Giáo trình HTML và JavaScript (Phần 2)
CHƯƠNG 7
CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
7.1 Lệnh và khối lệnh
7.1.1 Lệnh và quy ước lệnh trong JavaScript
Cũng như trong hầu hết các ngôn ngữ khác, đơn vị làm việc cơ bản của
JavaScript là câu lệnh. Trong hai chương trước, chúng ta đã làm quen với rất nhiều câu
lệnh trong JavaScript. Nó có thể là kết quả của một phép gán giá trị cho một biến, có
thể là lời gọi một hàm, hay biểu diễn một dạng phép tính, hoặc thậm chí là sự kết hợp
của tất cả những công việc đó.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình HTML và JavaScript (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình HTML và JavaScript (Phần 2)
VIETHANIT Chương 7. Câu lệnh điều kiện CHƯƠNG 7 CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN 7.1 Lệnh và khối lệnh 7.1.1 Lệnh và quy ước lệnh trong JavaScript Cũng như trong hầu hết các ngôn ngữ khác, đơn vị làm việc cơ bản của JavaScript là câu lệnh. Trong hai chương trước, chúng ta đã làm quen với rất nhiều câu lệnh trong JavaScript. Nó có thể là kết quả của một phép gán giá trị cho một biến, có thể là lời gọi một hàm, hay biểu diễn một dạng phép tính, hoặc thậm chí là sự kết hợp của tất cả những công việc đó. Trong các ví dụ trước đây, một trong những câu lệnh mà chúng ta đã làm quen là câu lệnh khai báo, câu lệnh này không những dùng để khởi tạo (hay định nghĩa) một biến mới, mà còn có thể gán giá trị cho nó, ví dụ như: var x = 10; Như đã nói ở trên, một chương trình JavaScript là một tập hợp của các câu lệnh, các câu lệnh này có thể được tổ chức thành từng hàm (sẽ được đề cập trong chương 5). Các câu lệnh JavaScript bao gồm các từ khóa được sử dụng với cú pháp thích hợp và được kết thúc bởi dấu chấm phẩy (;). Một câu lệnh duy nhất có thể nằm trên nhiều dòng. Nhiều câu lệnh cũng có thể được viết trên một dòng duy nhất nếu mỗi câu lệnh được phân tách bởi một dấu chấm phẩy (;). 7.1.2 Khối lệnh Một khối lệnh được sử dụng để nhóm các câu lệnh. Các câu lệnh này được gọi là đồng cấp và sẽ được nhóm lại bởi một cặp dấu ngoặc móc ({}). Bên trong một khối lệnh lại có thể viết lồng khối lệnh khác. Sự lồng nhau theo cách như vậy là không hạn chế. 7.2 Các câu lệnh điều kiện Một câu lệnh điều kiện là một tập hợp các lệnh thi hành nếu điều kiện chỉ định là đúng. Kết quả của điều kiện xác định câu lệnh hoặc khối lệnh sẽ được thực thi. JavaScript cung cấp hai câu lệnh điều kiện: ifelse và switch. 7.2.1 Câu lệnh ifelse Câu lệnh này dùng để kiểm tra điều kiện, nó thực thi việc tính toán trên một biểu thức, nó kiểm tra điều kiện là đúng hay sai để thực hiện khối lệnh tương ứng. Một câu lệnh if đơn giản có cú pháp lệnh như sau: if (điều kiện ) { // các câu lệnh ứng với điều kiện đúng } Đây là cú pháp lệnh đơn giản, nó sẽ kiểm tra nếu điều kiện sau theo sau if là đúng thì khối lệnh sẽ được thực thi. HTML và JavaScript Trang 139 VIETHANIT Chương 7. Câu lệnh điều kiện Ví dụ 7.1: Kiểm tra một số có phải là số chẵn hay không? Nếu là số chẵn thì hiển thị kết luận số chẵn. Đối với bài toán này, ta sẽ sử dụng phép chia lấy dư (%) để kiểm tra. Nếu một số thực hiện phép chia lấy dư cho 2 mà trả về kết quả là 0 thì kết luận số đó là số chẵn. Đoạn mã sau minh họa cho bài toán trên. Trong đoạn mã này, ta lưu ý đến cách sử dụng câu lệnh if: var x = 4; r=x%2; if (r==0) { document.write("so "+x+" la so chan"); } Kết quả: Hình 7.1: Câu lệnh điều kiện if đơn giản Nếu trong ví dụ trên, ta thay giá trị của x = 5 thì trên màn hình sẽ không xuất hiện gì cả, nói cách khác, nó không thực hiện khối lệnh sau if, vì trong trường hợp này, biểu thức r == 0 trả về giá trị sai (false). Ta cũng có thể chỉ ra khối lệnh cần thực hiện khi điều kiện là sai (false) bằng cách dùng mệnh đề else. Cú pháp như sau: if (điều kiện) HTML và