Giáo trình Hướng dẫn học tập Toán chuyên ngành - Lê Bá Long (Phần 1)
CHƯƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC
PHẦN GIỚI THIỆU
Giải tích phức là một bộ phận của toán học hiện đại có nhiều ứng dụng trong kỹ thuật.
Nhiều hiện tượng vật lý và tự nhiên đòi hỏi phải sử dụng số phức mới mô tả được. Trong chương
này chúng ta tìm hiểu những vấn đề cơ bản của giải tích phức: Lân cận, giới hạn, hàm phức liên
tục, giải tích, tích phân phức, chuỗi số phức, chuỗi lũy thừa, chuỗi Laurent Để nghiên cứu các
vấn đề này chúng ta thường liên hệ với những kết quả ta đã đạt được đối với hàm biến thực. Mỗi
hàm biến phức w f z f x iy u x y iv x y = = + = + ( ) ( ) ( , ) ( , ) tương ứng với hai hàm thực hai biến
u x y ( , ) , v x y ( , ) . Hàm phức f ( ) z liên tục khi và chỉ khi u x y ( , ) , v x y ( , ) liên tục. f ( ) z khả vi
khi và chỉ khi u x y ( , ) , v x y ( , ) có đạo hàm riêng cấp 1 thỏa mãn điều kiện Cauchy-Riemann. Tích
phân phức tương ứng với hai tích phân đường loại 2 Mỗi chuỗi số phức tương ứng với hai
chuỗi số thực có số hạng tổng quát là phần thực và phần ảo của số hạng tổng quát của chuỗi số
phức đã cho. Sự hội tụ hay phân kỳ được xác định bởi sự hội tụ hay phân kỳ của hai chuỗi số thực
này.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Hướng dẫn học tập Toán chuyên ngành - Lê Bá Long (Phần 1)
SÁCH HƯỚNG DẪN HỌC TẬP TOÁN CHUYÊN NGÀNH (Dùng cho sinh viên ngành ĐT-VT hệ đào tạo đại học từ xa) Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2006 ===== ===== HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG SÁCH HƯỚNG DẪN HỌC TẬP TOÁN CHUYÊN NGÀNH Biên soạn : Ts. LÊ BÁ LONG LỜI NÓI ĐẦU Tiếp theo chương trình toán học đại cương bao gồm giải tích 1, 2 và toán đại số. Sinh viên chuyên ngành điện tử-viễn thông còn cần trang bị thêm công cụ toán xác suất thống kê và toán kỹ thuật. Để đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên chuyên ngành điện tử viễn thông của Học viện, chúng tôi đã biên soạn tập bài giảng Toán kỹ thuật từ năm 2000 theo đề cương chi tiết môn học của Học viện. Qua quá trình giảng dạy chúng tôi thấy rằng cần hiệu chỉnh và bổ sung thêm để cung cấp cho sinh viên những công cụ toán học tốt hơn. Trong lần tái bản lần thứ hai tập bài giảng được nâng lên thành giáo trình, nội dung bám sát hơn nữa những đặc thù của chuyên ngành viễn thông. Chẳng hạn trong nội dung của phép biến đổi Fourier chúng tôi sử dụng miền tần số f thay cho miền ω . Dựa vào tính duy nhất của khai triển Laurent chúng tôi giới thiệu phép biến đổi Z để biểu diễn các tín hiệu rời rạc bằng các hàm giải tích. Tuy nhiên do đặc thù của phương thức đào tạo từ xa nên chúng tôi biên soạn lại cho phù hợp với loại hình đào tạo này. Tập giáo trình bao gồm 7 chương. Mỗi chương chứa đựng các nội dung thiết yếu và được coi là các công cụ toán học đắc lực, hiệu quả cho sinh viên, cho kỹ sư đi sâu vào lĩnh vực viễn thông. Nội dung giáo trình đáp ứng đầy đủ những yêu cầu của đề cương chi tiết môn học đã được Học viện duyệt. Trong từng chương chúng tôi cố gắng trình bày một cách tổng quan để đi đến các khái niệm và các kết quả. Chỉ chứng minh các định lý đòi hỏi những công cụ vừa phải không quá sâu xa hoặc chứng minh các định lý mà trong quá trình chứng minh giúp người đọc hiểu sâu hơn bản chất của định lý và giúp người đọc dễ dàng hơn khi vận dụng định lý. Các định lý khó chứng minh sẽ được chỉ dẫn đến các tài liệu tham khảo khác. Sau mỗi kết quả đều có ví dụ minh hoạ. Cuối cùng từng phần thường có những nhận xét bình luận về việc mở rộng kết quả hoặc khả năng ứng dụng chúng. Tuy nhiên chúng tôi không đi quá sâu vào các ví dụ minh hoạ mang tính chuyên sâu về viễn thông vì sự hạn chế của chúng tôi về lãnh vực này và cũng vì vượt ra khỏi mục đích của cuốn tài liệu. Thứ tự của từng Ví dụ, Định lý, Định nghĩa, được đánh số theo từng loại và chương. Chẳng hạn Ví dụ 3.2, Định nghĩa 3.1 là ví dụ thứ hai và định nghĩa đầu tiên của chương 3 Nếu cần tham khảo đến ví dụ, định lý, định nghĩa hay