Điều trị tích cực kháng kết tập tiểu cầu kép ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp cập nhật từ ESC và ACC 2016
Hiệu quả của liệu pháp UCKTTC kép trên tỷ lệ tử
vong ở BN HCMVC
• N/c GRACE: PCI tiên phát và clopidogrel đã giúp giảm tỷ lệ tử vong trong
bệnh viện ở cả STE-ACS và NSTE-ACS1,2
• Tuy nhiên, tỷ lệ tử vong 6 tháng vẫn còn cao (>4%) ở BN STE-ACS
Nhu cầu cải thiện điều trị để giảm tỷ lệ tử vong cho BN HCMVC2
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Điều trị tích cực kháng kết tập tiểu cầu kép ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp cập nhật từ ESC và ACC 2016", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Điều trị tích cực kháng kết tập tiểu cầu kép ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp cập nhật từ ESC và ACC 2016
Điều Trị Tích Cực Kháng Kết Tập Tiểu Cầu Kép ở Bệnh Nhân Hội Chứng Mạch Vành Cấp Cập Nhật từ ESC và ACC 2016 GS.TS.BS. VÕ THÀNH NHÂN Disclosure Speaker name: Võ Thành Nhân I have the following potential conflicts of interest to report: Consulting Employment in industry Stockholder of a healthcare company Owner of a healthcare company Speaker’s Honoraria: from Astra Zeneca, Bayer, Boehringer, Gedeon Richter, GSK, Menarini, Merck Serono, MSD, Novartis, Pfizer, Roche, Sandoz, Sanofi, Servier I do not have any potential conflict of interest Cơ chế gốc HC Mạch vành cấp Fuster V et al NEJM 1992;326:310–318 Davies MJ et al Circulation 1990;82(Suppl II):II–38, II–46 Nứt Nứt rộng Nứt nhỏ Huyết khối không gây tắc mạch hoàn toàn (ĐTNKỔĐ/ NMCTKSTC) Huyết khối gây tắc mạch hoàn toàn (NMCTSTC) Mãng xơ vữa Vỡ mãng xơ vữa Huyết khối ĐTNKÔĐ: đau thắt ngực không ổn định NMCTKSTC: nhồi máu cơ tim không có đọan ST chênh lên NMCTSTC: nhồi máu cơ tim có đọan ST chênh lên Lõi lipid Đại thực bào Lực kéo Yếu tố bên ngoài Lực căng Yếu tố bên trong Liệu pháp kháng tiểu cầu kép Nền tảng của điều trị HCMVC và trong PCI 1 Chọn lựa thuốc UCKTTC thứ 2 nào cho BN HCMVC? 2 Sử dụng thuốc UCKTTC thứ 2 khi nào? 3 Thời gian điều trị thuốc UCKTTC thứ 2 bao lâu? Hiệu quả của liệu pháp UCKTTC kép trên tỷ lệ tử vong ở BN HCMVC • N/c GRACE: PCI tiên phát và clopidogrel đã giúp giảm tỷ lệ tử vong trong bệnh viện ở cả STE-ACS và NSTE-ACS1,2 • Tuy nhiên, tỷ lệ tử vong 6 tháng vẫn còn cao (>4%) ở BN STE-ACS Nhu cầu cải thiện điều trị để giảm tỷ lệ tử vong cho BN HCMVC2 0 2 4 6 8 10 STE-ACS NSTE-ACS M o rt a li ty ( % ) 1999 2005 Tử vong trong bệnh viện2 Tử vong trong 6 tháng2 PCI, percutaneous coronary intervention 