JavaScript Trang 140 VIETHANIT Chương 7. Câu lệnh điều kiện { // các câu lệnh ứng với điều kiện đúng } else { // các câu lệnh ứng với điều kiện sai } Cú pháp trên được hiểu như sau: Nếu điều kiện là đúng (true) thì khối lệnh sau if sẽ được thực hiện, và ngược lại, nếu là sai (false) thì khối lệnh sau else sẽ được thực hiện. Trong cả hai cú pháp lệnh trên, điều kiện có thể là bất cứ biểu thức JavaScript nào có giá trị là true hoặc false. Khối lệnh sau if hoặc else cũng có thể là bất cứ câu lệnh JavaScript nào, kể cả các câu lệnh if được lồng thêm vào trong. Nếu chúng ta muốn sử dụng thêm một hoặc nhiều câu lệnh sau một câu lệnh if hoặc else thì ta phải đóng các câu lệnh bằng các dấu ngoặc móc ({}). Ví dụ sau minh họa cho câu lệnh điều kiện ifelse. Trong ví dụ này, ta cũng xét một số là số chẵn hay lẻ, sau đó hiển thị kết quả ra màn hình. Cũng như ví dụ 3.1, ta cũng sẽ sử dụng phép chia lấy dư (%) để kiểm tra. Nếu một số thực hiện phép chia lấy dư cho 2 mà trả về kết quả là 0 thì kết luận số đó là số chẵn, ngược lại thì kết luận nó là số lẻ Đoạn mã sau minh họa cho bài toán trên. Ví dụ 7.2: var x=prompt ("enter a num: ",""); r=x%2; if (r==0) { document.write("so "+x+" la so chan"); } else { document.write("so "+x+" la so le"); } HTML và JavaScript Trang 141 VIETHANIT Chương 7. Câu lệnh điều kiện Kết quả: Hình 7.2.1: Trường hợp nhập vào một số chẵn Hình 7.2.2: Trường hợp nhập vào một số lẻ HTML và JavaScript Trang 142 VIETHANIT Chương 7. Câu lệnh điều kiện 7.2.2 Câu lệnh switch Khi có nhiều tùy chọn ifelse thì tốt hơn ta nên sử dụng lệnh switch. Lệnh này còn được xem là lệnh case. Câu lệnh switch cho phép một chương trình định giá trị một biểu thức và thử so khớp giá trị của biểu thức với từng trường hợp. Nếu so khớp thỏa mãn thì chương trình thi hành câu lệnh tương ứng. Nếu không tìm thấy một giá trị nào trong danh sách các case của nó, khối lệnh trong phần default sẽ được thực hiện. Lệnh break dùng để thoát ra khỏi câu lệnh switch. Câu lệnh switch có dạng như sau: switch (expression){ case label: statements; break; case label: statements; break; defaul: statements; } Đầu tiên chương trình tìm một nhãn trùng khớp với giá trị biểu thức và thi hành câu lệnh tương ứng nếu so khớp thành công. Nếu nhãn so khớp không được tìm thấy, chương trình sẽ tìm đến khối lệnh trong lựa chọn default, và nếu tìm thấy sẽ thực hiện câu lệnh tương ứng. Nếu không tìm thấy câu lệnh default, thì chương trình tiếp tục thi hành câu lệnh tiếp theo sau câu lệnh switch. Câu lệnh tùy chọn break kết hợp với mỗi trường hợp đảm bảo rằng chương trình sẽ thoát khỏi lệnh switch khi câu lệnh so khớp được thi hành và tiếp tục thực thi câu lệnh tiếp theo câu lệnh switch. Nếu không sử dụng câu lệnh break thì chương trình vẫn tiếp tục thi hành lệnh kế tiếp trong câu lệnh switch. Ví dụ7.3: Trong ví dụ sau, nếu exp ước lượng đến “Bananas”, thì chương trình so khớp giá trị với trường hợp “Bananas” và thi hành câu lệnh được kết hợp. Khi bắt gặp break thì chương trình ngắt switch và thi hành câu lệnh theo sau switch. Nếu break được bỏ qua, thì câu lệnh cho trường hợp “Cherries” cũng sẽ được thi hành: document.write("1.Oranges"); document.write("2.Apples"); document.write("3.Bananas"); document.write("4.Cherries"); var exp=prompt ("Vui lòng hãy chọn một loại trái cấy trong danh sách: ",""); switch (exp){ HTML và JavaScript Trang 143 VIETHANIT Chương 7. Câu lệnh điều kiện case "Oranges": document.write("Oranges are $0.59 a pound."); break; case "Apples": document.write("Apples are $0.32 a pound."); break; case "Bananas": document.write("Bananas are $0.48 a pound."); break; case "Cherries": document.write("Cherries are $3.00 a pound."); break; default: document.write ("Sorry, we have no this kind of fruit!!"); } Kết quả: HTML