Giáo trình Bảo vệ thực vật (Phần 1)
Tài liệu này gồm các phần chính như sau:
PHẦN MỞ ĐẦU: Tầm quan trọngcủa biện pháp hóa học bảo vệ thực vật
Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức liên quan đến vai trò ý nghĩa
của biện pháp sử dụng thuốc trong công tác BVTV, các ưu điểm và nhược điểm của
biện pháp dùng thuốc BVTV trong phòng trừ dịch hại trong nông nghiệp. Sơ lược về
lịch sử phát triển ngành thuốc BVTV và thị trường thuốc BVTV trong nước và trên thế
giới.
PHẦN THỨ NHẤT: Những hiểu biết chung về thuốc bảo vệ thực vật
Phần này giúp sinh viên biết được các khái niệm cơ bản về độc chất học, các
yêu cầu đối với chất độc được dùng làm thuốc BVTV, phân loại thuốc BVTV, biết được
sự xâm nhập và dịch chuyển của chất độc vào cơ thể sinh vật, các yếu tố ảnh hưởng
đến độc tính của thuốc. Thấy rõ tác động của thuốc BVTV đến môi trường sống và hậu
quả của chúng gây ra cho môi trường. Những biện pháp ngăn ngừa thuốc BVTV gây
hại cho môi sinh, môi trường.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Bảo vệ thực vật (Phần 1)
1 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU PHẦN MỞ ĐẦU: 1. Vai trò, vị trí và ý nghĩa của biện pháp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp ................................................................................................................ 3 2. Ưu và nhược điểm của biện pháp dùng thuốc bảo vệ thực vật để phòng trừ dịch hại ....................................................................................................................... 3 2.1. Ưu điểm ............................................................................................................... 3 2.2. Nhược điểm ......................................................................................................... 4 3. Lịch sử phát triển của ngành thuốc bảo vệ thực vật ................................................. 4 3.1. Trên thế giới ........................................................................................................ 4 3.2. Tại Việt Nam ....................................................................................................... 9 4. Thị trường thuốc bảo vệ thực vật ............................................................................ 9 4.1. Thị trường Thuốc BVTV tại Việt Nam .............................................................. 10 4.2.2. Thị trường thuốc BVTV trên thế giới .............................................................. 12 PHẦN THỨ NHẤT: NHỮNG HIỂU BIẾT CHUNG VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT Chương 1: Cơ sở độc chất học nông nghiệp .......................................................... 16 1.1. Các khái niệm về chất độc ................................................................................. 16 1.1.1. Chất độc .......................................................................................................... 16 1.1.2. Tính độc .......................................................................................................... 16 1.1.3. Độ độc ............................................................................................................ 17 1.1.4. Liều lượng và nồng độ .................................................................................... 17 1.1.5. Định nghĩa thuốc bảo vệ thực vật .................................................................... 17 1.2. Những yêu cầu của chất độc dùng làm thuốc BVTV .......................................... 18 1.3. Phân loại thuốc bảo vệ thực vật .......................................................................... 18 1.3.1. Phân loại theo đối tượng phòng trừ ................................................................. 18 1.3.2. Phân loại theo con đường xâm nhập ................................................................ 