Giáo trình Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 - Nguyễn Hữu Thân (Phần 2)

Chương 6: MÔ PHỎNG GIA CÔNG TRÊN MÁY PHAY 3 TRỤC

Kiến thức :

- Nắm rõ qui trình công nghệ gia công chi tiết

Kỹ năng:

- Tạo lập quỹ đạo dụng cụ trong phần mềm Pro/engineer.

- Quản lý và điều khiển các nguyên công trong phần mềm.

- Xuất chương trình gia công

Thái độ:

- Kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.

1. Làm quen với CREO/MANUFACTURING:

pdf 78 trang phuongnguyen 2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 - Nguyễn Hữu Thân (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 - Nguyễn Hữu Thân (Phần 2)

Giáo trình Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 - Nguyễn Hữu Thân (Phần 2)
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
116
Chương 6: MÔ PHỎNG GIA CÔNG TRÊN MÁY PHAY 3 TRỤC 
Kiến thức : 
- Nắm rõ qui trình công nghệ gia công chi tiết 
Kỹ năng: 
- Tạo lập quỹ đạo dụng cụ trong phần mềm Pro/engineer. 
- Quản lý và điều khiển các nguyên công trong phần mềm. 
- Xuất chương trình gia công 
Thái độ: 
- Kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. 
 1. Làm quen với CREO/MANUFACTURING: 
 1.Tạo file gia công mới: 
Đặt tên file 
Bỏ dấu tick chọn đơn vị 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
117
2.Làm quen gao diện: 
Thanh công cụ gia công chính 
Đơn vị mm 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
118
 Trong Creo giao diện gia công hoàn toan mới so với các phiên bản trước, tất cả các 
lựa chọn đều là những icon được bố trí một cách trực quan, logic, giúp người dùng 
thao tác một cách linh hoạt hơn, nhanh hơn. 
 2.LẬP TRÌNH GIA CÔNG: 
 Quá trình gia công được tiến hành theo các bước sau: 
1. Lắp chi tiết gia công vào môi trường manufacturing 
2. Thiết lập phôi 
3. Chọn máy gia công 
4. Thiết lập các thông số máy 
5. Giới hạn vùng gia công 
6. Chọn phương pháp gia công 
7. Thiết lập các thông số công nghệ 
8. Mô phỏng đường chạy dao 
9. Kiểm tra quá trình gia công 
10. Xuất chương trình NC 
 Lưu ý: Nếu các bạn để ý thì các icon trên thanh công cụ gia công được sắp xếp 
một cách logic từ trái sang phải. 
Thông số máy 
Thông số dao 
Máy gia công 
Tạo phôi 
Lắp chi tiết gia công 
Xuất chương trình NC 
Mô phỏng đường chạy dao 
Gới hạn gia công tiện 
Gới hạn gia công phay 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
119
1. Lắp chi tiết gia công vào môi trường manufacturing: 
 2. Thiết lập phôi: 
3. Chọn máy gia công: 
Tạo phôi tự động 
Tạo phôi mới theo ý mình 
Lắp kiểu Default 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
120
 4. Thiết lập các thông số máy: 
Gốc tọa độ GC 
Mặt phẳng chuẩn 
Giá trị nhấc dao lên so với mặt phẳng chuẩn 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
121
 5. Giới hạn vùng gia công: 
Giới hạn biên GC 
Giới hạn thể tích GC 
Giới hạn khoan 
Giới hạn mặt GC 
Mp giới hạn 
Cạnh giới hạn 
silhouette giới hạn 
Vẽ biên giới hạn 
Chọn cạnh giới hạn 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
122
6. Chọn phương pháp gia công và thiết lập các thông công nghệ: 
 Tap Mill chỉ xuất hiện khi ta hoàn thành xong bước 4 
Phay phá - Kiểu gia công này sẽ lấy đi phần lớn vật liệu trên chi tiết 
 Phay phá thuần túy 
Phay thể tích với nhiều chiến lượt chạy dao hơn như: 
Rough_Only, Rought_&_Prof, Prof_&_Rought, Prof_Only, 
Rought_&_Clean_Up, Pocketing, Face_Only 
 Phay mặt phẳng, Thời gian gia công giảm đáng kể nếu ta sử 
dụng dao cắt có đường kính lớn. 
 Phay phá lại những vùng do lệnh phay trước để lại. Chiến 
 lược gia công này chỉ được ứng dụng sau khi có ít nhất 1 
nguyên công đã được tạo trước đó.Rest Roughing có thể nhận 
ra khối lượng vật liệu còn lại và nó sẽ điều khiển dụng cụ cắt 
khi tiến vào chi tiết 1 cách phù hợp. Vì vậy những đường chạy 
dao không sẽ là nhỏ nhất và những đường chạy dao thừa sẽ bị 
loại trừ. 