1. Goodman SG et al. Am Heart J 2009;158:193‒201; 2. Fox KA et al. JAMA 2007;297:1892‒1900 0 2 4 6 8 10 STE-ACS NSTE-ACS M o rt a li ty ( % ) 1999 2005 P=0.02 P<0.01 P=0.64 P=0.04 Alen giảm chức năng enzym CYP2C19 Mega J et al. JAMA 2010;304:1821-1830 Phần trăm dân số có alen giảm chức năng enzym CYP2C19 Clopidogrel: Giảm chức năng CYP2C19 gây tăng nguy cơ biến cố tim mạch nặng Huyết khối trong stent: HR 2.61; 95% CI 1.61-4.37, P<0.00001 Meta-analysis: − 9 trials − 9685 patients Tất cả biến cô ́ tim mạch nặng: HR 1.57; 95% CI 1.13-2.16, P=0.006 Mega LJ. JAMA 2010;304(16):1821-1830 Clopidogrel: liều gấp đôi so với liều chuẩn tiêu chí hiệu quả chính trên BN PCI Days T ầ n s u ấ t c ộ n g d ồ n 0 .0 0 .0 1 0 .0 2 0 .0 3 0 .0 4 0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 Liều chuẩn Clopidogrel Liều gấp đôi Clopidogrel HR 0.85 95% CI 0.74-0.99 P=0.036 15% RRR Tử vong tim mạch, NMCT, đột quỵ CURRENT-OASIS 7 investigators, et al.N.Engl J Med. 2010;363:930-942 Clopidogrel Liều chuẩn N= 8684 Liều gấp đôi N=8548 Tỉ số nguy cơ 95% CI Giá trị p Xuất huyết chung TIMI1 0.5 0.5 1.06 0.70-1.61 0.79 Xuất huyết chung CURRENT2 1.1 1.6 1.44 1.11-1.86 0.006 Xuất huyết nặng CURRENT3 0.8 1.1 1.39 1.02-1.90 0.034 Tử vong 0.15 0.07 0.47 0.18-1.23 0.125 Xuất huyết nội sọ 0.035 0.046 1.35 0.30-6.04 0.69 Truyền ≥ 2 đơn vị hồng cầu 0.91 1.35 1.49 1.11-1.98 0.007 Xuất huyết liên quan CABG 0.1 0.1 1.69 0.61-4.7 0.31 Clopidogrel: liều gấp đôi so với liều chuẩn tăng biến cố xuất huyết chung 1ICH, Hb drop ≥ 5 g/dL (each unit of RBC transfusion counts as 1 g/dL drop) or fatal 2Severe bleed + disabling or intraocular or requiring transfusion of 2-3 units 3Fatal or ↓Hb ≥ 5 g/dL, sig hypotension + inotropes/surgery, ICH or txn of ≥ 4 units CURRENT-OASIS 7 investigators, et al.N.Engl J Med. 2010;363:930-942 Clopidogrel: Chưa chứng minh giảm tỷ lệ tử vong NS, not significant; RR, risk reduction 1. Yusuf S et al. N Engl J Med 2001;345:494–502; 2. Mehta SH et al. Lancet 2001;8;358:527–533; 3. Sabatine MS. N Engl J Med 2005;352;1179‒1189; 4. Sabatine MS. JAMA 2005;294;1224‒1232; 5. Bhatt DL et al. N Engl J Med 2006;354:1706–1717; 6. Mehta et al. N Engl J Med 2010;363:930–942 Nghiên cứu Điều trị Tiêu chí chính RR (95% CI) Tử vong (Tiêu chí phụ) RR (95% CI) Xuất huyết nặng (Tiêu chí an toàn chính) RR (95% CI) CURE 1 Clopidogrel + ASA versus ASA 0.80 (0.72–0.90); P<0.001 Tử vong TM: 0.93 (0.79–1.08); P=NS Tử vong chung: No data 1.38 (1.13–1.67); P=0.001 PCI -CURE 2 Clopidogrel + ASA versus ASA 