Giáo án Nghề trồng rừng - Đinh Anh Tuấn

Tiết 01: Bài mở đầu

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức

 Sau khi học xong bài này hs phải:

- biết được vai trò , tác dụng của rừng đối với nền kinh tế xã hội

- biết được các biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong nghề trồng rừng.

b. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh và liên hệ

c. Thái độ

- Có ý thức trồng và bảo vệ rừng.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV

 Nghiên cứu kĩ nội dung SGK và các tài liệu có liên quan

 Sưu tầm một số tranh ảnh về cảnh quan cây rừng

b. Chuẩn bị của HS

- Đọc bài trước khi đến lớp

3. Tiến trình bài dạy

a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

 

doc 85 trang phuongnguyen 680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Nghề trồng rừng - Đinh Anh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Nghề trồng rừng - Đinh Anh Tuấn

Giáo án Nghề trồng rừng - Đinh Anh Tuấn
Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Giang
Trường THPT Thông Nguyên
―*******************―
GIÁO ÁN 
NGHỀ TRỒNG RỪNG
	Giáo viên: ĐINH ANH TUẤN
	Tổ công tác: KHTH
	Lớp dạy: 11A - 11B - 11C
 Năm học 2012 – 2013
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NGHỀ TRỒNG RỪNG 11
Học kỳ I: 18 tuần * 3 tiết/tuần = 54 tiết
Học kỳ II: 17 tuần * 3 tiết/tuần = 51 tiết
Tiết
Tên bài
Số tiết
1
Bài mở đầu
1
Chương I: Sản xuất hạt giống cây rừng
2,3
Bài 1: Vai trò của giống cây rừng
2
4,5,6
Bài 2: Sản xuất hạt giống cây rừng
3
7,8,9,10,11,12
Bài 3: Thực hành: Thu hái hạt giống
6
Chương II: Sản xuất cây con
13,14,15
Bài 4:Lập vườn ươm cây
3
16,17,18
Bài 5: Sản xuất cây con bằng hạt
3
19,20,21
Bài 6: SX giống cây rừng bằng PP nhân giống vô tính
3
22,23,24
Bài 7: Thực hành : Xử lí hạt giống
3
25,26,2728,29,30
Bài 8: Thực hành: Làm đất ở vườn gieo ươm cây rừng
6
31,32,3334,35,36
Bài 9: Gieo hạt trên luống và trên bầu
3
37,38,39,41,41,42
Bài 10: Thực hành: Cấy cây con
6
43,44,45,46,47,48
Bài 11: Thực hành: Chăm sóc vườn gieo, ươm 
6
49,50,51,52
Bài 12: Ôn tập, kiểm tra học kì I
 ( Ôn tập: 2 tiết, kiểm tra : 2 tiết)
4
Chương III: Trồng rừng
53,54,55
Bài 13: Kĩ thuật làm đất trồng rừng
3
56,57,58
Bài 14: Trồng cây rừng bằng cây con
3
59,60,61
Bài 15: Chăm sóc và bảo vệ rừng
3
62,63,64,65,66,67
Bài 16: Thực hành : Làm đất trồng cây gây rừng 
6
68,69,70,71,72,73
Bài 17: Thực hành : Trồng cây rừng, chăm sóc rừng
6
Chương IV: Phòng trừ sâu bệnh hại cây rừng
74,75,76
Bài 18: Tác hại của sâu, bệnh hại đối với cây rừng
3
77,78,79
Bài 19: Tính chất và cách sử dụng 1 số loại thuốc phòng, trừ sâu bệnh hại cây rừng
3
80,81,82
Bài 20: Một số lòai sâu, bệnh hại cây rừng và biện pháp phòng trừ 
3
83,84,85
Bài 21: Thực hành : Nhận biết và mô tả 1 số loài sâu, bệnh hại cây rừng
3
86,87,88
Bài 22: Thực hành: Pha chế 1 số loại thuốc trừ sâu, bệnh hại cây rừng
3
89,90,91
Bài 23: Thực hành: Sử dụng thuốc phòng, trừ 1 số loài sâu, bệnh hại cây rừng
3
Chương V: Tìm hiểu nghề trồng rừng
92,93,94
Bài 24: Tìm hiểu nghề trồng rừng ở nước ta
3
95,96,97,98,99
Bài 25:Ôn tập và kiểm tra cuối năm
5
100,101,102,103
104,105
Bài 26: Thực hành: Tham quan rừng
6
* Lưu ý: 
- GV chọn và chấm bài thu hoạch của bài thực hành để lấy điểm kiểm tra định kì hệ số 2.
- Mỗi học kì lấy 02 điểm kiểm tra định kì hệ số 2.
- Hình thức kiểm tra học kì I, II : Lý thuyết kết hợp thực hành
Lớp dạy
Tiết (TKB)
Ngày dạy
Sĩ số
HS vắng mặt
11A
11B
11C
Tiết 01:	 Bài mở đầu
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức
 Sau khi học xong bài này hs phải:
biết được vai trò , tác dụng của rừng đối với nền kinh tế xã hội 
biết được các biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong nghề trồng rừng.
b. Kĩ năng
- 	Rèn kĩ năng phân tích, so sánh và liên hệ
c. Thái độ
Có ý thức trồng và bảo vệ rừng.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV 
 Nghiên cứu kĩ nội dung SGK và các tài liệu có liên quan