công thức nào đó thì chúng tôi chỉ rõ số thứ tự của ví dụ, định lý, định nghĩa tương ứng. Các công thức được đánh số thứ tự theo từng chương. Hệ thống câu hỏi ôn tập và bài tập của từng chương có hai loại. Loại trắc nghiệm đúng sai nhằm kiểm tra trực tiếp mức độ hiểu bài của học viên còn loại bài tập tổng hợp giúp học viên vận dụng kiến thức một cách sâu sắc hơn. Vì nhận thức của chúng tôi về chuyên ngành Điện tử Viễn thông còn hạn chế nên không tránh khỏi nhiều thiếu sót trong việc biên soạn tài liệu này, cũng như chưa đưa ra hết các công cụ toán học cần thiết cần trang bị cho các cán bộ nghiên cứu về chuyên ngành điện tử viễn thông. Chúng tôi rất mong sự đóng góp của các nhà chuyên môn để chúng tôi hoàn thiện tốt hơn tập tài liệu này. Tác giả xin bày tỏ lời cám ơn tới PGS.TS. Lê Trọng Vinh, TS Tô Văn Ban, đã đọc bản thảo và cho những ý kiến phản biện quý giá và đặc biệt tới KS Nguyễn Chí Thành người đã giúp tôi biên tập hoàn chỉnh cuốn tài liệu. Chương 1: Hàm biến số phức 4 Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ sự cám ơn đối với Ban Giám đốc Học viện Công nghệ Bưu Chính Viễn Thông, Trung tâm Đào tạo Bưu Chính Viễn Thông 1 và bạn bè đồng nghiệp đã khuyến khích, động viên, tạo nhiều điều kiện thuận lợi để chúng tôi hoàn thành tập tài liệu này. Hà Nội 5/2006 Tác giả Chương 1: Hàm biến số phức 5 CHƯƠNG I: HÀM BIẾN SỐ PHỨC PHẦN GIỚI THIỆU Giải tích phức là một bộ phận của toán học hiện đại có nhiều ứng dụng trong kỹ thuật. Nhiều hiện tượng vật lý và tự nhiên đòi hỏi phải sử dụng số phức mới mô tả được. Trong chương này chúng ta tìm hiểu những vấn đề cơ bản của giải tích phức: Lân cận, giới hạn, hàm phức liên tục, giải tích, tích phân phức, chuỗi số phức, chuỗi lũy thừa, chuỗi Laurent Để nghiên cứu các vấn đề này chúng ta thường liên hệ với những kết quả ta đã đạt được đối với hàm biến thực. Mỗi hàm biến phức ( ) ( ) ( , ) ( , )w f z f x iy u x y iv x y= = + = + tương ứng với hai hàm thực hai biến ( , )u x y , ( , )v x y . Hàm phức ( )f z liên tục khi và chỉ khi ( , )u x y , ( , )v x y liên tục. ( )f z khả vi khi và chỉ khi ( , )u x y , ( , )v x y có đạo hàm riêng cấp 1 thỏa mãn điều kiện Cauchy-Riemann. Tích phân phức tương ứng với hai tích phân đường loại 2 Mỗi chuỗi số phức tương ứng với hai chuỗi số thực có số hạng tổng quát là phần thực và phần ảo của số hạng tổng quát của chuỗi số phức đã cho. Sự hội tụ hay phân kỳ được xác định bởi sự hội tụ hay phân kỳ của hai chuỗi số thực này. Từ những tính chất đặc thù của hàm biến phức chúng ta có các công thức tích phân Cauchy. Đó là công thức liên hệ giữa giá trị của hàm phức tại một điểm với tích phân dọc theo đường cong kín bao quanh điểm này. Trên cơ sở công thức tích phân Cauchy ta có thể chứng minh được các kết quả: Mọi hàm phức giải tích thì có đạo hàm mọi cấp, có thể khai triển hàm phức giải tích thành chuỗi Taylor, hàm giải tích trong hình vành khăn được khai triển thành chuỗi Laurent. Bằng cách tính thặng dự của hàm số tại điểm bất thường cô lập ta có thể áp dụng để tính các tích phân phức và tích phân thực, tính các hệ số trong khai triển Laurent và phép biến đổi Z ngược. Dựa vào tính duy nhất của khai triển Laurent ta có thể xây dựng phép biến đổi Z.Phép biến đổi Z cho phép biểu diễn dãy tín hiệu số rời rạc bằng hàm giải tích. Để học tốt chương này học viên cần xem lại các kết quả của giải tích thực. NỘI DUNG 1.1. SỐ PHỨC 1.1.1. Dạng tổng quát của số phức Số phức có dạng tổng quát z x iy= + , trong đó ,x y là các số thực; 12 −=i . x là phần thực của z , ký hiệu Re z . y là phần ảo của z , ký hiệu Im z . Khi 0y = thì z x= là số thực; khi 0x = thì z iy= gọi là số thuần ảo. Số phức x iy− , ký hiệu z , được gọi là số phức liên hợp với số phức z x iy= + . Chương 1: Hàm biến số phức 6 Hai số phức 1 1 1z x iy= + và 2 2 2z x iy= + bằng nhau khi và chỉ khi phần thực và phần ảo của chúng bằng nhau. 1 2 1 1 1 2 2 2 1 2 1 2 , ; x x z x iy z x iy z z y y =⎧= + = + = ⇔ ⎨ =⎩ (1.1) Tập hợp tất cả các số phức ký hiệu . 