0.75 (0.56–1.00); P=0.047 Tử vong TM: 1.07 (0.65–1.75); P=NS Tử vong chung: No data 1.12 (0.70–1.78); P=0.64 CLARITY-TIMI 28 3 Clopidogrel + ASA + lysis versus ASA + lysis 0.64 (0.53–0.76); P<0.001 Tử vong TM: no data Tử vong chung: 1.17 (0.75‒1.82); P=0.49 No RR available; P=0.64 PCI-CLARITY 4 Clopidogrel + ASA + lysis versus ASA + lysis 0.59 (0.43–0.81); P=0.001 Tử vong TM: 0.49 (0.24‒1.03); P=NS Tử vong chung: No data No RR available; P=0.21 CHARISMA 5 Clopidogrel + ASA versus ASA 0.93 (0.83–1.05); P=0.22 Tử vong TM: 1.04 (0.87–1.25); P=0.68 Tử vong chung: 0.99 (0.86–1.14); P=0.90 1.25 (0.97–1.61); P=0.09 CURRENT 6 Standard dose versus high-dose clopidogrel 0.94 (0.83–1.06); P=0.30 Tử vong TM: 0.95 (0.81–1.13); P=0.57 Tử vong chung: 0.96 (0.82–1.13); P=0.61 1.24 (1.05–1.46); P=0.01 Clopidogrel: Chưa chứng minh giảm tỷ lệ tử vong TRITON-TIMI 38 – Tỷ lệ tử vong và an toàn (15 tháng) *HR <1 favours prasugrel Wiviott SD et al. N Engl J Med 2007;357:2001–2015 Tiêu chí Prasugrel, n (%) (N=6813) Clopidogrel, n (%) (N=6795) *HR (95% CI) P value Tiêu chí chính (Tử vong TM, NMCT, hoặc đột quỵ) 643 (9.9%) 781 (12.1%) 0.81 (0.73‒0.90) <0.001 Tử vong TM 133 (2.1%) 150 (2.4%) 0.89 (0.70‒1.12) 0.31 NMCT 475 (7.3) 620 (9.5) 0.76 (0.67–0.85) <0.001 Đột quỵ 61 (1.0) 60 (1.0) 1.02 (0.71–1.45) 0.93 Tử vong chung 188 (3.0%) 197 (3.2%) 0.95 (0.78‒1.16) 0.64 Tiêu chí an toàn chính (Xuất huyết nặng) 146 (2.4%) 111 (1.8%) 1.32 (1.03–1.68) 0.03 Prasugrel: Chưa chứng minh giảm tỷ lệ tử vong Nhu cầu thuốc ức chế thụ thể P2Y12 mới ? Đặc tính Ức chế thụ thể P2Y12 Chuyển hóa Hiệu lực khởi phát tác dụng UCKTTC Thời gian tác dụng Hiệu lực UCKTTC (IPA) Hiệu lực UCKTTC tối đa Đáp ứng thay đổi theo kiểu gen CYP2C19 trên từng bệnh nhân Hiệu lực khởi phát NHANH Hiệu lực UCKTTC MẠNH Không có Cải thiện tỷ lệ tử vong cho bệnh nhân HCMVC TICAGRELOR CLOPIDOGREL PRASUGREL NHÓM HÓA HỌC CPTP Cyclopentyltriazolopyrimidine Thienopyridine ỨC CHẾ TỀU CẦU Có hoạt tính trực tiếp Có Không Ức chế P2Y12 Có hồi phục Không hồi phục Duy trì nồng độ thuốc có hoạt tính trong huyết tương 24 giờ 2-4 giờ TÁC ĐỘNG QUA ADENOSIN Ức chế vận chuyển ENT-1 Có (Tăng nồng độ Adenosin) Không có dữ liệu Khởi phát tác dụng Nhanh (trong 30ph) Chậm IPA >80% 40-60% >80% Đề kháng Không Có Không Angioliillo D . Expert Rev. Cardiovasc. T 158 her. 8(2), (2010) Đặc tính của các thuốc ức chế thụ thể P2Y12 Ticagrelor giảm biến cố tim mạch & không tăng xuất huyết nặng chung so với Clopidogrel Wallentin L et al. N Engl J Med 2009;361:1045–1057 