 Sưu tầm một số tranh ảnh về cảnh quan cây rừng
b. Chuẩn bị của HS
- Đọc bài trước khi đến lớp
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
b. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Rừng lá gì? Vai trò, tác dụng của rừng?
Vai trò bảo vệ môi trường sinh thái của rừng thể hiện như thế nào?
Em có nhận xét gì về tốc độ dòng chảy khi có mưa ở nơi có rừng và ở nơi đất trống?
Em nào lấy được ví dụ về vai trò của rừng trong chiến tranh?
Gọi hs đọc sgk
Mục tiêu của nghề trồng rừng là gì?
Gv giới thiệu
Theo em cần làm như thế nào để đảm bảo an toàn lao động trong nghề trồng rừng?
Trang thiết bị bảo hộ gồm những gì?
Sau khi lao động cần làm gì để bảo quản tốt dụng cụ lao động?
Liên hệ và nghiên cứu thông tin trong SGK để trả lời
Trả lời
Nơi có rừng thì tốc độ dòng chảy giảm, lượng nước thấm xuống đất nhiều
VD rừng trường sơn...
Đọc thông tin
- Chăm sóc , bảo vệ rừng.
- Trang bị một số kiến thức cơ bản về nghề trồng rừng cho hs.
Nghe và ghi chép
Phải kiểm tra trang thiết bị bảo hộ , dụng cụ lao động phải đầy đủ, sắc , chắc chắn.
Nghiêm túc thực hiện đúng quy định theo quy trình kĩ thuật đã ban hành
Khi phun thuốc phải mặc đầy đủ bảo hộ lao động, không đứng ở đầu gió
Làm sạch dụng cụ và treo đúng nơi quy định, sữa chữa khi bị hư hỏng.
I.Vị trí , vai trò và triển vọng của nghề trồng rừng:
1. Cung cấp sản phẩm và nguyên liệu : 
gỗ , củi và các nguyên liệu cho ngành công nghiệp ( giấy, sợi tơ nanh, hương liệu, dược liệu, thực phẩm..)
 2. Bảo vệ môi trường sinh thái:
Cây rừng hấp thụ khí CO2 và nhả khí O2 , vì vậy rừng có tác dụng duy trì sự cân bằng khí O2 và CO2 trong khí quyển.
 3. Nuôi dưỡng nguồn nước , hạn chế lũ lụt, hạn hán: nơi có rừng thì tốc độ dòng chảy giảm, lượng nước thấm xuống đất nhiều.
 4. Rừng có tác dụng làm đẹp cảnh quan đất nước.
 Vườn phong nha , vịnh hạ long, đền hùng,...đều gắn liền với cảnh đẹp của núi rừng.
 5. Rừng có vai trò quan trọng trong chiến tranh bảo vệ tổ quốc.
 6. Triển vọng phát triển của nghề trồng rừng.
II. Mục tiêu, nội dung chương trình và phương pháp học tập nghề:
Mục tiêu:
biết được biện pháp kĩ thuật tạo cây con từ hạt và trồng rừng bằng cây có bầu. Chăm sóc , bảo vệ rừng.
Trang bị một số kiến thức cơ bản về nghề trồng rừng cho hs.
Nội dung chương trình:
Sản xuất hạt giống cây rừng.
Sản xuất cây con ở vườn ươm
Trồng rừng bằng cây có bầu
Phòng, trừ sâu, bệnh hại cây rừng
Tìm hiểu nghề trồng rừng 
Phương pháp học tập nghề:
Học sinh cần tích cực chủ động, sáng tạo xây dựng bài, tích cực thực tập.
III. Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong nghề trồng rừng:
Trước khi lao động:
 Phải kiểm tra trang thiết bị bảo hộ , dụng cụ lao động phải đầy đủ, sắc , chắc chắn.
Khi lao động sản xuất:
 - Nghiêm túc thực hiện đúng quy định theo quy trình kĩ thuật đã ban hành.
 - Khi phun thuốc phải mặc đầy đủ bảo hộ lao động, không đứng ở đầu gió.
 - Khi phát thực bì phải dùng dao sắc, đứng đúng khoảng cách.
 - Đốt thực bì phải làm đường ranh cản lửa, lúc lặng gió, châm lửa ở cuối hướng gió.
 - Đào hố phải dùng cuốc sắc, đúng theo cự li quy định.
 - Trồng cây có bầu phải thu dọn vỏ bầu 
 - Bón phân hữu cơ chỉ sử dụng phân đã hoai
 3. Sau khi lao động:
Làm sạch dụng cụ và treo đúng nơi quy định, sữa chữa khi bị hư hỏng.
c. Củng cố, luyện tập
Sử dụng các câu hỏi cuối bài ( SGK) để củng cố lại các kiến thức cơ bản cho hs.
d. Hướng dẫn HS học ở nhà và Chuẩn bị bài mới
Học bài và trả lời lại các câu hỏi cuối bài
Nhắc hs đọc trước bài học tiếp theo.
Lớp dạy
Tiết (TKB)
Ngày dạy
Sĩ số
HS vắng mặt
11A
11B
11C
Chương 1: Sản xuất hạt giống cây rừng
Tiết 2,3: 	Bài 1: Vai trò của giống cây rừng. Nguyên tắc chọn cây lấy giống.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức
Sau khi học xong bài này hs cần phải:
Hiểu được vai trò của giống cây rừng trong sản xuất lâm nghiệp.
Hiểu được nguyên tắc chọn cây lấy giống.
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh và liên hệ
