Điều kiện lao động và nguy cơ rủi ro sức khỏe nghề nghiệp của người lao động sản xuất bao bì nhựa dệt khu vực phía Nam

Bài viết này công bố kết quả điều tra, đánh giá điều kiện lao động ở các cơ sở sản xuất bao

bì nhựa dệt khu vực phía Nam. Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp mới VNIOSH-2017 để đánh

giá điều kiện lao động (ĐKLĐ), đồng thời kết hợp với phương pháp VNIOSH-2019 nhằm xác định

rủi ro an toàn và sức khỏe nghề nghiệp (RRNN) tại các công đoạn sản xuất đặc thù ở 3 cơ sở

sản xuất bao bì nhựa dệt ở khu vực phía Nam. Kết quả cho thấy, tất cả các vị trí làm việc của

NLĐ trong ngành đều có điều kiện lao động ở mức độc hại nặng, tương ứng với rủi ro điều kiện

lao động (RRĐKLĐ) ở mức cao (mức 5). Đặc biệt, khi áp dụng thử tiêu chuẩn của Liên bang Nga

để đánh giá ĐKLĐ theo yếu tố mật độ và hệ số phân cực ion âm – dương trong MTLĐ của ngành

SXNN nhựa dệt, thì hầu hết các vị trí làm việc đều vi phạm tiêu chuẩn này ở mức 4 - độc hại trung

bình. Nghiên cứu đã thống kê được 86 mối nguy trên 4 công đoạn sản xuất bao bì (SXBB) nhựa

dệt, trong đó có 49 mối nguy được xếp ở mức 4 (mức trung bình) và mức 5 (mức cao), mà đặc

biệt là nguy cơ điện giật gây thương vong của công việc tháo lắp lõi tại công đoạn “tạo sợi – dệt”,

mối nguy xảy với tần xuất hàng năm và gây hậu quả nghiêm trọng cho NLĐ. Công nhân trángtạo sợi-dệt của ngành SXBB nhựa dệt cũng chịu mức rủi ro bệnh nghề nghiệp và bệnh liên quan

nghề nghiệp (điếc nghề nghiệp) khá đáng kể. ĐKLĐ của NLĐ SXBB nhựa dệt cần được quan tâm

cải thiện và các chế độ chính sách bảo vệ sức khỏe NLĐ cần sớm được thực hiện một cách triệt

để hơn.

pdf 17 trang phuongnguyen 160
Bạn đang xem tài liệu "Điều kiện lao động và nguy cơ rủi ro sức khỏe nghề nghiệp của người lao động sản xuất bao bì nhựa dệt khu vực phía Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Điều kiện lao động và nguy cơ rủi ro sức khỏe nghề nghiệp của người lao động sản xuất bao bì nhựa dệt khu vực phía Nam