và JavaScript Trang 144 VIETHANIT Chương 7. Câu lệnh điều kiện Hình 7.3.1: Câu lệnh switch Ở đây chúng ta cần lưu ý về câu lệnh break trong mỗi case. Như đã nói ở trên, nếu không có break, chương trình sẽ tiếp tục thực hiện khối case khác. Ví dụ, trong đoạn mã trên, nếu ta không kết thúc khối case “Oranges” bằng câu lệnh break, thì chương trình sẽ tiếp tục thực hiện khối lệnh của case “Apples”. Xét đoạn mã đang đề cập: switch (exp){ case "Oranges": document.write("Oranges are $0.59 a pound."); case "Apples": document.write("Apples are $0.32 a pound."); break; case "Bananas": document.write("Bananas are $0.48 a pound."); break; } Kết quả: HTML và JavaScript Trang 145 VIETHANIT Chương 7. Câu lệnh điều kiện Hình 7.3.2: Chú ý với sử dụng câu lệnh break 7.3 Câu hỏi và bài tập Câu hỏi: 1. Các câu lệnh trong JavaScript được kết thúc bởi dấu phẩy (,) __________ (Đúng/Sai) 2. Một câu lệnh duy nhất có thể nằm trên nhiều dòng. __________ (Đúng/Sai) 3. Nhiều câu lệnh không được viết trên một dòng duy nhất cho dù mỗi câu lệnh được phân tách bởi một dấu chấm phẩy (;). __________ (Đúng/Sai) 4. Bên trong một khối lệnh có thể có một khối lệnh khác hay không? _________ (Có/Không) HTML và JavaScript Trang 146 VIETHANIT Chương 7. Câu lệnh điều kiện 5. JavaScript cung cấp hai câu lệnh điều kiện là __________ và ________. 6. Một câu lệnh if có nhất thiết phải có thành phần else theo sau hay không? _________(Có/Không) 7. Đối với câu lệnh if, chương trình sẽ kiểm tra nếu điều kiện sau theo sau if là ________ thì khối lệnh sau if sẽ được thực thi. 8. Đối với câu lệnh switch, nếu chương trình không tìm thấy một giá trị nào trong danh sách các case của nó, khối lệnh trong phần _________ sẽ được thực hiện. 9. Lệnh ________ dùng để thoát ra khỏi câu lệnh switch. Bài tập thực hành chương 7: HTML và JavaScript Trang 147 VIETHANIT Chương 7. Câu lệnh điều kiện 1. Viết chương trình cho phép người dùng nhập vào hai số songuyen1 và songuyen2, kiểm tra xem songuyen1 có chia hết cho songuyen2 không, hiện thông báo tương ứng. Gợi ý: Thực hiện như sau: - Nhập vào giá trị của 2 số (dùng prompt). - Lấy số dư của phép chia songuyen1 cho songuyen2. - Nếu số dư này bằng 0 thì in ra thông báo “songuyen1 chia het cho songuyen2”. - Nếu số dư này khác 0 thì in thông báo “songuyen1 khong chia het cho songuyen2”. 2. Viết chương trình nhập vào ba con số, tìm số lớn nhất trong ba số này. 3. Viết chương trình cho phép người dùng nhập vào 1 năm, kiểm tra năm đó có phải là năm nhuận hay không. Gợi ý: Năm nhuận là năm chia hết cho 4, ngoại trừ những năm chia hết cho 100 mà không chia hết cho 400. Ví dụ 1700, 1800, 1900 không phải là năm nhuận, các năm 1600, 2000 là các năm nhuận. 4. Viết chương trình xếp loại học viên theo điểm số nguyên như sau: (dùng if..else) - Nhập điểm từ bàn phím (dùng prompt). - In ra thông báo xếp loại tương ứng với điểm như sau: o Nếu điểm là 9, 10 thì xếp loại giỏi. o Nếu điểm là 7, 8 thì xếp loại khá. o Nếu điểm là 5, 6 thì xếp loại trung bình. o Nếu điểm là 0, 1, 2, 3, 4 thì xếp loại yếu. o Nếu điểm 10 thì thông báo điểm nhập vào không hợp lệ. 5. Viết lại chương trình ở bài 4 bằng cách sử dụng lệnh switch. HTML và JavaScript Trang 148 VIETHANIT Chương 8. Câu lệnh vòng lặp CHƯƠNG 8 CÂU LỆNH VÒNG LẶP 8.1 Các lệnh vòng lặp trong JavaScript Vòng lặp là một tập hợp các lệnh thi hành lặp đi lặp lại cho đến khi một điều kiện cụ thể được xác định. Có nhiều loại vòng lặp: - Vòng lặp thực hiện lặp đi lặp lại các lệnh cho đến khi điều kiện là false. - Vòng lặp thực hiện lặp đi lặp lại các lệnh cho đến khi điều kiện là true. - Vòng lặp thực hiện lặp đi lặp lại các lệnh theo một số lần nhất định. JavaScript cung cấp các câu lệnh vòng lặp for, do..while, và while. Ngoài ra chúng ta có thể sử dụng các câu lệnh