BIẾN CỐ TIM MẠCH (Tử vong TM/NMCT/đột quỵ) (N=18.624) Tháng 12 10 8 6 4 2 0 T ầ n s u ấ t c ộ n g d ồ n ( % ) 9.8% 11.7% HR 0.84 (95% CI 0.77–0.92), P<0.001 Clopidogrel Ticagrelor 0 2 4 6 8 10 12 Giảm 16% HR: 1.04 (95% CI, 0.95–1.13) X u ấ t h u y ế t n ặ n g c h u n g (% ) Ngày 10 5 0 15 0 60 120 180 240 300 360 Clopidogrel Ticagrelor 11.2% 11.6% P= 0,43 Tiêu chí an toàn chính (Xuất huyết nặng chung) Ticagrelor: UCKTTC duy nhất chứng minh giảm nguy cơ tử vong tim mạch so với Clopidogrel Wallentin L, et al. N Engl J Med. 2009;361:1045–1057. Ticagrelor (n=9,333) Clopidogrel (n=9,291) HR (95% CI) P Tiêu chí chính, n (%/năm) Tử vong tim mạch + NMCT + đột quỵ 864 (9.8) 1,014 (11.7) 0.84 (0.77–0.92) <0.001 Tiêu chí phụ, n (%/năm) Tử vong chung + NMCT + đột quỵ 901 (10.2) 1,065 (12.3) 0.84 (0.77–0.92) <0.001 Tử vong tim mạch + NMCT + đột quỵ thiếu máu + TIA + biến cố huyết khối động mạch 1,290 (14.6) 1,456 (16.7) 0.88 (0.81–0.95) <0.001 Nhồi máu cơ tim 504 (5.8) 593 (6.9) 0.84 (0.75–0.95) 0.005 Tử vong tim mạch 353 (4.0) 442 (5.1) 0.79 (0.69–0.91) 0.001 Đột quỵ 125 (1.5) 106 (1.3) 1.17 (0.91–1.52) 0.22 Tử vong chung 399 (4.5) 506 (5.9) 0.78 (0.69–0.89) <0.001 Both groups included aspirin. The percentages presented are Kaplan-Meier estimates of the rate of the endpoint at 12 months. Chiến lược điều trị KTC trong HCMVC: Nghệ thuật của sự cân bằng Lựa chọn phù hợp với bệnh nhân: Tuổi, giới, cân nặng, tiền sử xuất huyết, suy thận, bệnh lý đi kèm Biến chứng xuất huyết Lợi ích lâm sàng của thuốc Giảm biến cố huyết khối tái phát (tử vong tim mạch, huyết khối trong stent, NMCT,) Aspirin -22% CURRENT OASSIS7 Placebo APTC CURE Clopidogrel + ASA -20% +60% -15% +38% +44% Không điều trị Kháng tiểu cầu đơn trị Kháng kết tập tiểu cầu kép Kháng kết tập tiểu cầu kép với liều gấp đôi Clopidogrel Clopidogrel + ASA TRITON-TIMI +32% Prasugrel + ASA Ticagrelor + ASA No↑ PLATO -20% -19% Kháng kết tập tiều cầu kép với IPA cao hơn Antithrombotic Trialists’ Collaboration, BMJ 2002;324:71-86; Mehta S et al. lancet 2001;358:527-533 Wiviott SD et al. NEJM 2007;357:2001-15; Wallentin L et al. NEJM 2009;361:1045-57 Nguy cơ xuất huyết Biến cố tim mạch Phát triển của các thuốc UCKTTC qua các thử nghiệm lâm sàng Nghiên cứu quan sát thực tế lâm sàng Nghiên cứu SWEDEHEART: Dữ liệu quan sát thực tế lâm sàng trên BN HCMVC ở Thụy Điển 1. Mục tiêu: Đánh giá kết cục lâm sàng của ticagrelor hoặc clopidogrel trên thực tế lâm sàng điều trị cho dân số lớn BN HCMVC ở Thụy Điển (Dữ liệu sổ bộ SWEDEHEART) từ 2010-2013 2. Tiêu chí đánh giá chính: Tỷ lệ tử vong, tái nhập viện do NMCT hoặc đột quỵ trong 2 năm 3. Tiêu chí đánh giá phụ: Tiêu chí thành phần của tiêu chí chính Nghiên cứu SWEDEHEART: Tỷ lệ sử dụng loại thuốc UCKTTC thứ 2 thay đổi dần qua thời gian n= 45,073 n=11,954 n=33,119 Introduction of Ticagrelor Nghiên cứu SWEDEHEART: Ticagrelor giảm tỷ lệ biến cố tim mạch & tử vong trên BN HCMVC so với Clopidogrel Nghiên cứu SWEDEHEART: Kết quả nghiên cứu đồng nhất với nghiên cứu PLATO Ticagrelor* Clopidogrel* Unadjusted HR (95% CI) Adjusted HR (95%Cl) Tiêu chí chính Tử vong+NMCT+đột quỵ 11.7% 22.3% 0.49 (0.46-0.53) 0.85 (0.78-0.93) Tiêu chí thứ phát Tử vong 5.8% 12.9% 0.43 (0.39-0.47) 0.83 (0.75-0.92) NMCT 6.1% 10.8% 0.52 (0.47-0.58) 0.89 (0.78-1.01) Đột quỵ 1.8% 38% 0.53 (0.44-0.63) 0.81 (0.65-1.01) Biến cố xuất huyết Nhập viện với xuất huyết 5.5% 5.2% 1.0 (0.92-1.20) 1.20 (1.04-1.40) Xuất huyết trong bệnh viện liên quan đến PCI 3.7% 2.7% 1.40 (1.20-1.60) 1.57 (1.30-1.90) *Cumulative probability of events per 100 patient-years at 24 months 1 Chọn lựa thuốc UCKTTC thứ 2 nào cho BN HCMVC? 2 Sử dụng thuốc UCKTTC thứ 2 khi nào? 3 Thời gian điều trị thuốc UCKTTC thứ 2 bao lâu? Lợi ích và nguy cơ của điều trị sớm phụ thuộc vào bệnh cảnh lâm sàng & thời điểm chụp mạch vành G. Montalescot and M.S.Sabatine. 2015 European Heart journal, doi: 10.1093/eurheartj/ehv377 Ích lợi và nguy cơ khi điều trị sớm kháng kết tập tiểu cầu kép Dirk Sibbing, Adnan Kastrati, Peter B.Berger. European Heart Journal doi:10.1093/eurheartj/ehv717 Giảm NMCT quanh thủ thuật. Giảm huyết khối trong stent sớm (trong và sau thủ thuật). Giảm tái tắc (nếu dùng tiêu sợi huyết). Giảm nguy cơ biến cố cho BN khi chờ CABG (đặc biệt nếu trì hoãn dài). Giảm nhu cầu cần GP IIb/IIIa (liên quan nguy cơ xuất huyết & giá thành). Nguy cơ xuất huyết quanh thủ thuật cao hơn (nếu qua đường ĐM đùi). Nguy cơ xuất huyết liên quan CABG cao hơn nếu cần giải phẫu phẫu thuật và cấp cứu. Kéo dài thời gian nằm viện (chi phí, bệnh tật) nếu cần CABG do cần thời gian thải thuốc ức chế P2Y12 và bệnh nhân không ổn định trước phẫu thuật. Chi phí điều trị (tối thiểu). Khuyến cáo Mức độ Aspirin cho mọi bệnh nhân nếu không có chống chỉ định Liều nạp 150-300 mg (đường uống) hoặc 80-150 mg (đường tĩnh mạch), liều duy trì 75-100 mg/ngày bất kể chiến lược điều trị. I A Thuốc ức chế P2Y12 phối hợp với aspirin, dùng duy trì 12 tháng, trừ khi có chống chỉ định hoặc chảy máu nặng. Các lựa chọn bao gồm: I A • Prasugrel (liều nạp 