Giáo trình Kinh tế công cộng
Giáo trình Kinh tế công cộng đ-ợc chia làm sáu ch-ơng:
Ch-ơng I: Nền kinh tế hỗn hợp và khu vực kinh tế công cộng
Ch-ơng II: Cơ sở hoạt động kinh tế công cộng đối với chính phủ
Ch-ơng III: Lý thuyết về kinh tế học phúc lợi
Ch-ơng IV: Lý thuyết về chi tiêu công cộng
Ch-ơng V: Các ch-ơng trình chi tiêu của chính phủ
Ch-ơng VI: Lý thuyết về thuế
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kinh tế công cộng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Kinh tế công cộng
Bộ giáo dục và đào tạo Tr−ờng đại học nông nghiệp i hà nội Chủ biên: TS. Nguyễn Văn Song Giáo trình KINH Tế công cộng hà nội - 2005 Danh mục những chữ viết tắt MRTSKL Tỉ lệ thay thế biên kỹ thuật giữa vốn và lao động MP Sản phẩm biển MRSXY Tỉ lệ thay thế biên giữa hàng hoá X và hàng hoá Y MRT Tỉ lệ chuyển đổi biên MU Thoả dụng (hữu dụng) biên MB Lợi ích biên MC Chi phí biên MSC Chi phí biên x/ hội DWL Mất trắng của x/ hội MEC Chi phí ngoại ứng MPC Chi phí biên của h/ng HHCC Hàng hoá công cộng HHTN Hàng hoá t− nhân WTP Bằng lòng trả DNCC Doanh nghiệp công cộng DNTN Doanh nghiệp t− nhân BHYT Bảo hiểm y tế bhxh Bảo hiểm x/ hội bhtn Bảo hiểm t− nhân Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Giỏo trỡnh Kinh tế Cụng cộng 5 Lời nói đầu Nền kinh tế thị tr−ờng tạo ra sự cạnh tranh quyết liệt giữa những ng−ời sản xuất, tiêu dùng hàng hoá dịch vụ. Sự cạnh tranh tự nó đem lại lợi ích cho x. hội d−ới góc độ hiệu quả Pareto. Nh−ng trong một nền kinh tế, không phải tất cả các loại hàng hoá, dịch vụ đều có thể có đ−ợc một thị tr−ờng cạnh tranh hoàn hảo. Hàng hoá, dịch vụ công cộng là một trong những loại hàng hoá đó. Hàng hoá công cộng có hai đặc điểm quan trọng đó là: không có sự cạnh tranh trong sử dụng, không có tính chất loại trừ trong quá trình sử dụng. Chi phí biên khi có thêm một ng−ời sử dụng hàng hoá công cộng thuần tuý không tăng, nh−ng lợi ích biên có thể tăng. Chính vì vậy mà việc cung cấp, tiêu thụ hàng hoá công cộng có những đặc thù riêng khác với hàng hoá và dịch vụ t− nhân. Nếu cơ chế thị tr−ờng điều tiết nền kinh tế chủ yếu thông qua "bàn tay vô hình" thì cơ chế phi thị tr−ờng lại là sự can thiệp, điều tiết của chính phủ ở những lĩnh vực mà thị tr−ờng không thể điều tiết hoặc điều tiết không hiệu quả. Với những lý do trên, việc trang bị cho sinh viên kinh tế và bạn đọc những kiến thức cơ bản về các quy luật, hành vi ứng xử của ng−ời tiêu dùng, ng−ời cung cấp và hiệu quả của quá trình đó đối với hàng hóa công cộng trong nền kinh tế thị tr−ờng có sự điều tiết của nhà n−ớc là yêu cầu hết sức cần thiết. Để đáp ứng yêu cầu cấp bách đó, bộ môn Kinh tế, khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn tiến hành biên soạn giáo trình "Kinh tế công cộng". Giáo trình Kinh tế công cộng đ−ợc chia làm sáu ch−ơng: Ch−ơng I: Nền kinh tế hỗn hợp và khu vực kinh tế công cộng Ch−ơng II: Cơ sở hoạt động kinh tế công cộng đối với chính phủ Ch−ơng III: Lý thuyết về kinh tế học phúc lợi Ch−ơng IV: Lý thuyết về chi tiêu công cộng Ch−ơng V: Các ch−ơng trình chi tiêu của chính phủ Ch−ơng VI: Lý thuyết về thuế Mặc dù đ. có nhiều cố gắng, nh−ng chắc chắn giáo trình này không tránh đ−ợc một số thiếu sót và hạn chế. Tác giả mong nhận đ−ợc những đóng góp chân thành, quý báu của các đồng nghiệp, anh chị em sinh viên và đông đảo bạn đọc. Hà Nội, ngày 1 tháng 10 năm 2004 Chủ biên: TS. Nguyễn Văn Song Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Giỏo trỡnh Kinh tế Cụng cộng 6 Những chữ viết tắt MRTS KL Tỉ lệ thay thế biên kỹ thuật giữa vốn và lao động MP Sản phẩm biên MRS XY Tỉ lệ thay thế biên giữa hàng hoá X và hàng hoá Y MRT Tỉ lệ chuyển đổi biên MU Thoả dụng (hữu dụng) biên MB Lợi ích biên MC Chi phí biên MSC Chi phí biên x. hội DWL Mất trắng của x. hội MEC Chi phí ngoại ứng MPC Chi phí biên của h.ng HHCC Hàng hoá công cộng HHTN Hàng hoá t− nhân WTP Bằng lòng trả DNCC Doanh nghiệp công cộng DNTN Doanh nghiệp t− nhân BHYT Bảo hiểm y tế bhxh Bảo hiểm x. hội bhtn Bảo hiểm t− nhân Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Giỏo trỡnh Kinh tế Cụng cộng 7 Mục lục Ch−ơng Mục Trang Lời nói đầu I Nền kinh tế hỗn hợp và khu vực kinh tế công cộng 1 1. 