1.1.2. Các phép toán Cho hai số phức 1 1 1z x iy= + và 2 2 2z x iy= + , ta định nghĩa: a) Phép cộng: Số phức ( ) ( )1 2 1 2z x x i y y= + + + được gọi là tổng của hai số phức 1z và 2z , ký hiệu 1 2z z z= + . b) Phép trừ: Ta gọi số phức z x iy− = − − là số phức đối của z x iy= + . Số phức ( ) ( )1 2 1 2 1 2( )z z z x x i y y= + − = − + − được gọi là hiệu của hai số phức 1z và 2z , ký hiệu 1 2z z z= − . c) Phép nhân: Tích của hai số phức 1z và 2z là số phức được ký hiệu và định nghĩa bởi biểu thức: ( )( ) ( ) ( )1 2 1 1 2 2 1 2 1 2 1 2 1 2z z z x iy x iy x x y y i x y y x= = + + = − + + . (1.2) d) Phép chia: Nghịch đảo của số phức 0z x iy= + ≠ là số phức ký hiệu 1 z hay 1z− , thỏa mãn điều kiện 1 1zz− = . Vậy nếu 1 ' 'z x iy− = + thì 2 2 2 2 ' ' 1 ' , ' ' ' 0 xx yy x yx y yx xy x y x y − =⎧ −⇒ = =⎨ + = + +⎩ . (1.3) Số phức 1 1 2 1 2 1 2 1 21 2 2 2 2 2 2 2 2 2 x x y y y x x yz z z i x y x y − + −= = ++ + được gọi là thương của hai số phức 1z và 2z , ký hiệu 1 2 zz z = ( 2 0z ≠ ). Ví dụ 1.1: Cho z x iy= + , tính 2 ,z zz . Giải: ( ) ( ) ( )22 2 2 2z x iy x y i xy= + = − + , 2 2zz x y= + . Ví dụ 1.2: Tìm các số thực ,x y là nghiệm của phương trình ( )( ) ( )( )5 1 2 3 3 11x y i x i i i+ + − + + = − . Giải: Khai triển và đồng nhất phần thực, phần ảo hai vế ta được 2 5 2 3 73, 4 5 6 11 5 x y x y x y + + =⎧ ⇒ = − =⎨ + − = −⎩ . Chương 1: Hàm biến số phức 7 Ví dụ 1.3: Giải hệ phương trình 1 2 1 z iw z w i + =⎧⎨ + = +⎩ . Giải: Nhân i vào phương trình thứ nhất và cộng vào phương trình thứ hai ta được ( ) ( )( )1 2 21 2 4 32 1 2 2 5 5 i ii ii z i z i + −+ ++ = + ⇒ = = =+ , ( ) 1 3 31 5 5 i iw i z i − + +⎛ ⎞⇒ = − = = −⎜ ⎟⎝ ⎠ . Ví dụ 1.4: Giải phương trình 2 2 5 0z z+ + = . Giải: ( ) ( ) ( ) ( )( )2 2 22 2 5 1 4 1 2 1 2 1 2z z z z i z i z i+ + = + + = + − = + − + + . Vậy phương trình có hai nghiệm 1 21 2 , 1 2z i z i= − + = − − . 1.1.3. Biểu diễn hình học của số phức, mặt phẳng phức Xét mặt phẳng với hệ tọa độ trực chuẩn Oxy , có véc tơ đơn vị trên hai trục tương ứng là i JG và j JG . Mỗi điểm M trong mặt phẳng này hoàn toàn được xác định bởi tọa độ ( ; )x y của nó thỏa mãn OM x i y j= +JJJJG JG JG . Số phức z x iy= + cũng hoàn toàn được xác định bởi phần thực x và phần ảo y của nó. Vì vậy người ta đồng nhất mỗi điểm có tọa độ ( ; )x y với số phức z x iy= + , lúc đó mặt phẳng này được gọi là mặt phẳng phức. 1.1.4. Dạng lượng giác của số phức Trong mặt phẳng với hệ tọa độ trực chuẩn Oxy , nếu ta chọn Ox JJG làm trục cực thì điểm ( ; )M x y có tọa độ cực ( );r ϕ xác định bởi ( ), ,r OM Ox OMϕ= = JJG JJJJG thỏa mãn cos sin x r y r ϕ ϕ =⎧⎨ =⎩ Ta ký hiệu và gọi 2 2z r OM x y= = = + (1.4) Argz 2 ,k π kϕ= + ∈ (1.5) là mô đun và argument của số phức z x iy= + . xx My y O i JJG j JJG r ϕ x x M y y O i JJG j JJG Chương 1: Hàm biến số phức 8 Góc ϕ của số phức 0z x iy= + ≠ được xác định theo công thức sau ⎪⎩ ⎪⎨ ⎧ +=ϕ =ϕ 22cos tg yxx/ y/x (1.6) Giá trị của Argz nằm giữa π− và π được gọi là argument chính, ký hiệu arg z . Vậy arg zπ π− < ≤ . Từ công thức (1.4) ta có ( )cos sinz x iy r iϕ ϕ= + = + (1.7) gọi là dạng lượng giác của số phức. Sử dụng khai triển Maclaurin có thể chứng minh được công thức Euler cos sinie iϕ ϕ ϕ= + (1.8) Do đó cos , sin 2 2 i i i ie e e e i ϕ ϕ ϕ ϕ ϕ ϕ − −+ −= = . (1.9) Từ (1.7)-(1.8) ta có thể viết số phức dưới dạng mũ iz z e ϕ= (1.10) Các tính chất của số phức 1 11 2 1 2 1 2 1 2 2 2 ; ; z zz z z z z z z z z z ⎛ ⎞+ = + = =⎜ ⎟⎝ ⎠ . (1.11) Re ; Im 2 2 z z z zz z i + −= = . z z z∈ ⇔ = . (1.12) 1 2 1 21 2 1 2 1 2arg arg Arg Arg 2 z z z z z z z z z z k π ⎧ ⎧= =⎪ ⎪= ⇔ ⇔⎨ ⎨= = +⎪ ⎪⎩ ⎩ (1.13) 2zz z= , 2 1 z z zz z z == , 1 1 22 2 2 z z z z z = . (1.14) 111 2 1 2 1 2 1 2 2 2 , , zzz z z z z z z z z z = = + ≤ + . (1.15) ( ) 11 2 1 2 1 2 2 Arg Arg Arg , Arg Arg Argzz z z z z z z ⎛ ⎞= + = −⎜ ⎟⎝ ⎠ (1.16) iyxz += ⎪⎩ ⎪⎨ ⎧ ≤ ≤⇒ zy zx và yxz +≤ (1.17) Chương 1: Hàm biến số phức 9 Ví dụ 1.5: a) Tập các số phức z thỏa mãn 2 3z − = tương ứng với tập các điểm có khoảng cách đến (2;0)I bằng 3, tập hợp này là đường tròn tâm I bán kính 3. b) Tập các số phức z thỏa mãn 2 4z z− = + tương ứng với tập các điểm cách đều (2;0)A và ( 4;0)B − đó là đường trung trực của đoạn AB có phương trình 1x = − . 