60 mg, liều duy trì 10 mg/ngày) nếu không có chống chỉ định I B • Ticagrelor (liều nạp 180 mg, liều duy trì 90 mg 2 lần/ngày) nếu không có chóng chỉ định I B • Clopidogrel (liều nạp 600 mg, liều duy trì 75 mg lần/ngày), chỉ dùng khi không có Prasugrel hay Ticagrelor, hoặc có chống chỉ định I B Khuyến cáo nên dùng thuốc ức chế P2Y12 ngay lần tiếp xúc y tế đầu tiên I B Windecker S et al. Eur. H. Journal, August 29, 2014 ESC/EACTS 2014 về tái tưới máu Thuốc UCKTTC kép trên BN HCMVC ST chênh được PCI tiên phát 1 Chọn lựa thuốc UCKTTC thứ 2 nào cho BN HCMVC? 2 Sử dụng thuốc UCKTTC thứ 2 khi nào? 3 Thời gian điều trị thuốc UCKTTC thứ 2 bao lâu? 4 Daemen J et al. Lancet 2007 369: 667–78 C u m u la ti v ep ro b ab il it y o fS T ( % ) 0 200 400 600 800 1000 0 1 2 Median 3 9 Days N=8,146Patients Predictive factors: ACS, diabetes 1200 Days Huyết khối muộn và rất muộn trong stent vẫn tăng đều theo thời gian Huyết khối muộn và rất muộn trong stent vẫn tăng đều theo thời gian 25 20 15 10 5 0 0 1 2 3 20.4% T ỷ l ệ c ộ n g d ồ n c á c b iế n c ố c h ín h ( % ) 12.9% 11.6% 2.7% Tất cả biến cố Biến cố liên quan ĐMV thủ phạm Biến cố liên quan đến ĐM không phải là ĐMV thủ phạm Biến cố không xác định Thời gian kể từ khi PCI (năm) ACS, acute coronary syndromes; MACE, major adverse cardiac events; PCI, percutaneous coronary intervention; PROSPECT, Providing Regional Observations to Study Predictors of Events in the Coronary Tree. Stone GW, et al. N Engl J Med 2011;364:226–235. Dữ liệu từ nghiên cứu PROSPECT (n=697 BN HCMVC) 50% bệnh nhân HCMVC bị biến cố thứ phát không do động mạch thủ phạm ban đầu Quyết định sử dụng kháng kết tập tiểu cầu kép ở BN HCMV cấp không phụ thuộc hoàn toàn vào stent G. Montalescot and M.S.Sabatine. 2015 European Heart journal, doi: 10.1093/eurheartj/ehv377 SAPT: single anti-platelet therapy Khuyến cáo vê ̀ thời gian điều trị thuốc ức chê ́ thụ thê ̉ P2Y12 ở BN HCMV cấp Society Management Recommended Duration Medical Ideally up to 12 months PCI (DES) At least 12 months All 12 months “Data suggest SES or PES may benefit from prolonged DAPT beyond 1 year.” “ data suggest that DAPT for 6 mos might be sufficient because late and very late ST correlate poorly with d/c of DAPT.” Medical 12 months PCI 12 months (After 12 mos, recommend single antiplatelet therapy over continuation of DAPT) 2011 ACCF/AHA UA/NSTEMI; 2011 ACCF/AHA/SCAI PCI; 2010 ESC Myocardial Revascularization; 2011 ESC NSTEACS; 2012 ACCP Antithrombotic Therapy ACCP COR LOE Khuyến cáo I B-R Thuốc