 Phay tinh 
 Phay mặt hông – Hiệu quả đối với những mặt đứng và có độ 
 dốc nhỏ 
 Phay mặt cong – Thường dùng dao Ball Mill 
 Phay tinh cả mặt cong và mặt hông 
 Phay tinh các gốc canh của chi tiết 
Các lệnh phay Các chu trình khoan, 
doa, taro 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
123
Phay theo đường curves 
 Đây là một chiến lược gia công chỉ phụ thuộc vào đường cơ mà không yêu cầu 
những thông tin về bề mặt gia công.Nó có thể hữu ích cho việc gia công rãnh, điêu 
khắc và cắt theo biên dạng của các thành phần. 
 Phay theo đường curve 2d 
 Phay theo đường curve 3d 
 Khắc chữ, logo 
 Phay theo đường curve do người dùng chỉ định 
 Chu trình tạo lỗ 
 Khoan sâu dở dao thoát phôi 
 Khoan sâu không dở dao, dừng bẻ và thoát phôi 
 Doa, móc lỗ trên 
 Doa, móc lỗ dưới 
 Doa 
 Khoan nhiều bậc 
 Khoan lỗ côn 
 Móc lỗ côn dưới 
Khoan lỗ có mặt bằng 
 Ta rô 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
124
 Với chi tiết trên, quá trình gia công tiến hành 3 bước: phay phá với lệnh Roughing, 
phay tinh lệnh Pocket và sau cùng là khoan. 
 Bước 1: Phay phá với lệnh 
Thiết lập thông số dao 
Chọn vùng giới hạn gia công 
Đặt tên dao 
Chọn loại dao 
Nhập các thông số 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
125
 Khai báo các thông số công nghệ trong tap Parameters 
Tốc độ cắt 
Tốc độ chạy G0 
Tốc độ ra dao 
Bước dịch dao ngang 
Lượng dư cho bước gia công sau 
Lượng ăn dao theo phương đứng Z 
Khoảng cách an toàn 
Tốc độ trục chính 
Chỉnh sửa thông số GC 
Xuất hiện bảng thông số đầy đủ 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
126
Khai báo Tap Clearance: 
 Tap Process 
 Tap Properties 
Mặt phẳng chuẩn 
Giá trị dở dao lên 
so với mặt chuẩn 
Tính thời gian gia công 
Đặt tên cho bước gia công 
Ghi chú 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
127
 7. Mô phỏng, kiểm tra quá trình gia công: 
Mô phỏng đường chạy dao 
Mô phỏng cắt vật liệu 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
128
CHỈNH SỬA THÔNG SỐ GIA CÔNG PHAY 
1 CUT_FEED Lượng ăn dao khi gia công 
2 ARC_FEED Tốc độ chạy dao tại cung tròn 
3 ARC_FEED_CONTROL Điều khiển tốc độ chạy dao tại cung tròn 
 Tool_Center Tốc độ tâm dao = Arc_Feed 
 Tool_Perimeter Tốc độ trên chu vi của dao = Arc_Feed 
4 FREE_FEED Tốc độ chạy G0 
5 RETRACT_FEED Tốc độ dở dao lên 
6 TRAVERSE_FEED Tốc độc dịch dao ngang 
7 CUT_UNITS Đơn vị chạy dao 
8 RETRACT_UNITS Đơn vị tốc độ lùi dao 
9 PLUNGE_FEED Tốc độ xuống Z trong mỗi passes GC 
10 PLUNGE_UNITS Đơn vị tốc độ ăn dao xuống 
11 WALL_PROFILE_CUT_FEED Tốc độ chạy dao trên mặt thẳng đứng 
12 RAMP_FEED Tốc độ xuống dao dốc 
13 STEP_DEPTH Chiều dày cắt 
14 MIN_STEP_DEPTH Chiều dày cắt nhỏ nhất 
15 TOLERANCE Dung sai 
16 STEP_OVER Bước ăn dao ngang 
17 CORNER_ROUND_RADIUS Bo gốc ( gia công tốc độ cao ) 
18 TOOL_OVERLAP Khoảng chồng nhau của dụng cụ 
19 NUMBER_PASSES Số lớp cắt 
