Giáo trình Mạng nhiệt (Phần 1)
Chương 1: CÁC KHÁI NIỆM VỀ MẠNG NHIỆT
1.1. Định nghĩa, ví dụ về mạng nhiệt (MN).
1.1.1. Hộ cấp và hộ tiêu dùng nhiệt - lạnh
- Trong thiết bị trao đổi nhiệt (TBTĐN), để nung nóng hay làm lạnh một sản
phẩm (SP) nào đó, người ta cho nó TĐN với một chất trung gian nào đó. Ví dụ: hơi
nước hay gas lạnh, gọi là tác nhân mang nhiệt hay lạnh.
- Hộ cấp nhiệt (lạnh ) là thiết bị sản sinh ra tác nhân nhiệt (lạnh). Ví dụ hộ cấp
nhiệt là lò hơi tạo ra hơi nước, buồng đốt tạo ra khí nóng (sản phẩm cháy – SPC) để
cấp cho thiết bị sấy sản phẩm.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Mạng nhiệt (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mạng nhiệt (Phần 1)
- 1 - Chương 1: CÁC KHÁI NIỆM VỀ MẠNG NHIỆT 1.1. Định nghĩa, ví dụ về mạng nhiệt (MN). 1.1.1. Hộ cấp và hộ tiêu dùng nhiệt - lạnh - Trong thiết bị trao đổi nhiệt (TBTĐN), để nung nóng hay làm lạnh một sản phẩm (SP) nào đó, người ta cho nó TĐN với một chất trung gian nào đó. Ví dụ: hơi nước hay gas lạnh, gọi là tác nhân mang nhiệt hay lạnh. - Hộ cấp nhiệt (lạnh ) là thiết bị sản sinh ra tác nhân nhiệt (lạnh). Ví dụ hộ cấp nhiệt là lò hơi tạo ra hơi nước, buồng đốt tạo ra khí nóng (sản phẩm cháy – SPC) để cấp cho thiết bị sấy sản phẩm. Ví dụ hộ cấp lạnh là tổ hợp máy nước - bình ngưng sản sinh ra gas lỏng cao áp để cấp cho thiết bị làm lạnh hoặc Water chiller cung cấp nước lạnh để điều hoà không khí. - Hộ tiêu thụ nhiệt (lạnh) là TBTĐN sử dụng tác nhân nhiệt (lạnh) để gia nhiệt (hay làm lạnh) sản phẩm. Ví dụ hộ tiêu thụ nhiệt là dàn caloripher sử dụng hơi để gia nhiệt không khí. Ví dụ hộ tiêu thụ lạnh là tủ cấp đông sử dụng môi chất lạnh lỏng cao áp để làm đông lạnh thực phẩm. 1.1.2. Phụ tải nhiệt Phụ tải nhiệt Q[W] là lượng nhiệt cần cấp vào hộ tiêu thụ hoặc sinh ra từ hộ cấp, trong một đơn vị thời gian. Q là công suất do tác nhân nhiệt (lạnh) mang vào hoặc lấy ra từ thiết bị trao đổi nhiệt, còn gọi là công suất của thiết bị. - Để xác định phụ tải nhiệt Q, ta dựa vào phương trình cân bằng nhiệt cho sản phẩm và môi chất trong TBTĐN, trên cơ sở yêu cầu của công nghệ sản xuất. - Theo yêu cầu công nghệ sản xuất, thường phụ tải nhiệt Q thay đổi theo thời gian, Q = Q(τ). Để tính chọn phụ tải Q cho một hộ cấp nhiệt cần cộng tất cả các phụ tải Qi(τ) của các hộ tiêu thụ, rồi chọn Q theo nguyên tắc: Q ≥ ∑Qi(τ), như ví dụ trên hình 1.1 0 h Q Q1t(τ) Q2(τ) ΣQt(τ) Max ΣQt(τ) 3 6 9 12 15 18 21 24 Hình 1.1: Đồ thị phụ tải Q(τ) - 2 - - Đối với các thiết bị làm việc không liên tục, ví dụ làm việc theo mẻ, theo mùa, vụ người ta có thể tính phụ tải nhiệt theo đơn vị kJ/ mẻ, MJ/ mùa(vụ). 1.1.3. Mạng nhiệt. - Định nghĩa: Mạng nhiệt là hệ thống đường ống và các phụ kiện dẫn môi chất lưu động giữa hộ cấp và hộ tiêu thụ nhiệt lạnh. Các phụ kiện là các thiết bị dùng để duy trì và điều khiển sự lưu động của môi chất, như bình chứa, bình góp, bơm quạt, các loại van, thiết bị pha trộn, tê cút, giá treo trụ đỡ ống, cơ cấu bù nở nhiệt, v v... Ví dụ về mạng nhiệt trong nhà máy nhiệt điện và hệ thống lạnh được mô tả trên hình 1.2 và hình 1.3. 1.2. Kết cấu đường ống 1.2.1. Cấu tạo ống dẫn. Mặt cắt ngang ống dẫn thường có cấu tạo như hình 1.4, gồm 3 lớp vật liệu: ống, lớp cách nhiệt, lớp bảo vệ. Đường kính trong d1 của ống được tính theo lưu lượng G, vận tốc ω và khối lượng riêng môi chất theo quan hệ: G = ρωf = ρω 4 π d12 hay d1 = 2 πρω G với ω[m/s] chọn theo loại môi chất. Chất khí ω∈ [4 ÷75] m/s tăng theo áp suất và độ quá nhiệt. GN2 GN1 BC LH TN MĐ BN B Hình 1.2: Sơ đồ mạng nhiệt trong nhà máy nhiệt điện TGN TD MN BN TA DBH BHN MG FL Hình 1.3: Sơ đồ mạng nhiệt trong hệ thống lạnh c, d dc 2 λ Hình 1.4: Cấu tạo ống dẫn λ, d d 1 2 ô b, dc db λ - 3 - 1.2.2. Các yêu cầu về ống dẫn. 1) Chịu được nhiệt độ, áp suất và tính ăn mòn của môi chất khi làm việc. Khi t, p cao, phải dùng ống kim loại không hàn mép, nối ống bằng hàn hoặc bích. 2) Có lớp cách nhiệt bằng vật liệu có λ bé, chịu được nhiệt độ vỏ ống, ít hút ẩm, ít mao dẫn, bền lâu. 3) Có lớp bảo vệ ngoài cùng để cách ẩm chổ ướt lớp cách nhiệt, chịu được tác động của môi trường xung quanh( không khí, đất, nước...). 