Điều kiện lao động và nguy cơ rủi ro sức khỏe nghề nghiệp của người lao động sản xuất bao bì nhựa dệt khu vực phía Nam
29
Kết quả nghiên cứu KHCN
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020
ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG VÀ NGUY CƠ RỦI RO
SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
SẢN XUẤT BAO BÌ NHỰA DỆT KHU VỰC PHÍA NAM
Phạm Thị Kim Nhung1, Hồ Thanh Tú2
1. Phân viện Khoa học An toàn Vệ sinh lao động và Bảo vệ môi trường Miền Nam
2. Trường Đại Học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngành bao bì nhựa nước ta đã và đang phát
triển mạnh với tốc độ tăng trưởng bình quân hơn
25 %/năm, và quy mô thị trường bao bì tổng hợp
đạt gần 410 triệu USD/năm. Bao bì nhựa là tiểu
ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất (37,43%) trong
cấu trúc ngành nhựa (Hình 1) và đây là phân
mảng duy trì phát triển ổn định qua các năm (từ
2015 đến nay). Cả nước hiện có 460 công ty sản
xuất bao bì nhựa mềm phức hợp và 66% giá trị
xuất khẩu nhựa hàng năm là từ nhựa bao bì [1].
Thị trường bao bì nhựa ở Việt Nam có thể chia
thành bốn nhóm chính:
(i) Túi nhựa: kim ngạch xuất khẩu trên 200
triệu USD trong 6 tháng đầu năm 2016, chiếm
28,4% tổng kim ngạch xuất khẩu ngành nhựa.
Túi nhựa được xuất khẩu nhiều tới các thị
trường như Nhật Bản, Anh và Đức. Nguyên liệu
chính để sản xuất túi nhựa là hạt nhựa PE.
(ii) Bao bì mềm thực phẩm: Thị trường bao bì
Tóm tắt:
Bài viết này công bố kết quả điều tra, đánh giá điều kiện lao động ở các cơ sở sản xuất bao
bì nhựa dệt khu vực phía Nam. Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp mới VNIOSH-2017 để đánh
giá điều kiện lao động (ĐKLĐ), đồng thời kết hợp với phương pháp VNIOSH-2019 nhằm xác định
rủi ro an toàn và sức khỏe nghề nghiệp (RRNN) tại các công đoạn sản xuất đặc thù ở 3 cơ sở
sản xuất bao bì nhựa dệt ở khu vực phía Nam. Kết quả cho thấy, tất cả các vị trí làm việc của
NLĐ trong ngành đều có điều kiện lao động ở mức độc hại nặng, tương ứng với rủi ro điều kiện
lao động (RRĐKLĐ) ở mức cao (mức 5). Đặc biệt, khi áp dụng thử tiêu chuẩn của Liên bang Nga
để đánh giá ĐKLĐ theo yếu tố mật độ và hệ số phân cực ion âm – dương trong MTLĐ của ngành
SXNN nhựa dệt, thì hầu hết các vị trí làm việc đều vi phạm tiêu chuẩn này ở mức 4 - độc hại trung
bình. Nghiên cứu đã thống kê được 86 mối nguy trên 4 công đoạn sản xuất bao bì (SXBB) nhựa
dệt, trong đó có 49 mối nguy được xếp ở mức 4 (mức trung bình) và mức 5 (mức cao), mà đặc
biệt là nguy cơ điện giật gây thương vong của công việc tháo lắp lõi tại công đoạn “tạo sợi – dệt”,
mối nguy xảy với tần xuất hàng năm và gây hậu quả nghiêm trọng cho NLĐ. Công nhân tráng-
tạo sợi-dệt của ngành SXBB nhựa dệt cũng chịu mức rủi ro bệnh nghề nghiệp và bệnh liên quan
nghề nghiệp (điếc nghề nghiệp) khá đáng kể. ĐKLĐ của NLĐ SXBB nhựa dệt cần được quan tâm
cải thiện và các chế độ chính sách bảo vệ sức khỏe NLĐ cần sớm được thực hiện một cách triệt
để hơn.
30
mềm Việt Nam được phân thành hai nhóm là
bao bì mềm màng đơn và bao bì mềm phức
hợp. Nguyên liệu chính của bao bì này là hạt
nhựa PP; Ngành thực phẩm đóng gói và ngành
hàng tiêu dùng là các thị trường tiêu thụ chính
của bao bì mềm phức hợp;
(iii) Bao bì xây dựng: sản phẩm chủ yếu là
bao xi măng được làm từ nhạt nhựa PP và giấy
Kraft. Tiềm năng của phân ngành này phụ thuộc
vào sự phát triển của ngành xây dựng và bất
động sản;
(iv) Bao bì PET (chai nhựa): Mặc dù quy mô
thị trường của mảng bao bì PET tại Việt Nam chỉ
bằng 50% so với mảng bao bì mềm, nhưng đây
mới là mảng thể hiện vị thế của DN trong nước.
Bao bì PET có thể chia ra thành 3 phân khúc
chính: phôi - chai PET, nhãn, nút - nắp và được
xem là ngành công nghiệp phụ trợ cho các
ngành công nghiệp đồ hộp, đồng uống, ngành
hàng tiêu dùng và hóa chất [1].
II. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực hiện tại 3 cơ sở sản xuất bao bì giấy ở
khu vực phía Nam, trong đó: 1 cơ sở ở Đồng Nai
(Công ty ĐLĐN), 1 cơ sở ở Long An (Công ty
ĐLLA) và 1 cơ sở ở Cần Thơ (Công ty Sd).
Nghiên cứu được thực hiện trong năm 2018, với
số lượng mẫu quan trắc các yếu tố môi trường
lao động và thực hiện điều tra đánh giá được
thống kê trong Bảng 1. Các thông số môi trường
lao động (MTLĐ) được quan trắc theo các Tiêu
chuẩn Việt Nam và Thường quy kỹ thuật Vệ sinh
môi trường và Y học lao động, sử dụng các thiết
bị sẵn có tại Phân viện KH An toàn vệ sinh lao
động và Bảo vệ môi trường miền Nam. Khảo
sát/đánh giá các chỉ tiêu về quá trình lao động
theo 2 biểu mẫu đã được thiết kế sẵn, có bổ
sung thông tin bằng quan sát, quay phim chụp
ảnh và phân tích hình ảnh tại hiện trường.
2.2. Phương pháp đánh giá điều kiện lao
động VNIOSH-2017
Phương pháp đánh giá điều kiện lao động
VNNIOSH-2017 do Viện Khoa học An toàn và vệ
sinh lao động (VNNIOSH) đề xuất để thực hiện