c. Thái độ
Có ý thức cải tạo và phá huy đặc tính tốt của giống; làm theo đúng nguyên tắc nhằm nâng cao hiệu quả của nghề trồng rừng. 
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV 
 - Nghiên cứu SGK và sưu tầm tư liệu về giống cây rừng trong sản xuất lâm nghiệp.
 - Sưu tầm một số cách chọn cây lấy giống trong thực tiễn sản xuất ở địa phương.
 - Sưu tầm tranh ảnh về giống cây rừng.
b. Chuẩn bị của HS
- Đọc bài trước khi đến lớp
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ:
*Câu hỏi : Phân tích vai trò , vị trí của nghề trồng rừng?
* Trả lời: 1. Cung cấp sản phẩm và nguyên liệu : 
gỗ , củi và các nguyên liệu cho ngành công nghiệp ( giấy, sợi tơ nanh, hương liệu, dược liệu, thực phẩm..)
 2. Bảo vệ môi trường sinh thái:
Cây rừng hấp thụ khí CO2 và nhả khí O2 , vì vậy rừng có tác dụng duy trì sự cân bằng khí O2 và CO2 trong khí quyển.
3. Nuôi dưỡng nguồn nước , hạn chế lũ lụt, hạn hán: nơi có rừng thì tốc độ dòng chảy giảm, lượng nước thấm xuống đất nhiều.
4. Rừng có tác dụng làm đẹp cảnh quan đất nước.
 Vườn phong nha , vịnh hạ long, đền hùng,...đều gắn liền với cảnh đẹp của núi rừng.
5. Rừng có vai trò quan trọng trong chiến tranh bảo vệ tổ quốc.
6. Triển vọng phát triển của nghề trồng rừng.
b. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Gọi hs đọc SGK và hỏi:
- Em hãy nêu vai trò của giống cây trồng nói chung, giống cây rừng nói riêng đối với sản xuất nông , lâm nghiệp?
- So sánh điều kiện tác động kĩ thuật vào cây trồng nông nghiệp với cây lâm nghiệp?
- Theo em trong lâm nghiệp công tác giống cần đi trước trồng rừng ít nhất là bao nhiêu năm? 
- Khi chọn cây lấy giống cần tuân thủ theo những nguyên tắc nào?
- Tại sao Chọn lọc cây trội nên tiến hành ở rừng thuần loài, đồng tuổi và có hoàn cảnh đồng đều.
- Tại sao cây trội được chọn phải là cây có độ vượt trội cần thiết so với trị số trung bình của quần thể chọn giống?
- Hãy sắp xếp thứ tự các nguyên tắc theo thứ tự đúng? 
Đọc thông tin và trả lời
Trong sản xuất nông nghiệp việc chọn giống giữ vai trò quan trọng. Trong lâm nghiệp chọn giống còn giữ vai trò quan trọng hơn.
Nếu không áp dụng các biện pháp kĩ thuật thâm canh thích đáng và gây trồng không đúng vùng sinh thái , thì dù có giống tốt đến đâu cũng không thể cho năng suất cao
Công tác giống cần đi trước trồng rừng ít nhất là10 năm
Phải lấy mục tiêu kinh tế để xác định các chỉ tiêu chọn lọc cây trội lấy giống
Vì có tính di truyền đồng đều và ổn định
Để có sản phẩm mong muốn trên mức trung bình.
mục tiêu – chọn rừng chứa cây trội – chọn cây trội 
I.Vai trò của giống cây rừng:
 Trong sản xuất nông nghiệp việc chọn giống giữ vai trò quan trọng. Trong lâm nghiệp chọn giống còn giữ vai trò quan trọng hơn.
 Tuy chọn giống có vai trò rất quan trọng , song nếu không áp dụng các biện pháp kĩ thuật thâm canh thích đáng và gây trồng không đúng vùng sinh thái , thì dù có giống tốt đến đâu cũng không thể cho năng suất cao.
 Chương trình chọn giống cần được xây dựng cho từng loài cây cụ thể trong điều kiện sinh thái cụ thể và phải áp dụng các biện pháp kĩ thuật thâm canh cần thiết.
II. Các nguyên tắc chọn cây lấy giống:
 1.Phải lấy mục tiêu kinh tế để xác định các chỉ tiêu chọn lọc cây trội lấy giống.
 2.Chọn lọc cây trội nên tiến hành ở rừng thuần loài, đồng tuổi và có hoàn cảnh đồng đều.
 3.Rừng để chọn cây trội phải có độ tuổi thành thục hoặc gần thành thục.
 4.Rừng chọn lọc cây trội phải có sinh trưởng từ mức trung bình trở lên, có sản phẩm mong muốn trên mức trung bình.
 5. Cây trội được chọn cần phải có độ vượt cần thiết so với trị số trung bình của quần thể chọn giống.
 6. Đối với cây lấy gỗ hoặc lấy vỏ, lá thì rừng chọn lọc cây trội là rừng chưa bị khai thác .
 7. Đối với cây không lấy quả , cây trội vẫn nên là những cây ra hoa kết quả nhiều.
c. Củng cố, luyện tập
- Gv hệ thống lại các kiến thức của bài
- Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi cuối bài
d. Hướng dẫn HS học ở nhà và Chuẩn bị bài mới