1.2.3. Lắp đặt đường ống. - Tuỳ theo công nghệ sản xuất và địa bàn nhà máy, khi lựa chọn vị trí lắp đặt đường ống cần chú ý: 1) Bố trí hộ cấp, hộ tiêu thụ hợp lý. 2) Đường ống ngắn, gọn, ít tê cút bảo đảm giảm tổn thất nhiệt và thuỷ lực. 3) Không cản trở không gian làm việc, ít ảnh hưởng môi trường. - Vị trí đặt đường ống có thể trong không khí (trong nhà, ngoài trời) dưới mặt đất (ngầm trong đất) hoặc dưới mặt nước (trong nước, trong ống ngầm). Khi đặt ống ngoài trời cần chống ảnh hưởng của mưa gió. Khi đặt ống ngầm cần chống ảnh hưởng của nước ngầm và tác dụng ăn mòn của môi trường. 1.3. Vị trí treo đỡ ống. 1.3.1. Yêu cầu của việc treo đỡ ống Khi đặt ống trong không khí cần sử dụng các móc treo, giá đỡ hoặc trụ đỡ nhằm giữ cho ống được an toàn và ổn định khi làm việc. Các kết cấu treo đỡ có cấu tạo theo quy phạm an toàn, cần bảo đảm yêu cầu sau: - Giữ cho ống an toàn dưới tác dụng của trọng lực và gió bão - Chống rung động và biến dạng đường ống. 1.3.2. Xác định vị trí cần treo đỡ ống. [ ]l ∇ H ∇ 0,00 Hình 1.5: Các vị trí lắp đặt đường ống - 4 - Để bảo đảm yêu cầu trên, khoảng cách lớn nhất giữa 2 điểm treo đỡ ống là: [lt] = q Wηδ12 cp ∗ϕ , (m) với : ϕ = 0,8 ; η = (0,4 ÷ 0,5 ) δ*cp[N/m2] là ứng suất định mức cho phép của vật liệu ống tại nhiệt độ làm việc cực đại. W = 0,1 1 4 1 4 2 d dd − ; [m 3 ] là mô men bền tương đương của ống. q = 2221 qq + , [N/m] là lực tác động trên 1m ống, Trong đó: q1 là trọng lượng trên một mét ống (ống, môi chất, vật liệu cách nhiệt) q1 = g[ρô 4 π (d22 – d12) + 4 πρMC d1 2 + ρc 4 π (dc2 – d22)], [N/m] q1 = kdc 2 ρω2 , [N/m] là lực đẩy 1m ống do gió có vận tốc lấy bằng ω = 30 m/s, khối lượng riêng ρ = 1,2 kg/m3, với hệ số khí động k = (1,4 ÷1,5) . dc (m) là đường kính ngoài lớp bảo vệ hay cách nhiệt. Tóm lại, nếu đường ống dài l ≥ lt hay l ≥ [ 422 c 22 1i 4 1 4 2 * cp ωρdk4q5d d(dηδ12 + −ϕ ] 2 1 , [m] thì cần chọn thêm một điểm treo đỡ ống. 1.3.3. Ví dụ: Tính [lt] cho ống thép C10 có δ*cp(t = 250oC) = 11,2 kG/mm2 = 11,2 .9,81.106N/m2 = 1,1.108N/m2 với d2/d1= 60/50 mm, dc = 70 mm, ρô = 7850 kg/m3, ρMC = 4,16 kg/m3 đặt trong không khí. Ta có : W = 0,1 1 4 1 4 2 d dd − = 0,1 3 4344 10.50 10).5060( − −− x = 1,34.10-5 m3. q1 = 67,8 N/m. q2 = kdc 2 ρω2 = 1,5.0,07. 2 30.2,1 2 = 56,7 N/m. q = 22 56,767,8 + = 88,4 N/m. - 5 - [lt] = (12.ϕ.η. δcp* q w ) 2 1 = (1,2.0,8.0,45.1,1.10 8 . 4,88 10.34,1 5− ) 2 1 = 8,49 m. Thực tế nếu l > 8 m thì cần có giá treo đỡ. 1.4. Tính bù nở nhiệt. 1.1.4. Hiện tượng nở đều và ứng suất nhiệt. Một ống dài l, khi nhiệt độ tăng lên ∆t thì nở dài thêm đoạn ∆l = lα∆t, với hệ số nở dài α = tl l ∆ ∆ [1/K] phụ thuộc loại vật liệu. Với thép các bon thì α = 12.10-61/K. Khi đó trong ống phát sinh ứng suất nhiệt δ tính theo định luật Hook δ = Ei = E. l ∆x = Eα∆t. Với thép các bon thì δ = 2,35∆t Mpa = 24∆t kG/cm2. Lực nén sinh ra khi có ứng suất nhiệt là: p = δf = δ )d(d 4 π 2 1 2 2 − = )d(dl ∆l 4 π 2 1 2 2 − , [N]. Ứng suất nhiệt khi quá giới hạn cho phép có thể gây ra nứt, gãy ống, làm hư hỏng thiết bị và gây sự cố nguy hiểm. Để khắc phục tình trạng này ta dùng cơ cấu bù nhiệt. 