20 NUM_PROF_PASSES Số lần cắt của dao 
21 PROF_STOCK_ALLOW Lượng dư bề mặt bên để lại cho gia công tinh 
22 ROUGH_STOCK_ALLOW 
23 BOTTOM_STOCK_ALLOW Lượng dư mặt đáy để lại gia công tinh 
24 WALL_SCALLOP_HGT Độ nhám Rz bề mặt đứng 
25 BOTTOM_SCALLOP_HGT Độ nhám Rz mặt đáy 
26 AXIS_SHIFT Khoảng dời trục tọa độ 
27 CUT_ANGLE Góc di chuyển dụng cụ cắt so với phương X 
28 MAX_SEGMENT_LENGTH 
29 POINT_DISTRIBUTION 
30 SCAN_TYPE Kiểu quét dao 
31 CUT_TYPE Chiều chạy dao 
32 ROUGH_OPTION Các kiểu phay trong ROUGH 
 Rough_Only Chỉ Phay thô 
 Rought_&_Prof Phay thô rồi phay mặt hông 
 Prof_&_Rought Phay mặt hông vào phay thô 
 Prof_Only Chỉ phay mặt hông 
 Rought_&_Clean_Up Phay thô rồi lau sạch vùng sót trước khi sang ngang 
 Pocketing Phay mặt hông và mặt đáy 
 Face_Only Chỉ phay mặt phẳng 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
129
33 RETRACT_OPTION Chọn mặt lùi dao 
 Optimize Dao lùi lên đến mặt Retract với số lần ít nhất 
 Not_Optimize Dao lùi lên đến mặt Retract giữa 2 lớp cắt 
 Smart Giảm số lần độ cao Retract 1 cách thông minh 
34 RETRACT_TRANSITION 
 Corner_Transition Dao lùi lên phương Z đến mp Retract mới di chuyển ngang 
 Arc_Transition 
Dao lùi lên rồi di chuyển ngang trong mp 
Retract theo 1 cung tròn chỉ định 
35 TRIM_TO_WORKPIECE Thể tích phay là phần còn lại của khối vật liệu sau khi trừ đi chi tiết gc 
36 CUT_DIRECTION Hướng chạy dao 
 Standart Phay từ trong ra ngoài ( Pocket) hay từ trên xuống dưới (Profile) 
 Reverse Phay ngược lại 
37 CORNER_FINISH_TYPE Chọn góc kết thúc 
 Straight Thẳng góc (G61) 
 Fillet Bo tròn góc 
38 CUSTOMIZE_AUTO_RETRACT Tự động lùi dao theo ý người dùng 
39 POCKET_EXTEND Mở rộng vùng phay túi (Pocket) 
 Tool_To Tâm dao cách biên 1 khoảng bằng bán kính dao 
 Tool_On Tâm dao nằm trên biên 
 Tool_Past Tâm dao nằm bên ngoài biên và cách 1 khoảng bằng bán kính 
40 PLUNGE_PREVIOUS Dao ăn vào vùng đã gia công(và vùng mới) 
41 RETRACT_RADIUS Bán kính cần thiết phải khai báo khi dao lùi lên mp Retract theo cung tròn 
42 RAMP_ANGLE Góc đi xiêng của dao so với phương ngang 
43 CLEAR_DIST Khoảng cách an toàn giữa dao và phôi 
44 LEAD_IN Khoảng vào dao 
45 LEAD_OUT Khoảng ra dao 
46 LEAD_RADIUS Bán kính tiếp tuyến khi vào dao 
47 TANGENT_LEAD_STEP Khoảng cách từ dụng cụ 
đến mặt phôi khi ăn dao và tiếp tuyến 
48 NORMAL_LEAD_STEP Khoảng cách từ dụng cụ đến mặt phôi khi vào dao vuông góc 
49 APPR_EXIT_PATH Đường đi dao khi vào dao và ra dao 
 Trim_Both Cắt xén đường vào và đường ra bởi Profile gc 
 Trim_Approach Cắt xén đường vào bởi Profile gia công 
 Trim_Exit Cắt xén đường ra bởi Profile gia công 
 Trim_None Không cắt xén đường vào và ra bởi Profile gc 
50 APPR_EXIT_HEIGHT Chiều cao của dao lúc vào dao va ra dao 
 RETRACT_PLANE Chiều cao vào, ra nằm trên độ cao của mp Retract 
 DEPTH_OF_CUT(the default) Chiều cao vào, ra tại mỗi lớp gc nằm ở độ sâu của lớp cắt 
51 APPROACH_DISTANCE K/c từ dao tới phôi khi vào dao 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
130
52 EXIT_DISTANCE K/c từ dao tới phôi khi ra dao 
53 OVERTRAVEL_DISTANCE Khoảng đi qua biên của mặt gc trong cách phay Surface Milling 
54 APPR_EXIT_EXT Khoản cách max từ mặt dụng cụ cắt đến phôi lúc vào và ra (Volume Milling) 
55 ENTRY_ANGLE Góc cung đi vào 
56 EXIT_ANGLE Góc cung thoát ra 
57 HELICAL_DIAMETER Đường kính đường xoắn ốc lúc vào dao 
58 START_MOTION Bắt đầu chuyển động 
 Direct Di chuyển trực tiếp 
 Z_First Theo phương Z trước nhất 
 Z_Last Theo phương Z sau nhất 
59 END_MOTION Kết thúc chuyển động 
60 SPINDLE_SPEED Tốc độ quay trục chính 
61 WALL_PROFILE_SPINDLE_SP Tốc độ quay trục chính khi phay mặt đứng 
62 SPINDLE_SENSE 
63 MAX_SPINDLE_RPM 
64 SPEED_CONTROL Cách điều khiển tốc độ cắt 
 Const_RPM Số vòng quay trục chính không đổi 
 Const_SFM Tốc độ trên mặt gia công không đổi tính bằng Feet/min 
 Const_SMM Tốc độ trên mặt gia công không đổi tính bằng m/min 
65 SPINDLE_RANGE Cấp tốc độ 
66 RANGE_NUMBER Số của cấp tốc độ quay trục chính 
67 LINTOL Dung sai xấp sỉ hóa đường cong thành đường thẳng 
68 CIRC_INTERPOLATION Cách nội suy cung tròn 
69 NUMBER_OF_ARC_PTS Số điểm trên cung tròn khi nội suy 
70 OUTPUT_3DNURBS 
71 COOLANT_OPTION Chọn bơm dung dịch tưới nguội 
 Flood Tưới nhiều từ ngoài 
 Mist Tưới dung dịch co pha trộn 
 Off không tưới (mặc định) 
 On Tưới thông thường 
 Tap Tưới dung dịch dùng trong taro 
 Thru Tưới xuyên qua dụng cụ cắt 
72 COOLANT_PRESSURE Áp suất bơm làm mát dụng cụ cắt 
73 CUTCOM Cách bù trừ bán kính dao 
74 NUMBER_CUTCOM_PTS Số điểm thẳng hàng mà hệ thống gở bỏ hoặc thêm vào 
75 CUTCOM_LOC_APPR Chỉ ra vị trí điểm vào dao trong trường hợp dùng nhiều điểm vào dao 
76 CUTCOM_LOC_EXIT Chọn nơi thoát dao khi chạy có bù trừ bán kính dao 
77 CUTCOM_REGISTER Số đăng ký offset dao 
78 FIXT_OFFSET_REG Số đăng ký offset cho đồ gá 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
131
79 COORDINATE_OUTPUT Góc tọa độ xuất chương trình NC 
80 TIP_CONTROL_POINT 
81 TLCHG_TIP_NUMBER 
82 SMOOTH_SHARP_CORNERS 
83 SMOOTH_RADIUS 
84 CORNER_SLOWDOWN 
85 SLOWDOWN_LENGHTH 
86 SLOWDOWN_PERCENT 
87 NUMBER_SLOWDOWN_STEPS 
88 END_STOP_CONDITION Điều kiện dừng ở điểm kết thúc 
 None Dừng không có điều kiện gì (M00) 
 Opstop Dừng có điều kiện (M01) 
 Program_Stop Dừng bởi mã lệnh M30 
 GOHOME Dừng sau khi dụng cụ cắt vể Zero Return 
89 NCL_FILE 
90 PRE_MACHINING_FILE 
91 POST_MACHING_FILE 
92 PULLOUT_DIST Khoảng rút dao an toàn sau khi khoan 
93 StepOver_Adjust Điều chỉnh số bước ăn dao ngang và lượng ăn dao 
 Bước 2: Phay tinh lệnh Pocket 
 - Chọn lệnh Volume Rough, trong lệnh này cho phép ta có 
nhiều lựa chọn cách quét dao hơn lệnh Roughing. 
 - Xuất hiện bảng NC SEQUENCE có nhiều lựa chọn, 
 ta chọn: Tool, Pararmeters và Volume. 