- Học bài và trả lời lại các câu hỏi cuối bài
- Nhắc hs đọc trước bài kế tiếp
Lớp dạy
Tiết (TKB)
Ngày dạy
Sĩ số
HS vắng mặt
11A
11B
11C
Tiết 4,5,6:	Bài 2: Sản xuất hạt giống cây rừng
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức
 Sau khi học xong bài này hs cần phải:
- Hiểu được phương pháp thu hoạch, tách quả lấy hạt, phân loại , bảo quản hạt giống cây rừng.
- Nghiêm túc thực hiện các quy định về an toàn lao động trong quá trình sản xuất hạt giống cây rừng.
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh và liên hệ
c. Thái độ
- Có ý thức trồng và bảo vệ rừng.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV 
- Nghiên cứu kĩ nội dung SGK và các tài liệu có liên quan
- Sưu tầm một số tranh ảnh về cảnh quan cây rừng
- Nghiên cứu SGK . tham khảo thêm phần thông tin bổ sung, phần một số kiến thức bổ sung và các tài liệu có liên quan.
- Phóng to hình 2.1 SGK .
b. Chuẩn bị của HS
- Đọc bài trước khi đến lớp
 - Sưu tầm một số quả , hạt tươi hoặc khô.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: 
* Câu hỏi: Em hãy trình bày vai trò của giống cây rừng?
* Trả lời:
 1. Cung cấp sản phẩm và nguyên liệu : gỗ , củi và các nguyên liệu cho ngành công nghiệp ( giấy, sợi tơ nanh, hương liệu, dược liệu, thực phẩm..)
 2. Bảo vệ môi trường sinh thái: Cây rừng hấp thụ khí CO2 và nhả khí O2 , vì vậy rừng có tác dụng duy trì sự cân bằng khí O2 và CO2 trong khí quyển.
 3. Nuôi dưỡng nguồn nước , hạn chế lũ lụt, hạn hán: nơi có rừng thì tốc độ dòng chảy giảm, lượng nước thấm xuống đất nhiều.
 4. Rừng có tác dụng làm đẹp cảnh quan đất nước: Vườn phong nha , vịnh hạ long, đền hùng,...đều gắn liền với cảnh đẹp của núi rừng.
 5. Rừng có vai trò quan trọng trong chiến tranh bảo vệ tổ quốc.
b. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-Nêu quy trình thu hái quả giống?
- Gọi hs nhắc lại các nguyên tắc chọn cây lấy giống.
- Nêu những dấu hiệu nhận biết hạt chín?
- Dựa vào những đặc điểm nào của cây lấy giống mà xây dựng thời điểm và cách thu hoạch hạt giống?
- Gv thông báo lịch thu hái hạt một số loại cây.
- Căn cứ vào đâu người ta chia ra các phương pháp thu hái quả khác nhau?
- Gv giảng giải cần phải đảm bảo an toàn lao động khi thu hái hạt, quả và giới thiệu hình 1 sgk .
- Căn cứ vào đâu mà chia thành 2 phương pháp tách hạt khác nhau?( tính chất chín của hạt)
- Quy trình tách hạt đối với quả thịt như thế nào?
-Phân loại chất lượng hạt giống thường căn cứ vào các chỉ tiêu nào? Theo em chỉ tiêu nào được người sản xuất quan tâm?
- Nêu ý nghĩa của công tác bảo quản hạt giống?
-Trình bày các yếu tố ảnh đến sức sống của hạt giống?
 - Căn cứ vào đâu mà chia thành các phương pháp cất giữ hạt giống?( lượng nước tiêu chuẩn của hạt)
 - Để bảo quản hạt giống tốt , cần chú ý những điểm cơ bản nào?
- Trả lời
+Trạng thái vỏ
+Màu sắc vỏ quả
+Tỉ trọng của hạt.
- Khi thu hoạch hạt giống cần căn cứ vào thời kì rơi rụng và đặc điểm phát tán hạt
- Căn cứ vào khối lượng quả và sự rơi rụng của hạt
Đối với quả khô:
- Khi quả chín ủ từ ( 2-4) ngày, phơi 2-3 nắng nhẹ ( 7- 8 h/ ngày), hạt sẽ tự tách khỏi quả.
Đối với quả thịt:
- Chà xát để thịt quả nát nhằm thu lấy hạt , sau đó làm sạch hạt ( sàng, quạt, dùng nước)
- Tỉ lệ nảy mầm
- Thế nảy mầm
- Hàm lượng nước có trong hạt
-Độ sạch của hạt giống
- Trả lời
- Lượng nước chứa trong hạt.
- Nhiệt độ.
- Khí O2 
- Sâu , bệnh hại
- Cất giữ khô: 
- Cất giữ ẩm 
- Không xếp dày
- Nên xếp riêng từng loại
- Sát trùng hạt giống, kho, dụng cụ chứa hạt.
- Thường xuyên kiểm tra
- Định kì kiểm nghiệm tỉ lệ nảy mầm.
I.Thu hái quả giống:
1. Chọn cây lấy giống:
 - Chọn cây lấy giống phải tuân theo nguyên tắc ( xem ở bài 1)
2. Nhận biết quả chín:
 - Để thu hái hạt giống có chất lượng tốt, phải thu hoạch khi hạt đã chín.
 - Dấu hiệu nhận biết quả chín:
+Trạng thái vỏ
+Màu sắc vỏ quả
+Tỉ trọng của hạt.
3. Thu hoạch hạt giống:
- Khi thu hoạch hạt giống cần căn cứ vào thời kì rơi rụng và đặc điểm phát tán hạt mà có kế hoạch thu hái cho thích hợp với từng loại cây.
II. Các phương pháp thu hái quả:
1. Thu hạt ( quả) dưới đất: áp dụng đối với quả có kt to, nặng, thời gian rụng ngắn, ít bị chim thú ăn.
2.Thu hái quả( hạt ) ở trên cây:
áp dụng đối với hạt nhỏ, nhẹ, có cánh.
3. Thu lượm quả trên mặt nước:
áp dụng đối với quả, hạt rơi rụng trên mặt nước, không chìm.
III. Tách hạt giống:
 ... ao động:
- Là vật liệu trồng rừng bao gồm cây con, hạt giống, hom giống,...
- Đối tượng tham gia trồng rừng sản xuất gồm hàng trăm loài cây.
2. Nội dung lao động:
- Nghiên cứu đặc điểm sinh lí, sinh thái của các loài cây tham gia trồng rừng.
- Nghiên cứu các biện pháp kĩ thuật lâm sinh.
- Nghiên cứu chọn giống các loài cây rừng.
3. Công cụ lao động:
- Trước đây CCLĐ chủ yếu là thủ công, thô sơ, những năm gần đây CCLĐ là máy đào hố, máy xúc đất, máy trồng cây,
4. Điều kiện lao động:
- Chủ yếu LĐ ngoài trời, trên địa hình đồi núi dốc, do vậy đòi hỏi người LĐ phải có sức khỏe tốt cũng như nắm vững những thao tác cơ bản của nghề trồng rừng.
5. Các yêu cầu của nghề đối với người LĐ:
- Người trồng rừng phải hiểu biết rõ đặc điểm sinh lí, sinh thái cũng như các biện pháp kĩ thuật lâm sinh cho từng đối tượng LĐ để có các biện pháp kĩ thuật phù hợp.
II. Thông tin về thị trường lao động nghề:
- Hiện nay thị trường LĐ nghề trồng rừng tương đối đông, khoảng 25 triệu người có nhu cầu sử dụng, tuy nhiên số những người này chưa có kiến thức phổ thông về nghề trồng rừng. Do đó khai thác sử dụng rừng không theo hướng bền vững, nên thường làm rừng nghèo kiệt và diện tích rừng ngày càng giảm mạnh.
III. Triển vọng, nơi đào tạo và nơi hoạt động nghề trồng rừng:
1. Triển vọng phát triển nghề trồng rừng:
- Do tiềm năng đất đai, khí hậu và nguồn TV, ĐV rất phong phú -> tiềm năng phát triển vốn rừng và khai thác sử dụng còn rất lớn.
- Nghề trồng rừng có nguồn lao động dồi dào, vừa có khả năng cung ứng và có nhu cầu được sử dụng.
 2. Nơi đào tạo:
 a. Các trường Công nhân kĩ thuật:
Thời gian đào tạo 6 tháng.
- Trường Công nhân lâm nghiệp TW 1 Hữu Lũng - Lạng Sơn.
- Trường Công nhân lâm nghiệp TW 3 Thành phố Quy Nhơn - Bình Định.
- Trường Công nhân lâm nghiệp TW 4 Phú Thọ.
b. Các trường Trung học lâm nghiệp:
Thời gian đào tạo 2 năm.
- Trường TH Lâm nghiệp Yên Hưng - Quảng Bình.
- Trường TH Lâm nghiệp Pleiku – Gia Lai.
- Trường TH Lâm nghiệp Đồng Nai.
c. Các trường Đại học:
Thời gian đào tạo 4 năm.
- Trường ĐH Lâm nghiệp - Xuân Mai - Chương Mĩ - Hà Tây.
- Trường ĐH Nông nghiệp I – Hà Nội.
- Trường ĐH Nông Lâm Thái Nguyên.
- Trường ĐH Nông Lâm Thừa Thiên Huế.
- Trường ĐH Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trường ĐH Tây Nguyên.
 3. Nơi hoạt động nghề trồng rừng:
- Nghề rừng hoạt động ở địa bàn miền núi, vùng dân tộc và một số ít diện tích hoạt động trồng rừng theo hướng thâm canh cao thuộc vùng đồi trung du Bắc Bộ. Ngoài ra còn có hoạt động nghề rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải miền Trung. 
c. Củng cố, luyện tập
-Em hãy nêu những thuận lợi và khó khăn, triển vọng phát triển nghề rừng?
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để củng cố
- Liên hệ thực tế
d. Hướng dẫn HS học ở nhà và Chuẩn bị bài mới 
- GV yêu cầu học sinh về ôn bài và chuẩn bị cho bài mới. 
Lớp dạy
Tiết (TKB)
Ngày dạy
Sĩ số
HS vắng mặt
11A
11B
11C
Tiết 95, 96, 97
Bài 26: ôn tập cuối năm
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về nghề trồng rừng: sản xuất hạt giống, sản xuất cây con; trồng rừng; phòng, trừ sâu bệnh hại cây rừng; tìm hiểu nghề trồng rừng.
b. Kĩ năng
 - Kĩ năng phân tích, so sánh, chọn lọc
 - Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn sản xuất tại địa phương.
 - HS ôn tập kĩ kiến thức chuẩn bị cho kiểm tra học kì. 
c. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV
- Giáo án, giáo trình nghề trồng rừng
- Tài liệu tham khảo
- GV phân công từng nhóm HS chuẩn bị các phần kiến thức ôn tập theo câu hỏi GV cho trước.