18 1.3.3. Phân loại theo nguồn gốc hóa học ................................................................... 18 1.4. Xâm nhập và dịch chuyển của chất độc vào cơ thể sinh vật ................................ 24 1.4.1. Sự xâm nhập và di chuyển của chất độc vào trong cơ thể nấm bệnh ................ 24 1.4.2. Sự xâm nhập và dịch chuyển của chất độc vào cơ thể côn trùng ...................... 24 1.4.3. Sự xâm nhập và dịch chuyển của chất độc vào cơ thể loài gặm nhấm ............. 25 2 1.4.4. Sự xâm nhập và dịch chuyển của chất độc vào cơ thể cỏ dại ........................... 25 1.5. Tác động của chất độc đến cơ thể sinh vật ......................................................... 26 1.5.1. Các điều kiện để chất độc gây hại và gây chết đối với sinh vật ....................... 26 1.5.2. Sự biến đổi của chất độc trong cơ thể sinh vật ................................................ 27 1.5.3 Tác động của chất độc đến cơ thể sinh vật ....................................................... 27 1.5.4. Các hình thức tác động của chất độc đối với sinh vật ...................................... 28 1.5.5. Hiện tượng tác động độc của chất độc đến cơ thể sinh vật .............................. 29 1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến tính độc của chất độc ........................................... 30 1.6.1. Sự liên quan giữa tính chất của chất độc và tính độc của chất độc................... 31 1.6.2. Sự liên quan giữa đặc điểm của sinh vật với tính độc của chất độc ................. 33 1.6.3. Ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đến tính độc của chất độc ...................... 33 1.7. Ảnh hưởng xấu của thuốc BVTV đến quần thể sinh vật nông nghiệp ................ 35 1.7.1. Phản ứng của dịch hại với chất độc ở liều lượng thấp ..................................... 35 1.7.2. Tính chống thuốc của dịch hại ........................................................................ 36 1.7.3. Sự suy giảm về tính đa dạng trong sinh quần .................................................. 37 1.7.4. Sự xuất hiện loài dịch hại mới ........................................................................ 37 1.7.5. Sự tái phát của dịch hại ................................................................................... 37 1.7.6. Tác động của thuốc Bảo vệ thực vật đến các sinh vật sống trong đất .............. 38 1.8. Cách khắc phục những hậu quả xấu do việc dùng thuốc BVTV gây ra .............. 39 1.9. Thuốc bảo vệ thực vật và đất đai trồng trọt ........................................................ 40 1.9.1. Thuốc Bảo vệ thực vật trong đất đai trồng trọt ................................................ 40 1.9.2. Con đường chuyển hoá và mất đi của thuốc Bảo vệ thực vật ở trong đất ........ 42 1.10. Thuốc bảo vệ thực vật và môi trường sinh sống ............................................... 44 1.10.1. Dư lượng của thuốc Bảo vệ thực vật ............................................................. 44 1.10.2. Thuốc Bảo vệ thực vật tác động đến động vật sống trong nước và trên cạn ... 45 1.10.3. Thuốc Bảo vệ thực vật và con người ............................................................. 46 1.10.4. Sự di chuyển của thuốc Bảo vệ thực vật trong môi trường ............................ 48 1.10.5. Phương pháp ngăn ngừa tác hại của thuốc BVTV đến môi trường và đời sống con người ................................................................................................... 48 Chương 2: Nguyên lý và phương pháp nghiên cứu, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ................................................................................................................................. 50 2.1. Các dạng chế phẩm thuốc BVTV ...................................................................... 50 2.1.1. Thành phần của chế phẩm thuốc ..................................................................... 