Chọn thông số dao 
Chọn thông số công nghệ 
Giới hạn thể tích vùng gia công 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
132
 Bảng Parameters của lệnhVolume Rough khác với Roughing ở chỗ 
Rough_Option có nhiều lựa chọn: 
ROUGH_OPTION 
CÁC KIỂU PHAY TRONG ROUGH 
Rough_Only Chỉ Phay thô 
Rought_&_Prof Phay thô rồi phay mặt hông 
Prof_&_Rought Phay mặt hông vào phay thô 
Prof_Only Chỉ phay mặt hông 
Rought_&_Clean_Up Phay thô rồi lau sạch vùng sót trước khi sang ngang 
Pocketing Phay mặt hông và mặt đáy 
Face_Only Chỉ phay mặt phẳng 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
133
 Giới hạn vùng gia công bằng thể tích 
 Nếu chưa có volume nào thì ta chọn tạo mới bằng cách vẽ 
 Các bước còn lại thực hiện tương tự như bước 1, ta có kết quả như sau: 
 Đường chạy dao Mô phỏng cắt vật liệu 
Vẽ thể tích giới hạn 
Thể tích giới hạn vùng 
gia công sau khi Trim 
 Chọn chi tiết làm 
 dao cắt 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
134
 Bước 3: Khoan lệnh Depth drill cycle 
 Tự động cập nhật chiều sâu 
 Chiều sâu đến mp chỉ định 
 Khoan xuyên 
Chọn vị trí khoan 
 ( point, axes) 
Mặt phẳng dở dao 
Mặt phẳng bắt đầu khoan 
Nhập chiều sâu 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
135
 10.Xuất chương trình NC 
 Xuất từng chương trình 
 Xuất gọp nhiều chương trình 
 Các bước còn lại tương tự như xuất từng chương trình 
SIEME ... 59 
N150X-93.112Z-247.503 
N155X-98.612 
N160G00Z14.727 
N165G01X-84.225F1200. 
N170Z-238.615 
N175X-88.668Z-243.059 
N180X-94.168 
N185G00Z14.727 
N190G01X-79.781F1200. 
N195Z-234.172 
N200X-84.225Z-238.615 
N355G00Z14.727 
N360G01X-52.F1200. 
N365Z-68. 
N370X-114.302 
N375M05 
% 
Chương trình tiện tinh 
% 
O1 
N5T0100 
N10G92X0.Z0. 
N15S2000M03 
N20G00X-51.5 
N25G01Z-68.5F1200. 
N30X-65.405 
N35G02X-67.905Z-71. 
N40G01Z-166. 
N45G03X-70.405Z-168.5 
N50G01X-76.781 
N55G02X-79.281Z-171. 
N60G01Z-234.379 
N65X-100.768Z-255.866 
N70G02X-101.5Z-257.633 
N75G01Z-337.219 
N80M05 
% 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
172
Chương trình khoan tâm, khoan sâu và tiện ren 
% 
O1 
(Date:10/19/11 Time:17:19:36) 
N5T0300 
N10G92X0.Z0. 
N15S280M03 
N20G00Z50. 
N25G00X0.Z2. 
N30G01Z-6.652F20. 
N35G00Z2. 
N40Z50. 
N45M05 
N50T0400 
N55G90 
N60G92X0.Z50. 
N65S120M03 
N70G00X0.Z50. 
N75G00X0.Z2. 
N80G01Z-4.F12. 
N85G00Z2. 
N90Z-2. 
N95G01Z-8.F12. 
N100G00Z2. 
N105Z-6. 
N110G01Z-12.F12. 
N115G00Z2. 
N120Z-10. 
N125G01Z-16.F12. 
N130G00Z2. 
N135Z-14. 
N205G00Z2. 
N205G00Z2. 
N210Z-34. 
N215G01Z-40.F12. 
N220G00Z2. 
N225Z-38. 
N230G01Z-44.F12. 
N235G00Z2. 
N240Z-42. 
N245G01Z-48.F12. 
N250G00Z2. 
N255Z-46. 
N260G01Z-52.F12. 
N265G00Z2. 
N270Z-50. 
N275G01Z-56.F12. 
N280G00Z2. 
N285Z-54. 
N290G01Z-60.F12. 
N295G00Z2. 
N300Z50. 
N305M05 
N310T0500 
N315G90 
N320G92X0.Z50. 
N325S200M03 
N330G00X-52.Z0. 
N335G01X-50.05F10. 
N340G00X-49.755 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
173
N140G01Z-20.F12. 
N145G00Z2. 
N150Z-18. 
N155G01Z-24.F12. 
N160G00Z2. 
N165Z-22. 
N170G01Z-28.F12. 
N175G00Z2. 
N180Z-26. 
N185G01Z-32.F12. 
N190G00Z2. 
N195Z-30. 
N200G01Z-36.F12. 
N345G32Z-65.I0.K4 
. 
. 
N525G32Z-65.I0.K4. 
N530G00X-50.05 
N535Z0. 
N540X-47.546 
N545G32Z-65.I0.K4. 
N550G00X-50.05 
N555Z0. 
N560X-52. 
