
o
i
K
K
4.19204.
882
84. 22 === ∑
∑αα
%115.11121.
882
84. 33 ≈=== ∑
∑
o
o
i
K
K
αα
%33.335.
882
84. 44 ≈=== ∑
∑
o
o
i
K
K
αα
%67.560.
882
84. 4
'
4 ≈=== ∑
∑
o
o
i
K
K
αα
%105.9100.
882
84. 55 ≈=== ∑
∑
o
o
i
K
K
αα
%67.560.
882
84. 66 ≈=== ∑
∑
o
o
i
K
K
αα
0
0
6
'
6 114,112.882
84. ≈=== ∑
∑
o
o
i
K
K
αα
%319.30325.
882
84. 77 ≈=== ∑
∑
o
o
i
K
K
αα
1050100.
84
882100. === ∑
∑
α
i
c
K
n ( vòng ) 
 264
ss
n
n
T
to
c 7975,78
800
1050.6060 ≈===
)/..(7,45)/..(76.0
1050
80060 gtchftch
n
n
T
Q
c
to =====
45
1.80
36003600 ===
T
Qt
* Thời gian cần thiết để gia công chi tiết : 
* Năng suất chính xác của máy : 
• Công suất thực tế của máy: 
 T = 79 giây, thời gian có trên máy : T = 80.1 giây 
 (chi tiết/ phút) 
Trị số này gần bằng với trị số chọn sơ bộ,Ta điền tất cả các thông số trên vào 
phiếu điều chỉnh. 
II.2. 7. Lập phiếu điều chỉnh : 
Phần 
quay của 
cam 
Bán kính 
cam 
NC 
Các bước gia công 
L= h
(mm)
S 
(mm/
v) 
K 
(vòng)
α 
[%]
β 
[%]
Từ 
% 
Đến
% 
Đầu 
h.tr 
Cuối
h.tr 
Bàn 
dao 
1 
-phóng phôi 
-quay đầu rêvolve 
56 
 3 
2 
0 
3 
3 
5 
95 95 rêvol
ve 
2 
Tiện ngoài phần 
Ren M14 x 2 và 
vạt góc 
Quay đầu rêvolve 
24.5 0.12 
204 19 
3 
5 
27 
24 
27 
96.5 121 rêvol
ve 
3 
Tiện thô đoạn 
Þ20 – Þ20,5 mm 
Quayđầu rêvolve 
14.5 
0.12 121 11 
3 
38 
(43)
38 
41 
120.
5 
135 rêvol
ve 
4 
Tiện rãnh b = 3 
mm 
Vạt góc 1 x 45o 
1,75 
3 
0.05 
0.05
(35) 
60 
(3) 
6 
41 
(46) 
47 
78.2
5 
77 
80 
80 
Trướ
c sau 
rêvol
ve 
5 
Tiện tinh Þ 20 
Quayđầu rêvolve 
Đổi vận tốc và 
chiều quay trục 
chính 
12 
0.12 100 10 
3 
47 
57 
57 
60 
20.5 132.5 rêvol
ve 
 265
6 
Cắt ren M14 x 2 
Đổi vận tốc và 
chiều quay trục 
chính 
Lùi bàn ren 
Quay đầu rêvolve 
2 lần. 
24 
24 
2 
2 
60 
12 
6 
1 
1 
60 
66 
67 
(68)
66 
67 
68 
(74) 
92 
116 
116 
92 
Rêvo
lve 
rêvol
ve 
7 
Cắt đứt chi tiết 
Lùi dao cắt đứt 
13 0.04 325 31 
1 
68 
99 
99 
100 
67 80 Đứng
 II.2. 8. Lập chu trình làm việc : 
 — Góc quay của trục phân phối dược chia ra 100 phần, và chu trình làm 
việc như sau: 
Stt Cơ cấu chấp hành Chu trình làm việc 
1 
Cơ cấu phóng phôi 
2 Đầu rêvolve 
3 
Bàn dao trước 
4 Bàn dao sau 
5 Bàn dao đứng 
II.2. 9. Thiết kế cam : 
 Dựa vào thuyết minh của máy ta có các thông số của cam như sau : 
Cơ cấu chấp hành D (mm) Rmin rmax R A(mm) 
Cam đầu rêvolve 18 40 140 150 171 
Cam bàn dao trước và sau 18 35 80 90 116 
Cam bàn dao đứng 18 35 80 90 113 
Khoảng cách giữa đầu rêvolve và mặt đầu vấu kẹp : Lmin = 75(mm) 
a) Cam Đầu Rêvlve : 
 — Sơ đồ quan hệ giữa cam và khoảng cách gia công : 
3
415 24 27 47 66 74 
68 
99
38 57 
 266
- Muốn vẽ cam đầu rêvolve trước tiên phải điều chỉnh vị trí đầu rêvolve, và 
xác định được khoảng cách L của các nguyên công. 
— Tính các số liệu cần thiết để thiết kế cam : 
 l = lo –b + h 
 lo = l+B+0.5 mm ; Lo : độ nhô ra của phôi 
 l: chiều dài chi tiết gia công 
 B: chiều rộng dao cắt đứt. 
 b: khoảng cách từ mặt đầu phôi đến lưỡi cắt của dao. 
 h: khoảng cách từ lưởi cắt của dao đến đầu rêvolve. 