đánh giá phân loại ĐKLĐ trong giai đoạn mới tại
Việt Nam. Đây là phương pháp đánh giá, phân
loại ĐKLĐ theo thang 7 mức (Bảng 2). Chi tiết
thực hành phương pháp thông qua 2 bước [2],
[3]:
Bước 1: Xác định ĐKLĐ theo từng yếu tố độc
hại và/hoặc nguy hiểm tạo nên gánh nặng lao
động(GNLĐ) tổng hợp. Đo đạc các yếu tố đó đặc
trưng cho qui trình công nghệ và đánh giá dựa
vào các Tiêu chuẩn/Quy chuẩn vệ sinh cho phép
(TCVSCP).
Bước 2: Lập bảng thống kê kết quả đánh giá
riêng lẻ ở bước 1 và thực hiện đánh giá tổng
hợp và phân loại ĐKLĐ chung theo hướng dẫn
mới thỏa mãn nguyên lý an toàn sinh học.
Danh mục các thông số cần đo đạc gồm 13
nhóm và 62 chỉ tiêu [2]. Đối với các thông số môi
trường lao động, phân loại ĐKLĐ trên cơ sở so
sánh kết quả đo đạc với giá trị cho phép trong ca
làm việc theo các Quy chuẩn và Tiêu chuẩn vệ
sinh. Đối với các thông số của quá trình lao động
(mức nặng nhọc, cường độ lao động/mức căng
thẳng), phân loại ĐKLĐ theo các tiêu chí của
thông số được xác định trong thực tế, sau đó,
đánh giá phân loại chung cho thông số. Các
thông số của MTLĐ được đánh giá từ mức 1 đến
mức 7, trong khi đó các thông số của quá trình
lao động được đánh giá từ mức 1 đến mức 4.
Kết quả nghiên cứu KHCN
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020
Hình 1. Cơ cấu ngành nhựa Việt Nam
theo nhóm ngành, 2015
31
Kết quả nghiên cứu KHCN
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020
2.3. Phương pháp đánh giá rủi ro sức khỏe
nghề nghiệp VNIOSH-2019 [4]
RRNN được hiểu gồm rủi ro tai nạn lao động
(RRTNLĐ); rủi ro mắc bệnh nghề nghiệp và
bệnh liên quan tới nghề nghiệp (RRBNN); rủi ro
suy giảm sức khỏe do ĐKLĐ nặng nhọc, độc hại
(RRĐKLĐ). Biểu diễn hình thức như sau:
RRNN=RRTNLĐ+RRBNN+RRĐKLĐ (1)
Áp dụng phương pháp này vào điều kiện
thực tế tại các phân xưởng sản xuất bao bì nhựa
dệt ở khu vực phía Nam, trong điều kiện dữ liệu
hồi cứu thống kê chưa đầy đủ. Bức tranh về
RRNN tại các công đoạn sản xuất bao bì (SXBB)
nhựa dệt (sau khi đã nhận diện các mối nguy)
được mô tả thông qua:
a. Đánh giá rủi ro tai nạn lao động (RRTNLĐ)
(bao gồm rủi ro thương tích và rủi ro tử vong)
bằng công cụ ma trận vuông 5x5 theo các mức
tần suất sự kiện và hậu quả [4]:
Thang mức cho tần xuất sự kiện được mô tả
trong Bảng 3.
Điểm số cho các mức hậu quả của sự kiện
được mô tả trong Bảng 4.
Trong ma trận 5x5 có 9 mức rủi ro, ta ghép
mức 1 và mức 2 thành mức 1 và ghép mức 8 và
mức 9 thành mức 7 để tạo thành thang 7 mức
rủi ro, thống nhất với 7 mức ĐKLĐ trong quá
trình đánh giá tại cơ sở (Bảng 5).
1JjQK&{QJ ÿRҥn sҧn xuҩt Sӕ mүu quan trҳc
 F˿ Vͷ SXBB nhΉa d͟t
1. Tҥo sӧi-dӋt (4) 
- N̹p li͟X Pi\ ÿQ
- Vͅn hành máy t̹o sͻi
- L͇p-tháo lõi-c͇t ch͡
- Vͅn hành máy d͟t
2. Tráng màng-in (3) 
- N̹p li͟u-vͅn hành máy tráng màng 
- Vͅn hành máy in 
- Thu hͫi ch͡ th΃a – x͗p v̻i vào pallet 
3. May bao bì (2) 
- C͇t v̻i
- May 
 +RjQ WKjQK Yj ÿyQJ JyL 
- C͇t túi-siêu âm 
- Lͫng khung-thͭi bͽi
- Ĉͽc lͯ-ÿyQJ Q~W
- X͗p bao-c͇W EDR GiQ ÿi\
- Ki͛m tra sͩ Óͻng-ÿyQJ JyL
- 42 bӝ phiӃX ÿLӅX WUD ÿiQK JLi *1/Ĉ
- 4 bҧng kiӇm Ergonomics vӏ WUt ODR ÿӝng
- 4 bҧQJ WtQK WLrX KDR QăQJ Oѭӧng
- 42 mүu vi khí hұu (nhiӋW ÿӝ ÿӝ ҭm, tӕF ÿӝc gió 
và nhiӋW ÿӝ tam cҫX iQK ViQJ ÿӝ ӗn, ӗn dҧi tҫn,
bөi hô hҩS LRQ kP GѭѫQJ
- 38 mүX KѫL NKt ÿӝc: CO, SO2, NO2, CO2
- 72 mүX KѫL NKt GXQJ P{L KӳX Fѫ 92&V EDR
gӗm các loҥi: toluene, MEK, acetone, IPA, xylene, 
Cyclohexanone, Ethyl acetate, n-butylacetate. 
- 12 phiӃu ghi nhұn dӳ liӋu
- 03 phiӃX ÿiQK JLi Fӫa cán bӝ HSE. 
Bảng 1. Số mẫu quan trắc các yếu tố MTLĐ và các yếu tố tác hại nghề nghiệp
Bảng 2. Thang đánh giá 7 mức điều kiện lao động
Mӭc 1 Mӭc 2 Mӭc 3 Mӭc 4 Mӭc 5 Mӭc 6 Mӭc 7
Hӧp
vӋ sinh 
Chҩp
nhұQ ÿѭӧc
Ĉӝc hҥi
nhҽ
Ĉӝc hҥi
trung bình 
Ĉӝc hҥi
nһng
Ĉӝc hҥi
rҩt nһng Nguy hiӇm
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020
Kết quả nghiên cứu KHCN
32
Mô tҧ WҫQ VXҩW [ҧ\ UD Vӵ Fӕ Mã hóa mӭF WҫQ VXҩW WKDQJ  PӭF
7KѭӡQJ [ҧ\ UD Kàng ngày) 5 
DӉ [ҧ\ UD Kàng tuҫQ 4
Ít xҧ\ UD KjQJ QăP 3
Ĉã xҧ\ UD QKѭQJ ӣ QѫL NKiF 2
Có thӇ [ҧ\ UD QKѭQJ KLӃP JһS 1
Bảng 4. Điểm số cho các mức hậu quả của sự kiện
Tên gӑL PӭF
ÿӝ QJKLêm
trӑQJ
Mô tҧ
Mã hóa mӭF
nghiêm trӑQJ
(thang 5 mӭF
CӵF Nì nghiêm 
trӑQJ
&y !  QJѭӡL FKӃt hoһF Eӏ WKѭѫQJ WұW YƭQK YLӉQPҩW NKҧ QăQJ
ODR ÿӝQJ KRһF Fy !  QJѭӡL Eӏ WKѭѫQJ QһQJ 5
Nghiêm trӑQJ
MҳF EӋQK XQJ WKѭ GR FiF \ӃX Wӕ QJKӅ nghiӋS PҩW FKӭF QăQJ
mӝW Eӝ SKұQ WUrQ Fѫ WKӇ Fy !  QJѭӡL Eӏ WKѭѫQJ QһQJ
4Bӏ WKѭѫQJ QһQJ FKҩQ WKѭѫQJ Vӑ Qão nһQJ Jãy xѭѫQJ PӭF ÿӝ
nһQJ PҩW PӝW Eӝ SKұQ WUrQ Fѫ WKӇ
ThӡL JLDQ QJKӍ YLӋF !  QJày
Không bình 
WKѭӡQJ
MҳF EӋQK QJKӅ QJKLӋS Jãy [ѭѫQJ PӭF ÿӝ QKҽKD\ FKҩQ
WKѭѫQJ Vӑ Qão nhҽ SKҧL QҵP YLӋQ ÿLӅX WUӏ 3
ThӡL JLDQ QJKӍ YLӋF Wӯ  ÿӃQ  QJày
Bình thѭӡQJ TrұW JkQ EӓQJ JLiF PҥF Eӏ FҳW QһQJ 2
ThӡL JLDQ QJKӍ YLӋF  ÿӃQ  QJày
Nhҽ
