Dự phòng huyết khối ở bệnh nhân rung nhĩ

1.1. Rung nhĩ do bệnh van tim

Đối với RN trên BN có bệnh van tim bao gồm: sử dụng van tim nhân tạo, phẫu thuật sửa van,

hẹp van hai lá mức độ vừa đến nặng bắt buộc phải dự phòng huyết khối bằng thuốc kháng

Vitamin K với INR cần đạt là 2.0 – 3.0.

1.2. Rung nhĩ không do bệnh van tim

Đối với BN rung nhĩ không có bệnh van tim, chiến lược dự phòng khuyết khối dựa trên các hệ

thống phân tầng nguy cơ như sau:

a. Hệ thống phân tầng nguy cơ đột quị (CHADS2, CHA2DS2-VASc)

Dựa trên các nghiên cứu gộp số lượng lớn, các nhà nghiên cứu đã đưa ra các thang điểm đánh

giá nguy cơ đột quị do huyết khối ở các BN rung nhĩ không do bệnh van tim bao gồm thang

điểm CHADS2 và CHAD2DS2-VASc.

pdf 8 trang phuongnguyen 100
Bạn đang xem tài liệu "Dự phòng huyết khối ở bệnh nhân rung nhĩ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Dự phòng huyết khối ở bệnh nhân rung nhĩ

Dự phòng huyết khối ở bệnh nhân rung nhĩ
DỰ PHÒNG HUYẾT KHỐI Ở BỆNH NHÂN RUNG NHĨ 
1.1. Rung nhĩ do bệnh van tim 
Đối với RN trên BN có bệnh van tim bao gồm: sử dụng van tim nhân tạo, phẫu thuật sửa van, 
hẹp van hai lá mức độ vừa đến nặng bắt buộc phải dự phòng huyết khối bằng thuốc kháng 
Vitamin K với INR cần đạt là 2.0 – 3.0. 
1.2. Rung nhĩ không do bệnh van tim 
Đối với BN rung nhĩ không có bệnh van tim, chiến lược dự phòng khuyết khối dựa trên các hệ 
thống phân tầng nguy cơ như sau: 
a. Hệ thống phân tầng nguy cơ đột quị (CHADS2, CHA2DS2-VASc) 
Dựa trên các nghiên cứu gộp số lượng lớn, các nhà nghiên cứu đã đưa ra các thang điểm đánh 
giá nguy cơ đột quị do huyết khối ở các BN rung nhĩ không do bệnh van tim bao gồm thang 
điểm CHADS2 và CHAD2DS2-VASc. 
b. Thang điểm HAS-BLED đánh giá nguy cơ chảy máu 
a: Tăng huyết áp: Huyết áp tâm thu > 160mmHg. Bất thường chức năng thận: lọc thận mãn tính 
hoặc ghép thận hoặc Creatinin huyết thanh ≥ 220μmol/L; Bất thường chức năng gan: bệnh gan 
mãn tính (VD: xơ gan) hoặc thay đổi sinh hóa chứng tỏ có giảm chức năng gan đáng kể (VD: 
Bilirubin tăng trên 2 lần giới hạn bình thường trên, đi kèm Aspartate Aminotransferase/ Alanine 
Aminotransferase/Alkaline Phosphatase tăng trên 3 lần giới hạn bình thường trên, .v.v.). Xuất 
huyết: gồm tiền sử xuất huyết và/hoặc nguy cơ xuất huyết có sẵn như cơ địa xuất huyết, thiếu 
máu. Bất thường INR: INR tăng/không ổn định hoặc thời gian đạt ngưỡng thấp (VD: 60%). Sử 
dụng thuốc hoặc rượu: dùng đồng thời các thuốc như kháng ngưng tập tiểu cầu, kháng viêm 
không Steroid hoặc nghiện rượu. 
1.3. Lựa chọn phương pháp dự phòng huyết khối dựa trên nguy cơ 

File đính kèm:

  • pdfdu_phong_huyet_khoi_o_benh_nhan_rung_nhi.pdf