1.1.5. Phép nâng lũy thừa, công thức Moivre Lũy thừa bậc n của số phức z là số phức n nz zz z= " lÇn Từ công thức (1.15)-(1.16) ta có công thức Moivre: ( )cos sin , Arg 2nnz z n i n z kϕ ϕ ϕ π= + = + . (1.18) Đặc biệt, khi 1z = ta có ( ) ( )cos sin cos sinni n i nϕ ϕ ϕ ϕ+ = + (1.18)' Ví dụ 1.6: Tính ( )101 3i− + . Giải: ( ) 1010 102 2 20 201 3 2 cos sin 2 cos sin3 3 3 3i i iπ π π π⎡ ⎤⎛ ⎞ ⎛ ⎞− + = + = +⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎢ ⎥⎝ ⎠ ⎝ ⎠⎣ ⎦ 10 10 9 9 2 2 1 32 cos sin 2 2 32 3 3 2 2 i i iπ π ⎛ ⎞⎛ ⎞= + = − + = − +⎜ ⎟⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠ . 1.1.6. Phép khai căn Số phức ω được gọi là căn bậc n của z , ký hiệu n z=ω , nếu zn =ω . Nếu viết dưới dạng lượng giác: )sin(cos,)sin(cos θ+θρ=ωϕ+ϕ= iirz thì ⎪⎩ ⎪⎨ ⎧ π+ϕ=θ =ρ ⇔⎪⎩ ⎪⎨⎧ ∈π+ϕ=θ =ρ⇔ω= n k r kkn rz n n n 2,2 . (1.19) Vì Argument của một số phức xác định sai khác một bội số nguyên của π2 nên với mỗi số phức 0≠z có đúng n căn bậc n . Các căn bậc n này có cùng mô đun là n r , Argument nhận các giá trị n k n π+ϕ=θ 2 ứng với 1,...,1,0 −= nk , vì vậy nằm trên đỉnh của n-giác đều nội tiếp trong đường tròn tâm O bán kính n r . Ví dụ 1.7: Giải phương trình 014 =+z Giải: Nghiệm của phương trình là căn bậc 4 của π+π=− sincos1 i tương ứng là: x y 0z 1z 2z 3z O 1 i 4 π Chương 1: Hàm biến số phức 10 2 1 4 sin 4 cos0 iiz +=π+π= , 2 1 01 iizz +−== , 2 1 02 izz −−=−= , 2 1 03 iizz −=−= . 1.1.7. Các khái niệm cơ bản của giải tích phức 1.1.7.1. Mặt cầu phức Trong 1.1.3 ta đã có một biểu diễn hình học của tập các số phức bằng cách đồng nhất mỗi số phức iyxz += với điểm M có tọa độ );( yx trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy . Mặt khác nếu ta dựng mặt cầu )(S có cực nam tiếp xúc với mặt phẳng Oxy tại O, khi đó mỗi điểm z thuộc mặt phẳng Oxy sẽ tương ứng duy nhất với điểm ω là giao điểm của tia Pz và mặt cầu )(S , P là điểm cực bắc của )(S . Vậy mỗi điểm trên mặt phẳng Oxy được xác định bởi một điểm trên mặt cầu )(S ngoại trừ điểm cực bắc P. Ta gán cho điểm cực bắc này số phức vô cùng ∞ . Tập hợp số phức thêm số phức vô cùng được gọi là tập số phức mở rộng . Như vậy toàn bộ mặt cầu )(S là một biểu diễn hình học của tập số phức mở rộng. Quy ước: ∞=−∞∞=∞+≠∞=∞≠∞= zzzzzz ,,)0(,)0( 0 . 1.1.7.2. Lân cận, miền a. Lân cận Khái niệm −ε lân cận của ∈0z được định nghĩa hoàn toàn tương tự với −ε lân cận trong 2 , đó là hình tròn có tâm tại điểm này và bán kính bằng ε . ( ) { }ε<−∈=ε 00 zzzzB (1.23) −N lân cận ∈∞ : ( ) { } { }∞∪>∈=∞ NzzBN (1.23)’ b. Điểm trong, tập mở Giả sử E là một tập các điểm của mặt phẳng phức hoặc mặt cầu phức. Điểm 0z được gọi là điểm trong của E nếu tồn tại một lân cận của 0z nằm hoàn toàn trong E . Tập chỉ gồm các điểm trong được gọi là tập mở. • • ω z x O y P )(S Chương 1: Hàm biến số phức 11 c. Điểm biên Điểm 1z , có thể thuộc hoặc không thuộc E , được gọi là điểm biên của E nếu mọi lân cận của 1z đều có chứa các điểm thuộc E và các điểm không thuộc E . Tập hợp các điểm biên của E được gọi là biên E , ký hiệu E∂ . Hình tròn mở { }rzzz −∈ 0 là các tập mở có biên lần lượt là { }rzzz =−∈ 0 và { } { }∞∪=−∈ rzzz 0 . Hình tròn đóng { }rzzz ≤−∈ 0 không phải là tập mở vì các điểm biên rzz =− 0 không phải là điểm trong. d. Tập liên thông, miền Tập con D của mặt phẳng phức hay mặt cầu phức được gọi là tập liên thông nếu với bất kỳ 2 điểm nào của D cũng có thể nối chúng bằng một đường cong liên tục nằm hoàn toàn trong D . Một tập mở và liên thông được gọi là miền. Miền D cùng biên D∂ của nó được gọi là miền đóng, ký hiệu DDD ∂∪= . Miền chỉ có một biên được gọi là miền đơn liên, trường hợp ngược lại gọi là miền đa liên. Ta qui ước hướng dương trên biên của miền là hướng mà khi ta đi trên biên theo hướng đó thì miền D ở bên tay trái. Miền D được gọi là bị chặn nếu tồn tại 0>R sao cho DzRz ∈∀≤ , . 