1 Đối t−ợng nghiên cứu của kinh tế học công cộng 1 1. 2 Chính phủ và vai trò của Chính phủ 2 1. 3 Mộ số mô hình kinh tế và nền kinh tế hỗn hợp 3 1.4 Những khuyết tật của nền kinh tế thị tr−ờng và hành vi của Chính phủ 5 1.5 Những khuyết tật trong điều hành kinh tế của Chính phủ 6 1.6 Những vấn đề kinh tế cơ bản của khu vực kinh tế công cộng 7 II Cơ sở hoạt động kinh tế công cộng đối với Chính phủ 11 2.1 Hiệu quả của nền kinh tế thị tr−ờng cạnh tranh 11 2.2 Những thất bại của nền kinh tế thị tr−ờng, cơ sở điều hành của Chính phủ 17 2.3 Phân phối lại và hàng hoá khuyến dụng cơ sơ điều hành của Chính phủ 22 2.4 Hai cách đánh giá về vai trò của chính phủ 23 III Lý thuyết về kinh tế học phúc lợi 26 3.1 Khái niệm và chức năng 26 3.2 Lựa chọn của x. hội 32 IV Lý thuyết về chi tiêu công cộng 37 4.1 Hàng hoá công cộng và hàng hoá t− nhân do công cộng cung cấp 37 4. 2 Lựa chọn công cộng 47 4.3 Mô hình xác định mức HHCC tối −u 49 4.4 Sản xuất công cộng và bộ máy hành chính 51 V Các ch−ơng trình chi tiêu của chính phủ 60 5.1 Phân tích chính sách chi tiêu 60 5.2 Chăm sóc sức khoẻ 66 5.3 Cơ sở của chính phủ trong việc cung cấp tài chính, điều tiết chăm sóc sức khoẻ 67 Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội – Giỏo trỡnh Kinh tế Cụng cộng 8 5.4 Bảo hiểm sức khoẻ 69 5.5 Quốc phòng 70 5.6 Bảo hiểm x. hội 74 5.7 Ch−ơng trình phúc lợi và phân phối lại thu nhập 75 5.8 Giáo dục 77 VI Lý thuyết về thuế 83 6.1 Phần giới thiệu 83 6.2 Phạm vi ảnh h−ởng của thuế 88 6.3 Những nhân tố tác động đến phân tích phạm vi ảnh h−ởng của thuế 96 6.4 Thuế và hiệu quả kinh tế trong tiêu dùng 98 6.5 Thuế và hiệu quả kinh tế trong cung lao động 107 6.6 Chế độ thuế tối −u 112 Tài liệu tham khảo 123 Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội -- Giỏo trỡnh Kinh tế Cụng cộng .............................7 Chương I NỀN KINH TẾ HỖN HỢP VÀ KHU VỰC KINH TẾ CễNG CỘNG 1. ðỐI TƯỢNG NGHIấN CỨU CỦA KINH TẾ HỌC CễNG CỘNG 1.1. Nghiờn cứu những hoạt ủộng của khu vực cụng cộng và tổ chức những hoạt ủộng kinh tế cụng cộng Kinh tế học nghiờn cứu trả lời cõu hỏi: vỡ sao cỏc cỏ nhõn, hoặc một nhúm người (sản xuất hoặc tiờu dựng) ra cỏc quyết ủịnh và làm như thế nào trong cỏc quyết ủịnh sử dụng và phõn phối nguồn lực con người và nguồn lực tự nhiờn một cỏch hiệu quả nhất. Kinh tế học chia ra hai phần: Kinh tế vi mụ nghiờn cứu hành vi ứng xử của cỏc cỏ nhõn hoặc một nhúm cỏ nhõn (người sản xuất và người tiờu dựng) nhằm ủạt ủược cỏc mục tiờu của họ; nghiờn cứu cỏc bộ phận hoạt ủộng trong kinh tế thị trường và sự vận dụng cỏc quy luật khỏch quan vào cỏc hoạt ủộng kinh tế vi mụ. Kinh tế vĩ mụ nghiờn cứu hoạt ủộng, cỏc ứng xử của toàn bộ nền kinh tế và cỏc cụng cụ ủiều hành nền kinh tế. Nú nhấn mạnh tới sự tương tỏc trong nền kinh tế tổng thể. Núi một cỏch ủầy ủủ, kinh tế học là mụn khoa học của sự lựa chọn. Nú nghiờn cứu, giải quyết những vấn ủề mà con người và xó hội lựa chọn như thế nào ủể sử dụng nguồn tài nguyờn khan hiếm một cỏch cú hiệu quả và phõn phối cỏc sản phẩm hàng hoỏ, dịch vụ cho cỏc thành viờn trong xó hội tiờu dựng cả thời hiện tại và thời tương lai. Kinh tế cụng cộng nghiờn cứu cỏc hoạt ủộng kinh tế của khu vực cụng cộng (chủ yếu là cỏc chương trỡnh chi tiờu của Chớnh phủ) và tổ chức cỏc hoạt ủộng, chi tiờu của Chớnh phủ sao cho cú hiệu quả nhất dưới gúc ủộ toàn xó hội, khụng riờng cho một cỏ nhõn và ủơn vị nào. 1.2. Tỡm hiểu và dự ủoỏn