chuyển điều khiển bên trong các câu lệnh vòng lặp như break, continue và label (mặc dù label không phải là câu lệnh vòng lặp, nhưng nó được sử dụng thường xuyên với các câu lệnh vòng lặp).. Ngoài ra, trong chương này chúng ta còn tìm hiểu về hai câu lệnh vòng lặp thao tác trên đối tượng đó là for..in và with. 8.1.1 Câu lệnh for Vòng lặp for sẽ thực hiện lặp đi lặp lại khối lệnh cho đến khi điều kiện là false. Số lần thực hiện của vòng lặp thường được điều khiển thông qua một biến đếm. Câu lệnh for bao gồm ba thành phần, được phân cách nhau bởi dấu chấm phẩy (;). Cả ba thành phần này đều không bắt buộc phải có, và chúng điều khiển việc thực hiện của vòng lặp for. Nếu có nhiều câu lệnh thực hiện trong thân của vòng lặp, chương trình phải sử dụng cặp dấu ngoặc móc ({}) để chứa các câu lệnh đó Cú pháp lệnh như sau: for([initialExpression];[condition];[incrementExpresion]){ statements; } Trong đó: - initialExpression: Lệnh khởi tạo, được thực hiện duy nhất một lần và thường dùng để khởi tạo biến đếm. - condition: điều kiện của vòng lặp. - incrementExpression: Lệnh tăng, thay đổi giá trị biến đếm của vòng lặp. - statements: Các lệnh bên trong vòng lặp. Vòng lặp for thi hành như sau: 1. Khởi tạo biểu thức initialExpression, nếu thành công thì vòng lặp được thi hành. Biểu thức này thường dùng để khởi tạo một hoặc nhiều bộ đếm của vòng lặp, và cú pháp cho phép một biểu thức có bất kỳ độ phức tạp nào. Biểu thức này có thể cũng khai báo các biến. HTML và JavaScript Trang 149 VIETHANIT Chương 8. Câu lệnh vòng lặp 2. Biểu thức condition được ước lượng. Nếu giá trị của condition là true, thì các câu lệnh của vòng lặp thi hành. Nếu giá trị của condition là false thì thoát khỏi vòng lặp. Nếu bỏ qua hoàn toàn biểu thức condition thì điều kiện luôn được thừa nhận là true. 3. Thực thi statements. 4. Cập nhật biểu thức incrementExpression, và trở về bước 2. Ví dụ sau tính tổng các số từ 0 đến 9, sử dụng vòng lặp for. tong = 0; for (var i = 0; i<= 9; i++) { tong += i; } Trong vòng lặp for, ta có thể sử dụng nhiều biểu thức khởi tạo hay biểu thức thay đổi giá trị cho biến đếm bằng cách dùng toán tử dấu phẩy (đã học ở chương 2: Toán tử và biểu thức ). Xét ví dụ trên, ta có thể khởi tạo giá trị cho biến tổng như là một thành phần của vòng lặp for thông qua toán tử dấu phẩy: for (var i = 0, tong = 0; i<= 9; i++) { tong += i; } Ví dụ 8.1: Hàm sau đây có một câu lệnh for đếm số các mục được lựa chọn trong danh sách cuộn (một đối tượng Select cho phép có nhiều sự lựa chọn). Câu lệnh for khai báo biến i và khởi tạo cho nó giá trị 0. Vòng lặp sẽ kiểm tra, nếu i nhỏ hơn số tùy chọn trong đối tượng Select, thì thi hành câu lệnh if thành công, và tăng i lên 1 sau khi thi hành xong lần lặp. function howMany(selectObject){ var numberSelected = 0; for(var i=0;i<selectObject.options.length; i++) { if(selectObject.options[i].selected == true) numberSelected ++; } return numberSelected; } HTML và JavaScript Trang 150 VIETHANIT Chương 8. Câu lệnh vòng lặp Choose some music types, then click the button blow: R&B Jazz Blues New Age Classical Opera <INPUT TYPE = “button” VALUE = “How many are selected?” onClick = “alert (‘Number of options selected:’+ howMany(document.selectForm.musicTypes))”> Kết quả: Hình 8.1: Vòng lặp for 8.1.2 Câu lệnh do..while Câu lệnh dowhile lặp cho tới khi một điều kiện cụ thể có giá trị là false. HTML và JavaScript Trang 151 VIETHANIT Chương 8. Câu lệnh vòng lặp Cú pháp lệnh như sau: do { statement } while (condition) Trước hết, câu lệnh này thi hành statement một lần. Tại lúc kết thúc của mỗi lần thi hành vòng lặp, condition được kiểm tra: Nếu condition là true, thì câu lệnh tiếp tục được thi hành một lần nữa, ngược lại, nếu điều kiện là false, thì thi hành ngừng và điều khiển được chuyển