1.2. HÀM B ... n nn n d z 1 2 n J z z Y z J zdz zπ + + + + ⎛ ⎞= − = −⎜ ⎟⎝ ⎠ z− − 1 2 1 1 2 2 2 cos( ) ; ( ) ( 1) ( ) ( ) nn n nn n d z 1 2 n J z z Y z J zdz zπ + − − − − + ⎛ ⎞= ⎜ ⎟⎝ ⎠ z= − (3.72) 108 Chương 3: Các hàm số và các phương trình đặc biệt 3.5.7. Ứng dụng hàm Bessel tính các tích phân Fresnel Tích phân cosin Fresnel ∫ α π=α 0 2 2 cos)(C dtt (3.73) Tích phân sin Fresnel ∫ α π=α 0 2 2 sin)(S dtt (3.74) Đặt zt =π 2 2 và chú ý đến các công thức (3.70), (3.71) nhận được 2 2 2 2 1 0 0 1 2 1C( ) ( ) 2 2 cos 2 zdz J z dz z πα πα α π −= =∫ ∫ 2 2 2 2 1 0 0 1 2 1S( ) sin ( ) 2 2 2 zdz J z dz z πα πα α π= =∫ ∫ Từ công thức (3.58) suy ra: 1 2 5 2 9 2 2 3 2 7 11 2 C( ) ( ') ( ') ( ') .S( ) ( ') ( ') ( ') ; ' 2 J J J J J J α α α α π αα α α α α = + + + = + + + = " " (3.75) 3.5.8. Hàm Bessel cấp nguyên Xét hàm số 1( ) 2 22 . z zztt t te e e −− = "" +⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛++⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛++=⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛= ∑∞ = n n n nzt zt n ztzttz n e 2! 1 2!2 1 2 1 2! 1 2 0 2 "" +⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛−+−⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛+−=⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛−= ∑∞ = −− nn n n nn t z t z nt z t ztz n e 2! 1)1( 2!2 1 2 1 2! )1( 2 0 2 Hai chuỗi hội tụ tuyệt đối với t ≠ 0. Thực hiện phép nhân chuỗi. Hệ số của là chuỗi luỹ thừa của chính là còn hệ số của chính là nt z ( )zJn nt − ( )zJ n− . Thật vậy ∑∑ ∞ = ∞ = −− += 00 22 n n n n n n t zzt tBtAee ∑∑ ∞ = ++−∞ = ++ ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ + −⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛=⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ + −⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛= 0 )(2 0 2)!(! )1( 22)!( )1( 2! 1 k nknkn k nknkk n z nkk zz nk z k A 109 Chương 3: Các hàm số và các phương trình đặc biệt ( )zJz nrr z n r rrn − ∞ = − =⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ − −⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛= ∑ 0 2 2)!(! )1( 2 . ( )zJz nkk zz nk z k B n k kkn k nkkk n =⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ + −⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛=⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ +⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛−= ∑∑ ∞ = ∞ = + 0 2 0 2)!(! )1( 22)!( 1 2! )1( . Do đó 1( ) 2 0 1 1 1 1( ) ( ) ( ) ( ) ( ) z t nt n nne J z tJ z t J z J z J zt t − − −= + + + + + + + +" " " " Vì: ( ) ( )zJzJ nnn −−= )1( nên có: 1( ) 2 0 1 ( 1)( ) ( ) z nt nt n n n e J z J z t t ∞− = ⎧ ⎫−= + +⎨ ⎬⎩ ⎭∑ (3.76) Hàm số 1( )2( , ) z t tF t z e −= gọi là hàm sinh đối với hàm Bessel loại 1 cấp nguyên, nó được biểu diễn qua chuỗi (3.76) hội tụ tuyệt đối với mọi z và với mọi 0≠t . Đặt và thay vào (3.76) sẽ có: θ= iet { }θ−θ∞ = θ −++= ∑ innin n n iz eezJzJe )1()()( 1 0 sin θ−+θ+= ∑∑ ∞ = − ∞ = )12sin()(22cos)(2)( 1 12 1 20 kzJikzJzJ k k k k So sánh các phần thực và phần ảo hai vế nhận được: 2cos)(2)()sincos( 1 20 ∑∞ = θ+=θ k k kzJzJz (3.77) ∑∞ = − θ−=θ 1 12 )12sin()(2)sinsin( k k kzJz (3.78) Thay θ bởi 2 π−θ vào các công thức trên sẽ có ∑∞ = θ−+=θ 1 20 2cos)()1(2)()coscos( k k k kzJzJz (3.79) 2 1 1 sin( cos ) 2 ( 1) ( )cos(2 1)k k k z J z kθ θ∞ − = = − − −∑ (3.80) Như vậy chúng ta đã nhận được khai triển Fourier các hàm số , ( )θcoscos z ( )θcossin z , , ( )θsincos z ( )θsinsin z . Từ đó suy ra: 110 Chương 3: Các hàm số và các phương trình đặc biệt ∫ π θθθπ= 0 2 2cos)sincos( 1)( dkzzJ k ; ∫ π − θθ−θπ= 0 12 )12sin()sinsin( 1)( dkzzJ k Vì rằng: 0 0 sin(2 1) sin 2 0 , cos 2 cos(2 1) 0;m k d m k d π π θ θ θ θ θ θ− = − =∫ ∫ m∀ Theo (3.77) - (3.78) ta có: ∫ ∫ π π =θθ−θπ=θθθπ 0 0 0)12cos()sincos(1;02sin)sinsin(1 dkzdkz Cuối cùng nhận được: { }∫ π θθθ+θθπ= 0 sin)sinsin(cos)sincos(1)( dnznzzJn . ∫ π θθ−θπ= 0 )sincos(1)( dznzJn (3.81) Gọi vế phải của (3.81) là tích phân Bessel 3.5.9. Biểu diễn hàm Bessel Jα(z) qua tích phân xác định Từ (3.25 ), (3.26) nhận được θθθΓΓ=+Γ − π −∫ dqpqp qp 12 2 0 12 sincos )()( 2 )( 1 Đặt 2 1, 2 1 +α=+= qrp ta được 2 2 2 0 1 2 cos sin 1 1( 1) 2 2 r d r r π αθ θ θα α =Γ + + ⎛ ⎞ ⎛ ⎞Γ + Γ +⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠ ∫ Thay )1( 1 +α+Γ r vào biểu thức của ( )zJα và π −=⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ +Γ r rr 2 )12.....