Chóng mһW QKӭF ÿҫX Eӏ FҳW QKҽ WUҫ\ [ѭӟF QJRài da, chӍ FҫQ Vѫ
cӭX WҥL FKӛ KRһF FiF YҩQ ÿӅ YӅ WLêu hóa 1
NghӍ YLӋF WURQJ QJày hoһF NK{QJ FҫQ QJKӍ YLӋF
Bảng 3. Thang mức cho tần suất sự kiện
Bảng 5. Thang 7 mức rủi ro nghề nghiệp được xác định từ ma trận rủi ro 5x5
Mӭc RR theo ma 
trұn 5x5 1 2 3 4 5 6 7 8 9
ĈѭD YӅ thang 7 
mӭc RR 1 2 3 4 5 6 7
Các mӭc rӫi ro Mӭc 1 Mӭc 2 Mӭc 3 Mӭc 4 Mӭc 5 Mӭc 6 Mӭc 7
Mô tҧ RR
Gҫn
QKѭ
không 
có RR 
RR nhӓ,
có thӇ
bӓ qua, 
QKѭQJ
cҫn
giám sát 
RR nhӓ,
cҫn có
biӋn
pháp 
(làm theo 
KH) 
RR trung 
bình (cҫn
có sӟm
biӋn
pháp 
giҧm
thiӇu)
RR cao 
(cҫn có
ngay biӋn
pháp 
giҧm
thiӇu)
RR rҩt cao 
(ngӯng làm 
viӋc và 
phҧi có
ngay biӋn
SKiS QJăQ
chһn)
RR cӵc
cao (cҫn
cҩm làm 
viӋc và 
WKD\ ÿәi
công 
nghӋ)
33
Kết quả nghiên cứu KHCN
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020
b. Đánh giá rủi ro mắc bệnh nghề nghiệp và
bệnh liên quan tới nghề nghiệp (RRBNN), [4]: Áp
dụng đánh giá tại một số vị trí làm việc (VLV) có
đầy đủ các dữ liệu thống kê về tỉ lệ (%) mắc BNN
bằng phương pháp gián tiếp xác định RRNN.
Đánh giá định lượng bằng chỉ số RRNN (IRRNN)
dựa vào chỉ số phân loại cấp nguy cơ KNg theo
tần suất tai nạn và mắc BNN và chỉ số cấp
nghiêm trọng tai nạn và mắc BNN (KNgTr), theo
công thức sau:
Trong đó: IRRNN – là chỉ số RRNN; KNg – là
chỉ số cấp nguy cơ RRNN; KNgTr – Chỉ số cấp
nghiêm trọng của RRNN, nhận giá trị theo [4].
Sử dụng số liệu thống kê về tình hình TNLĐ,
ốm đau, bệnh tật tại các phân xưởng SX để
đánh giá định lượng RNN theo cái gọi là mất khả
năng lao động tạm thời (MKLĐt), bằng công
thức [4]:
Trong đó:
- RRNNPXj: Mức rủi ro nghề nghiệp của phân
xưởng j
- P(A)j: Xác suất mắc BNN và bệnh liên quan
tới nghề nghiệp tại phân xưởng j;
- k: số lượng các loại bệnh tật độc lập, khác
nhau mà NLĐ bị mắc trong quá trình làm việc tại
phân xưởng thứ j;
- 365: tổng số công lớn nhất trong một năm
của mỗi NLĐ. Tổng số ngày nghỉ ốm tính theo
lịch nên phân bố xác suất (tần suất) tính cho cả
365 ngày.
- NPXj: số người lao động của phân xưởng j
- KPXj: số trường hợp ốm đau hoặc TNLĐ
phải nghỉ việc của phân xưởng j trong 365 ngày
Từ giá trị của chỉ số RRNN, ta xác định loại
RRNN và tính cấp bách của các giải pháp giảm
thiểu theo Bảng 6.
Đánh giá, phân loại ĐKLĐ theo kết quả đo
đạc, khảo cứu tại các VLV để xác định mức độ
RRNN và các giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu
RRNN đó. Thang thống nhất 7 mức phân loại
ĐKLĐ và thang phân loại RRSKNN với thang
phân loại chất lượng vệ sinh MTLĐ được thể
hiện trong Bảng 7.
Mặc dù công cụ này chỉ gián tiếp qua mức
phân loại và đánh giá bán định lượng mức
RRNN, nhưng đây là công cụ giúp ta dễ hình
dung rủi ro suy giảm sức khỏe, do làm việc ở vị
trí có ĐKLĐ nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
(RRĐKLĐ) [5].
ܫோோேே = 1 ൫ܭே௚ כ ܭே௚்௥൯Τ (2) 
ܴܴܰ ௉ܰ௑௝ =෍ൣܲ(ܣ)௝௜ כ ߬௧௕.௝௜൧௞௜ୀଵ
=෍ൣܦ௝௜ଶ ൫ ௉ܰ௑௝௜ כ 365 כ ܭ௉௑௝௜൯ൗ ൧௞௜ୀଵ
(3)
- ߬௧௕.௝௜ = ൫ܦ௝௜ ܭ௝௜Τ ), ݅ = 1; 2; 3;  ; ݇൯: thiӋW hҥL
bҵQJ WKӡL JLDQ 0./ĈW WUXQJ Eình trên mӛL
WUѭӡQJ KӧS QJKӍ ӕP
- ܦ௝ = σ ௝݀௜௞௜ୀଵ : tәQJ Vӕ QJày công bӏ PҩW GR
mҳF %11 EӋQK OLên quan nghӅ QJKLӋS Yà chҩQ
WKѭѫQJ GR 71/Ĉ Jk\ UD WURQJ SKkQ [ѭӣQJ M
Ảnh minh họa. Nguồn: internet
III. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN LAO
ĐỘNG TẠI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT BAO BÌ
NHỰA DỆT
3.1. Quy trình công nghệ SXBB nhựa dệt
Sợi được tạo ra sau máy đùn được kéo chỉ
và dệt manh để làm ra các vải manh (vải sợi dệt
bằng nhựa). Vải manh được tráng và cắt theo
yêu cầu và in ấn (thường bằng công nghệ in
flexo). Sau công đoạn in là công đoạn tạo hình
thân bao, đáy bao và miệng bao và ghép tạo
thành sản phẩm bao jumbo/bao tải/bao xi măng
tại các phân xưởng may. Bao thành phẩm được
kiểm tra kết hợp với máy thổi tạp chất. Các sản
phẩm đảm bảo đủ yêu cầu về chất lượng sẽ
được xếp, đóng kiện và lưu kho hoặc xuất hàng.
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020
Kết quả nghiên cứu KHCN
34
Bảng 6. Loại RRNN và sự cấp bách của các giải pháp giảm thiểu, dự phòng [6]
Bảng 7. Thang 7 mức phân loại ĐKLĐ, chất lượng vệ sinh MTLĐ và cấp độ RRSKNN
ChӍ sӕ RRNN, 
IRRNN 
Cҩp rӫi ro 
sӭc khӓe nghӅ nghiӋp
Sӵ cҩp bách cӫa các giҧi pháp giҧm thiӇu
rӫi ro SKNN 
- Không có rӫi ro Không cҫn có giҧi pháp; 
< 0,05 RӫL UR QKӓ NK{QJ ÿiQJ NӇCó thӇ Eӓ TXD
Không cҫn có giҧL SKiS QKѭQJ FiF ÿӕL Wѭӧng nhҥy
cҧm cҫn có bҧo vӋ thêm ; 
0,05 - 0,11 RӫL UR nhӓ Cҫn có giҧi pháp giҧm thiӇu trong thӡi hҥn cө thӇ;
0,12 - 0,24 RӫL UR trung bình Cҫn sӟm có giҧi phápgiҧm thiӇu;
0,25 - 0,49 RӫL UR FDR Cҫn ngӯng làm viӋc và có ngay giҧi pháp giҧm thiӇu;
0,5 - 1,0 RӫL UR UҩW cao Ngӯng làm viӋc và có ngay giҧi pháp can thiӋS ÿѭD rӫiro vӅ mӭc an toàn; 
> 1,0 RӫL UR FӵF FDR ÿӕL YӟL VӭFkhӓH Yà tính mҥQJ 1/Ĉ
Công viӋc chӍ ÿѭӧc thӵc hiӋQ WKHR TX\ ÿӏQK ÿһc biӋt
. Thay thӃ công nghӋ sҧn xuҩt.