những hậu quả mà cỏc hoạt ủộng của Chớnh phủ cú thể gõy ra Hoạt ủộng của Chớnh phủ rất ủa dạng, là cơ quan ủiều hành trờn tầm vĩ mụ, Chớnh phủ cú rất nhiều cụng việc và chớnh sỏch phải ban hành trong một năm. Cỏc chớnh sỏch này khụng bao giờ thoả món ủược mọi gúc ủộ của xó hội. ðặc biệt là vấn ủề cụng bằng và hiệu quả. Khi ủỏnh thuế một sản phẩm nào ủú, ai sẽ là người thực chất phải chịu thuế? Người tiờu dựng hay người sản xuất hoặc cả hai. Như chỳng ta ủó biết, chớnh sỏch thuế thường khụng chỉ làm giảm lợi nhuận của cụng ty mà một phần thuế cũn chuyển cho người tiờu dựng phải chịu. Việc Chớnh phủ thay ủổi chế ủộ tuổi nghỉ hưu sẽ cú hậu quả gỡ về an toàn xó hội? Hậu quả của việc thu học phớ ở cỏc trường cụng? Hậu quả của việc tăng giảm lói suất ngõn hàng và tỉ giỏ hối ủoỏi? Hậu quả của việc huy ủộng vốn trong dõn ủể ủầu tư cho cỏc cụng trỡnh của Chớnh phủ? Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội -- Giỏo trỡnh Kinh tế Cụng cộng .............................8 Cỏc kết quả của cỏc chớnh sỏch của Chớnh phủ thường rất khú ủỏnh giỏ một cỏch chớnh xỏc. Ngay cả khi cỏc chớnh sỏch này ủó ủược thực hiện, mặc dự vậy vẫn cũn nhiều ý kiến tranh luận về tỏc dụng của nú. 1.3. ðỏnh giỏ cỏc phương ỏn chớnh sỏch ðể ủỏnh giỏ ủược cỏc phương ỏn chớnh sỏch chỳng ta khụng chỉ hiểu biết hậu quả của cỏc phương ỏn chớnh sỏch, mà cũn cần ủưa ra những chuẩn mực ủể ủỏnh giỏ chớnh sỏch một cỏch cụ thể. Cỏc bước ủể ủỏnh giỏ một phương ỏn chớnh sỏch ủược tiến hành như sau: − Trước tiờn phải xỏc ủịnh mục tiờu chủ yếu của cỏc chớnh sỏch của Chớnh phủ là gỡ? trong giai ủoạn nào? − Bước tiếp theo là xỏc ủịnh mức ủộ cỏc phương ỏn nhằm ủỏp ứng ủược mục tiờu, tiờu chuẩn của chớnh sỏch. − Dự ủoỏn, ủỏnh giỏ hậu quả và cỏc ảnh hưởng của chỳng trong phạm vi xó hội, kinh tế, mụi trường ủặc biệt là giữa sự cụng bằng xó hội và hiệu quả kinh tế. 2. CHÍNH PHỦ VÀ VAI TRề CỦA CHÍNH PHỦ 2.1. Chớnh phủ là ai Tất cả chỳng ta ủều cú một số ý tưởng chung nào ủú về cỏc cơ quan nhà nước như: Quốc hội và cỏc cơ quan lập phỏp tại chớnh quyền trung ương cũng như ủịa phương, chủ tịch nước, chủ tịch cỏc tỉnh, huyện và toà ỏn cỏc cấp. ðiều gỡ là sự khỏc biệt chủ yếu giữa Chớnh phủ và cỏc cơ quan tư nhõn? Cú hai ủiểm cần phõn biệt ủú là: Thứ nhất: Những người chịu trỏch nhiệm cỏc cơ quan cụng lập do dõn bầu ra. Tớnh hợp phỏp của những người ủược giữ chức vụ ủược phỏt sinh trực tiếp, hoặc giỏn tiếp từ quỏ trỡnh bầu cử. Ngược lại, những người quản lý cụng ty tư nhõn do cổ ủụng bầu ra, hoặc do ban quản trị chọn lựa. Thứ hai: Chớnh phủ ủược giao một số quyền hạn nhất ủịnh mà cỏc cụng ty tư nhõn khụng ủược giao. Vớ dụ: Chớnh phủ cú thể buộc cỏc cỏ nhõn, cụng ty phải ủúng thuế, ủi nghĩa vụ quõn sự, thậm chớ Chớnh phủ cú quyền hạn chế một số hoạt ủộng của cỏc cụng ty tư nhõn. 2.2. Vai trũ của Chớnh phủ Thế kỷ 18 người ta cho rằng (vớ dụ ở Phỏp), Chớnh phủ cú một vai trũ tớch cực trong việc xỳc tiến thương mại và cụng nghiệp. Sang thế kỷ 19, John S. Mill và Nasau Senor ủưa ra lý thuyết Laissez faire. Thuyết này cho rằng, Chớnh phủ nờn ủể cho khu vực kinh tế tư nhõn tự hoạt ủộng. Cạnh tranh tự do sẽ phục vụ cho những lợi ớch tốt và hiệu quả nhất của nền kinh tế, xó hội. Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội -- Giỏo trỡnh Kinh tế Cụng cộng .............................9 Adam Smith cho ưu ủiểm của nền kinh tế hoàn toàn tự do cạnh tranh là “bàn tay vụ hỡnh”. Bàn tay vụ hỡnh của Adam Smith sẽ ủiều hành cỏc cụng ty tư nhõn cạnh tranh và tạo ra hiệu quả kinh tế cho xó hội. Karl Mark là người cú ảnh hưởng nhất trong số những người ủng hộ vai trũ lớn hơn của nhà nước trong việc kiểm soỏt tư liệu sản xuất. Chỳng ta sẽ nghiờn cứu sau những thất bại của nền kinh tế hoàn toàn tự do cạnh tranh do “bàn tay vụ hỡnh” ủiều khiển, những thất