(3.1 2 1 Khi đó 2 2 2 2 0 0 2 ( 1)( ) cos sin 1 2 1.3...(2 1).2.4...2 2 r r r r z zJ z d r r π α αα θ θ θ π α ∞ = −⎛ ⎞= ⎜ ⎟ −⎛ ⎞ ⎝ ⎠Γ +⎜ ⎟⎝ ⎠ ∑ ∫ 2 22 2 00 2 ( 1)sin 1 2 (2 ) 2 r r r r z z d r π α α θcos ! θ θ π α ∞ = −⎛ ⎞= ⎜ ⎟⎛ ⎞ ⎝ ⎠Γ +⎜ ⎟⎝ ⎠ ∑∫ ∫ π αα θθθ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ +αΓπ = 2 0 2 )coscos(sin 2 2 1 2 dzz 111 Chương 3: Các hàm số và các phương trình đặc biệt Đặt thì θ= cosu ( )∫ −>α−⎟⎠⎞⎜⎝⎛⎟⎠⎞⎜⎝⎛ +αΓπ = −α α α 1 0 2 1 2 2 1,cos1 2 2 1 2)( zuduuzzJ (3.82) 3.5.10. Biểu diễn hàm Jα(z) qua tích phân Cauchy Thay )1( ++αΓ r bởi tích phân Cauchy (3.22) vào công thức (3.38) của hàm ( )zJα sẽ nhận được 2 2 4 1 1 0 ( 1) 1( ) 2 2 ! 4 2 2 ztrr t t r C C z e z zJ z dt dt i r t t i t α α α α απ π −∞ + + = ⎛ ⎞−⎛ ⎞ ⎛ ⎞= =⎜ ⎟⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠⎝ ⎠∑ ∫v e∫v (3.83) Chu tuyến C đã nói rõ ở mục 3.3.3. 3.5.11. Các phương trình vi phân đưa về phương trình Bessel 3.5.11.1. Phương trình dạng 01 2 2 2 2 2 =⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ α−++ y x k dx dy xdx yd . Đổi biến kxz = dz dyk dx dz dz dy dx dy ==⇒ , tương tự 2 2 2 2 2 dz ydk dx yd = . Thay vào phương trình trên dẫn đến phương trình Bessel 011 2 2 2 2 =⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ α−++ y zdz dy zdz yd khi đó nghiệm tổng quát sẽ là: ( ) ( ) ( )( ) ( )⎩⎨ ⎧ =α+ ≠α+= αα α−αα nkxBYkxAJ nkxBJkxAJ kxZ nÕu nÕu Ví dụ 3.5: Giải phương trình 0''' =++ byy x ay , trong đó a, b là hằng số. Thay biến sẽ có: uxy α= [ ]{ } 0)1(')2(" 221 =+α+α−+α++ α−α−αα ubxxauxaux Chọn 2 1 a−=α để , ta được: 12 =α+a 01 2 2 ''' =⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ α−++ u x bu x u . Nghiệm tổng quát là: )( 2 12 1 bxZxy a a − − = Ví dụ 3.6: Giải phương trình )0(,0)( 2 ''' ≥=−++ cy x cbxy x ay m . 112 Chương 3: Các hàm số và các phương trình đặc biệt Tương tự trên đặt: 2 1, auxy −=α= α và thay biến 12 += m xt sẽ nhận được phương trình 01 )2( 4)1( )2( 41 22 2 2 ''' =⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ + +−−+++ utm ca m bu t u . Nghiệm tổng quát: ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += α tm bZu 2 2 ' ⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ +=⇒ + α − 2 2 '2 1 2 2 ma x m bZxy với 2(1 ) 4 ' , ( 2 a c m m α − + 2)= ≠ −+ Chẳng hạn phương trình: 016'5'' 4 =−+ yxy x y có nghiệm ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛= − 3 3 2 2 3 4 ixZxy Các trường hợp riêng của ví dụ 3.6: a. 0'' 2 =⎟⎟⎠ ⎞⎜⎜⎝ ⎛ ++ y x Cbxy m cho nghiệm tổng quát dưới dạng: 2 41, 2 2 2 2 + −=α⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ += + α m Cx m bZxy m . b. 0)1('' 2 =⎟⎟⎠ ⎞⎜⎜⎝ ⎛ +−+ y x ppby có nghiệm tổng quát ( )bxZxy p 2 1+= . c. có nghiệm tổng quát 0'' =+ ybxy m ⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ += + + 2 2 2 1 2 2 m m x m bZxy . d. có nghiệm tổng quát 0'' =+bxyy ⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ = 2 3 3 1 3 2 xbZxy . e. 0''' =++ ybxy x ay m có nghiệm tổng quát ⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ += + + − − 2 2 2 12 1 2 2 m m a a x m bZxy . Ví dụ 3.7: 0.d dyx bx y dx dx α β⎛ ⎞ + =⎜ ⎟⎝ ⎠ Dẫn đến phương trình e. với α−β=m và α=a . Nhận xét: Khi phương trình trong ví dụ 3.6 dẫn đến phương trình Euler: 2−=m . 0'''2 =++ kyaxyyx 113 Chương 3: Các hàm số và các phương trình đặc biệt Bằng cách đặt sẽ dẫn đến phương trình hệ số hằng: uex = 0)1(2 2 =+−+ ky du dya du yd . 