tới câu lệnh kế tiếp câu lệnh dowhile. Ví dụ 8.2: Trong ví dụ sau, vòng lặp dowhile làm đi làm lại cho đến khi biến i không còn nhỏ hơn 5 nữa. do { i += 1; document.write (i); } while (i<5) 8.1.3 Câu lệnh while Lệnh while là một cấu trúc lặp khác trong JavaScript. Nó được dùng để thực hiện một khối các câu lệnh chừng nào điều kiện là true. Nếu có nhiều câu lệnh thực hiện trong thân của vòng lặp, chư ... ợc đặt trong cặp dấu nháy kép. Các đối số chuỗi phải được đặt trong cặp dấu nháy đơn. <INPUT TYPE=“button” NAME=“Button1” VALUE=“Open See!” onClick = “window.open(‘mydoc.html’, ‘newWin’)”> Thay vì sử dụng nhiều câu lệnh JavaScript, hàm sẽ giúp cho việc thiết kế chương trình tốt hơn. Chúng ta sẽ gọi hàm khi cần thiết; hơn nữa các hàm đó có thể được dùng bởi các phần tử khác. Câu lệnh này gán hàm greeting() cho trình xử lý sự kiện onLoad của window. Thuộc tính trình xử lý sự kiện được tham chiếu đến hàm greeting chứ không phải lời gọi đến hàm greeting(). Ví dụ 12.8: My home page function greeting() { alert ("Welcome to my world!"); } HTML và JavaScript Trang 212 VIETHANIT Chương 12. Xử lý form và các sự kiện cho các phần tử trên form Kết quả: Hình 12.8: Kết quả ví dụ 9.8 12.2.3.2 Trình xử lý sự kiện như là những thuộc tính Chúng ta cũng có thể gán một hàm cho một trình xử lý sự kiện của một đối tượng. Cú pháp như sau: object.eventhandler = function; Ví dụ: window.onload = greeting; Chúng ta xem lại ví dụ trên và sử dụng trình xử lý sự kiện như những thuộc tính: Ví dụ 12.9: My home page function greeting() { alert ("Welcome to my world!"); } window.onLoad = greeting(); HTML và JavaScript Trang 213 VIETHANIT Chương 12. Xử lý form và các sự kiện cho các phần tử trên form Kết quả sẽ tương tự như hình 9.8. Điểm mạnh của kĩ thuật này là tính linh hoạt. Có nghĩa là chúng ta có thể thay đổi nhanh chóng các trình xử lý sự kiện khi được yêu cầu. 12.3 Sử dụng sự kiện cho các thành phần trên form Trong phần này chúng ta sẽ thảo luận về các phần tử trên form và các sự kiện trên các phần tử này. 12.3.1 Đối tượng Textfield (Trường văn bản) Các Textfield nhận biết các sự kiện onBlur, onFocus, và onChange. • Sự kiện onFocus xảy ra khi người dùng nhấp chuột vào trường text. • Sự kiện onBlur xảy ra khi người dùng di chuyển ra khỏi trường text bằng cách nhấp chuột bên ngoài nó hoặc nhấn phím “tab”. • Sự kiện onChange xảy ra khi người dùng có sự thay đổi bên trong trường text và sau đó di chuyển ra khỏi trường văn bản. Ví dụ 12.10: Ví dụ dưới đây minh họa các sự kiện nói trên. Trong ví dụ này, khi người dùng nhấp chuột bên trong trường text, sự kiện onFocus sẽ xảy ra. Khi người dùng có sự thay đổi ở văn bản sau đó di chuyển ra khỏi vùng văn bản hiện thời, sự kiện onChange sẽ xảy ra. Textfield Events function writeIt(value) { alert (value); } <INPUT TYPE="text" NAME="first_text" onFocus="writeIt('focus');" onChange="writeIt('change');"> Kết quả: HTML và JavaScript Trang 214 VIETHANIT Chương 12. Xử lý form và các sự kiện cho các phần tử trên form Hình 12.9.1: Kết quả ví dụ 9.10 Hình 12.9.2: Khi nhấp chuột vào textbox HTML và JavaScript Trang 215 VIETHANIT Chương 12. Xử lý form và các sự kiện cho các phần tử trên form Hình 12.9.3: Khi nhấp chuột ra khỏi textbox (Nếu nội dung trong textbox thay đổi ) 12.3.2 Đối tượng Command Button Sự kiện onClick của một command button xảy ra khi người dùng nhấp chuột vào command button đó. Ví dụ dưới đây sẽ minh họa cách sử dụng sự kiện onClick trên đối tượng command button. Trong ví dụ này, khi người dùng nhấp chuột vào nút Copy, sự kiện onClick xảy ra và phần văn bản ở trường text thứ nhất sẽ được sao chép sang trường text thứ hai. Ví dụ 12.11: Button Events function writeIt(value) { myfm.second_text.value = value;; } <INPUT TYPE="button" VALUE="Copy" HTML và