N565M05 
% 
 Chương trình CNC chỉ là công cụ làm mạnh thêm tính năng của máy gia công, 
và để sử dụng chúng có hiệu quả, bạn vẫn phải có hiểu biết về kết cấu máy cũng như 
nguyên lý cắt gọt. điều hết sức thuận lợi là giờ đây không chỉ công cụ ngày càng tốt 
hơn, mà bạn còn có sự hỗ trợ kỹ thuật, thông tin không chỉ của các nhà cung cấp máy 
mà cả phần mềm CAD/CAM,.. 
 Từ góc độ lập trình, khi tiếp cận bất cứ máy CNC nào bạn phải ghi nhớ những 
tính năng kỹ thuật của máy CNC mà bạn đang lập trình cho chúng: 
1. Tốc độ quay tối đa của trục chính v/phút (RPM – Recycle Per Minitue ). 
2. Trục chính có mấy dải (bậc) tốc độ và giới hạn của mỗi dải. 
3. Công suất mô tơ trục chính và các trục chạy dao. 
4. Khoảng gia công cực đại theo mỗi hướng ( X, Y, Z ). 
5. Máy có thể làm việc được với bao nhiêu dao. 
6. Kết cấu băng máy. 
7. Tốc độ chạy bàn nhanh. 
8. Tốc độ cắt tối đa (fastest cutting feed rate). 
 Hiểu rõ về máy sẽ giúp bạn lập trình tốt hơn 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
174
3. Bài tập ứng dụng 
Bài tập 1: 
Bài tập 2 : 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
175
Bài tập 3: 
Bài tập 4: 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
176
Bài tập 5: 
Bài tập 6: 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
177
Bài tập 7: 
Bài tập 8: 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
178
Chương 8: KẾT NỐI VÀ ĐIỀU KHIỂN MÁY CÔNG CỤ. 
Kiến thức: 
- Hiểu rõ cách kết nối với các máy có hệ điều hành khác nhau 
Kỹ năng: 
- Cài đặt, kết nối với máy công cụ CNC 
- Điều khiển và vận hành máy công cu CNC 
Thái độ: 
- Kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. 
Nội dung của bài: 
1./ Kết nối máy Phay CNC 635V eco 
Ta dùng phần mềm kết nối máy tính cá nhân với máy CNC 
Siemens PCU 20 ethernet setup 
Software = HMI Embedded Network Manager 
- Chạy SETUP.exe và làm theo cho đến khi hoàn thành 
- Kiểm tra tên máy tính 
computer name eg. Ví dụ: THAN 
TCP/IP eg. 192.168.0.20 
( Hình dưới là IP của máy CNC của 10) 
ở máy tính phải đặt IP khác số cuối : 192.168.0.10 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
179
Sub mask eg. 255.255.128.0 ( Không cần điền trong máy tính) 
Tạo thư mục : DMC635 ở ổ C 
C:\ DMC635 
Phải share full thư mục này 
- open HMI Embedded Network Manager: Mở phần mềm HMI 
 You can see this icon on right bottom 
- Right click for menu 
(Chọn Đến)Goto : Config Network Manager 
(Lựa chọn )Select Check box : Connection with login 
Chọn đến thư mục đã share DMC635 
Goto : Config HMI specific shared folders 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
180
 Browse for the shared folder C:\ DMC635 
 Input the shared folder name DMGMC 
Add the folder to the below window 
Goto : User management ( Chọn ) 
Sử dụng thư mục có sẵn (User list already had) PCU20_USER,select Edit 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
181
User name PCU20_USER === Sử dụng tên này ko thay đổi 
Password ******* 
Confirm Password ******* 
Select the right side shared folder DMC635 ( chọn thư mục DMC635) 
and press Add to import to the left side ( Chọn thư mục này để chuyển nó sang 
bên phải) Nếu chưa nhìn thây thư mục này thì phải tắt máy khởi động lại để máy lựa 
chọn thư mục này 
Cài phần máy tính OK. 
Phần máy CNC ko cần làm gì. 