bại ủú là cơ sở, minh chứng cho một ủiều rằng cú nhiều vấn ủề mà nền kinh tế thị trường hoàn hảo khụng thể giải quyết ủược một cỏch thoả ủỏng. Hiệu quả Pareto mới chỉ giải quyết ủược vấn ủề hiệu quả kinh tế, cũn cỏc vấn ủề khỏc về cụng bằng và thất bại của nền kinh tế thị trường cạnh tranh hoàn hảo thỡ “bàn tay vụ hỡnh” khụng thể giải quyết ủược. Ngày nay, cú rất nhiều quan ủiểm và mụ hỡnh quản lý nền kinh tế của một quốc gia. Nhưng quan ủiểm thịnh hành nhất hiện nay là Chớnh phủ can thiệp cú giới hạn làm giảm bớt (nhưng khụng giải quyết ủược) cỏc vấn ủề thất bại của nền kinh tế thị trường. Chớnh phủ nờn cú vai trũ tớch cực trong việc sử dụng toàn vẹn vấn ủề lao ủộng và giảm những mặt xấu nhất của sự ủúi nghốo, nhưng doanh nghiệp tư nhõn nờn giữ vai trũ trung tõm, hiệu quả trong nền kinh tế. 3. MỘT SỐ Mễ HèNH KINH TẾ VÀ NỀN KINH TẾ HỖN HỢP 3.1. Mụ hỡnh kinh tế kế hoạch hoỏ tập trung ðặc trưng cơ bản nhất của mụ hỡnh này là việc lựa chọn, quyết ủịnh 3 vấn ủề kinh tế cơ bản ủều do Chớnh phủ thực hiện (cơ chế mệnh lệnh ỏp ủặt từ trờn xuống). Ưu ủiểm của nền kinh tế tổ chức theo mụ hỡnh kế hoạch hoỏ tập trung là quản lý tập trung thống nhất việc sử dụng nguồn lực nờn ủó giải quyết ủược nhu cầu cụng cộng, xó hội và những cõn ủối lớn của nền kinh tế. Hạn chế phõn hoỏ giàu nghốo và ủảm bảo sự cụng bằng xó hội. Nhược ủiểm: Bộ mỏy quản lý cồng kềnh, quan liờu và hoạt ủộng kộm hiệu quả. Tất cả những vấn ủề kinh tế cơ bản ủều do cỏc cơ quan kế hoạch của Chớnh phủ quyết ủịnh nờn chỉ cần sai sút nhỏ của cỏc nhà kế hoạch sẽ dẫn ủến sự bất ổn ủịnh cho nền kinh tế. Trong thực tế, Chớnh phủ khụng ủủ sức làm toàn bộ cỏc cụng việc này và nếu cú thỡ cũng khụng hoàn toàn cú hiệu quả. Người sản xuất và người tiờu dựng kộm năng ủộng sỏng tạo bởi họ khụng cú quyền lựa chọn. Phõn phối mang tớnh chất bỡnh quõn khụng xuất phỏt từ nhu cầu thị trường dẫn ủến tỡnh trạng thừa thiếu hàng hoỏ một cỏch giả tạo. Do vậy việc khai thỏc sử dụng cỏc nguồn lực kộm hiệu quả, nền kinh tế phỏt triển chậm. 3.2. Mụ hỡnh kinh tế thị trường ðặc trưng cơ bản của mụ hỡnh này là tất cả 3 vấn ủề kinh tế cơ bản ủều do thị trường quyết ủịnh (theo sự dẫn dắt của giỏ thị trường - “Bàn tay vụ hỡnh”). Ưu ủiểm: Người sản xuất và người tiờu dựng ủược quyền tự do lựa chọn và ra quyết ủịnh trong sản Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội -- Giỏo trỡnh Kinh tế Cụng cộng .............................10 xuất tiờu dựng nờn tớnh năng ủộng, chủ ủộng sỏng tạo cao. Kớch thớch nõng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, cụng nghệ kỹ thuật thường xuyờn ủược ủổi mới. Phi tập trung hoỏ cỏc quyền lực trờn cỏc phương diện cỏc quyết ủịnh cho cỏc chủ thể sản xuất. Khai thỏc sử dụng cỏc nguồn lực cú hiệu quả và thỳc ủẩy tốc ủộ tăng trưởng kinh tế. Nhược ủiểm: Do cạnh tranh vỡ lợi nhuận và coi lợi nhuận là mục tiờu duy nhất nờn dẫn ủến ụ nhiễm mụi trường (tự nhiờn, kinh tế, xó hội). Phõn hoỏ giàu nghốo và bất cụng xó hội ngày càng tăng. Mõu thuẫn quan hệ kinh tế với quan hệ truyền thống. Nhiều vấn ủề xó hội hết sức nan giải nảy sinh. Phỏt sinh nhiều rủi ro, tiờu cực... 3.3. Mụ hỡnh kinh tế hỗn hợp Mụ hỡnh kinh tế hỗn hợp là mụ hỡnh vừa phỏt huy ủược nhõn tố khỏch quan (quy luật kinh tế thị trường) lại vừa coi trọng ủược nhõn tố chủ quan (can thiệp của con người). ðú là sự kết hợp chặt chẽ giữa tỏc ủộng khỏch quan của thị trường với vai trũ của Chớnh phủ. Ưu ủiểm của mụ hỡnh này là phỏt huy ủược những ưu ủiểm và hạn chế ủến mức thấp nhất cỏc tồn tại của hai mụ hỡnh trờn nờn việc khai thỏc sử dụng cỏc nguồn lực cú hiệu quả hơn, nền kinh tế phỏt triển nhanh và ổn ủịnh. Do vậy người ta cho rằng: ủõy là mụ hỡnh cú hiệu quả nhất và ủược nhiều nước trờn thế giới ỏp dụng. Tuy nhiờn, tuỳ ủiều kiện cụ thể của mỗi nước mà vận dụng vai trũ của thị trường và Chớnh phủ cho phự hợp. Ngày nay, một số nước tư bản phỏt triển cú một nền kinh tế hỗn hợp như Mỹ, Anh, Nhật...trong khi nhiều hoạt ủộng kinh tế do cỏc hóng tư nhõn thực hiện, thỡ ... sự mất trắng liờn quan ủến tỏc ủộng thay thế. Vỡ thuế suất cận biờn cao hơn của thuế luỹ tiến so với thuế suất cận biờn của thuế tỉ lệ cho nờn thuế luỹ tiến tạo ra sự mất trắng nhiều hơn so với thuế tỉ lệ. Qua 3 kết luận trờn chỳng ta lại thấy ủược quy luật của sự ủỏnh ủổi giữa cụng bằng và hiệu quả trong cỏc chớnh sỏch kinh tế xó hội của Chớnh phủ. 6.2. Cơ cấu tối ưu của thuế thu nhập Hầu hết cỏc nước phương Tõy khụng sử dụng thuế cú thuế suất luỹ tiến ủều vỡ tạo ra sự mất trắng của xó hội lớn. Sự mất trắng liờn quan với hệ thống thuế gắn với quy mụ của thuế suất cận biờn. ðộ co dón của cung lao ủộng và thuế suất Giả ủịnh Chớnh phủ ỏp dụng một thuế suất ủối với nhúm cụng nhõn khụng cú tay nghề và nhúm khỏc ủối với cụng nhõn cú tay nghề nhằm làm tăng tối ủa ủộ hữu dụng xó hội. ðể làm ủược ủiều này, chớnh phủ phải ủịnh ra một thuế suất làm sao ủể sự mất mỏt về ủộ hữu dụng do tăng thu một ủồng (do tăng thuế suất) ủối nhúm này bằng ủỳng sự mất mỏt ủộ hữu dụng do tăng thu một ủồng ủối với nhúm kia. Chỳng ta biết rằng, tăng thuế suất cho một nhúm cỏ nhõn nào ủú trong xó hội ủồng nghĩa với việc giảm tiền lương trả cho nhúm cỏ nhõn ủú. Hỡnh 20.6A thể hiện mối quan hệ giữa ủường hữu dụng là hàm của thuế suất. Khi mà thuế suất tăng thỡ ủộ hữu dụng sẽ giảm. ðộ hữu dụng của nhúm ðộ hữu dụng của nhúm A Thuế suất của nhúm A Hỡnh 20.6A. Mối quan hệ ủộ hữu dụng của nhúm A với thuế suất Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội -- Giỏo trỡnh Kinh tế Cụng cộng .............................109 Doanh thu thuế sẽ tăng do nõng thuế suất lờn sẽ tăng theo lượng cung lao ủộng. Nhưng lại cú tỏc ủộng giỏn tiếp: thuế suất cao hơn cú thể làm giảm (hoặc tăng) lượng cung lao ủộng. Thu thuế nhờ thuế suất tăng sẽ là t*W*L, trong ủú t là thuế suất, W là tiền lương, L là lượng cung lao ủộng. Khi t tăng lờn lượng thu thuế sẽ khụng tăng nhiều nếu lượng lao ủộng (L) giảm và lượng thu thuế sẽ tăng bằng tỉ lệ tăng thu thuế nếu L khụng ủổi. Trờn thực tế, nếu L giảm ở mức ủủ, thỡ tổng thu thuế cú thể giảm khi tăng t (thuế suất) (hỡnh 20.6B). Quy mụ giảm cung về lao ủộng ủược ủo bằng ủộ co dón của cung lao ủộng. ðộ co dón của cung lao ủộng càng lớn thỡ phần tăng thu của Chớnh phủ nhờ tăng thuế suất càng nhỏ. Hỡnh 20.6B. Mối quan hệ giữa thuế suất và thu nhập từ thuế Thuế suất tối ưu phải là thuế suất mà sự giảm ủộ hữu dụng do tăng thu một ủồng từ cỏc nhúm lao ủộng là như nhau (hỡnh 20.6C). Nhúm thu nhập thấp cú ủộ hữu dụng thu nhập cận biờn cao hơn (nhúm B trong hỡnh) và tỏc ủộng này tự nú chỉ ra rằng nú cú thuế suất thấp hơn. Nhưng nếu họ giảm lượng cung lao ủộng xuống thấp hơn nhúm khỏc thỡ thuế suất của họ lại cao hơn. Mặt khỏc, mụ hỡnh này cũng cho thấy rằng cung lao ủộng của cỏc nhà quản lý, chuyờn mụn, ủiều hành cú ủộ co dón thấp hơn những người lao ủộng thụng thường thỡ những người cú thu nhập cao này phải bị ủỏnh thuế nặng hơn so với những nhúm người lao ủộng thụng thường khỏc. Thu nhập từ thuế Hàm thu nhập của nhúm A Thuế suất Thuế suất Mất mỏt cận biờn trong ủộ hữu dụng do tăng thờm một ủồng tiền thuế của nhúm B Mất mỏt cận biờn trong ủộ hữu dụng do tăng thờm một ủồng tiền thuế của nhúm A MU Thu nhập cận biờn tA tB Hỡnh 20.6C. ðỏnh thuế tối ưu với cỏc nhúm lao ủộng khỏc nhau Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội -- Giỏo trỡnh Kinh tế Cụng cộng .............................110 t 1 1 -- = k ----- + ----- P ηnd ηs 6.3. Phõn phối lại thụng qua thuế hàng hoỏ Trong cỏc phần trước chỳng ta ủó nghiờn cứu lý do ủiều chỉnh hệ thống thuế là chớnh phủ cú thể phõn phối lại thu nhập một cỏch cú hiệu