1.4.2. Các cơ cấu bù nhiệt cho ống Để bù nở nhiệt đường ống ta dùng cơ cấu bù nhiệt hàn vào giữa đường ống. Cơ cấu này gồm một ống liền được uốn cong hình chử U, chử S hoặc chử Ω với các bán kính cong R xác định theo qui phạm, phụ thuộc đường ống và vật liệu. Khoảng cách cần đặt bù nhiệt là: l > [lb ] = ( ) ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ −⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛− 4δ pd 2δ dp 4 3δ µq δ 2 2 22* cpϕ , [m]. R Hình 1.6: Các cơ cấu bù nhiệt: chử U (a), chử S (b), chử Ω (c) R R R R R R (a) (b) (c) d - 6 - với δ = ( )12 dd2 1 − [m] là chiều dài ống q là áp suất trên mặt kê ống, q = trọng lượng ống/ diện tích kê = [ ] bd lq 2 t1 , [N/m2]. ϕ δ*cp[N/m2] là ứng suất cho phép của vật liệu ống, ϕ = 0,8. p[N/m2] là áp suất môi chất trong ống. d2[m] là đường kính ngoài ống dẫn môi chất. 1.4.3. Ví dụ: Tính [lb] cho đường ống như ở ví dụ 1.3.3 nói trên, khi chọn mặt kê có diện tích d2.b = (0,06.0,1) m2 với hệ số ma sát µ thép = 0,18 sẽ có: δ = ( )12 dd2 1 − = ( ) 310.5060 2 1 −− = 0,005m. q = [ ] 1,0.06,0 49,8.8,67 bd lq 2 t1 = = 95937 N/m2 [lb ] = ( ) ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ −⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛− 4δ pd 2δ dp 4 3δ µq δ 2 2 22* cpϕ = ( ) ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ −⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛− 005,0.4 06,0.10.8 005,0.2 06,0.10.8 4 310.1,1.8,0 95937.18,0 005,0 5 25 28 = 24,8 m Chú ý: - Các mặt kê đặt, treo đỡ cần tiếp xúc mặt ống d2 để khỏi làm móp vỏ bảo ôn. - Phần thấp của cơ cấu bù nhiệt cần lắp van xả nước ngưng. - 7 - Chương 2 TÍNH NHIỆT CHO MẠNG NHIỆT 2.1. Mục đích và cơ sở tính nhiệt cho mạng nhiệt. 2.1.1. Mục đích tính nhiệt cho mạng nhiệt: 1) Xác định tổn thất nhiệt, tức lượng nhiệt truyền qua ống ra môi trường, qua từng ống và toàn mạng nhiệt. 2) Xác định phân bố nhiệt độ trên mặt cắt ngang ống, trong môi chất nhiệt và trong môi trường quanh ống. 3) Xác định luật thay đổi nhiệt độ môi chất dọc ống, tính nhiệt độ môi chất ra khỏi ống. 4) Xác định sự chuyển pha của môi chất dọc ống tức là tìm vị trí xảy ra sự ngưng tụ hay sôi hoá hơi, lượng môi chất đã chuyển pha. 5) Để chọn kết cấu cách nhiệt thích hợp. 2.1.2. Cơ sở để tính nhiệt cho mạng nhiệt Để tính nhiệt cho mạng nhiệt, người ta dựa vào phương trình truyền nhiệt, phương trình cân bằng nhiệt, kết cấu đường ống cùng môi chất và môi trường. 2.1.2.1. Kết cấu đường ống, môi chất và môi trường. Mặt cắt ngang đường ống thường có kết cấu như hình 2.1: Bên trong là môi chất có thông số cho trước GCpt1, tiếp theo là ống dẫn có d1/do, λô,ngoài ống là lớp cách nhiệt có λc, δc, ngoài cùng là lớp bảo vệ có λb, δb, môi trường xung quanh có nhiệt độ to. 2.1.2.2. Phương trình truyền nhiệt. * Để tính tổn thấtnhiệt trên một mét ống dùng công thức: ql = l o1 R tt − ; [W/m] với t1 là nhiệt độ môi chất, [oC]. to là nhiệt độ môi trường, [oC]. Rl là tổng nhiệt trở truyền nhiệt qua một mét ống, [mK/W]. MC GCpt1 Rα1 CN (dc/d1, λc) MT (t0) Ố (d1/d0, λô) BV (db/dc, λb) R0 Rc Rb Rα2 α2 Hình 2.1: Mặt cắt ống dẫn - 8 - Rl = Σ Rli = Rα1+ Ro + Rc + Rb + Rα2 hay: Rl = ++ o 1 o1o d dln 2ππ 1 απd 1 1 c c d d ln 2ππ 1 + c b b d d ln 2ππ 1 + 2bαπd 1 . * Trong tổng trên, Rc và Rα2 luôn có trị số đáng kể không thể bỏ qua. Các nhiệt trở khác có thể bỏ qua khi đáp ứng điều kiện sau: 1) Khi môi chất là chất lỏng hay chất khí có vận tốc ω ≥ 5m/s, thì α1 khá lớn cho phép coi Rα1 = 0. 2) Khi ống bằng kim loại mỏng, với d1/do ≤ 2 và λô ≥ 30W/mK, thì Rc ≤ 2ln 30.2 1 π = 0,0037 mK/W, có thể coi Rô = 0. 3) Khi lớp bảo vệ bằng vật liệu mỏng, coi db = dc và Rb = 0. * Tính tổn thất nhiệt trên một ống dài l[m], có thể tính theo: Q = lql; [W], khi ql = const, ∀x ∈[0,l]. Q = ∫l 0 l (x)dxq khi ql thay đổi trên trục x của ống, (do nhiệt độ môi chất thay đổi dọc ống). 