! &iF ÿӕL WѭӧQJ QKҥ\ FҧP Oà: ODR ÿӝQJ Yӏ WKành niên; phө Qӳ Fy WKDL ÿDQJ QX{L FRQ E~ ODR ÿӝQJ
khuyӃW WұW
 Các TX\ ÿӏnh ÿһF ELӋW YӅ F{QJ YLӋF WURQJ ÿy Fy WKHR Gõi trҥQJ WKiL Fѫ WKӇ QJѭӡL ODR ÿӝQJ WUѭӟF
hoһF WURQJ TXi WUình làm viӋF
ChӍ sӕ
gánh 
nһQJ /Ĉ
Phân loҥi
Ĉ./Ĉ
Giá trӏ ÿӝ chӍ
thӏ chҩt
Oѭӧng vӋ sinh 
07/Ĉ
Phân loҥi
chҩW Oѭӧng vӋ
VLQK 07/Ĉ
ChӍ sӕ rӫi ro 
bӋnh nghӅ
nghiӋp
Cҩp rӫi ro sӭc
khӓe nghӅ nghiӋp
1÷10 1-Hӧp vӋ sinh 
Theo tӯng yӃu
tӕ ÿӝc hҥi,
nguy hiӇm
thuӝc các 
nhóm hóa hӑc;
sinh hӑc; vұt
lý. 
Hӧp vӋ sinh - Không có rӫL  ... & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020
TT 
CHӌ 7,ÊU
KHҦ2 6È7 1. TҥR VӧL- dӋW
2. Tráng 
màng- in 
3. May 
bao bì 
4. Hoàn thành 
Yj ÿyQJ JyL
Vӏ WUt F{QJ YLӋF NKҧR
ViW ÿiQK JLi CV1 CV2 CV3 CV4 CV5 CV6 CV7 CV8 CV9 CV10 CV11 CV12 CV13 CV14
2.2 
TrӑQJ OѭӧQJ YұW
nâng và dӏFK
chuyӇQ PӛL OҫQ
làm viӋF WURQJ Fҧ
ca 
4 1 1 1 4 2 1 2 1 1 1 1 1 3
2.3 
TәQJ WUӑQJ OѭӧQJ
vұW SKҧL QkQJ Yà
dӏFK FKX\ӇQ WURQJ
1 giӡ
3 1 1 1 4 1 1 1 1 1 1 1 1 4
3 Sӕ OѭӧQJ Fӱ ÿӝQJ OһS OҥL WURQJ FD ODR ÿӝQJ
3.1 
Gánh nһQJ QKyP
Fѫ QKӓ NKX WU~
Fѫ EjQ WD\ Fѫ
ngón tay) 
1 1 3 1 1 1 1 1 3 1 4 4 2 1
3.2 
Gánh nһQJ QKyP
Fѫ OӟQ &ѫ FiQK
WD\ Fѫ YDL
1 1 4 1 1 3 1 1 2 1 4 4 3 1
4 Gánh nһQJ WƭQK – trӑQJ OѭӧQJ JLӳ YұW QһQJ WKHR WKӡL JLDQ WURQJ  FD NJJLk\
4.1 Sӱ GөQJ  WD\ 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
4.2 Sӱ GөQJ  WD\ 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 4
4.3 &y WKDP JLD Fѫthân và chân 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
5 7ѭ thӃ ODR ÿӝQJ 4 4 4 4 3 3 2 3 4 4 4 4 4 2
6 Cúi thân 3 1 3 1 1 1 1 3 1 1 1 1 1 1
7 Di chuyӇQ WURQJ NK{QJ JLDQ ÿL OҥL JLiP ViW WKHR TXL WUình công nghӋ NP
7.1 
Theo chiӅX QJDQJ
(so vӟL WKLӃW
bӏPi\ PyF
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
7.2 
Theo chiӅX WKҷQJ
ÿӭQJ VR YӟL WKLӃW
bӏPi\ PyF
1 1 1 1 1 1 1 1 1 3 1 1 1 1
ĈiQK JLi FKXQJ Ĉ./Ĉ
theo mӭF QһQJ QKӑF
cӫD TXi WUình lao ÿӝQJ
5 4 5 4 5 4 2 4 4 4 5 5 4 5
39
Kết quả nghiên cứu KHCN
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020
Bảng 9.b. Kết quả đánh giá chung ĐKLĐ theo các chỉ tiêu căng thẳng
&Ð1* Ĉ2Ҥ1 6Ҧ1 ;8Ҩ7 1. TҥR VӧL- dӋW 2. Tráng màng- in 
3. May 
bao bì 
4. Hoàn thành 
Yj ÿyQJ JyL
Vӏ WUt F{QJ YLӋF ÿѭӧF
khҧR ViW ÿiQK JLi CV1 CV2 CV3 CV4 CV5 CV6 CV7 CV8 CV9 CV10 CV11 CV12 CV13 CV14
Nhóm các chӍ WLrX FăQJ WKҷQJ
1. Gánh n͏QJ WUt WX͟
1.1 NӝL GXQJ F{QJ YLӋF 1 2 2 2 3 3 2 1 1 1 1 1 1 1
1.2 TiӃS QKұQ [ӱ Oê WtQ
hiӋX WK{QJ WLQ 1 2 2 2 2 2 2 1 1 2 1 1 1 1
1.3 MӭF ÿӝ phӭF WҥS FӫD
nhiӋP Yө 1 2 2 2 2 2 1 1 1 1 1 1 1
 ĈһF ÿLӇm yêu cҫX
công viӋF 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1
2. Gánh n͏QJ JLiF TXDQ
2.1 ThӡL JLDQ WұS WUXQJ
chú ý (% ca) 1 1 3 3 3 3 3 2 4 2 4 4 3 2
2.2 MұW ÿӝ tín hiӋQ iQK
sáng, âm thanh) tiӃS QKұQ
trung bình trong 1 giӡ
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1
2.3 Sӕ ÿӕL WѭӧQJ SKҧL TXDQ
sát cùng 1 lúc 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
2.4 Kích thѭӟF ÿӕL WѭӧQJ
cҫQ SKkQ ELӋW PP NKL
khoҧQJ FiFK Wӯ PҳW ÿӃQ
ÿӕL WѭӧQJ TXDQ ViW  
m và khi phҧL WұS WUXQJ
chú ý 
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
2.5 ThӡL JLan phҧL WұS
trung quan sát (% ca) khi 
làm viӋF YӟL FiF GөQJ Fө
quang hӑF NtQK KLӇQ YL«
1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
2.6 ThӡL JLDQ TXDQ ViW
màn hình vi tính (giӡFD
ODR ÿӝQJ
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
2.7 Gánh nһQJ ÿӕL YӟL Fѫ
quan thính giác (khi phҧL
tiӃS QKұQ OӡL QyL KRһF
phân biӋW WtQ KLӋX kP
thanh) 
3 3 3 3 3 3 3 1 1 1 1 1 1 3
2.8 Gánh nһng vӟL Fѫ
quan phát âm (sӕ OѭӧQJ
giӡ SKҧL QyLWXҫQ
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
40
Kết quả nghiên cứu KHCN
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020
&Ð1* Ĉ2Ҥ1 6Ҧ1 ;8Ҩ7 1. TҥR VӧL- dӋW 2. Tráng màng- in 