quả hơn, nhằm cú ủược một xó hội cụng bằng hơn so với thuế khoỏn (Lum-sum tax). Vậy liệu chớnh phủ cú nờn sử dụng hệ thống thuế hàng hoỏ? Thuế hàng hoỏ cú hiệu quả hơn thuế thu nhập khụng? Hệ thống thuế này cú ủạt ủược mục tiờu phõn phối tương tự thuế thu nhập khụng? Mất mỏt xó hội cú ủược giảm ủi hay khụng? Hệ thống thuế sử dụng cả thuế hàng hoỏ và thuế thu nhập cú hiệu quả hơn khi chỉ sử dụng hệ thống thuế thu nhập? a) Tớnh phi hiệu quả của thuế hàng hoỏ ðỏnh thuế tất cả ủầu ra (hàng hoỏ tiờu dựng cộng với hàng hoỏ ủầu tư) cựng một thuế suất là tương ủương như một loại thuế thu nhập. Từ ủú, chỳng ta chỉ quan tõm ủỏnh thuế những hàng hoỏ khỏc nhau với cỏc thuế suất khỏc nhau “thuế hàng hoỏ phõn biệt”. Cú thể kết luận rằng, nếu chỳng ta cú một hệ thống thuế thu nhập ủược xõy dựng tốt thỡ việc thuế hàng hoỏ cú thể bổ sung chỳt ớt vào khả năng phõn phối lại thu nhập. Xõy dựng một hệ thống thuế thu nhập là một việc làm rất quan trọng. Ở một số nước, nạn trốn thuế thu nhập rất phổ biến, cỏch phõn phối lại duy nhất hữu hiệu chỉ cú thể thụng qua ủỏnh thuế cỏc loại hàng hoỏ do người giàu tiờu thụ. b) Cỏc loại ý kiến phản ủối thuế hàng hoỏ phõn biệt Thứ nhất: ðỏnh thuế phõn biệt như vậy rất phức tạp về mặt hành chớnh, sự phõn biệt cỏc loại hàng hoỏ tiờu dựng khỏc nhau rất khú khăn, chi phớ tốn kộm và tạo ra sự bất bỡnh ủẳng. Thứ hai: Nú mở ra khả năng ủể một số nhúm sử dụng hệ thống thuế ủể phõn biệt ủối xử với cỏc nhúm khỏc. c) Thuế Ramsey Frank Ramsey, (1920) khụng quan tõm tới phõn phối lại, mà chỉ quan tõm xỏc ủịnh hiệu quả Pareto. Hay núi một cỏch khỏc, cơ cấu thuế nào làm tối thiểu hoỏ sự mất mỏt cho xó hội. Thuế Ramsey là thuế tỉ lệ thuận với tổng nghịch ủảo cỏc ủộ co dón của cung và cầu. Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội -- Giỏo trỡnh Kinh tế Cụng cộng .............................111 Trong ủú: k là hệ số tỉ lệ phụ thuộc vào tổng lượng thu nhập mà Chớnh phủ muốn tăng lờn; t là thuế suất trờn một ủơn vị ủỏnh thuế; p là giỏ hàng hoỏ sau thuế; ηnd là ủộ co dón của cầu; ηs là ủộ co dón của cung. Nếu ủộ co dón của cung, hoặc cầu là vụ hạn (hoàn toàn co dón) thỡ thuế sẽ ủơn giản là tỉ lệ nghịch với ủộ co dón bự trừ của cầu hoặc cung. Hỡnh 21.6 thể hiện mức thuế hàng hoỏ tối ưu ủũi hỏi rằng mức thuế tăng cận biờn ủối với mỗi ủồng thu nhập cận biờn tăng nờn phải là như nhau cho mọi loại hàng hoỏ. Nếu cú sự chờnh lệch thỡ bằng cỏch ủiều chỉnh thuế suất ta cú thể ủạt ủược ủiểm tối ưu. Thuế H. Hoỏ (ti) Thuế H. Hoỏ (ti) Thu từ thuế Hàm thu nhập B HH i HH j DWL biờn Thu nhập cận biờn Mất trắng thờm do tăng thờm 1 ủồng thu nhập thờm C Thuế H. Hoỏ (ti) DWL Mất trắng tăng cựng thuế suất A Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội -- Giỏo trỡnh Kinh tế Cụng cộng .............................112 Hỡnh 21.6. ðỏnh thuế hàng hoỏ tối ưu d) Cơ cấu thuế tối ưu cú cầu phụ thuộc lẫn nhau Thuế thu nhập là thuế gõy ra mộo mú cho nền kinh tế vỡ nú làm cho cỏc cỏ nhõn cú cỏc quyết ủịnh khụng ủỳng liờn quan ủến khối lượng lao ủộng mà họ cung cấp. ðể sửa chữa những nhược ủiểm này nếu Chớnh phủ ủỏnh thuế hàng bổ sung ủối với giải trớ và trợ cấp hàng bổ sung cho việc làm. Bằng cỏch ủú, chỳng ta cú thể giảm ủược mất mỏt do thuế thu nhập mang lại. Vớ dụ, ủỏnh thuế thờm ủối với cỏc mặt hàng giải trớ, thể thao ủồng thời trợ cấp thờm vộ thỏng cho CBCNV sau khi ủỏnh thuế thu nhập. 6.4. Thuế tối ưu và hiệu quả sản xuất Hỡnh 22.6. Ảnh hưởng cõn bằng của ủỏnh thuế hàng hoỏ Cỏc loại thuế hàng tiờu dựng làm thay ủổi tỉ lệ thay thế cận biờn (MRSXY) và tỉ lệ chuyển ủổi cận biờn của cỏ nhõn (MRTXY). Hỡnh 22.6 thể hiện sự giảm phỳc lợi (gõy mộo mú) của thuế hàng hoỏ. Nền kinh tế vẫn ở trờn ủường năng lực sản xuất, nhưng ủường hữu dụng cỏ nhõn lại khụng tiếp tuyến với ủường năng lực sản xuất nữa. Do