 Nếu Lmin < Li thì bán kính của cam sẽ giảm đi ∆L, và ngược lại 
 ∆L = Li- Lmin = rmax – ri 
 ri = rmax – ∆L(ri :bán kính đặt con lăn ) 
Stt bước Bước gia công Số liệu cần thiết (mm) 
0 Độ dài nhô ra của phôi Lo = L+B+ 5 = 48+3+5= 56 
1 
Phóng phôi L1 = lo –b + h = 56- 0 +64 = 120 
∆L = Li- Lmin = 120 – 75 = 45 
2 
Tiện ngoài L2 = lo –b2 + h = 56-24 +62 = 94 
∆L = Li- Lmin = 94– 75 = 19 
3 
Tiện thô đoạn Þ20mm L3 = lo –b3 + h = 56- 45 + 62 = 80 
∆L = Li- Lmin = 80 – 75 = 5 
5 
Cắt ren M14 L5 = lo –b5 + h = 56- 42,5 +62 = 82,5 
∆L = Li- Lmin = 82,5– 75 = 7,5 
6 
Cắt đứt chi tiết L6 = lo –b6 + h = 56- 24 +67= 99 
∆L = Li- Lmin = 99 – 75 = 24 
— Bán kính cam đầu rêvolve : rmax = 140 mm, rmin = 40 mm 
— Bán kính cam ở đầu và cuối hành trình : 
ri = rmax – ∆L 
r’I = r1 – L 1,( bán kính cam ở đầu hành trình ) 
r1 = 140 – 45 = 95 mm, r’1 = r1 – L 1 = 95-0 = 95 mm, 
r2 = 140 – 19 = 121 mm, r’2 = r2 – L 2 = 121-24,5 = 96.5 mm, 
r3 = 140 – 5= 135 mm, r’3 = r3 – L 3 = 135-15,5 = 119,5 mm, 
r5 = 140 – 7,5 = 132,5 mm, r’5 = r5 – L 5 = 132.5-13 = 119,5 mm, 
r6 = 140 – 24= 116 mm, r’6 = r6 – L 6 = 116-24 = 92 mm, 
— Độ nâng cắt ren, cần hạ bán kính 10% ở cuối hành trình cắt ren : 
(116 – 92).10% = 2.4(mm) ,nên:r6 = 116- 2.4 = 113,6(mm) 
— Các bước vẽ cam đầu rêvolve : 
 - Vẽ các vòng tròn có bán kính rmax rmin, A,(rmax +d/2) 
H. X.15 Sơ đồ cam Revolve.
 267
 — Chiavòng tròn có bán kính(rmax +d/2), ra 100 phần, điểm khởi đầu vẽ 
đường tròn này là tại các đường tâm vuông góc nối liền tâm của cam và lỗ tâm 
định vị Þ10 mm của cam. 
 -Xác định các cung tròn có bán kính R, trên vòng tròn có bán kính A 
tương ứng với góc α và β ở phiếu điều chỉnh vẽ các cung R qua các phần đã 
xác định. 
 -Vẽ các bán kính cần thiết cho từng đoạn quay của cam. 
 -Vẽ các đường cong công tác của cam. 
 Cam bàn dao ngang : 
 Ơû cuối hành trình của cam bàn dao ngang con lăn nằm ở bán kính rmax 
của cam, nên ta chỉ xác định bán kính ở đầu hành trình : 
 Theo thuyết minh :rmax = 80 mm 
 Nguyên công 4: bàn dao trước, 
R4t = 80, r’4 = 80-1,75 = 78,25 mm 
 Bàn dao sau: r4s = 80, r’4s = 80-3 = 77 mm 
 - Ơû nguyên công 7: nguyên công cắt đứt chi tiết : 
 r7= 80, r’7 = 80 –13.5 = 66.5 mm 
Điều kiện kỹ thuật: 
- Vật liệu : thép Cm10 
- Độ thấm than: 0.8 – 1.2mm 
- Tôi: 54 – 58 HRc 
- Tỉ lệ: 1:2 
H. X.14. Cam đầu rêvolve máy tiện tự động 1b140 
 268
- Biên dạng cam không làm việc thường có bán kính bằng với bán kính rmin của 
cam. 
- Cam có tải trọng nhỏ thường được chế tạo bằng gang Gx15-32, Gx 28-48 
- Cam có tải trọng lớn thường được chế tạo bằng thép 20x – 40x. 
[ 	 ] 
Điều kiện kỹ thuật: 
- Vật liệu : thép Cm10 
- Độ thấm than: 0.8 – 1.2mm 
- Tôi: 54 – 58 HRc 
- Tỉ lệ: 1:2 
H. X.15. Cam các bàn dao ngang 
 269
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Máy Tự Động Và Đường Dây Tự Động, Nguyễn Văn Hùng, 
 Nhà Xuất Bản Đại Học Và Trung Học Chuyên Nghiệp, Hà Nội 1978. 
2. Máy Cắt Kim Loại, Gs – Ts,Nguyễn Ngọc Cẩn, Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ 
Thuật,1991. 
3. Sách 100 Kiểu Dao Cắt( 100 Kiễu Dao Cắt Được Cấp Bằng Sáng Chế), Kỹ Sư Võ 
Trần Khúc Nhã, Nhà Xuất Bản Hải Phòng . 
4. Chế Độ Cắt Gia Công Cơ Khí, Nguyễn Ngọc Đào – Trần Thế San – Hồ Viết Bình, 
Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật. 
7. Giáo Trình Tự Động Hóa Quá Trình Sản Xuất, Hồ Viết Bình, Trường Đại Học Sư 
Phạm Kỹ Thuật . 
X œ W 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_may_cat_kim_loai.pdf