50 3 2.1.2. Các dạng chế phẩm thuốc Bảo vệ thực vật thường dùng trong nông nghiệp .... 50 2.2. Nguyên tắc 4 đúng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật .............................................. 57 2.2.1. Đúng thuốc ..................................................................................................... 57 2.2.2. Đúng nồng độ, liều lượng ................................................................................ 58 2.2.3. Đúng lúc ......................................................................................................... 59 2.2.4. Đúng phương pháp xử lý (đúng cách) ............................................................. 60 2.3. Các phương pháp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ................................................ 61 2.3.1. Phun thuốc bột ................................................................................................ 61 2.3.2. Rắc thuốc hạt .................................................................................................. 61 2.3.3. Phun lỏng ........................................................................................................ 61 2.3.4. Sol khí ............................................................................................................ 62 2.3.5. Xử lý giống ..................................................................................................... 64 2.3.6. Xông hơi ......................................................................................................... 64 2.3.7. Nội liệu pháp thực vật ..................................................................................... 66 2.3.8. Làm bả độc ..................................................................................................... 66 2.4. Hỗn hợp thuốc bảo vệ thực vật ........................................................................... 66 2.5. Các phương pháp xác định tính độc và hiệu quả của thuốc BVTV đối với các sinh vật gây hại ............................................................................................ 67 2.5.1. Trong phòng thí nghiệm .................................................................................. 68 2.5.2. Ngoài đồng ruộng ........................................................................................... 69 2.5.3. Cách tính lượng thuốc thương phẩm cần dùng ................................................ 71 Chương 3: Những biện pháp đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ................................................................................................................................. 73 3.1. Tiêu chuẩn của những người làm việc với chất độ ............................................. 73 3.2. Qui tắc vận chuyển , bảo quản và xuất nhập khẩu thuốc BVTV ......................... 73 3.2.1. Vận chuyển thuốc ........................................................................................... 73 3.2.2. Bảo quản, tồn trữ thuốc BVTV ....................................................................... 73 3.2.3. Xuất nhập khẩu thuốc ..................................................................................... 74 3.3. Những biện pháp đảm bảo sử dụng thuốc có hiệu quả tốt và an toàn cho người dùng thuốc bảo vệ thực vật ............................................................................. 75 3.3.1. Trước khi sử dụng thuốc ................................................................................. 75 3.3.2. Trong khi sử dụng thuốc ................................................................................. 75 3.3.3. Sau khi sử dụng thuốc ..................................................................................... 75 4 3.4. Những biện pháp đảm bảo an toàn cho người và gia súc, gia cầm ở vùng có sử dụng thuốc ............................................................................................. 76 3.5. Xử lý các chất thải của thuốc BVTV ................................................................. 76 3.5.1. Các bao bì chứa đựng thuốc BVTV ................................................................ 76 3.5.2. Các dư thừa của thuốc sau khi dùng................................................................ 76 3.6. Ngộ độc thuốc BVTV và sơ cấp cứu người bị ngộ độc thuốc............................. 77 3.6.1. Xử lý khẩn cấp các trường hợp ngộ độc thuốc BVTV ..................................... 77 3.6.2. Ngộ độc các thuốc lân hữu cơ và carbamate ................................................... 78 3.6.3. Ngộ độc thuốc clo hữu cơ (CHC) ................................................................... 79 3.6.4. Ngộ độc thuốc chuột chống đông máu ............................................................ 79 3.7. Những việc nên làm và không nên làm khi sử dụng thuốc BVTV ...................... 80 PHẦN THỨ HAI: THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHUYÊN KHOA Chương 4: Thuốc trừ sâu và các loài động vật gây hại khác ............................... 88 4.1. Thuốc trừ sâu .................................................................................................... 88 4.1.1. Thuốc trừ sâu thảo mộc .................................................................................. 89 4.1.2. Thuốc trừ sâu Clo hữu cơ (CHC) .................................................................... 90 4.1.3. Thuốc trừ sâu Lân hữu cơ (LHC) .................................................................... 92 4.1.4. Thuốc trừ sâu Carbamate ................................................................................ 96 4.1.5. Thuốc trừ sâu Pyrethroid ............................................................................... 98 4.1.6. Thuốc Dimethyl amino propan dithiol (DAPD) ............................................ 102 4.1.7. Thuốc ức chế sinh trưởng và phát triển côn trùng ......................................... 103 4.1.8. Thuốc dẫn dụ côn trùng ................................................................................ 104 4.1.9. Chế phẩm vi sinh vật trừ sâu ......................................................................... 107 4.1.10. Thuốc trừ sâu hoá học khác ........................................................................ 115 4.2. Thuốc trừ nhện hại .......................................................................................... 118 4.2.1. Abamectin .................................................................................................... 118 4.2.2. Acrinathrin ................................................................................................... 118 4.2.3. Amitraz ........................................................................................................ 118 4.2.4. Fenpyroximate .............................................................................................. 119 4.2.5. Propargite ..................................................................................................... 119 4.3. Thuốc trừ tuyến trùng ...................................................................................... 119 4.3.1. Chitosan ....................................................................................................... 119 4.3.2. Cytokinin (Zeatin) ........................................................................................ 119 5 4.3.3. Ethoprophos (Ethoprop) ................................................................................ 120 4.4. Thuốc trừ chuột ................................................................................................ 120 4.4.1. Brodifacoum ................................................................................................. 