ủú cỏ nhõn bị thiệt, ủú là chi phớ do mộo mú của thuế hàng hoỏ gõy ra. Nhiều loại thuế cú ảnh hưởng khụng những ủộ hữu dụng của cỏc cỏ nhõn, mà cũn ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất của nền kinh tế (PPF). Nền kinh tế vẫn ở trờn ủường giới hạn năng lực sản suất (PPF), nhưng ủường hữu dụng của cỏc cỏ nhõn lại khụng tiếp tuyến với ủường năng lực sản suất nữa. Do ủú cỏ nhõn bị thiệt nằm trờn ủường hữu dụng E’ thấp hơn so với E trước khi cú thuế, gõy nờn sự mộo mú cho nền kinh tế. H.Hoỏ Y H.Hoỏ X ðường hữu dụng trước thuế ðường hữu dụng sau thuế E* E’ PPF Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội -- Giỏo trỡnh Kinh tế Cụng cộng .............................113 Nhiều loại thuế ảnh hưởng ủến hiệu quả sản xuất của nền kinh tế. Như chỳng ta ủó nghiờn cứu trong Chương III “Kinh tế phỳc lợi”. Hiệu quả trong quỏ trỡnh sản xuất ủũi hỏi: Tỉ lệ thay thế biờn (marginal rate of substitution) giữa vốn và lao ủộng sản xuất hàng hoỏ X bằng với tỉ lệ thay thế biờn giữa vốn và lao ủộng của hàng hoỏ Y ủồng thời bằng với tỉ lệ giữa tiền lương và giỏ của vốn (lói suất). Mọi loại thuế ủỏnh vào ủầu vào, hoặc ủầu ra của cỏc hóng sản xuất khụng thống nhất, sẽ dẫn tới làm cho nền kinh tế khụng cú hiệu quả trong sản xuất. Vớ dụ, thuế ủỏnh vào vốn, lao ủộng của cỏc hóng khỏc nhau làm cho mộo mú sự cõn bằng này, gõy phi hiệu quả trong quỏ trỡnh sản xuất. Trong nền kinh tế cú nhiều hoạt ủộng thị trường và cỏc hoạt ủộng phi thị trường. Nhưng thuế hàng hoỏ chỉ ủược ỏp dụng cho khu vực thị trường cũn khu vực phi thị trường thỡ khụng thể ỏp dụng. Vớ dụ, người sản xuất thức ăn chăn nuụi bỏn trờn thị trường thỡ bị ủỏnh thuế, nhưng những người tự sản xuất thức ăn cho chăn nuụi của họ (phi thị trường) thỡ khụng bị ủỏnh thuế. Do sự phõn biệt này của cơ chế ỏp dụng thuế cho khu vực thị trường và khu vực phi thị trường mà nền kinh tế bị phi hiệu quả trong quỏ trỡnh sản xuất. Trong quỏ trỡnh tiờu dựng cũng vậy, thuế tiờu dựng cũng sẽ làm mộo mú tỉ lệ thay thế biờn giữa (MRSXY ) cỏc loại hàng hoỏ mà người tiờu dựng sử dụng. Thuế hàng hoỏ tiờu dựng cũng làm mộo mú thị trường và gõy phi hiệu quả kinh tế trong tiờu dựng. 6.5. Mất mỏt do thuế nhập khẩu Giỏ Q1 Q2 Q3 Q4 w MRTSKLY = MRTSKLX = ----- r D S B I C J K G F H Giỏ + thuế Giỏ trước thuế A Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội -- Giỏo trỡnh Kinh tế Cụng cộng .............................114 Hỡnh 23.6. Ảnh hưởng thuế nhập khẩu ủến phỳc lợi xó hội Lỳc ủầu do giỏ thấp, cầu là Q4, nhưng cung chỉ cú Q1, khoảng thiếu hụt là Q4 – Q1. Chớnh phủ nhập khẩu khoảng thiếu hụt này, nhưng do ủỏnh thuế nhập khẩu (tariff), giỏ tăng từ A ủến B, do giỏ cao cung trong nước tăng từ Q1 ủến Q2. ủồng thời do thuế, lượng nhập khẩu giảm Q4 ủến Q3. Giỏ tăng làm cho khoản thặng dư của người tiờu dựng (CS) bị mất ủi ABFH. Bởi vỡ do tăng giỏ người sản xuất ủược lợi phần ABCJ; Chớnh phủ thu ủược khoản doanh thu thuế là KCFG; mất mỏt của người tiờu dựng khụng chuyển cho người sản xuất và cũng khụng cho Chớnh phủ là JCK + GFH. Mất trắng này coi như phần phi hiệu quả của chớnh sỏch thuế nhập khẩu ủối với bờn ban hành thuế nhập khẩu. TểM TẮT CHƯƠNG VI 1. Hệ thống thuế tốt phải thoả món cỏc ủiều kiện sau: a) Hiệu quả kinh tế; b) ðơn giản về hành chớnh; c) Linh hoạt; d) Nhanh nhạy về chớnh trị; e) Cụng bằng. Cụng bằng trong ủỏnh thuế ủang là một vấn ủề tranh cói và khú giải quyết. Một số ý kiến cho rằng ủỏnh thuế tiờu dựng hơn là ủỏnh thuế thu nhập (cỏi mà họ ủúng gúp cho xó hội). 2. Quan ủiểm lợi ớch cho rằng cần lựa chọn hệ thống thuế nhằm tối ủa tổng hữu dụng của xó hội. Quan ủiểm Rawls cho rằng cần lựa chọn hệ thống thuế nhằm tối ủa phỳc lợi cho người nghốo. 3. Thuế ủỏnh vào người cung cấp hàng hoỏ hoặc người tiờu dựng ủều khụng cú gỡ khỏc nhau. Người chịu thuế phụ thuộc vào ủộ co dón của cầu và cung và phụ thuộc vào thị trường cú cạnh tranh hay khụng. 