Khởi động máy tính lại OK 
Tắt máy CNC khởi động lại 
Cài đặt máy CNC 
Machine control side 
 -> -> -> -> Start up -> set password -> ******** -> OK 
Đầu tiên ta kiểm tra thông số sau: 
Machine data -> Display MD -> Find -> 9990 -> OK 
Change to 9990=00000001H 
 -> Start up -> Logic drives -> shown: 
Connection, Netw. Config, Server name and File Type. 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
182
Goto : Connection 
1 C:\ CF Card ====(don’t change) 
2, 3, 4 are used for editing to the shared folder name 
Edit, \\computer name\shared folder name (eg. \\sgpc027\DMGMC) 
Edit, display in Softkey Line1 & Line2 
eg : line 1 ==DMG line 2 ==MC 
Goto : Netw. Config 
Select “networking without confirmation” 
Log : TCP/IP 
DHCP : No 
IP : address,follow first 3 same, last one different from laptop 
192.168.0.10 
Subnet : same as laptop 
255.255.128.0 
Monit time : 30 sec 
Other set as 0 
Input COMPUTER NAME eg. sgpc027 
Input USER NAME eg. pcu20_user 
Goto : Server name 
Edit -> IP (192.168.0.10) -> computer name (sgpc027) -> Take over 
Goto : File Type -> NC spec. files 
Sau khi reboot , ShopTurn (only CNC ISO) format, 
Nhấn Program manager, 
softkey : DMG MC 
ta có thể copy và past giữa máy CNC và máy tính 
Goto : Netw. Config 
Chọn “no networking” and save 
Sau khi reboot 
 -> -> -> -> Start up -> delete password 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
183
2./ Kết nối máy Tiện CNC CTX310 eco 
Ta dùng phần mềm kết nối máy tính cá nhân với máy CNC 
Siemens PCU 20 ethernet setup 
Software = HMI Embedded Network Manager 
- Chạy SETUP.exe và làm theo cho đến khi hoàn thành 
- Kiểm tra tên máy tính 
computer name eg. Ví dụ: THAN 
TCP/IP eg. 192.168.0.20 
( Hình dưới là IP của máy CNC của 10) 
ở máy tính phải đặt IP khác số cuối : 192.168.0.10 
Sub mask eg. 255.255.128.0 ( Không cần điền trong máy tính) 
Tạo thư mục :CTX310 ở ổ C 
C:\ CTX310 
Phải share full thư mục này 
- open HMI Embedded Network Manager: Mở phần mềm HMI 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
184
 Ta thấy biểu tượng ở dưới thanh bottom 
- Click phải chuột 
(Chọn Đến)Goto : Config Network Manager 
(Lựa chọn )Select Check box : Connection with login 
Chọn đến thư mục đã share DMC635 
Goto : Config HMI specific shared folders 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
185
 Tìm thư mục được chia sẻ C:\ CTX310 
 Add thư mục ở cửa sổ dưới. 
 Goto : User management ( Chọn ) 
Sử dụng thư mục có sẵn (User list already had) PCU20_USER,select Edit 
User name PCU20_USER === Sử dụng tên này ko thay đổi 
Password ******* 
Confirm Password ******* 
Select the right side shared folder CTX310 ( chọn thư mục CTX310) 
and press Add to import to the left side ( Chọn thư mục này để chuyển nó sang 
bên phải) Nếu chưa nhìn thây thư mục này thì phải tắt máy khởi động lại để máy lựa 
chọn thư mục này 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
186
Cài phần máy tính OK. 
Phần máy CNC ko cần làm gì. 
Khởi động máy tính lại OK 
Tắt máy CNC khởi động lại 
Cài đặt máy CNC 
Machine control side 
 -> -> -> -> Start up -> set password -> ******** -> OK 
Đầu tiên ta kiểm tra thông số sau: 
Machine data -> Display MD -> Find -> 9990 -> OK 
Change to 9990=00000001H 
 -> Start up -> Logic drives -> shown: 
Connection, Netw. Config, Server name and File Type. 
Goto : Connection 
1 C:\ CF Card ====(don’t change) 
2, 3, 4 are used for editing to the shared folder name 
Edit, \\computer name\shared folder name (eg. \\THAN\CTX310) 
Edit, display in Softkey Line1 & Line2 
eg : line 1 ==DMG line 2 ==MC 
Goto : Netw. Config 
Select “networking without confirmation” 
Log : TCP/IP 
DHCP : No 
IP : address,follow first 3 same, last one different from laptop 
192.168.0.10 
Subnet : same as laptop 
255.255.128.0 
Monit time : 30 sec 
Other set as 0 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
187
Input COMPUTER NAME eg. sgpc027 
Input USER NAME eg. pcu20_user 
Goto : Server name 
Edit -> IP (192.168.0.10) -> computer name (sgpc027) -> Take over 
Goto : File Type -> NC spec. files 
Sau khi reboot , ShopTurn (only CNC ISO) format, 
Nhấn Program manager, 
softkey : DMG MC 
ta có thể copy và past giữa máy CNC và máy tính 
Goto : Netw. Config 
Chọn “no networking” and save 
Sau khi reboot 
 -> -> -> -> Start up -> delete password 
3./ Kết nối máy Tiện CNC KAMIOKA (hệ điều hành FANUC) 
Để kết nối được ta cần phải có ADAPTER (kết nối được máy laptop và máy CNC) 
như sau: 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
188
Sau khi mô phỏng gia công chi tiết ta chọn code FANUC để xuất ra chương trình, 
lúc này chương trình sẽ có đuôi là *.txt. Cụ thể như sau L1001.txt 
Ví dụ: 
% 
O1 
(Date:1/7/13 Time:17:17:25) 
N5T0100 
N10G92X0.Z0. 