120 4.4.2. Bromadiolone ............................................................................................... 121 4.4.3. Coumatetralyl (Coumarin) ............................................................................ 121 4.4.4. Diphacinone .................................................................................................. 121 4.4.5. Flocoumafen ................................................................................................. 121 4.4.6. Warfarin ........................................................................................................ 121 4.4.7. Phot phua kẽm ........................ ... c bảo vệ thực vật. 75 + Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh được phép xuất khẩu thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật theo quy định về hoạt động xuất nhập khẩu của Nhà nước. 3.3. NHỮNG BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO SỬ DỤNG THUỐC CÓ HIỆU QUẢ TỐT VÀ AN TOÀN CHO NGƯỜI DÙNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT 3.3.1. Trước khi sử dụng thuốc - Trang bị bảo hộ nhằm làm giảm sự tiếp xúc và xâm nhập của thuốc vào cơ thể, đồng thời hạn chế nguy cơ bị ngộ độc. Không làm việc trong kho, trong cửa hàng thuốc BVTV, không đi phun thuốc trên ruộng nếu không có bộ đồ bảo hộ thích hợp. - Có đầy đủ quần áo bảo hộ và công cụ bảo hộ lao động khi tiếp xúc với thuốc: quần áo dài, tạp dề bằng nilon hay vải không thấm ướt, mũ, khẩu trang, kính. Khi tiếp xúc với thuốc, không phải bất kỳ trường hợp nào cũng phải mang đầy đủ trang bị bảo hộ lao động. Trang bị bảo hộ cho người lao động nhiều hay ít, tùy thuộc vào độ độc của loại thuốc sử dụng. Thuốc càng độc, càng phải trang bị đầy đủ. Trang bị bảo hộ còn tùy thuộc vào loại cây trồng: phun cây cao cần có đầy đủ đồ bảo hộ, cây thấp cần ít hơn. Cần tự tạo cho mình bộ đồ bảo hộ đầy đủ. - Ăn no trước khi phun thuốc. - Mang theo nước uống, xà phòng, khăn mặt và quần áo sạch sẽ để dùng ngay nếu cần. - Kiểm tra bình bơm và khắc phục sự cố trước khi đem bơm thuốc ra ruộng. - Khi phun thuốc nơi hẻo lánh cần có người đi cùng. 3.3.2. Trong khi sử dụng thuốc - Không dùng bình rò rỉ hay để thuốc dính lên da. Không ăn uống, hút thuốc trong khi phun thuốc. - Ngừng phun thuốc ngay khi phát hiện bình phun rò rì. Xả van khí trong bình bơm. Đổ nước thuốc ra xô chậu và tìm cách khắc phục. - Khi vòi phun bị tắc, cần lên bờ, đến nơi sạch cỏ, tháo vòi, rửa sạch. Nều vòi bị tắc, cần lấy cây cọng mềm, thông, không dùng mồm thổi thông vòi. - Không phun thuốc ngược chiều gió, nên đi vuông góc với chiều gió; không phun thuốc khi trời có gió quá to. - Thay ngay quần áo mới nếu quần áo đang mặc bị dính thuốc. - Giải lao: Chọn nơi thoáng mát, xa nơi phun thuốc; Chỉ ăn uống hút thuốc khi đã rửa tay mặt mũi sạch. - Không chăn thả gia súc trong khu đang phun thuốc. 3.3.3. Sau khi sử dụng thuốc Thu dọn bao bì, chai thuốc và tiêu hủy đúng cách: đập bẹp vỏ sắt, đập vỡ chai, chôn bao bì nơi hẻo lánh, cao, không úng nước, có biển cảnh báo hay rào chắn; hố đào phải có chiều sâu thấp hơn bề mặt mương gần nhất. Không đốt bình chứa thuốc. Rửa sạch trong ngoài bình bơm bằng nước xà phòng. Tháo rời từng bộ phận, dùng vải mềm rửa sạch, thông vòi phun bằng nước xà phòng và nước sạch. Úp ráo nước, cất vào kho. Không để bình bơm bừa bãi khi làm việc hay khi bảo quản. 76 Không đổ nước thuốc thừa và nước rửa bơm xuống ruộng, nguồn nước. Thuốc dùng không hết phải đậy, cất vào kho riêng, có khóa. Kho phải xa nhà. Tắm và giặt sạch quần áo bảo hộ và công cụ bảo hộ bằng xà phòng. Chỉ dùng quần áo bảo hộ khi tiếp xúc với thuốc. Không để chung quần áo bảo hộ với quần áo thường mặc. Không để quần áo (kể cả quần áo bảo hộ) công cụ phòng hộ trong kho thuốc. 