JavaScript Trang 216 VIETHANIT Chương 12. Xử lý form và các sự kiện cho các phần tử trên form onClick="writeIt(myfm.first_text.value);"> Kết quả: Hình 12.10.1: Kết quả ví dụ 9.10 Hình 12.10.2: Sau khi nhập văn bản vào trường text đầu tiên Hình 12.10.3: Sau khi nhấp vào nút Copy 12.3.3 Đối tượng Checkbox Checkbox là một đối tượng của form hoạt động theo cơ chế bật-tắt. Điều này có nghĩa là Checkbox có thể được check hoặc không. Cũng như button, checkbox cũng HTML và JavaScript Trang 217 VIETHANIT Chương 12. Xử lý form và các sự kiện cho các phần tử trên form nhận biết sự kiện onClick. Ví dụ dưới đây sẽ minh họa về cách sử dụng đối tượng checkbox. Trong ví dụ sau, trên form sẽ có một ô chọn checkbox, khi người dùng kích chọn vào checkbox này (tạm hiểu là khi “bật đèn”) thì màu nền sẽ chuyển sang màu trắng, đồng thời kèm theo thông báo “Thanks!”, ngược lại, khi người dùng bỏ chọn (tạm hiểu là “tắt đèn”) thì màu nền sẽ là màu đen và hiển thị thông báo “Hey! Turn that back on!” Ví dụ 12.12: Checkbox Events function switchLight() { var the_box=window.document.form_2.check_1; var the_switch = ""; if (the_box.checked == false) { document.bgColor='black'; alert ("Hey! Turn that back on!"); } else { document.bgColor='white'; alert ("Thanks!"); } } <INPUT TYPE="checkbox" NAME="check_1" onClick="switchLight();"> The Light Switch HTML và JavaScript Trang 218 VIETHANIT Chương 12. Xử lý form và các sự kiện cho các phần tử trên form Kết quả: Hình 12.11.1: Khi nhấp chọn vào ô checkbox Hình 12.11.2: Khi bỏ chọn checkbox 12.3.4 Đối tượng radio Mã JavaScript của sự kiện onClick trên nút radio tương tự như đối với checkbox, chúng chỉ khác nhau trong cách dùng trên form. Khi chúng ta để một checkbox ở chế độ tắt (bật) ta có thể bật lại (tắt đi). Tuy nhiên đối với các nút radio thì khác, một khi đã được bật, thì tất cả các radio khác đều ở chế độ tắt, ta không thể thay đổi trạng thái của radio này bằng cách nhấp vào nó như đối với checkbox. Trạng thái này của các nút giữ nguyên cho đến khi một radio khác được bật. Lúc này, chỉ có radio mới được bật là ở trạng thái bật còn các radio khác đều ở chế độ tắt. HTML và JavaScript Trang 219 VIETHANIT Chương 12. Xử lý form và các sự kiện cho các phần tử trên form Ví dụ sau minh họa đối tượng radio. Cũng tương tự như ví dụ 9.11, nhưng trong ví dụ này, checkbox được thay bằng hai nút radio, một nút là “bật đèn” (Light on) và một nút là “tắt đèn” (Light off). Với chức năng tương tự, khi chọn “Light on” thì màu nền sẽ là màu trắng, và thông báo kèm theo sẽ là “Thanks!”, ngược lại, nếu chọn “Light off” thì màu nền sẽ chuyển thành màu đen, và sẽ hiển thị thông báo “Hey! Turn that back on!”. Ví dụ 12.13: Option Button Events function offButton() { var the_box=window.document.form_1.radio_1; if (the_box.checked == true) { window.document.form_1.radio_2.checked = false; document.bgColor='black'; alert ("Hey! Turn that back on!"); } } function onButton() { var the_box=window.document.form_1.radio_2; if (the_box.checked == true) { window.document.form_1.radio_1.checked = false; document.bgColor='white'; alert ("Thanks!"); } } <INPUT TYPE="radio" NAME="radio_1" HTML và JavaScript Trang 220 VIETHANIT Chương 12. Xử lý form và các sự kiện cho các phần tử trên form onClick="offButton();"> Light off <INPUT TYPE="radio" NAME="radio_2" onClick="onButton();" checked> Light on Kết quả: Hình 12.12.1: Khi chọn Light on HTML và JavaScript Trang 221 VIETHANIT Chương 12. Xử lý form và các sự kiện cho các phần tử trên form Hình 12.12.2: Khi chọn Light off 12.3.5 Đối tượng ComboBox (lựa chọn) Đối tượng ComboBox xuất hiện trong form HTML giống như một danh sách đổ xuống hoặc danh sách cuộn của các tùy chọn. Danh sách tùy chọn được mô tả giứ hai thẻ và bằng cách sử dụng thẻ ComboBox hỗ trợ các sự kiện onBlur, onFocus, và onChange. 