2.1.2.3. Phương trình cân bằng nhiệt Phương trình cân bằng nhiệt cho môi chất chảy trong ống ổn định nhiệt là (Biến thiên Entanpy môi chất qua ống ) = (tổn thất nhiệt qua ống do truyền nhiệt). ∗ Phương trình cân bằng nhiệt và tích phân cho môi chất trong đoạn ống dx là: dI = δQ hay Gdi = qldx (dạng tổng quát). Nếu môi chất không chuyển pha, bị làm nguội do toả nhiệt thì phương trình cân bằng nhiệt có dạng: -GCpdt = dxR tt l o− . ∗ Phương trình cân bằng nhiệt tích phân cho đoạn ống dài l(m) là: ∆I = Q hay G(i1-i2) = dxR tt(x)l 0 l o∫ − = l lq Nếu môi chất không đổi pha thì: GCp(t1-t2) = ∫l 0 l (x)dxq , [W]. Hình 2.2 t0 Rl Gi1 Cpt1 0 x x+dx i2 x t1 l - 9 - 2.2. Tính nhiệt đường ống đặt trong không khí ngoài trời. 2.2.1. Mô tả bài toán. Xét môi chất một pha nhiệt độ t1 chảy qua ống chiều dài l có các thông số của ống: d1/d0, λ0, của lớp cách nhiệt dc, λc, của lớp bảo vệ db, λb đặt trong không khí nhiệt độ t0. 2.2.2. Tính các hệ số toả nhiệt với môi chất và môi trường ∗ Trong trường hợp tổng quát, hệ số trao đổi nhiệt α1 với môi chất là chất khí, và với môi trường là α2 sẽ được tính theo phương pháp lặp. Các bước tính lặp gồm: 1) Chọn nhiệt độ mặt trong ống tw1. Tính α1 theo công thức TN toả nhiệt cưỡng bức α1 = 0 1 d λ Nu1(ReGrPr)1. Tính α1ε = εwδ0(T14- Tw4)/(T1-Tw) với εw = độ đen ống. Tính 1l q = (α1+ α1ε)(t1 – tw1)πd0 , [W/m]. 2) Tính nhiệt độ ngoài vỏ bảo vệ tb theo phương trình: qli = qλl = ∑ + − i 1i i bw1 d d ln 2ππ 1 tt tức tb = tw1 = i 1i i bw1 d d ln 2ππ 1 tt + ∑ − Tính α2 = 222 (GrPrRe)Nudb λ theo công thức TN toả nhiệt môi trường. Tính 2l q = α2(tb – t0)πdb, [W/m]. 3) So sánh sai số εq = ⎟1- 1 2 l l q q ⎟ với [ε] = 5% chọn trước, tức là xét: [ ] ⎩⎨ ⎧ →≤ →>=− 0 0 εε q Nếu môi chất là pha lỏng, có thể coi α1 → ∞ hay tw1 = t1, và tính một lần tb, α2 theo công thức ở bước 2 . Thay đổi tW1 và lặp lại (1 ÷ 3) lấy α1, α2 như trên t0 ql t1 0 1m α2 db,λb l d1/d0,λ0 dc,λc ω Hình 2.3 - 10 - ∗ Tính toán thực tế có thể dùng các công thức kinh nghiệm tính α2 ra môi trường không khí theo: ⎪⎩ ⎪⎨ ⎧ + ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ = − ω711,6 d tt 1,16α 0,25 b 01 2 với t1, t0 là nhiệt độ môi chất, môi trường[0C] db là đường kính ngoài lớp bảo vệ, [m] ω là tốc độ gió, [m/s] α là hệ số toả nhiệt, [W/m2K] 2.2.3. Tính các nhiệt trở: Rα1 = 10απd 1 , [mK/W] Rô = 0 1 0 d dln 2ππ 1 , Rc = 1 c c d d ln 2ππ 1 , [mK/W] Rb = c b b d d ln 2ππ 1 , Rα2 = 2bλπd 1 , Rl = ΣRbi, [mK/W]. Trong thực hành,cho phép bỏ qua Rα1,Rô, Rb theo các điều kiện nói trên và tính α2 theo công thức kinh nghiệm. 2.2.4. Tính tổn thất nhiệt: Tổn thất nhiệt trên 1m dài đường ống là: ql = l 0Mc R tt − , khi tính gần đúng, coi nhiệt độ trung bình của môi chất trong ống là t1 ở đầu vào tức là ql = lR tt 01 − , [W/m]. - Tổn thất nhiệt trên ống dài l: Q = lql = l l 01 R tt − , [W]. 2.2.5. Phân bố nhiệt độ trong vách ống: ∗ Nhiệt độ mặt ngoài lớp cách nhiệt tc, khi coi Rb = Rô = Rα1 = 0 xác định theo phương trình cân bằng nhiệt: ql = α2c α2 0 c 1 c α2 0c c c1 R 1 R 1 R t R t t R tt R tt + + =→−=− . - 11 - ∗ Phân bố t trong các lớp vách có dạng đường cong lôgarit như hình 2.4. Ghi chú: Nếu ống chử nhật axb thì dùng đường kính tương đương d = ba 2ab u 4f += và tính như ống tròn. 2.2.6. Ví dụ thực tế: Tính α2, Rl, ql, Q, tc của ống có 50 60 d d 1 c = mm, dc = 160, λc = 0,1 W/mK, l = 50m dẫn dầu nóng, t1 = 1200C đặt trong không khí t0 = 300C, gió ω = 3 m/s. Các bước tính: 1) Hệ số toả nhiệt ra khí trời: α2 = 11,6 +7 ω = 11,6 +7 3 = 23,72 W/m0K. 2) Tính tổng nhiệt trở, bỏ qua Rα1 = Rô = Rb = 0. Rl = 2c1 c c απd 1 d d ln 2ππ 1 + Rl = mK/W145,072,23.06,0.14,3 1 50 60ln 1,0.14,3.2 1 =+ 3) Tính tổn thất nhiệt: ql = 175W/m0,514 30120 R tt l 01 =−=− Q = lql = 50.175 = 8750 W . 