ức chế P2Y12 (Ticagrelor, Clopidogrel, Prasugel) nên được sử dụng tối thiểu 12 tháng trên bệnh nhân HCMVC (ST chênh hoặc ST không chênh) được điều trị UCKTTC kép sau khi đặt stent (BMS/DES), I B-NR Liều khuyến cáo sử dụng hàng ngày của Aspirin là 81mg (75mg – 100mg) trên bệnh nhân được điều trị thuốc UCKTTC kép. IIa B-R Ticagrelor được ưu tiên hơn Clopidogrel khi sử dụng duy trì thuốc ức chế P2Y12 trên bệnh nhân HCMVC (ST chênh hoặc ST không chênh) được điều trị UCKTTC kép sau khi đặt stent. IIa B-R Prasugrel được ưu tiên hơn Clopidogrel khi sử dụng duy trì thuốc ức chế P2Y12 trên bệnh nhân HCMVC (ST chênh hoặc ST không chênh) được điều trị UCKTTC kép sau khi đặt stent mà không có nguy cơ xuất huyết cao và không có tiền sử đột quỵ hoặc thiếu máu não thoáng qua. Khuyến cáo ACC 2016: Thuốc UCKTTC kép trên BN HCMVC được can thiệp Khuyến cáo ACC 2016: Thuốc UCKTTC kép trên BN HCMVC được điều trị nội khoa bảo tồn COR LOE Recommendations I B-R Thuốc ức chế P2Y12 (Ticagrelor, Clopidogrel) nên được sử dụng tối thiểu 12 tháng trên bệnh nhân HCMVC điều trị nội khoa bảo tồn (không can thiệp tái tưới máu hoặc tiêu sợi huyết) và được sử dụng thuốc UCKTTC kép. I B-NR Liều khuyến cáo sử dụng hàng ngày của Aspirin là 81mg (75mg – 100mg) trên bệnh nhân được điều trị thuốc UCKTTC kép. IIa B-R Ticagrelor được ưu tiên hơn Clopidogrel khi sử dụng duy trì thuốc ức chế P2Y12 trên bệnh nhân HCMVC ST không chênh được điều trị nội khoa bảo tồn (không can thiệp tái tưới máu hoặc tiêu sợi huyết). IIb A SR Có thể dùng thuốc UCKTTC kép kéo dài hơn 12 tháng trên bệnh nhân HCMVC điều trị nội khoa bảo tồn (không can thiệp tái tưới máu hoặc tiêu sợi huyết) dung nạp thuốc UCKTTC kép mà không có biến cố xuất huyết hoặc không có nguy cơ xuất huyết cao (tiền sử xuất huyết với thuốc UCKTT kép, dùng liệu pháp kháng đông hoặc thuốc kháng đông đường uống). Kết luận • Tỷ lệ tử vong sau biến cố HCMVC vẫn còn cao. • Cá thể hóa điều trị để giảm biến cố & tử vong tim mạch do huyết khối trên nền xơ vữa mạch máu. • Kháng kết tập tiểu cầu kép ở BN HCMVC: – Khuyến cáo loại I theo các hướng dẫn của ESC và ACC. – Thời gian điều trị theo khuyến cáo là tối thiểu 1 năm nhằm giảm các biến cố cũng như tử vong tim mạch cho bệnh nhân. – Ticagrelor là thuốc đầu tiên cho đến nay chứng minh được hiệu quả giảm tử vong tim mạch ở BN HCMVC và được ưu tiên khuyến cáo trong các hướng dẫn của ESC và ACC. CÁM ƠN QUÝ ĐỒNG NGHIỆP ĐÃ LẮNG NGHE
File đính kèm:
dieu_tri_tich_cuc_khang_ket_tap_tieu_cau_kep_o_benh_nhan_hoi.pdf