3.4. NHỮNG BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO NGƯỜI VÀ GIA SÚC, GIA CẦM Ở VÙNG CÓ SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT Cần có bảng thông báo hoặc đặt các biểu tương nguy hiểm ở khu vực sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn cho người và các động vật. Cần đảm bảo thời gian trở lại khu vực đã xử lý thuốc. Thời gian trở lại khu vực xử lý dài hay ngắn tùy thuộc vào loại thuốc. Bình thường, sau khi phun 48h là có thể quay lại khu vực xử lý thuốc. Trong trường hợp đặc biệt cần vào khu xử lý cần có quần áo bảo hộ. 3.5. XỬ LÝ CÁC CHẤT THẢI CỦA THUỐC BVTV Các vật chứa đựng thuốc BVTV thường được đem sử dụng vào những mục đích khác và gây ra những tai họa bất ngờ đặc biệt cho trẻ em và gia súc. 3.5.1. Các bao bì chứa đựng thuốc - Các loại thùng và giấy: Các loại thùng giấy đựng thuốc sát trùng cần phải đốt bỏ, không được dùng để nướng cá, thịt hoặc nấu ăn. - Các loại chai lọ: Tránh dùng để đựng các thức khác, sau khi dùng nên đập vỡ và chôn tập trung. Cần phải trút sạch hết thuốc ra khỏi chai lọ bằng cách dựng đứng 30 giây trên bình phun thuốc. Xong súc lại ba lần với nước hoặc dung môi nào đó, đổ luôn vào bình phun. - Các loại nhựa: Đâm thủng, chặt nhỏ, đem chôn. Không nên đốt vì khói sinh ra từ việc đốt nhựa rất độc có khả năng gây ra ung thư. - Các loại lon: Đâm thủng và chôn. Không bao giờ dùng các loại chai đựng nước giải khát, bia... để phân phối lẻ thuốc BVTV. Cần phải khắc vĩnh viễn dấu đầu lâu và hai xương chéo lên các loại chai đựng thuốc, như vậy có thể bán chai lại cho nhà máy sản xuất thuốc BVTV đồng thời các ngành khác không thể tận dụng được loại chai này. 3.5.2. Các dư thừa của thuốc sau khi dùng Chỉ có những lò nung nhiệt độ cao mới có thể hủy thuốc sát trùng. Tránh đốt bỏ thuốc dư theo kiểu thông thường vì thuốc có thể truyền đi xa nguy hiểm hơn cho sức khoẻ và nếu là thuốc diệt cỏ thì còn làm hư hỏng cây trồng ở nơi khác. Không được đổ bỏ thuốc dư vào nguồn nước vì thuốc sẽ tiêu diệt thủy sinh mạnh hơn cách phun xịt bình thường rất nhiều. Nếu dư thuốc nên phun xịt trải rộng ra trên cánh đồng, cách này tuy có làm gia tăng thêm liều sử dụng trên cây nhưng ít gây nguy hiểm hơn cách đổ bỏ tập trung. 77 Chôn thuốc dư là cách tiện dụng nhưng phải chú ý các điểm sau: đất chôn không có tính thấm quá cao làm thuốc trôi xuống nước ngầm (đất sét tốt hơn cả), không ở vị trí dễ bị xói mòn. Điểm chôn phải cách xa khu vực chăn nuôi, giếng nước, giòng suối ít nhất 150m. Hố chôn phải đủ sâu để có thể đổ một lớp đất phủ dày tối thiểu 6 tấc. Hố chôn được lót đáy với một lớp vôi rồi đến một lớp mạt cưa dày tối thiểu 3 cm. Thuốc dư được đổ lên trên một lớp vôi và mạt cưa nữa. Cứ thế tiếp tục cho đến khi đổ đất lấp. Vôi có tác dụng thúc đẩy sự phân hủy thuốc sát trùng và tăng cường hoạt động của các vi sinh vật phân giải thuốc. Hầu hết thuốc sát trùng bị phân giải trong môi trường kiềm. Mạt cưa để giảm bớt sự rửa trôi của thuốc. 3.6. Ngộ độc thuốc BVTV và sơ cấp cứu người bị ngộ độc thuốc Ngộ độc thuốc BVTV có thể diễn ra theo 3 hình thức: - Độc cấp tính: Sau khi nhiễm chất độc một cách tình cờ hoặc cố ý, cơ thể bị tổn thương nặng toàn diện hoặc cục bộ. - Độc kinh niên: Sự tiếp xúc thường xuyên lâu dài với chất độc gây ra những hậu quả xấu cho sức khoẻ như trong trường hợp nhiễm độc nghề nghiệp. - Độc kinh niên do hấp thu liều thấp lâu dài: Đây là sự ngộ độc chủ yếu do tồn dư của thuốc trên các sản phẩm, gây ra ung thư hoặc các loại bệnh tật. Độc cấp tính thường gây nguy hiểm cho tính mạng. Việc cứu chữa nhiễm độc đòi hỏi một hiểu biết đầy đủ về nhóm hóa phân loại của thuốc độc để có thể quyết định thật đúng đắn, nhất là việc lựa chọn thuốc giải độc. Ví dụ: dùng atropin có thể cứu được các trường hơp ngộ độc thuốc gốc lân hữu cơ hay carbamate nhưng nếu dùng atropin để giải độc cho các trường ngộ độc thuốc clo hữu cơ thì nguy hiểm chết người. Bởi vậy, thuốc phải luôn có nhãn hiệu đề phòng khi tai nạn cần cấp cứu. Khi có người ngộ độc phải đưa đi bệnh viện, nhớ mang theo chai thuốc hoặc ít nhất là ghi tên thuốc gây độc. 3.6.1. Xử lý khẩn cấp các trường hợp ngộ độc