4) Tính tc = α2c α2 0 c 1 R 1 R 1 R t R t + + với Rc = 514,072,23.06,0.14,3 1 50 60ln 1,0.14,3.2 1 =+ mK/W Rα2 = 224,050 60ln 72,23.06,0.14,3 1 = mK/W tc = C069 224,0 1 29,0 1 224,0 30 29,0 120 = + + Hình 2.4: Phân bố t(r) tc tc t1 rt0 t tc r0 t1 r t0 0 Hình 2.5: Phân bố t( ... Rl = Rc + Rđ = 1 c c d d ln 2π 1 λ ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ −⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛+ 1 d 2h d 2hln 2π 1 2 bbdλ . Tổn thất nhiệt ql = lR tt 01 − và Q = lql. 2.3.3. Trường nhiệt độ trong lớp cách nhiệt và trong đất. ∗ Trường nhiệt độ trong lớp cách nhiệt tính theo phương trình cân bằng nhiệt: c c1 R tt − = d 0c R tt − → tc = dc d 0 c 1 R 1 R 1 R t R t + + ∗ Nếu chọn hệ toạ độ Oxy với ox vuông góc với trục ống, oy song song với gr qua trục ống thì nhiệt độ tại điểm M(x,y) được xác định theo công thức: t(x,y) = t0 +(t1- t0) ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ −⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛++ −+ ++ 1 d 2h d 2hln λ 1 d d ln λ 1 h)(yx h)(yx λ 1 2 ccd1 c c 22 22 d ∗ Nếu ống chử nhật axb thì tính tương tự ống tròn có: d = ba 2ab + , m. Hình 2.8 mô tả phân bố t trong lớp cách nhiệt và trong đất 2.3.4. Ví dụ về ống đơn ngầm trong đất. Bài toán: Tính Rc, Rđ, ql, Q, tc, t( x = 0,1; y = 0,2m) của đường ống dài l = 20m, 40 150 d d 1 c = mm, λc = 0,05W/mK, dẫn nước nóng t1 = 900C, ngầm trong đất sâu h = 500mm, t0 = 270C, λđ = 1,8 W/mK. Các bước tính Rc = 1 c c d d ln 2ππ 1 = mK/W4,2 40 150ln 05,0.14,3.2 1 = Hình 2.8: t(r) trong cách nhiệt, trong đất t0 tc t1 0 0,00 h y x x M(x,y) - 14 - Rđ = ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ −⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛+ 1 d 2h d 2hln 2π 1 2 bbdλ = ⎥ ⎥ ⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ −⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛+ 1 15,0 5,0.2 15,0 5,0.2ln 8,1.14,3.2 1 2 = 0,23 mK/W. ql = dc 01 RR tt + − = 23,02,4 2790 + − = 14,2 W/m. Q = l.ql = 20x14,2 = 285 W. tc = dc d 0 c 1 R 1 R 1 R t R t + + = 23,0 1 2,4 1 23,0 27 2,4 90 + + = 30,3 0C. t(x,y) = t0 +(t1- t0) ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ −⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛++ −+ ++ 1 d 2h d 2hln λ 1 d d ln λ 1 h)(yx h)(yx λ 1 2 ccd1 c c 22 22 d = 27 +(90-27) ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ −⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛++ −+ ++ 1 15,0 5,0.2 15,0 5,0.2ln 8,1 1 40 150ln 05,0 1 )5,02,0(1,0 )5,02,0(1,0 8,1 1 2 22 22 = 27 + 63 87,27 24,1 = 29,8 0C. Phân bố t trong cách nhiệt và trong đất có dạng như hình 2.9 2.4. Tính nhiệt nhiều ống ngầm trong đất. 2.4.1. Mô tả hệ nhiều ống ngầm trong đất: Xét hệ gồm hai ống ngầm có (t1, Rc1, d1) và (t2, Rc2, d2) chôn trong đất cùng độ sâu h, cách nhau b đủ gần để có thể trao đổi nhiệt với nhau với nhiệt độ môi chất t1 > t2. Cho biết λđ nhiệt độ đất tại độ sâu h ngoài hai ống là t0. 90 r 0,2 0,1 M 00 h Hình 2.9: Phân bố t(M) 30,3 29,8 27 d1Rc1 t1 xb y x 00,00 h Rc2 Rđ b Rc1 t1 t0 t2 d2Rc2 t2 Hình 2.10: Hệ hai ống ngầm t0 - 15 - 2.4.2. Tính tổn thất nhiệt. Nếu gọi : R1 = Rc1 + Rđ1 = 1 c1 c1 d d ln 2π 1 λ + ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ −⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛+ 1 d 2h d 2hln 2π 1 2 c1c1dλ , mK/W R2 = Rc2 + Rđ2 = 2 c2 2 d d ln 2π 1 λ + ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ −⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛+ 1 d 2h d 2hln 2π 1 2 c2c2dλ , mK/W 2 d 0 b 2h1ln 2π 1R ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛+= λ , mK/W 2 021 102201 l RRR )Rt(t)Rt(t q 1 + −−−= = - 2l q (với t1> t2) , W/m. 2.4.3. Trường nhiệt độ trong đất. Chọn hệ toạ độ xoy với yr ⁄⁄ gr qua trục ống nóng t1, xr ≡ mặt đất và xr⊥ trục ống, như hình 16. ∗ Trường nhiệt độ tại ∀M nằm vùng ngoài 2 ống, có x b, giống như ở quanh ống đơn tiếp xúc vùng này, với công thức tính t(x,y) như trên. ∗ Trong vùng đất giữa 2 ống với 0< x < b tại điểm M(x,y) có nhiệt độ bằng: t(x,y) = t0 + ( ) ( ) ( ) ( )( ) ( ) ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ −+− ++−+−+ ++ 22 22 22 22 d l hybx hybxln hyx hyxln 2ππ q 1 . 