3. May 
bao bì 
4. Hoàn thành 
Yj ÿyQJ JyL
Vӏ WUt F{QJ YLӋF ÿѭӧF
khҧR ViW ÿiQK JLi CV1 CV2 CV3 CV4 CV5 CV6 CV7 CV8 CV9 CV10 CV11 CV12 CV13 CV14
Nhóm chӍ WLêu quá trình lao ÿӝQJ
3. Gánh n͏QJ F̻P [~F
3.1 MӭF ÿӝ WUiFK QKLӋP
vӟL F{QJ YLӋF 0ӭF ÿӝ
trҫP WUӑQJ FӫD OӛL VDL
1 2 2 2 1 1 2 1 1 2 1 1 1 1
3.2 MӭF ÿӝ QJX\ Fѫ YӟL WtQK
mҥQJEҧQ WKkQ 1 1 2 2 3 3 2 1 1 1 1 1 1 1
3.3 MӭF ÿӝ trách nhiӋP
vӅ DQ WRjQ ÿӕL YӟL QJѭӡL
khác 
1 1 2 2 3 3 2 1 1 1 1 1 1 1
4. Các gánh n͏QJ ÿ˿Q ÿL͟X
4.1 Sӕ OѭӧQJ FiF WKDR WiF
cҫQ WKLӃW ÿӇ WKӵF KLӋQ PӝW
nhiӋP Yө ÿѫQ JLҧQ Yà
thao tác lһS OҥL
4 3 1 1 2 2 1 4 4 4 1 1 4 1
4.2 ThӡL JLan (giây) thӵF
hiӋQ FiF QKLӋP Yө ÿѫQ
giҧQ Yà thao tác 
lһS OҥL
1 1 1 1 2 2 1 4 4 4 2 2 4 1
4.3 ThӡL JLan hoҥW ÿӝQJ
tích cӵF  FD WKӡL JLDQ
còn lҥL Oà quan sát quá 
trình sҧQ [XҩW
4 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1
 7tQK ÿѫQ ÿLӋX FӫD
quá trình lao ÿӝQJ KD\
thӡL JLDQ TXDQ ViW WKө
ÿӝQJ TXL WUình công nghӋ
(% ca) 
3 1 1 1 2 2 1 1 1 2 1 1 1 1
5. Ch͗ ÿͱ ODR ÿͱQJ Yà ngh͡ QJ˿L
5.1 TәQJ WKӡL JLDQ Oàm
viӋF WKӵF WӃ JLӡFD 2 1 2 2 2 2 3 2 2 2 2 2 2 1
5.2 ChӃ ÿӝ ca kíp 3 3 3 3 1 1 2 2 2 2 2 2 2 3 
5.3 Có nghӍ JLӳD JLӡ WKHR
TXL ÿӏQK Yà thӡL JLDQ QJKӍ
giӳD JLӡ
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
ĈiQK JLi FKXQJ Ĉ./Ĉ
theo các chӍ WLrX FăQJ
thҷQJ FӫD TXi WUình /Ĉ
3 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
41
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ RỦI RO SKNN CỦA
NLĐ TẠI MỘT SỐ CÔNG ĐOẠN SẢN XUẤT
BAO BÌ NHỰA DỆT ĐIỂN HÌNH
4.1. Kết quả đánh giá rủi ro tai nạn lao động
tại các công đoạn sản xuất bao bì nhựa dệt
Nghiên cứu đã nhận diện được 86 mối nguy
tại 4 công đoạn SXBB nhựa dệt điển hình của
nhà máy, trong đó:
Có 6 mối nguy được đánh giá ở mức 2-mức
rủi ro nhỏ có thể bỏ qua, nhưng cần giám sát. Các
mối nguy này chủ yếu tập trung vào: té ngã chân
và bị thương tích do không gian làm việc chật hẹp
hoặc do bất cẩn trong quá trình lao động va chạm
vào các cuộn nhựa được chất xung quanh; mệt
mỏi và chóng mặt do ảnh hưởng bởi tiếng ồn từ
các máy móc xung quanh...
Có 30 mối nguy được đánh giá ở mức 3-mức
rủi ro nhỏ, cần có biện pháp giám sát và giảm thiểu
theo kế hoạch. Các mối nguy này bao gồm kẹt tay,
trầy xước, đau lưng, nhức mỏi khi vận hành các
loại máy móc; thương tật và thiệt hại tài sản do
điện giật; thiệt hại tài sản cho xảy ra cháy nổ...
Có 35 mối nguy được đánh giá ở mức 4-mức
rủi ro trung bình, cần sớm có biện pháp giảm
thiểu, bao gồm: các mối nguy liên quan đến
chấn thương như: kẹt chân, thương tính, đứt
tay, dập tay và đau nhức xương khớp; các mối
nguy như: chóng mặt, nhức đầu, giảm thính lực
do làm việc trong môi trường có độ ồn cao, hoặc
ở các công đoạn có nồng độ bụi cao gây ra các
bệnh về hô hấp; bỏng da do làm việc tiếp xúc với
một số máy móc tỏa nhiệt cao; té ngã va chạm
vào máy móc xung quanh do bị rơi rớt các hạt
nhựa và bao bì nhựa làm cho bề mặt sàn trở nên
trơn trợt; NLĐ tại công đoạn in phải tiếp xúc trực
tiếp với mực in và hơi dung môi thường xuyên
gây bỏng da và các bệnh về hô hấp;...
Kết quả nghiên cứu KHCN
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020
Bảng 10. Kết quả đánh giá ĐKLĐ theo MTLĐ
&Ð1* Ĉ2Ҥ1 6Ҧ1 ;8Ҩ7 1. TҥR VӧL- dӋW 2. Tráng màng- in 
3. May 
bao bì  +RjQ WKjQK Yj ÿyQJ JyL
Vӏ WUt F{QJ YLӋF NKҧR ViW CV1 CV2 CV3 CV4 CV5 CV6 CV7 CV8 CV9 CV10 CV11 CV12 CV13 CV14
Nhóm yӃX Wӕ 07/Ĉ
Hóa hӑF 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
TiӃQJ ӗn 4 4 4 4 4 4 4 2 2 3 3 3 3 3
Các tham sӕ YL NKt KұX 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4
ChҩW OѭӧQJ chiӃX ViQJ 3 3 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 4 4
ĈiQK JLi FKXQJ Ĉ./Ĉ
theo các nhóm yӃX Wӕ FKҩW
OѭӧQJ YӋ VLQK FӫD 07/Ĉ
5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5