thuốc BVTV - Loại trừ chất độc khỏi cơ thể: Khi nạn nhân nuốt phải thuốc sát trùng, phải gây ói mửa hoặc súc ruột. Không nên gây ói mửa nếu nạn nhân ở trạng thái lơ mơ hoặc bất tỉnh trong trường hợp nuốt phải thuốc chế hóa trong dung môi như là kerosene hoặc các sản phẩm chưng cất từ dầu mỏ. Vì chỉ cần một lượng nhỏ kerosene lọt vào khí quản hoặc các phế nang cũng có thể gây ra viêm phổi nặng nề. Sự hấp thu các chất độc qua đường tiêu hóa có thể được chặn bớt bằng cách dùng than hoạt tính. Than này hấp thu gần hết các chất độc trừ cyanide. Pha một muỗng canh bột than hoạt tính mịn vào 100 ml nước rồi cho nạn nhân uống hoặc đưa vào bao tử bằng các loại ống thông. Than hoạt tính hấp thu chất độc rất mạnh nếu uống trong vòng một giờ đầu nhiễm độc. Khi nạn nhân bị ngộ độc qua đường thở, phải kéo nạn nhân ra khỏi khu vực bị nhiễm hơi độc, và lột bỏ tất cả áo quần bị thấm hơi thuốc. Hầu như tất cả các loại thuốc sát trùng đều có khả năng thâm nhập qua 3 đường: tiêu hóa, hô hấp và tiếp xúc. 78 Phải rửa nạn nhân với thật nhiều nước, sau đó thoa xà bông lên da để khử chất độc. Không bao giờ thoa các loại dầu vì dầu có thể làm gia tăng tính thấm qua da của chất độc. Sau đó đắp nạn nhân bằng một tấm mền coton. Nếu dính thuốc vào mắt, rửa ngay lập tức với nước trong vài phút. Phụ giữ mở mi mắt của nạn nhân và xối nước nhẹ liên tục vào để rửa cho sạch thuốc. Khi cấp cứu nạn nhân thao tác cẩn thận để giữ cho bản thân khỏi bị nhiễm độc. - Duy trì hơi thở của nạn nhân o Đặt nạn nhân nằm nghiêng, đầu hơi thấp xuống 15-30 độ so với bao tử. Nếu nạn nhân nuốt chất độc thì cho nằm nghiêng bên trái để thuốc khỏi di chuyển xuống tiếp tục qua vùng hạ vị nơi xảy ra sự hấp thu thuốc mạnh mẽ. Duy trì tư thế này trong khi di chuyển đến bệnh viện. o Cẩn thận hút bỏ tất cả chất tiết ở vùng miệng và cổ họng. Không được hút trực tiếp bằng miệng, đặt biệt là trường hợp nạn nhân nuốt hoặc hít phải thuốc. o Nếu nạn nhân bị bất tỉnh, phải đè lưỡi xuống bằng cách đút một cán muỗng dài hoặc dụng cụ đè lưỡi dùng trong y khoa vào vùng giữa vòm miệng và lưỡi. Nếu có đủ phương tiện, nên cho nạn nhân thở oxygen. Sau đó chở bệnh nhân vào bệnh viện để chữa trị. 3.6.2. Ngộ độc các thuốc lân hữu cơ và carbamate Vì được dùng nhiều trong nông nghiệp nên các LHC và CHC gây ra nhiều hậu quả nhất cho sức khoẻ. Các loại thuốc này ức chế mạnh mẽ men cholinesterase do đó làm tăng lượng acetycholines vốn là một dịch dẫn truyền luồng thần kinh Acetycholines phóng thích ra tại các tiếp điểm thần kinh và tạo ra các phản ứng sau: - Làm co thắt các cơ trơn của đường thở, tiêu hóa và bài tiết. - Các tuyến ngoại tiết gia tăng hoạt động: tuyến nước bọt, nước mắt, dịch cuống phổi, dịch bao tử, tuyến mồ hôi. - Làm suy giảm tốc độ và lực co cơ tim và làm dãn mạch máu. - Làm tê liệt các cơ điều khiển xương và vĩnh viễn làm mất khả năng điều khiển. - Kích thích và làm suy thoái hệ thần kinh trung ương. Nhiễm độc nhẹ các chất ức chế men cholinesterase sẽ gây ra nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, co rút bao tử, mờ mắt, toát mồ hôi, nôn mửa, tiêu chảy, tiết nước bọt. Các triệu chứng này cũng có thể nhận thấy ở các bệnh khác như cúm, viêm ruột và kiệt sức vì nóng bức. Nhiễm độc ở mức trung bình có thể gây ra tất cả các triệu chứng thấy ở trường hợp nhiễm độc nhẹ và thêm vào đau ngực, thở khò khè, bước đi không vững, co rút cơ, đồng tử co lại. Nếu không chú ý bác sĩ có thể sẽ chuẩn đoán nhầm với bệnh nhồi máu cơ tim, suyển, viêm phổi, viêm não. 79 Nhiễm độc nặng gây bất tỉnh, co rút cục bộ hoặc toàn diện là diễn biến đến cực độ của các triệu chứng thấy ở trường hợp nhiễm độc trung bình. 3.6.3. Ngộ độc thuốc clo hữu cơ (CHC) Ngộ độc thuốc CHC thường xảy ra do nuốt hoặc hít phải thuốc hoặc bị thấm qua da. Cơ chế chính xác của sự trúng độc ở người đến nay vẫn chưa hoàn toàn được biết rõ. Tuy nhiên cũng có thể nhận ra được tác động chính của thuốc trên