12.3.6 Kiểm tra tính hợp lệ của nội dung các trường trên form Chương trình dưới đây là một ví dụ về việc kiểm tra tính hợp lệ của nội dung các trường trên form trước khi chuyển nó cho server để tiếp tục xử lý. Trong quá trình kiểm tra tính hợp lệ của nội dung các trường trên form, người lập trình phải kiểm tra từng trường để bảo đảm rằng không có trường nào bị bỏ trống hoặc chứa các thông tin không hợp lệ. Ví dụ 12.14: Form events function validateFirstName() { var str=form1.fname.value; if (str.length == 0) { alert ("The first name cannot be empty"); return false; } return true; } function validateLastName() { var str=form1.lname.value; if (str.length == 0) { alert ("The last name cannot be empty"); return false; } HTML và JavaScript Trang 222 VIETHANIT Chương 12. Xử lý form và các sự kiện cho các phần tử trên form return true; } function validateEmail() { var str=form1.email.value; if (str.length == 0) { alert ("The Email field cannot be empty"); return false; } } function proccessForm() { disp = open("","result") disp.document.write(" Result Page "+"") disp.document.write("" + "Thanks for signing in " + ""+""+"") disp.document.write("First name \t\t:" + form1.fname.value+"") disp.document.write("Last name \t\t:"+ form1.lname.value+"") disp.document.write("Email \t\t\t:" + form1.email.value+"") disp.document.write("Your comments \t\t:" + form1.comment.value+"") disp.document.write("") if (disp.confirm("Is this information correct")) disp.close() } Handling Form Events HTML và JavaScript Trang 223 VIETHANIT Chương 12. Xử lý form và các sự kiện cho các phần tử trên form First name: <INPUT TYPE="text" NAME="fname" size=10 onBlur = "validateFirstName()"> Last name: <INPUT TYPE="text" NAME="lname" size=15 onBlur = "validateLastName()"> Email: <INPUT TYPE="text" NAME="email" size=10 onBlur = "validateFirstName()"> Comments: <TEXTAREA NAME="comment" rows=4 cols=30>Enter your comments <INPUT TYPE = "button" VALUE="Submit this form" onClick = "proccessForm()"> Kết quả: Hình 12.10.1: Kết quả ví dụ 9.11 HTML và JavaScript Trang 224 VIETHANIT Chương 12. Xử lý form và các sự kiện cho các phần tử trên form Hình 12.10.2: Sau khi nhập thông tin vào form Hình 12.10.3: Sau khi bấm nút “Submit this form” HTML và JavaScript Trang 225 VIETHANIT Chương 12. Xử lý form và các sự kiện cho các phần tử trên form Chúng ta xét tiếp ví dụ sau, ví dụ này là đoạn chương trình kiểm tra tính đúng đắn của một địa chỉ email được nhập vào qua Textbox. Ví dụ 12.15: Email Validation function IsEmailValid (Formname,ElemName) { var EmailOk = true; var Temp = ElemName; var AtSym = Temp.value.indexOf ('@'); var Period =Temp.value.lastIndexOf('.'); var Space = Temp.value.indexOf(' '); var Length = Temp.length -1; if ((AtSym <1)||(Period<=AtSym+1)||(Period ==Length)||(Space >=0)) { EmailOk=false alert('Please enter a valid email address!') Temp.focus() } else alert('This is a valid email address!') return EmailOk } Please enter your email address: <input type = "text" name = "text1"> <input type= "button" value = "Check email address" onClick = "IsEmailValid('frm', frm.text1);"> Kết quả: HTML và JavaScript Trang 226 VIETHANIT Chương 12. Xử lý form và các sự kiện cho các phần tử trên form Hình 12.11.1: Một địa chỉ email hợp lệ Hình 12.11.1: Kiểm tra địa chỉ email không hợp lệ, yêu cầu người dùng nhập lại 12.4 Câu hỏi và bài tập 1. Sự kiện onChange có được tạo ra khi một radio button hoặc một checkbox được nhấp hay không ?