Bảng 11. Kết quả đánh giá hệ số phân cực dương-âm trong không khí MTLĐ
&Ð1* Ĉ2Ҥ1 6Ҧ1 ;8Ҩ7 1. TҥR VӧL- dӋW 2. Tráng màng- in 
3. May 
bao bì  +RjQ WKjQK Yj ÿyQJ JyL
Vӏ WUt F{QJ YLӋF ÿѭӧF
khҧR ViW ÿiQK JLi CV1 CV2 CV3 CV4 CV5 CV6 CV7 CV8 CV9 CV10 CV11 CV12 CV13 CV14
Nhóm các yӃX Wӕ 07/Ĉ
MұW ÿӝ Yà mӭF SKkQ FӵF
LRQ GѭѫQJ - âm 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4
42
Có 14 mối nguy được đánh giá ở mức 5-mức
rủi ro cao và cần có ngay biện pháp giảm thiểu,
gồm: giảm thính lực của NLĐ tại 2 công
đoạn”tạo sợi - dệt” và “tráng màng – in”; NLĐ
chóng mặt, đau đầu khi vận hành máy móc với
độ ồn cao trên 90dBA; NLĐ làm việc liên tục
trong một môi trường với không gian chân hẹp
và nhiệt độ khu vực sản xuất trên 30oC, ở một
số công đoạn nhiệt độ còn cao hơn giới hạn tiếp
xúc cho phép đối với tiểu vi khí hậu nóng, 32oC.
Đặc biệt có một mối nguy được đánh giá ở
mức 6 – mức rủi ro rất cao, đó là: điện giật, đe
dọa đến tính mạng NLĐ ở công việc tháo lắp lõi
tại công đoạn “tạo sợi – dệt”, mối nguy xảy với
tần xuất hàng năm và gây hậu quả thương vong
cho NLĐ. Tại vị trí làm việc này cần ngừng làm
việc và phải có ngay biện pháp ngăn chặn.
Tất các mối nguy ở các công đoạn đều có rủi
ro từ mức 2 đến mức 6 (theo thang 7 mức
RRNN), quy trình SXBB nhựa dệt không có rủi
ro ở mức 1 (mức gần như không có rủi ro). Dữ
liệu về nguy cơ rủi ro TNLĐ tại 4 công đoạn
SXBB nhựa dệt được tóm tắt trong Hình 3.
4.2. Kết quả đánh giá rủi ro bệnh nghề nghiệp
tại các công đoạn sản xuất bao bì nhựa dệt
a. Kết quả RRNN mắc BNN của công nhân
SXBB nhựa dệt (bằng PP gián tiếp)
Dữ liệu về tình hình sức khỏe, tình hình khám
BNN và thống kê tai nạn lao động thực hiện
được tại 1 cơ sở sản xuất bao bì nhựa dệt (Công
ty ĐLLA), với số lượng 759 công nhân đang làm
việc tại xưởng. Dữ liệu hồi cứu được trong vòng
3 năm, từ 2015 đến 2017. Trong đó, nghiên cứu
lựa chọn sử dụng bộ dữ liệu năm 2017 để thực
hiện tính toán và đánh giá RRNN mắc BNN và
các BLQNN cho NLĐ SXBB dệt, vì các số liệu
năm 2017 tương đối đầy đủ hơn cả. Năm 2017,
trong số 150 ca khám BNN, phát hiện thấy 9 ca
có triệu chứng giảm thính lực 9 (bao gồm cả
giảm thính lực 1 bên tai và giảm thính lực do ở
tần số cao), một trong những triệu chứng giúp
phát hiện sớm bệnh điếc nghề nghiệp cho NLĐ
làm việc trong MTLĐ có mức áp suất âm cao
hơn giới hạn tiếp xúc cho phép (theo QCVN
24:2016/BYT). Với số liệu thống kê này, sử dụng
PP gián tiếp, ta có thể xác định được chỉ số
RRNN của NLĐ SXBB nhựa dệt, cụ thể là công
nhân tráng-dệt-kéo sợi, IRRBNN = 0,16. Kết quả
được đưa vào Bảng 12. Như vậy, công nhân
tráng-kéo sợi-dệt của ngành SXBB nhựa dệt có
nguy cơ đáng kể mắc bệnh điếc nghề nghiệp, và
NSDLĐ cần sớm có giải pháp giảm thiểu để hạn
chế rủi ro này.
b. Kết quả RRNN mắc BNN của NLĐ SXBB
nhựa dệt (bằng PP trực tiếp)
Số liệu hồi cứu tại công ty ĐLLA cho thấy:
trong năm 2017, công ty không ghi nhận trường
hợp nào mắc bệnh nghề nghiệp, nhưng ghi
nhận: 718 trường hợp ốm đau bệnh tật, với số
ngày nghỉ tổng cộng là 1218 ngày; 6 trường hợp
tai nạn lao động bất cẩn trong quá trình làm việc
và thời gian nghỉ tổng cộng là 59 ngày. Áp dụng
công thức tính mức rủi ro tại phân xưởng (Công
thức 3, phương pháp trực tiếp) như sau: RRN-
NPXLA= D2/ (N* 365*K), kết quả tính toán tổng
cộng được trình bày trong Bảng 13.
Như vậy, ta tính được MRRNNĐLLA =
0,031*759/759 = 0,031; tức là: mức RRNN của
Công ty ĐLLA xấp xỉ 0,031 ngày công bị mất
trong một năm, trên mỗi NLĐ.
4.3. Kết quả đánh giá rủi ro ĐKLĐ tại các
công đoạn SXBB nhựa dệt
Đánh giá RRĐKLĐ bằng thang thống nhất 7
mức ĐKLĐ với thang phân loại cấp độ RRSKNN
và thang phân loại chất lượng vệ sinh MTLĐ
(Bảng 7). Từ việc phân loại ĐKLĐ, chúng ta có
thể vừa xác định được chất lượng vệ sinh của
MTLĐ, lại vừa xác định được rủi ro đối với sức