3.5.11.2. Phương trình dạng 0'12'' 2 2 =⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ α−++⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ ++ y xx aby x ay (3.84) Đặt: sẽ nhận được phương trình uey ax−= 01 2 2 2''' =⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ α−−++ u x abu x u . (3.85) a. Khi nghiệm tổng quát có dạng: 2ab ≠ ⎭⎬ ⎫ ⎩⎨ ⎧ −= α− xabZey ax 2 b. Khi và , (3.66)' là phương trình Euler có hai nghiệm độc lập và . Vậy nghiệm tổng quát của (3.66): 2ab = 0≠α α= xu1 α−= xu2 ( )α−α− += BxAxey ax ; A,B là hằng số tuỳ ý. c. Khi và , (3.66)' có nghiệm tổng quát 2ab = 0≠α xBAu ln+= . Vậy (3.66) có nghiệm tổng quát ; A,B là hằng số tuỳ ý. )ln( xBAey ax += − 3.5.11.3. Phương trình dạng 0)()(')(1')(21'' 22 2 = ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ −−+α−−⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ −+ y x xgxgxg x yxg x y (3.86) Nghiệm tổng quát có dạng: . )()( xZey dxxg α∫= Ví dụ 3.8: 0tg'tg21'' 2 2 =⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ +α+⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ −+ y x x x yx x y Có nghiệm )( cos 1 xZ x y α= . Ví dụ 3.9: 0cotg'cotg21'' 2 2 =⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ −α−⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ ++ y x x x yx x y Có nghiệm )( sin 1 xZ x y α= . TÓM TẮT Khai triển tiệm cận 114 Chương 3: Các hàm số và các phương trình đặc biệt Chuỗi hàm "" +++++ nnz a z a z aa 2 21 0 trong đó ( i = 0, 1, 2,...) là các hằng số phức, gọi là khai triển tiệm cận của hàm số ia ( )zf nếu thoả mãn hai điều kiện dưới đây : { }lim ( ) lim ( ) 0nnz zR z z f z S→∞ →∞• = − n n= , ( cố định) Trong đó : n n n z a z aaS +++= "10 là tổng riêng thứ . n không dần đến 0 khi ( ) nSzf −• ∞→n với z cố định. Các hàm số tích phân Ei( ) , 0 t x ex dt x t ∞ − = ∫ > đọc là hàm tích phân mũ của x. 0 sinSi( ) , 0 x tx dt x t = ∫ > đọc là hàm tích phân sin của x. cosCi( ) , 0 x tx dt t ∞ = − >∫ x đọc là hàm tích phân cosin của x. Ngoài ra ký hiệu: sinsi( ) x tx dt t ∞ = −∫ cũng đọc là tích phân sin của x. Hàm số Gamma ))...(2)(1( !lim)( mzzzz mmz z m +++=Γ ∞→ ",2,1,0 −−≠z (công thức Gauss) Công thức Weierstrass: m z m z e m zze z −∞ = γ ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ +Π=Γ 1.)( 1 1 Công thức Euler: nếu . ∫ ∞ −−=Γ 0 1)( dttez zt 0Re >z Hàm Bêta Hàm số biểu diễn dưới dạng tích phân phụ thuộc hai tham số thực 0, >qp dxxxqpB qp 1 1 0 1 )1(),( −− −= ∫ gọi là hàm Beta. ∫ π −− θθθ= 2 0 1212 sincos2),( dqpB qp , )( )().(),( nm nmnmB +Γ ΓΓ= . 115 Chương 3: Các hàm số và các phương trình đặc biệt Hàm lỗi ∫ −π= x t dtexerf 0 22)( . ( )xx Φ=+⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ 21 2 erf . Phương trình Bessel cấp α Phương trình vi phân tuyến tính thuần nhất 0)1(1 2 2 2 2 =α−++ y zdz dy zdz yd . Hàm Bessel loại 1: r r r z rr zzJ 2 0 2)1(! )1( 2 )( ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ ++αΓ −⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛= ∑∞ = α α ; ∑∞ = α− α− ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ α−+Γ −⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛= 0 2 2)1(! )1( 2 )( r rr z rr zzJ . Hàm Bessel loại 2: ( ) cos . ( ) ( ) sin lim ( ) n J z J z n Y z Y z n α α α ββ πα απα α − → −⎧ ≠⎪= ⎨⎪ =⎩ nÕu nÕu Khai triển Fourier - Bessel Nếu biểu diễn dưới dạng thì nói rằng hàm số đó khai triển được thành chuỗi Fourier– Bessel. Trong đó )(xf ∑∞ = α λ= 1 )()( i ii xJaxf ,,,1 iλλ là nghiệm của phương trình ( ) 0=α xJ và ∫ =λλ= αα 1 0 2 ...,2,1;)().(.)(' 2 idxxJxfx J a i i i là các hệ số Fourier-Bessel. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP 3.1 Khai triển tiệm cận là khai triển Laurent của hàm số tại ∞ . Đúng Sai . 3.2 Các hàm tích phân mũ, tích phân cosin, tích phân sin có đạo hàm mọi cấp. Đúng Sai . 3.3 Nếu "" +++++ nnz a z a z aa 2 21 0 là khai triển tiệm cận của thì )(zf ∑∞ = = 0 )( n n n z a zf . Đúng Sai . 3.4 Các hàm tích phân là các hàm sơ cấp. Đúng Sai . 3.5 Hàm Gama chỉ xác định với mọi số phức . 0Re >z Đúng Sai . 3.6 Hàm Bêta là hàm thực hai biến xác định với mọi . ),( qp 0,0 >> qp Đúng Sai . 3.7 Hàm Bessel là nghiệm của phương trình Bessel. 116 Chương 3: Các hàm số và các phương trình đặc biệt Đúng Sai . 