b. Chuẩn bị của HS
- HS ôn tập các kiến thức về sản xuất hạt giống cây rừng, sản xuất cây con, trồng rừng, phòng, trừ sâu bệnh hại cây rừng; tìm hiểu nghề trồng rừng.
- Ôn lại kiến thức đã học.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
b. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu học sinh nhắc lại vị trí,vai trò của nghề?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức vai trò của giống, nguyên tắc chọn cây lấy giống, sản xuất hạt giống cây rừng?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
Lập vườn ươm cây kiến thức sản xuất cây con bằng hạt, sản xuất giống cây rừng bằng phương pháp nhân giống vô tính?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
Kiến thức kĩ thuật làm đất trồng rừng, trồng rừng bằng cây con, chăm sóc và bảo vệ rừng?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
kiến thức: tác hại của sâu, bệnh hại cây rừng, thuốc phòng, trừ sâu, bệnh hại, một số sâu, bệnh hại và cách phòng, trừ?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
đặc điểm, yêu cầu của nghề trồng rừng, các nơi đào tạo nghề?
- Nhắc lại kiến thức
- Thảo luận nhanh và đại diện trả lời
- Các nhóm khác bổ sung
- Thảo luận nhanh và đại diện trả lời
- Các nhóm khác bổ sung
- Thảo luận nhanh và đại diện trả lời
- Các nhóm khác bổ sung
- Thảo luận nhanh và đại diện trả lời
- Các nhóm khác bổ sung
- Thảo luận nhanh và đại diện trả lời
- Các nhóm khác bổ sung
1. Vị trí,vai trò của nghề:
2. Sản xuất hạt giống cây rừng
- Vai trò của giống
- Nguyên tắc chọn cây lấy giống
- Sản xuất hạt giống cây rừng
3. Sản xuất cây con
- Lập vườn ươm cây
- Sản xuất cây con bằng hạt
- Sản xuất giống cây rừng bằng phương pháp nhân giống vô tính
4. Trồng rừng: 
- Kĩ thuật làm đất trồng rừng
- Trồng rừng bằng cây con
- Chăm sóc và bảo vệ rừng
5. Phòng, trừ sâu, bệnh hại cây rừng:
- Tác hại của sâu, bệnh hại cây rừng
- Thuốc phòng, trừ sâu, bệnh hại 
- Một số sâu, bệnh hại và cách phòng, trừ
6. Tìm hiểu nghề trồng rừng:
- Đặc điểm, yêu cầu của nghề
- Đào tạo nghề
c. Củng cố, luyện tập
- Giải thích những thắc mắc của học sinh
- Nhấn mạnh những ý chính cần ôn để kiểm tra
d. Hướng dẫn HS học ở nhà và Chuẩn bị bài mới 
- Yêu cầu học sinh ôn những nội dung sau để giờ sau kiểm tra:
1. Trình bày quy trình trồng cây rừng bằng cây con rễ trần. Nêu ưu điểm của phương pháp này?
2. Trình bày quy trình trồng cây rừng bằng cây con có bầu. Nêu ưu điểm của phương pháp này. Hiện nay ở địa phương em, trồng cây rừng thường áp dụng phương pháp nào? Giải thích tại sao?
3. Nêu những công việc cần làm trong chăm sóc và bảo vệ rừng. Theo em, rừng ở địa phương em bị tàn phá do nguyên nhân nào? Đề xuất biện pháp khắc phục?.
4. Nêu các biện pháp phòng, trừ sâu, bệnh hại cây rừng. Theo em trong các biện pháp trên biện pháp nào là quan trọng nhất? Em có đề xuất biện pháp nào nữa không? Tại sao?
5. Rừng ở địa phương em thường gặp loại sâu, bệnh nào phá hại. Nêu các biện pháp phòng, trừ có hiệu quả đã áp dụng?.
6. Em nhận một khoảng đất để trồng rừng. Hãy xây dựng kế hoạch trồng rừng sao cho có hiệu quả kinh tế?.
Lớp dạy
Tiết (TKB)
Ngày dạy
Sĩ số
HS vắng mặt
11A
11B
11C
Tiết 98, 99 	 Kiểm tra học kì II
1. Mục tiêu : 
a. Kiến thức
- Nhớ lại nội dung đã học
- Làm được bài tập
b. Kĩ năng
- Kĩ năng giải bài tập, phân tích, so sánh, khái quát hóa
- Liên hệ thực tế
c. Thái độ
- Nghiêm túc trong thi cử kiểm tra
2. Chuẩn bị của GV và HS : 
a. Chuẩn bị của GV
- Đề kiểm tra, đáp án
b. Chuẩn bị của HS
- Ôn lại toàn bộ những câu hỏi tiết trước đa giao
3. Tiến trình bài dạy : 
a. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
b. Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Nhắc nhở học sinh
- Phát đề kiểm tra cho học sinh
- Theo dõi học sinh làm bài
 Chuẩn bị giấy kiểm tra
- Nhận đề và làm bài
- Làm bài
c. Củng cố, luyện tập :
- Thu bài kiểm tra 
d. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài mới :