4. Trong một thị trường cạnh tranh nếu cầu co dón cung hoàn toàn khụng co dón thỡ người chịu thế là người sản xuất và ngược lại. 5. Giỏ do người tiờu dựng trả cú thể tăng cao hơn thuế ủỏnh vào cỏc nhà ủộc quyền. 6. ảnh hưởng của thuế tới tổng thể và tới từng phần. ảnh hưởng của thuế cũng khỏc nhau trong ngắn hạn và dài hạn. 7. Thuế khụng phải thuế khoỏn sẽ gõy ra mức ủộ phi hiệu quả ủược ủo bằng cỏc khoản mất trắng. 8. Thuế khoỏn chỉ cú tỏc ủộng thu nhập khụng cú tỏc ủộng thay thế. Mức ủộ mất trắng của xó hội chủ yếu liờn quan tới tỏc ủộng thay thế. Mức ủộ mất trắng của thuế càng lớn khi tỏc ủộng thay thế càng lớn. 9. Mất trắng tăng nhanh hơn so với tăng tỉ lệ thuế. Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội -- Giỏo trỡnh Kinh tế Cụng cộng .............................115 10. ảnh hưởng của thuế tới cung lao ủộng là khụng rừ ràng. Bởi vỡ ảnh hưởng của thu nhập và ảnh hưởng của thay thế trỏi ngược nhau. ảnh hưởng của thu nhập thỡ làm tăng cung lao ủộng, cũn ảnh hưởng của thay thế làm giảm cung lao ủộng. 11. Một cơ cấu thuế hiệu quả Pareto là cơ cấu thuế khụng cú phương ỏn khỏc cú thể làm cho bất kỳ cỏ nhõn nào cú lợi hơn mà khụng làm cho người khỏc bị thiệt 12. Sự thiệt hại liờn quan ủến phạm vi của tỏc ủộng thay thế cú nghĩa là nờn ỏp dụng thuế suất cận biờn thấp ở thuộc tầng lớp trung bỡnh (cú số người ủụng). CÂU HỎI THẢO LUẬN CHƯƠNG VI 1. Những tớnh chất cơ bản của một hệ thống thuế ủũi hỏi? 2. Phạm vi ảnh hưởng của thế trờn thị trường cạnh tranh? 3. Ảnh hưởng của thuế thu nhập thế nào ủến cung cầu lao ủộng? 4. Phạm vi ảnh hưởng của thuế trong mụi trường ủộc quyền khỏc với cạnh tranh hoàn hảo ở chỗ nào? 5. Thuế giỏ trị và thuế sản lượng ảnh hưởng tới nhà ủộc quyền khỏc nhau thế nào? 6. Những nhõn tố nào ảnh hưởng tới phõn tớch pham vi ảnh hưởng của thuế? 7. Tỏc ủộng của thuế ủến người tiờu dựng phải chịu nhiều hơn khi nào? Thuế ảnh hưởng tới tiờu dựng hiện tại và tương lai thế nào? 8. Thuế lương và thuế lói thu nhập ảnh hưởng tới ứng xử của người tiờu dựng trong hiện tại và tương lai như thế nào? 9. Khi nào thỡ mất mỏt xó hội ớt hơn khi hệ thống thuế ủược ban hành? Vỡ sao? 10. Thuế ảnh hưởng tới cung lao ủộng thế nào? Vỡ sao cú lỳc thuế làm tăng cung lao ủộng? Lỳc thuế làm giảm cung lao ủộng? 11. Phõn tớch cơ cấu thuế tối ưu của thuế thu nhập? 12. So sỏnh hai cụng cụ phõn phối lại thụng qua thuế thu nhập và phõn phối lại thụng qua thuế hàng hoỏ? 13. Thuế nhập khẩu ảnh hưởng thế nào tới cung nội ủịa và sự mất trắng của xó hội? Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội -- Giỏo trỡnh Kinh tế Cụng cộng .............................116 TÀI LIỆU THAM KHẢO Alan A. Tait. 1988. Value added Tax: International Practices and Problems. Washington, D.C. Avinash K. Dixit. 1996. The making of economic policy: A transaction –Cost Politics Perspective Boardman A.E. et al.1996. Cost Benefit Analysis Concepts and Practice. Prentice- Hall. Inc. Edgar K. Browing and Jacquelene M. Browning. 1997. Public Finance and the Price System. Third Edition. Macmillan and Lollier Macmillan Company. New York and London International Organization of Securities Commissions. 1998. Objectives and Principles of Securities Regulation Jean-Jacques Laffont. 1947. Fundamentals of Public Economics. The Massachusetts Institute of Technology. Joseph E. Stiglitz. 1988. Economics of the Public Sector. Second edition. W.W. Norton & Company. New York. London Richard D. Irwin. 1995. International Economics Trade Theory & Policy. Second Edition. INC. Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội -- Giỏo trỡnh Kinh tế Cụng cộng .............................117
File đính kèm:
- giao_trinh_kinh_te_cong_cong.pdf