2.4.4. Ví dụ hệ 2 ống ngầm: Có t1 = 1500C, t2 = 300C, l = 100m, t0(h) = 270C, h = 1m, λc1 = λc2 = 0,02W/mK, 50 150 d d 1 c1 = , 30 100 d d 2 c2 = , b = 300mm, λđ = 1,8W/mK. Tính 1l q , Q1, t(x = 0,15m; y = 0,8m). hình 17 R1 = 1 c1 c1 d d ln 2π 1 λ + ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ −⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛+ 1 d 2h d 2hln 2π 1 2 c1c1dλ dc1 t1 xb y x 0 M h Rđ b t1 t0 t2 dc2 t2 Hình 2.11: Hệ hai ống ngầm t0 - 16 - = 50 150ln 02,0.14,3.2 1 + ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ −⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛+ 1 3,0 1.2 15,0 1.2ln 8,1.14,3.2 1 2 = 9 mK/W. R2 = 2 c2 c2 d d ln 2π 1 λ + ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ −⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛+ 1 d 2h d 2hln 2π 1 2 c2c2dλ = 30 100ln 02,0.14,3.2 1 d + ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ −⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛+ 1 1,0 1.2 1,0 1.2ln 8,1.14,3.2 1 2 = 9,91 mK/W. R0 = ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛+ 2 d b 2h1ln 2π 1 λ = ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛+ 2 3,0 1.21ln 8,1.14,3.2 1 = 0,17 mK/W. ql1 = 2 021 102201 RRR )Rt(t)Rt(t + −−− = 217,091,9.9 9).2730(91,9).27150( + −−− = 13,4 W/m. Q1 = l.ql = 100.13,4 = 1337 W. t(x,y) = t0 + ( ) ( ) ( ) ( )( ) ( ) ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ −+− ++−+−+ ++ 22 22 22 22 d l1 hybx hybxln hyx hyxln 2ππ q = 27 + ( ) ( ) ( ) ( )( ) ( ) ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ −+− ++−+−+ ++ 22 22 22 22 18,03,015,0 18,03,015,0ln 18,015,0 18,015,0ln 8,1.14,3.2 4,13 = 36,40C. Phân bố t có dạng như hình 2.12 2.5. Tính nhiệt cho ống đơn trong kênh ngầm: 2.5.1. Mô tả ống đơn trong kênh ngầm: Ống đơn có ( 0 1 d d ,λô) bọc cách nhiệt ( 1 c d d ,λc) vỏ bảo vệ (db, λb) đặt tại độ sâu h dưới mặt đất trong kênh ngầm có kích thước Bx Hxδ có λK trong đất có λđ, t0. Môi chất trong ống nhiệt độ t1. Hình 2.12: Phân bố t trong hệ ống ngầm t1 t2 t0 x b 0 - 17 - Quá trình truyền nhiệt từ môi chất đến đất gồm dòng nhiệt môi chất đến mặt trong ống → qua ống → qua cách nhiệt → không khí trong kênh → mặt trong kênh → qua kênh → vào đất. - Quá trình trao đổi nhiệt giữa môi chất đến mặt trong ống là trao đổi nhiệt phức hợp với: α1 = α1đl + α1bx tính như bài 2. - Quá trình trao đổi nhiệt từ môi chất → không khí trong kênh → vách kênh coi là trao đổi nhiệt đối lưu tự nhiên với α2 = α3 được tính theo : α2 = α3 = ⎪⎩ ⎪⎨ ⎧ =+ ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ − 0ωkhiω711,6 hay d tt 1,16 0,25 c K1 2.5.2. Tính các nhiệt trở: Rα1, Rδ, Rb tính như trước, có thể bỏ qua khi đủ nhỏ. Rc = d d ln 2π 1 c cλ là phần chính của Rl ⎪⎪ ⎪⎪ ⎭ ⎪⎪ ⎪⎪ ⎬ ⎫ = = = 3 4 K k 33 α3 2c α2 d dln 2π 1R απd 1R απd 1R λ với ⎪⎪⎩ ⎪⎪⎨ ⎧ ++ ++== +== 4δHB )δ2δ)(H22(B µ df d HB 2BH µ df d 4 4 4 3 3 3 Rđ = ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ −⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛+ 1 d 2h d 2hln 2π 1 2 44dλ = ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ −++ +++++ ++ 1 )2(H)2(B )4H(Bh )2)(H2(B )4Hh(Bln 2π 1 22 22 d δδ δ δδ δ λ , mK/W. Rl = ∑Rli = (Rα1)+(R0) + (Rc) + (Rb) + Rα3 + Rα4 +Rk + Rđ = 1 c c d d ln 2π 1 λ + 2cαπd 1 + 23απd 1 + 3 4 K d dln 2π 1 λ + ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ −⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛+ 1 d 2h d 2hln 2π 1 2 44cλ . Rα1 MC, t1 Ố, dôλô CN,dcλc KK, tKK K,BHδ λK BV,dbλb Đ,λđ t0 R0 Rc Rα2 Rα3 RK Rđ h 0,00 α3 α2 B H Hình 2.13: Ống đơn trong kênh - 18 - 2.5.3. Tính nhiệt độ tK của không khí trong kênh: Theo phương trình cân bằng nhiệt: qmc → không khí = qkk → đất. Phần này bị mất chử do photo (trang 22) Nếu cần tính α2 chính xác, dùng chương trình lặp sau: 1) Tính Rc, RK, Rđ như trên. 2) Chọn trước α2 = 11,6W/m2K, tính Rα2 = 2cαπd 1 , Rα3 = 23απd 1 . 3) Tính tK = f(t1, t0, Rc , Rα2 , Rα3 ,Rk , Rđ) theo công thức (5.3). 