N15S2000M03 
N20G00X-51.5 
N25G01Z-68.5F1200. 
N30X-65.405 
N35G02X-67.905Z-71. 
N40G01Z-166. 
N45G03X-70.405Z-168.5 
N50G01X-76.781 
N55G02X-79.281Z-171. 
N60G01Z-234.379 
N65X-100.768Z-255.866 
N70G02X-101.5Z-257.633 
N75G01Z-337.219 
N80M05 
% 
Vì máy tiện KAMIOKA chỉ hiểu file có dạng O****.txt nên ta SAVE AS 
L1001.txt thành O1001.txt 
Trên máy CNC Kamioka ta thao tác như sau: 
Đưa máy về chế độ Edit 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
189
Cắm Adapter vào khe kết nối, OFS/Setting, Tại dòng I/O CHANNEL sửa lại là 4 
Nhấn phím ProG 
Nhấn thẻ OPRT => Nhập tên chương trình cần chép là O1001 => Nhấn phím 
READ => Nhấn phím EXE. Xuất hiện dòng INPUT (quá trình chép đã thành công) 
Chú ý: khi tiến hành cho máy CNC hoạt động cần lưu ý gốc tọa độ lúc mô 
phỏng trên Creo Parameter và gốc tọa độ trên máy CNC phải giống nhau, nếu 
chúng không giống nhau sẽ dẫn đến sai hỏng máy và chi tiết cần gia công. 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
190
4./ Kết nối máy Phay CNC DMC 635V Standard 
Sau khi mô phỏng gia công chi tiết ta chọn code Siemens 840D để xuất ra chương 
trình, lúc này chương trình sẽ có đuôi là *.txt. Cụ thể như sau L1002.txt 
Thông thường tất cả các chương trình gia công đều có cấu trúc đoạn ở trên và 
đoạn ở dưới giống nhau (đoạn CAM PATH tùy theo chi tiết sẽ khác nhau) 
Lưu ý: tên của dao gia công trong mô phỏng sẽ khác với tên thật của dao ở máy 
CNC, vì thế ta phải đổi tên sao cho tên dao gia công trong chương trình và trên máy CNC 
là một. 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
191
Vì máy CNC chỉ hiểu file có đuôi là *.spf nên ta Save as L1002.txt thành 
L1002.spf 
Ta chép file L1002.spf vào USB chuyên dùng và kết nối với máy CNC trình tự như sau 
 USB 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
192
Bấm phím mềm Program Maneger ta thấy thẻ Front X204 sáng, lúc này chỉ việc 
chép file L1002.spf vào bộ nhớ của máy. 
Chú ý: khi tiến hành cho máy CNC hoạt động cần lưu ý gốc tọa độ lúc mô 
phỏng trên Creo Parameter và gốc tọa độ trên máy CNC phải giống nhau, nếu 
chúng không giống nhau sẽ dẫn đến sai hỏng máy và chi tiết cần gia công. 
Câu hỏi ôn tập: 
Câu 1: Cách để máy CNC nhận biết chương trình gia công xuất ra từ phần mềm 
Pro/Engineer Creo 1.0. 
Câu 2: So sánh cách kết nối giữa máy phay CNC 635V eco và máy phay CNC 
635V Standard 
Câu 3: Nguyên tắc khi vận hành máy CNC 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang GVBS: Nguyễn Hữu Thân 
Nghề Cắt Gọt Kim Loại Giáo trình: Gia công cơ khí nâng cao với Pro/Engineer Creo 1.0 
193
1. Lê Ngọc Bích;2010; Giáo Trình Thực Hành CAD-CAM Pro-Engineer Wildfire 
5.0 Dành Cho Người Tự Học 
2. Hoàng Khương;2010; Sử dụng Pro-Engineer hiệu quả hơn. 
3. Sách theo máy Tiện CNC KAMIOKA 
4. Sách theo máy Tiện CNC CTC310 eco 
5. Sách theo máy Phay CNC DMC635 eco 
6. Sách theo máy Phay CNC DMC635V Standard 
7. Sách theo phần mềm CREO PARAMETER 1.0 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_gia_cong_co_khi_nang_cao_voi_proengineer_creo_1_0.pdf