- Dặn dò HS chuẩn bị thiết bị cần thiết để tham quan rừng
Đề bài:
Câu 1 (6 điểm): 
a. Trình bày quy trình trồng cây rừng bằng cây con có bầu.
b. So sánh ưu, nhược điểm của trồng rừng bằng cây con có bầu so với trồng rừng bằng cây con rễ trần.
Câu 2 (4 điểm): Nêu các biện pháp phòng, trừ sâu, bệnh hại cây rừng. Theo em trong các biện pháp trên biện pháp nào là quan trọng nhất?
Đáp án:
Câu 1 (6 điểm)
a. Quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu: HS cần nêu được những ý cơ bản sau:
- Cây con được nuôi dưỡng trong vườn ươm 1 thời gian khá dài, đã hình thành đủ thân, rễ, lá, được sử dụng làm vật liệu để trồng rừng. Đây là phương pháp được áp dụng phổ biến ở nước ta, đảm bảo tỉ lệ thành rừng cao nhất hiện nay (1 điểm).
* Phương pháp trồng cây rừng bằng cây con có bầu (2 điểm):
- Kĩ thuật:
+ Nếu vỏ bầu bằng chất dẻo polietilen, lấy dao rạch vỏ bầu.
+ Đặt cây có bầu vào chính giữa hố, đường kính cổ rễ của cây ngang bằng hoặc thấp hơn mặt đất 1-2cm, bầu và thân cây thành một đường thẳng đứng.
+ Dùng tay vun đất tơi nhỏ (loại bỏ cỏ dại, sỏi đá) lấp xung quanh bầu, lấy tay ấn chặt xung quanh bầu, tránh làm vỡ bầu, sau cùng dùng cuốc vun đất cao hơn mặt đất 5- 8cm, hình mu rùa. 
b. So sánh ưu, nhược điểm của trồng rừng bằng cây con có bầu so với trồng rừng bằng cây con rễ trần
- Có 2 loại cây con: cây con rễ trần và cây con có bầu nên có 2 phương pháp tương ứng
- Giống nhau (1 điểm): 
+ Ưu điểm: tiết kiệm hạt giống, giảm được thời gian và số lần chăm sóc.
+ Nhược điểm: tốn chi phí cho tạo cây con và vận chuyển cây con đến nơi trồng.
* Phương pháp trồng rừng bằng cây con có bầu (1 điểm):
- Ưu điểm: Do bầu đất có thành phần dinh dưỡng khoáng hợp lí. Khi bứng cây đem trồng, bộ rễ cây được bảo vệ không bị tổn thương, do đó cây trồng có tỷ lệ sống cao, hiện nay ở nước ta phương pháp này được áp dụng rộng rãi.
- Nhược điểm: Giá thành trồng rừng thường cao. 
* Phương pháp trồng rừng bằng cây con rễ trần (1 điểm):
- Ưu điểm: giá thành trồng rừng thấp.
- Nhược điểm: chỉ áp dụng cho ít loài cây (tếch, phi lao, xà cừ, xoan ta..) do đó ở nước ta phương pháp này ít được áp dụng.
Câu 2 (4 điểm): 
Các biện pháp phòng, trừ sâu, bệnh hại cây rừng gồm:
1. Biện pháp kĩ thuật canh tác
- Đây là biện pháp phòng trừ chủ yếu nhất, các biện pháp kĩ thuật cụ thể là luân canh cây trồng, trồng hỗn loài, tránh trồng thuần loài trên diện tích rộng, gieo trồng đúng thời vụ,
- Ưu điểm: đơn giản, dễ thực hiện.
2. Biện pháp phòng, trừ sinh học
- Là biện pháp sử dụng sinh vật, hoặc các sản phẩm có nguồn gốc sinh học để ngăn chặn, làm giảm thiệt hại do sâu, bệnh gây ra.
- Ưu điểm: là biện pháp có hiệu quả, không gây ô nhiễm môi trường.
3. Biện pháp hóa học
- Là biện pháp sử dụng thuốc hóa học để trừ sâu, bệnh hại. Biện pháp này chỉ được sử dụng khi sâu, bệnh hại tới ngưỡng gây thiệt hại tới năng suất và chất lượng cây trồng và chỉ được sử dụng các loại thuốc được cấp có thẩm quyền cho phép.
4. Biện pháp sử dụng các giống cây trồng có khả năng chống chịu sâu, bệnh
- Là cách sử dụng các giống cây trồng mang gen chống chịu hoặc hạn chế ngăn ngừa sự phát triển của dịch hại.
5. Biện pháp thủ công
- Khi cây mới bị bệnh, hoặc bị trên diện tích rất nhỏ, tiến hành chặt bỏ cành, lá bị bệnh đưa ra khỏi rừng đốt hoặc ngâm nước để tiêu diệt nguồn bệnh.
- Đối với sâu, hại thường xuyên thăm rừng và vườn ươm, khi gặp sâu hại dùng kẹp các ổ trứng, bắt nhộng và sâu non. Tập trung lại một chỗ đốt hoặc ngâm nước để tiêu diệt.
6. Biện pháp vật lí
- Sâu trưởng thành của nhiều loài sâu có tính xu quang và xu hóa.
- Dùng bẫy đèn hoặc dùng bẫy hóa chất để dẫn dụ sâu trưởng thành đến để tiêu diệt.
* Biện pháp quan trọng nhất là biện pháp kĩ thuật canh tác, vì biện pháp này tạo điều kiện cho cây rừng sinh trưởng phát triển tốt, có sức đề kháng cao với sâu bệnh, đồng thời biện pháp này làm hạn chế sự sinh trưởng phát triển của sâu, bệnh hại (1 điểm).
Lớp dạy