hệ thần kinh giao cảm và hệ thần kinh trung ương. Triệu chứng của sự nhiễm độc cấp tính bao gồm: liệt, bị kích thích, choáng váng mệt mỏi, run rẫy, co quắp và hôn mê. Nôn mửa cũng xảy ra khi nuốt phải thuốc. Viêm phổi cũng là triệu chứng thường thấy. Hệ hô hấp mới đầu bị kích thích và sau đó bị suy yếu. Các triệu chứng độc thường gia tăng thêm do tác dụng của các dung môi. Triệu chứng khởi đầu của trúng độc là đau đầu, chán ăn, yếu cơ, hơi run rẩy. Suy gan và biến đổi cấu tạo máu như gia tăng bạch cầu, giảm hồng cầu, thận cũng có thể bị tổn thương. Nạn nhân có thể phục hồi thể trạng nếu không tiếp xúc với thuốc nữa ngay lúc mới phát hiện triệu chứng. Sự bộc phát, tính lâu bền và mức nghiêm trọng của tính độc thay đổi tùy theo thuốc sát trùng và lệ thuộc vào những yếu tố sau đây: sự tồn lưu sau khi phun xịt, tốc độ hấp thu, mức tồn trữ trong mô cơ thể và sự biến dưỡng của thuốc trong cơ thể. Chẩn đoán trúng độc chỉ thông qua triệu chứng. Vì sự co quắp và tổn hại hô hấp đều dẫn đến hôn mê hoặc chết, do đó có thể dùng furosemide chích tĩnh mạch để chống viêm phổi và chích tĩnh mạch barbiturate hoặc diazepam để chống co quắp. Có thể dùng manitol hay dexamethasone cho nạn nhân bị viêm tủy sống. 3.6.4. Ngộ độc thuốc chuột chống đông máu Các chất hydroxycoumarin và nhiều loại aryl indandiones giết loài gậm nhấm bằng cách ức chế sự thành lập chất prothrombin và trực tiếp gây tổn hại cho mạch máu và làm xuất huyết. Sự trúng độc thường xảy ra do nuốt một lần khá nhiều thuốc hoặc nuốt nhiều lần hoặc thấm thuốc qua da. Có một thời gian tiềm ẩn nhiều ngày trước khi thấy được triệu chứng trúng độc. Thuốc giải là vitamin K, có thể chích K vào dưới da hoặc vào cơ liều lượng 10- 25 mg. Trường hợp chảy máu nặng có thể chích van. Có thể truyền máu để tăng thêm các yếu tố đông máu. Dùng vitamin C nhiều lần mỗi ngày là một biện pháp điều trị bổ sung có kết quả. Có thể xảy ra thiếu máu do thiếu sắt, điều trị bằng cách uống sulfat sắt. 80 3.7. NHỮNG VIỆC NÊN LÀM VÀ KHÔNG NÊN LÀM KHI SỬ DỤNG THUỐC BVTV Hình 3.1. Không nên dùng răng cắn, mở nắp chai Hình 3.2. Không nên pha thuốc gần trẻ em Hình 3.3. Không nên dùng tay trần hòa thuốc 81 Hình 3.4. Không nên ở trần khi phun thuốc Hình 3.5. Không nên phun thuốc đi ngược chiều gió Hình 3.6. Không nên ăn uống khi đang phun thuốc 82 Hình 3.7. Không nên hút thuốc khi đang phun thuốc Hình 3.8. Không nên đổ thuốc dư thừa xuống nguồn nước Hình 3.9. Không nên súc rửa bình rồi đổ xuống sông rạch 83 Hình 3.10. Không nên vứt bỏ vỏ chai bừa bãi Hình 3.11. Không nên dùng vỏ chai làm phao giăng lưới Hình 3.12. Không nên đựng thuốc chung với thực phẩm 84 Hình 3.13. Không nên để thuốc BVTV trong nhà bếp Hình 3.14. Không nên nhúng nông sản vào thuốc Hình 3.15. Không nên dùng thuốc để lau trái 85 Hình 3.16. Nên đọc kỹ hướng dẫn trên nhãn thuốc trước khi sử dụng Hình 3.17. Nên sử dụng các dụng cụ đo lường để đông thuốc chính xác Hình 3.18. Nên dùng các dụng cụ bảo hộ lao động khi pha thuốc 86 Hình 3.19. Nên trang bị bảo hộ lao động khi phun thuốc Hình 3.20. Nên súc rửa bình xịt thật sạch sau khi phun thuốc Hình 3.21. Nên vệ sinh, tắm giặt sạch sẽ ngay sau khi phun thuốc xong 87 Hình 3.22. Thay quần áo và tắm rữa ngay khi thuốc dính vào cơ thể Hình 3.23. Trường hợp trúng độc thuốc phải đưa nạn nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất và nhớ mang theo nhãn thuốc Câu hỏi ôn tập 1. Những việc nên làm khi sử dụng thuốc BVTV? 2. Những việc không nên làm khi sử dụng thuốc BVTV? 3. Tiêu chuẩn của những người làm việc với chất độc? 4. Qui tắc vận chuyển , bảo quản và xuất nhập khẩu thuốc BVTV? 5. Những biện pháp đảm bảo sử dụng thuốc có hiệu quả tốt và an toàn cho người dùng thuốc bảo vệ thực vật? 6. Những biện pháp đảm bảo an toàn cho người và gia súc, gia cầm ở vùng có sử dụng thuốc BVTV? 7. Cách xử lý các chất thải của thuốc BVTV?
File đính kèm:
- giao_trinh_bao_ve_thuc_vat_phan_1.pdf