4) Tính lại α2t = 11,6 4 1 c k1 d tt ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ − 5) Tính và so sánh sai số: 2t 2 α α 1− - 0,05 = ⎩⎨ ⎧ →≤ →〉 0 0 2.5.4. Tính tổn thất nhiệt: Tổn thất nhiệt qua 1m ống kênh là: ql = lR tt 01 − , W/m. Tổn thất nhiệt qua ống dài l là: Q = lql , W. 2.5.5. Ví dụ về tính 1 ống trong kênh ngầm: Tính Rli, tk, Q của ống có: 60 160= d dc , λc= 0,02W/m, l = 100m đặt trong kênh B = 250, H = 300, δ = 150, λk = 1,3W/mK, ở độ sâu h = 500, đất có λđ = 1,8W/mK, t0 = 270C, môi chất là dầu có t1 = 1500C. Các bước tính: 1) Tính Rli: Rc = d d ln 2π 1 c cλ = 60 160ln 02,0.14,3.2 1 =7,81 mK/ W. Rα2 = 2cαπd 1 = 6,11.16,0.14,3 1 = 0,17 mK/W. 2) Tính d3 = 0,30,25 2.0,25.0,3 HB 2BH +=+ = 0,273 m. thay đổi α2 và lặp lại các bước (2÷5) lấy α2 vừa chọn. - 19 - d4 = δ δδ 4HB )2H)(2B(2 ++ ++ = 15,0.43,025,0 )15,0.23,0)(15,0.225,0(2 ++ ++ = 0,574m. 3) Tính Rα3 = .11,63,14.0,273 1 απd 1 23 = = 0,1 mK/W. Rk = 3 4 k d dln 2π 1 λ = 273,0 574,0ln 3,1.14,3.2 1 = 0,09 mK/ W. Rđ = ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ −⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛+ 1 d 2h d 2hln 2π 1 2 44dλ = ⎥ ⎥ ⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ −⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛+ 1 574,0 5,0.2 574,0 5,0.2ln 8,1.14,3.2 1 2 = 0,1 mK/ W. 4) T ính tk = dkα3α2c dkα3 0 α2c 1 RRR 1 RR 1 RRR t RR t ++++ ++++ = 1,009,01,0 1 17,081,7 1 1,009,01,0 27 17,081,7 150 ++++ ++++ = 31,3 0C. 5) Tính ql = 0,10,090,10,177,8 27150 R tt li 01 ++++ −=−∑ = 15W/m. Tổng tổn thất : Q = lql = 100.15 = 1500W. 2.6. Tính hệ nhiều ống trong kênh ngầm: 2.6.1. Mô tả hệ n ống trong kênh. Xét hệ gồm n ống đường kính tuỳ ý, có tâm đặt tại cùng độ sâu h, mỗi ống dẫn các môi chất khác nhau, nhiệt độ t1, ti, tn. Cho trước nhiệt trở riêng mỗi ống Ri = (Rc + Rα2 )i, ∀i∈(1,n), nhiệt trở qua kênh là: RKđ = Rα3 + RK + Rđ, nhiệt độ đất t0(h) = t0. Cần tính nhiệt độ không khí trong kênh tK, tổn thất nhiệt riêng mỗi ống qli, Qi, tổng tổn thất nhiệt qua kênh là Q. 2.6.2. Tínhnhiệt độ ổn định của không khí trong kênh tK. Quá trình trao đổi nhiệt của môi chất và đất là: Nhiệt từ môi chất trong các ống truyền vào không khí trong kênh sau đó truyền qua kênh ra đất. Do đó quá trình cân bằng nhiệt ổn định cho 1m ống kênh là: Hình 2.14: Hệ ống trong kênh h t0 Rđ RK Rα3 t1R1 0,00 tiRi tnRn - 20 - ∑qik = qkđ hay Kd 0K n 1i i Ki R tt R tt −=−∑ = . Suy ra: tK = ∑ ∑ = = + + n 1i Kdi n 1i Kd 0 i i R 1 R 1 R t R t . 2.6.3. Tính các tổn thất nhiệt. Tổn thất nhiệt qua 1m ống i là: : qli = i ki R tt − , W/m. Tổn thất nhiệt qua ống i dài l là: : Qi = lqli, W Tổn thất nhiệt qua 1m kênh là: : ql = ∑qli = kd 0k R tt − , W/m. Tổn thất nhiệt qua kênh là: Q = kd 0k n i R tt lQ −=∑ . Nhiệt độ mặt trong tw1 và mặt ngoài tw2 của kênh được tính theo phương trình cân bằng nhiệt: ql = d 02 dK 01 R ttw RR ttw −=− − , do đó có: tw2 = t0 + qlRđ và tw1 = t0 + ql( RK + Rđ ). Nhiệt độ mặt ngoài lớp cách nhiệt của ống thứ i tìm theo phương trình cân bằng nhiệt: qli = ci cii α2c ki R tt )iR(R tt −=+ − → tci = ti – (ti – tk) α2ci ci RR R + , ∀i ∈(1,n). Trường nhiệt độ trong mặt cắt ngang kênh có dạng như hình 2.15. Chú ý: - Môi chất nóng (ti > t0) và môi chất lạnh (ti < t0) không đi chung trong một kênh. - Bố trí các ống trong kênh sao cho (ti- tf) hai ống cạnh nhau là bé nhất. 2.6.4. Ví dụ về hệ 2 ống trong kênh ngầm. Tính tk, qli, ql, tci, tw1, tw2, Q của hệ 2 ống có dc1/d1 =300/100, MC1 = khói nóng t1 = 2500C, dc2/dc = 150/50, MC2 = nước nóng t2 = 1800C, vật liệu cách nhiệt có λ1 = λ2 = tW1 tW2 t0 t1 t2 t3 x 0 Hình 2.15: Phân bố t trong ống và kênh t tc2 tc1 tK - 21 - 0,025 W/mK, trong kênh có BxHxδ = 600x400x200, sâu h = 1000mm, λk = 1,3W/mK, đất có λđ = 1,8 W/mK, t0 = 300C, kênh dài l = 100m. Các bước tính hệ 2 ống trong kênh: 1) Tính nhiệt trở Rci, Rα2i : Rc1 = 1 c1 1 d d ln 2π 1 λ = 100 300ln 025,0.14,3.2 1 = 7 mK/W. Rc2 = 2 c2 2 d d ln 2π 1 λ = 50 150ln 025,0.14,3.2 1 = 7 mK/W. Lấy α2 = α3 = 11,6 W/m2K thì: Rα21 = 1,63,14.0,3.1 1 απd 1 2c1 = = 0,092 mK/W. Rα22 = 11,63,14.0,15. 