_________ (Có/Không ) 2. Sự kiện _________ được tạo ra bất cứ khi nào con trỏ chuột di chuyển lên trên một phần tử. 3. Sự kiện _________ được tạo ra bất cứ khi nào con trỏ chuột di chuyển ra khỏi phần tử đó. 4. Sự kiện _________ được kích hoạt khi hành động nhấp chuột xảy ra. 5. Sự kiện _________ được kích hoạt khi hành động nhả chuột xảy ra. HTML và JavaScript Trang 227 VIETHANIT Chương 12. Xử lý form và các sự kiện cho các phần tử trên form 6. Khi một sự kiện được khởi tạo, chúng ta có thể tạo ra một đoạn mã JavaScript để đáp ứng lại sự kiện. Đoạn mã này được gọi là _________. 7. Các Textfield nhận biết các sự kiện onBlur, onFocus, và onChange. Trong đó: • Sự kiện _________ xảy ra khi người dùng có sự thay đổi bên trong trường text và sau đó di chuyển ra khỏi trường văn bản. • Sự kiện _________ xảy ra khi người dùng di chuyển ra khỏi trường text bằng cách nhấp chuột bên ngoài nó hoặc nhấn phím “tab”. • Sự kiện _________ xảy ra khi người dùng nhấp chuột vào trường text. 8. Trong một form, ta có thể chọn nhiều nút radio trong cùng một nhóm. ___________ (Đúng/Sai) 9. Đối tượng _________ xuất hiện trong form HTML giống như một danh sách sổ xuống hoặc danh sách cuộn của các tùy chọn. Bài tập thực hành chương 12: HTML và JavaScript Trang 228 VIETHANIT Chương 12. Xử lý form và các sự kiện cho các phần tử trên form 1. Hãy viết một trang web, gồm có một textbox và hai nút radio như hình dưới Yêu cầu: Viết một hàm JavaScript, khi kích vào nút radio “Disabled” thì giá trị trong textbox ẩn, và khi chọn nút radio “abled” thì cho textbox soạn thảo được. 2. Hãy viết một trang web, tương tự bài 1 gồm có một button và một nút CheckBox như hình dưới. Khi kích vào CheckBox thì cho button này ẩn đi. 3. Hãy viết một trang web, chèn một textbox, gõ nội dung vào textbox. Khi textBox mất focus (tiêu điểm) thì sẽ có một hộp thông báo hiển thị nội dung của textbox. 4. Hãy viết một trang web, chèn một textbox và một button. Nếu không nhập nội dung vào textbox thì button này sẽ bị ẩn (thuộc tính disabled của button bằng true), khi nội dung được nhập vào textbox thì button này sẽ xuất hiện. Bấm vào button thì sẽ xuất hiện một thông báo nội dung vừa nhập trong textbox. 5. Thiết kế một form gồm có hai textbox và một nút lệnh button, textbox1 để người dùng nhập username, textbox2 để người dùng nhập password (khi người dùng gõ vào textbox này thì trên textbox chỉ hiển thị các dấu * thay vì nội dung đang nhập). Sau khi nhập nội dung vào hai textbox này, nhấn vào nút lệnh thì username và password của người dùng sẽ được hiển thị trong một thông báo. 6. Làm lại ví dụ 9.14 trong chương này, yêu cầu các trường không được để trống, và email nhập vào phải là một địa chỉ email hợp lệ. Nếu email không hợp lệ thì chỉ buộc người dùng nhập lại dịa chỉ email (Các trường khác không bắt buộc nhưng vẫn có thể thay đổi nội dung được). HTML và JavaScript Trang 229 VIETHANIT TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Căn bản thiết kế Web, Nhà xuất bản thống kê. [2] Nguyễn Viết Linh (2002), Hướng dẫn lập trình và tham khảo toàn diện JavaScript, NXB Thanh Niên, Bến Tre. [3] Nguyễn Trường Sinh (2006), Học nhanh JavaScript bằng hình ảnh, NXB Lao động xã hội. [4] Nguyễn Trường Sinh (2005), Thiết kế Web động với JavaScript, NXB Lao động xã hội [5] Lê Minh Trí (2000), JavaScript, NXB Trẻ và Công ty văn hóa Phương Nam, TP Hồ Chí Minh. [6] Thiết kế trang Web cá nhân bằng ngôn ngữ HTML, Nhà Xuất bản thống kê [7] Thu Nhi, Thiết kế trang Web với HTML, NXB Trẻ [8] Trung tâm đào tạo lập trình viên quốc tế Softech – Aptech, Giáo trình HTML và JavaScript. [9] JavaScript 2.0: The Complete Reference, Second Edition by Thomas Powell and Fritz Schneider. McGraw-Hill/Osborne © 2004 [10] JavaScript & DHTML Cookbook By Danny Goodman Publisher: O’Reilly [11] JavaScript: The Definitive Guide, 4th Edition By David Flanagan Publisher: O’Reilly [12] Learning JavaScript By Shelley Powers Publisher: O’Reilly HTML và JavaScript
File đính kèm:
- giao_trinh_html_va_javascript_phan_2.pdf