Tiết (TKB)
Ngày dạy
Sĩ số
HS vắng mặt
11A
11B
11C
 Tiết 100, 101, 102, 103, 104, 105	Bài 25: Thực hành: Tham quan rừng
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức 
 Sau khi học xong bài này, học sinh phải:
- Bổ sung kiến thức thực tế về tài nguyên rừng, các hoạt động sản xuất lâm nghiệp ở địa phương.
b. Kĩ năng
- Thực hiện đúng quy trình và yêu cầu kĩ thuật, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
c. Thái độ
- Học sinh yêu rừng, yêu thiên nhiên, quê hương đất nước và ngành lâm nghiệp.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV
- Chuẩn bị địa điểm, liên hệ với các cơ sở sản xuất lâm nghiệp, các trạm khuyến lâm nội dung tham quan, người giới thiệu, thời gian tham quan, tổ chức phương tiện đi lại, nơi ăn nghỉ.
- Chuẩn bị băng ghi hình về rừng tự nhiên, rừng trồng, về phổ biến kĩ thuật gieo ươm, trồng và chăm sóc rừng trồng.
b. Chuẩn bị của HS
- Giầy, dép quai hậu
- Đồ ăn khô
- Máy ảnh, bút, vở ghi
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
b. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Giáo viên giới thiệu nơi thực hành và quy trình thực hành cho học sinh
- Chiếu một số hình ảnh về rừng trồng và rừng tự nhiên cho học sinh quan sát
- Giáo viên nhắc học sinh khi tham quan chú ý các vấn đề sau: rừng trồng, rừng tự nhiên, rừng thuần loài, rừng hỗn loài lá rộng với lá rộng, lá rộng với lá kim, rừng tre nứa, rừng ngập mặn,... Tài nguyên rừng ngoài gỗ lớn (các loài cây làm lương thực, thực phẩm, thuốc chữa bệnh, tinh dầu, nhựa, thủ công mĩ nghệ, cây cảnh,..). Các loài động vật rừng
- Đối với với nội dung trên đây, học sinh viết thu hoạch thống kê những loài phát hiện ở địa phương thuộc tài nguyên nào? Ghi tên loài cây theo tên gọi của địa phương
- Hướng dẫn học sinh quan sát và ghi chép
- Yêu cầu học sinh đánh giá kết quả thực hành về:
+ Nhận xét, đánh giá về rừng trồng, rừng tự nhiên có ở địa phương.
+ Nhận xét, đánh giá về rừng giống, vườn ươm, rừng trồng của cơ sở sản xuất.
+ Những phát hiện tài nguyên rừng hiện có địa phương.
- Nghe và ghi chép
- Xem và ghi chép
- Nghe và ghi chép
- Thực hành theo nhóm để quan sát và ghi chép những vấn đề quan sát được
- Viết thu hoạch:
+ Nhận xét, đánh giá về rừng trồng, rừng tự nhiên có ở địa phương.
+ Nhận xét, đánh giá về rừng giống, vườn ươm, rừng trồng của cơ sở sản xuất.
+ Những phát hiện tài nguyên rừng hiện có địa phương.
I. Quy trình thực hành:
- Tham quan rừng trồng, rừng tự nhiên có tại địa phương.
- Tham quan cơ sở sản xuất lâm nghiệp (rừng giống, vườn ươm, rừng trồng).
- Xem băng ghi hình về rừng trồng, rừng tự nhiên,...
- Trong khi tham quan, học sinh cần đi sâu vào phát hiện tài nguyên rừng hiện có ở địa phương theo các nội dung sau:
+ Tài nguyên rừng bao gồm: rừng trồng, rừng tự nhiên, rừng thuần loài, rừng hỗn loài lá rộng với lá rộng, lá rộng với lá kim, rừng tre nứa, rừng ngập mặn,... Tài nguyên rừng ngoài gỗ lớn (các loài cây làm lương thực, thực phẩm, thuốc chữa bệnh, tinh dầu, nhựa, thủ công mĩ nghệ, cây cảnh,..). Các loài động vật rừng.
+ Đối với với nội dung trên đây, học sinh viết thu hoạch thống kê những loài phát hiện ở địa phương thuộc tài nguyên nào? Ghi tên loài cây theo tên gọi của địa phương.
II. Thực hành
II. Đánh giá kết quả:
- Học sinh viết bản thu hoạch về:
+ Nhận xét, đánh giá về rừng trồng, rừng tự nhiên có ở địa phương.
+ Nhận xét, đánh giá về rừng giống, vườn ươm, rừng trồng của cơ sở sản xuất.
+ Những phát hiện tài nguyên rừng hiện có địa phương.
c. Củng cố, luyện tập
- Nhận xét giờ thực hành ( đánh giá kết quả thực hành của học sinh thông qua bản thu hoạch).
- Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ thực hành
d. Hướng dẫn HS học ở nhà và Chuẩn bị bài mới
- Yêu cầu HS ôn lại toàn bộ nội dung chuẩn bị kiểm tra
Hết
Bao nhiêu công sức mới soạn xong! Thầy cô nào tải về thì cảm ơn nhau một câu cho khoan khoái nhé!

File đính kèm:

  • docgiao_an_nghe_trong_rung_dinh_anh_tuan.doc