1 απd 1 2c2 = = 0,183 mK/W. 2) Tính d3, d4 và Rα3, RK, Rd: d3 = 0,48m0,40,6 2.0,6.0,4 HB 2BH µ 4f 3 3 =+=+= , d4 = m0,894.0,20,40,6 2.0,2)2.0,2)(0,42(0,6 4δHB 2δδ2δδ)(2(B µ 4f 4 4 =++ ++=++ ++= Rα3 = mK/W0,05711,63,14.0,48. 1 απd 1 33 == RK = 3 4 k d dln 2π 1 λ = 48,0 89,0ln 3,1.14,3.2 1 = 0,076 mK/ W. Rđ = ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ −⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛+ 1 d 2h d 2hln 2π 1 2 44dλ = ⎥ ⎥ ⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ −⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛+ 1 89,0 1.2 89,0 1.2ln 8,1.14,3.2 1 2 = 0,129 mK/ W. 3) Tính tK của không khí trong kênh: tk = dKeααα22c2α21c1 dKα3 0 α22c2 0 α21c1 1 RRR 1 RR 1 RR 1 RRR t RR t RR t ++++++ ++++++ - 22 - = 129,0076,0057,0 1 183,07 1 092,07 1 129,0076,0057,0 30 183,07 180 092,07 250 ++++++ ++++++ = 42,70C. 4) Tính qli, Q: 1l q = 11αc1 k1 RR tt + − = 092,07 7,42250 + − = 29,2 W/m. 2l q = 22αc2 k2 RR tt + − = 183,07 7,42180 + − = 19,1 W/m. ql = ∑qli = 29,2+19,1 = 48,3 W/m. Q = lql = 100.48,3 = 4830 W. 5) Tính tci, tw1, tw2 : tc1 = t1 – (t1 – tk) α21c1 c1 RR R + = 250 – (250 –42,7) 092,07 7 + = 45,4 0C tc2 = t2 – (t2 – tk) α22c2 c2 RR R + = = 180 – (180 – 42,7) 183,07 7 + = 46,2 0C tw1 = t0 + ql(RK +Rđ ) = =30 + 48,3( 0,076 + 0,129) = 39,9 0C. tw2 = t0 + qlRđ = = 30 + 48,3.0,129 = 36,2 0C. Phân bố t(x) trong mặt cắt kênh có dạng như hình 2.16. 2.7. Tính tổn thất nhiệt toàn mạng nhiệt: 2.7.1. Tổn thất nhiệt trên một nhánh: Tổn thất nhiệt trên một nhánh ống i cùng đường kính di là: hình 2.17 Qi = Qôi + Qci = liqli + ∑lciqli hay Qi = liqli(1+ i ci l l∑ ) = liqli(1 + βi), (W). Với : li: chiều dài ống thứ i, (m). Hình 2.16: Phân bố t trong ví dụ 2.6.4 250 180 46 43 45 40 36 30 t, 0C 0 x tw1 tW2 t0 tc2 tc1 tK t1 t2 x2 x1 Hình 2.17: Mạng nhiệt nhiều nhánh i = 6 i =3 i = 2 i =1 i =10 i =9 i =11 i = 4 i =5 i =8 i =7 - 23 - qli: trao đổi nhiệt trên 1m ống di, (W/m). lci: chiều dài tương đương về tổn thất nhiệt của chi tiết cạnh, (m), sao cho lciqli bằng tổn thất nhiệt cục bộ của chi tiết βi = ∑ ci i l l 1 bằng hệ số trao đổi nhiệt cục bộ của nhánh i, khi tính tK sơ bộ, cho phép lấy βi = (0,2÷0,3), khi đó coi βi = 0,25 và có Qi = 1,25liqli, (W). Bảng chiều dài tổn thất nhiệt tương đương lci của một số chi tiết phụ: 2.7.2. Tổn thất nhiệt toàn mạng là: Q = Qô + Qc = ∑Qi = ∑liqli +∑Qci = ∑lciqli(1+βi). Khi tính sơ bộ lấy Q = 1,25∑lciqli, W. 2.7.3. Hiệu suấtcách nhiệt: Để đánh giá hiệu quả của lớp cách nhiệt ta dùng hiệu suất cách nhiệt ηc được định nghĩa là: ηc = 0 c0 Q QQ − = 1- 0 c Q Q , %, trong đó: Q0: Tổn thất nhiệt toàn mạng khi chưa bọc cách nhiệt. Qc: Tổn thất nhiệt toàn mạng sau khi bọc cách nhiệt. Rõ ràng 0 < ηc < 1 và ηc tăng thì Qc giảm nên hiệu quả cách nhiệt cao. Tính thiết kế chọn ηc = 0,85 ÷ 0,95 hay ηc = 0,9 tức là cho Qc = 10 Q0 . 2.7.4. Ví dụ tính tổn thất nhiệt của một nhánh trên mạng có: 100 200 d dc = , Wc = 0,1W/mK, l = 120m, môichất có t1 = 1200C, đặt trong không khí có t0 =270C, gió ω = 3m/s, với 1 van, 2 gối đỡ, 3 bích không bảo ôn. Hình 2.18 Nhiệt trở Rl = ω7(11,6πd 1 d d ln 2π 1 c c c + +λ = Hình 2.18 Ký hiệu Loại chi tiết không bảo ôn Lci(m) Ghi chú Bích nối không bảo ôn Van không bảo ôn Van bảo ôn 75% Gối đỡ, giá treo. 4 ÷ 5 12 ÷ 24 4÷8 5 ÷ 10 Chọn tăng theo diện tích trao đổi nhiệt ra môi trường - 24 - 1,17 mK/W. Hệ số tổn thất nhiệt cục bộ β = ∑ cii lnl1 = 39,0)5,37.218(1201 =++ . ql = 1561,17 27200 R tt l 1 =−=− W/m,Q = lql(1 + β) = 26 kW.
File đính kèm:
- giao_trinh_mang_nhiet_phan_1.pdf