3.8 Hàm Bessel loại I và loại II luôn luôn độc lập tuyến tính. )(zJα )(zYα Đúng Sai . 3.9 Hàm Bessel loại I và luôn phụ thuộc tuyến tính. )(zJα )(zJ α− Đúng Sai . 3.10 Nếu hàm khai triển thành chuỗi Fourier-Bessel thì là hàm tuần hoàn. )(xf )(xf Đúng Sai . 3.11. Áp dụng phép biến đổi Laplace suy ra các công thức khai triển sau: ∑∑ ∞ = ∞ = + −++γ=++ −+−γ−= 0 2 0 1 )!2(2 )1(ln)(Ci; )!1(1 )1(ln)(Ei n nn n nn n x n xx n x n xx . 3.12. Tính a. ( ) ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛Γ ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ΓΓ 2 11 2 53 b. ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛−Γ 2 1 c. ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛−Γ 2 5 d. ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛Γ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛−Γ 4 1 4 1 . 3.13. Sử dụng hàm Gamma tính các tích phân sau: a. b. 0 3∫ ∞ − dxex x ∫ ∞ − 0 26 dxex x 3.14. Sử dụng hàm Gamma tính các tích phân sau: a. ∫ ∞ − 0 3 dyey y b. ∫ ∞ − 0 4 23 dtt 3.15. Chứng minh: ∈+ −= +∫ nm ndxxx n n nm )1( !)1()(ln 1 1 0 ² 1,, −>∈ mm . 3.16. Áp dụng hàm Beta tính các tích phân sau: a. ∫ b. − 1 0 34 )1( dxxx ∫ − 2 0 2 2 x dxx c. ∫ − 2 0 3 38 dxxx 3.17. Áp dụng hàm Beta tính các tích phân sau: a. ∫ π θθθ 2 0 54 cossin d b. ∫ π θθ 2 0 6cos d c. ∫ π θθ 2 0 tg d 117 Chương 3: Các hàm số và các phương trình đặc biệt 3.18. Chứng minh: ⎪⎪⎩ ⎪⎪⎨ ⎧ − −π =θθ=θθ ∫∫ ππ lÎ nÕu ch½n nÕu n n n n n n dd nn !! !)!1( !! !)!1( 2sinsin 2 0 2 0 (2k+1)!! = 1.3.5...(2k+1). (2k)!! = 2.4.6...(2k). 3.19. Đặt ∫∫ ππ >== 2 0 2 2 0 2 0p ,2sin J , sin xdxxdxI pp a. Chứng minh: I = J b. Chứng minh: 1)(2p 2 1(2 J ; )1(2 ) 2 1( 2 12 +Γ ⎭⎬ ⎫ ⎩⎨ ⎧ +Γ =+Γ π+Γ = − p p p I p c. Suy ra công thức nhân đôi của hàm Gamma: )2( 2 1)(2 12 pppp Γπ=⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ +ΓΓ− . 3.20. Chứng minh rằng: a. ( ) ( )ppdx x x p −ΓΓ=+∫ ∞ − 1 10 1 , 10 << p . b. ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ −Γ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ +Γ=+∫ ∞ ppx dx p 1111 10 , . 1>p 3.21. Tính các tích phân sau a. ∫ ∞ +0 4 1 dx x dx b. ∫ ∞ +0 6 1x xdx c. ∫ ∞ +0 4 2 1x dxx . 3.22. Chứng minh các công thức truy toán đối với hàm Bessel );()(2)( )1 11 zJzJz zJ −αα+α −α= );()()( )2 1 zJzzJz zJ' α−αα α−= );()()( )3 1 zzJzJzzJ' +ααα −α= { };)()(2 1)( )4 11 zJzJz J' +α−αα −= );())(( )5 1 zJzzJzdz d −αααα = );())(()6 1 zJzzJzdz d +αα−αα− −= 118 Chương 3: Các hàm số và các phương trình đặc biệt ));(( )( )1()(z ));(( )( )(z )7 n-n- zJz zdz dzJzJz zdz dzJ n n n nn n n αα−+αα−αα−−αα −== ∫ αα−αα = z z z z zJzdzzJz 0 0 1 )()( )8 ∫ αα−+αα− −= z z z z zJzdzzJz 0 0 1 )()( )9 { }∫ ++= +α+αα z zJzJdzzJ 0 31 )()(2)( )10 " 3.23. Tính các tích phân không xác định: a. ∫ b. − dxxJx nn )(1 ∫ + dxx J n x n )( 1 c. ∫ dxxJx )(14 3.24. Tính theo và 1( )J x 0( )J x a. b. 3( )J x dxxJ )(31∫ c. ∫ xdxxJ sin)(0 3.25. Chứng minh: a. 0 2 41 ( ) 2 ( ) 2 ( )J x J x J x= + + +" b. 1 3 5 7 1( ) ( ) ( ) ( ) sin 2 J x J x J x J x x− + − + =" . 3.26. Chứng tỏ rằng a. 10, )( )( 8 1 1 1 3 0 2 <<λλ λ=− ∑∞ = x xJ xJx n nn n . Trong đó là nghiệm thực dương của phương trình nλ 0)(0 =λJ . b. 10, )(' )()8(2 1 1 3 1 2 3 <<λλ λλ−= ∑∞ = x xJ xJ x n nn nn . Trong đó là nghiệm thực dương của phương trình nλ 0)(1 =λJ . 3.27. Chứng minh rằng nếu ; trong đó là nghiệm thực dương của phương trình thì . 10,)()( 1 0 <<λ= ∑∞ = xxJaxf n nn nλ 0)(0 =λJ ( ) ∑∫ ∞ = λ= 1 2 1 2 1 0 2 )()( n nn Jadxxfx 3.28. a. Chứng tỏ rằng 10, )( )( 1 2 1 <<λλ λ= ∑∞ = x xJ xJ x n nn n . Trong đó nλ là nghiệm thực dương của phương trình 0)(1 =λJ . 119 Chương 3: Các hàm số và các phương trình đặc biệt b. Sử dụng bài 27. và a. chứng tỏ 4 11 1 2 =λ∑ ∞ =n n . 3.29. Chứng tỏ rằng phương trình: 0)(1 2 2 2 2 2 =α−++ y x k dx dy xdx yd có nghiệm tổng quát: )()( kxBYkxAJy αα += 3.30. Giải các phương trình sau: a. zy" + y' + ay =0 b. 4zy" + 4y' + y =0 c. zy" + 2y' + 2y = 0 d. y" + z2y = 0. 120
File đính kèm:
- toan_chuyen_nganh_le_ba_long.pdf