khỏe người lao động do MTLĐ gây ra. Bằng
cách này, ta nhận thấy NLĐ thực hiện 14 công
việc trên 4 công đoạn của dây chuyền SXBB
nhựa đệt đều có RRĐKLĐ ở mức 5 – mức rủi ro
cao và cần có ngay những giải pháp giảm thiểu,
hạn chế nhằm bảo vệ sức khỏe cho NLĐ. Kết
quả đánh giá RRĐKLĐ được mô tả lại trong
Bảng 14.
Kết quả nghiên cứu KHCN
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020
43
Kết quả nghiên cứu KHCN
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020
Hình 3. Các mối nguy RRTNLĐ trên 4 công đoạn SXBB nhựa dệt
44
Kết quả nghiên cứu KHCN
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020
Bảng 14. Kết quả đánh giá RRĐKLĐ của NLĐ SXBB nhựa dệt khu vực phía Nam
Bảng 12. Chỉ số RRNN của công nhân tráng-dệt-kéo sợi của Công ty ĐLLA
MӭF 5511 WtQK WKHR FiF FKӍ Vӕ ,BNN = f(KNg;KNgTr)
MӭF SKkQ ORҥL FҩS QJX\ Fѫ UӫL UR PҳF %11 CҩS QJX\ Fѫ triӋX FKӭQJ JLҧP WKtQK OӵF - 2 (6%)
CҩS QJKLêm trӑQJ FӫD WULӋX FKӭQJ JLҧP WKtQK OӵF - 3 6
ChӍ Vӕ 5511 FӫD F{QJ QKkQ WUiQJ - dӋW - kéo sӧL 0,16 – RӫL UR ÿiQJ NӇ
Bảng 13. Mức RRNN do ốm đau và TNLĐ tại Công ty ĐLLA
1KyP 1/Ĉ 3KkQ [ѭӣQJ VҧQ [XҩW – &{QJ W\ Ĉ//$
LoҥL EӋQK
Sӕ
WUѭӡQJ KӧS
0./ĈW .
TәQJ Vӕ QJày
nghӍ FӫD Fҧ
SKkQ [ѭӣQJ '
RRNN tính bҵQJ Vӕ
công bӏ PҩW WUrQ 1/Ĉ
WURQJ  QăP
ӔP ÿDX EӋQK WұW 1428 2436 0,015000 0,015
Tai nҥQ ODR ÿӝQJ
Nhҽ 12 12 0,000004 0,000004
TәQ WKѭѫQJ [ѭѫQJ WKҫQ NLQKPҥFKPiX
ҧQK KѭӣQJ WӟL YұQ ÿӝQJ FӫD FKL WUên; 2 60 0,006497 0,0065
TәQ WKѭѫQJ SKҫQ PӅP UӝQJ NKҳS ӣ
các chi trên 6 126 0,009551 0,0095
ThiӋW KҥL WәQJ WUXQJ Eình theo NLĈ
(RRNN)Ĉ/LA
0,031 
STT Vӏ WUt Oàm viӋF
MӭF
ÿiQK JLi
Ĉ./Ĉ
CҩS UӫL UR
sӭF NKӓH
BNN 
Sӵ FҩS EiFK FӫD FiF
giҧL SKiS JLҧP WKLӇX
RRSKNN 
1. TҥR
sӧL-dӋW
(4) 
NҥS OLӋXPi\ ÿùn 5 RӫL UR FDR
&ҫQ WKӵF KLӋQ QJD\ JLҧL
pháp giҧP WKLӇX UӫL UR
VұQ Kành máy tҥR VӧL 5 RӫL UR FDR
LҳS-tháo lõi-cҳW FKӍ 5 RӫL UR FDR
VұQ Kành máy dӋW 5 RӫL UR FDR
2. Tráng 
màng-in 
(3) 
NҥS OLӋX-vұQ Kành máy tráng 
màng 5 RӫL UR FDR &ҫQ WKӵF KLӋQ QJD\ JLҧL
pháp giҧP WKLӇX UӫL URVұQ Kành máy in 5 RӫL UR FDR
Thu hӗL FKӍ WKӯD – xӃS YҧL
vào pallet 5 RӫL UR FDR
3. May 
bao bì 
(2) 
CҳW YҧL 5 RӫL UR FDR &ҫQ WKӵF KLӋQ QJD\ JLҧL
pháp giҧP WKLӇX UӫL URMay 5 RӫL UR FDR
4. Hoàn 
thành và 
ÿyQJ JyL
(5) 
CҳW W~L-siêu âm 5 RӫL UR FDR
&ҫQ WKӵF KLӋQ QJD\ JLҧL
pháp giҧP WKLӇX UӫL UR
LӗQJ khung-thәL EөL 5 RӫL UR FDR
ĈөF Oӛ-ÿyQJ Q~W 5 RӫL UR FDR
XӃS EDR-cҳW EDR GiQ ÿi\ 5 RӫL UR FDR
KiӇP WUD Vӕ OѭӧQJ-ÿyQJ JyL 5 RӫL UR FDR
45
V. KẾT LUẬN
Dữ liệu khảo sát, đánh giá ĐKLĐ tại các cơ
sở SXBB nhựa dệt khu vực phía Nam cho thấy
NLĐ sản xuất bao bì nhựa dệt đều ở mức độc
hại nặng (mức 5), tương ứng với RRĐKLĐ ở
mức rủi ro cao và cần có ngay các giải pháp
giảm thiểu. Rủi ro mắc bệnh nghề nghiệp và
các bệnh liên quan nghề nghiệp ở mức nhỏ, kể
cả công nhân tráng-kéo sợi-dệt. Trong số 86
mối nguy thu thập được tại các công đoạn sản
xuất bao bì, có 6 mối nguy được đánh giá ở
mức có thể bỏ qua, nhưng cần giám sát; 30 mối
nguy được đánh giá ở mức nhỏ (mức 3); 35
mối nguy được đánh giá ở mức trung bình
(mức 4) và 14 mối nguy ở mức 5 (mức cao).
Đặc biệt, nguy cơ điện giật, đe dọa đến tính
mạng NLĐ ở công việc tháo lắp lõi tại công
đoạn “tạo sợi – dệt”, được đánh giá ở mức 6 -
rất cao, mối nguy xảy ra hàng năm và đã gây
hậu quả thương vong cho NLĐ. Vì vậy, các
biện pháp an toàn điện – phòng chống cháy nổ,
cần được đặc biệt quan tâm tại các phân
xưởng SXBB nhựa dệt.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Trần Thị Thu Trang (2016), Báo cáo ngành
nhựa Việt Nam.
[2]. Đỗ Trần Hải và CTV (2017), Phương pháp
đánh giá, phân loại chất lượng vệ sinh Môi
trường lao động, Tạp chí BHLĐ số T3/2017.
[3]. Đỗ Trần Hải và CTV (2017), Phương pháp
đánh giá, phân loại điều kiện lao động VNNIOSH
–2017.
[4]. Đỗ Trần Hải và Phạm Quốc Quân (2019),
Phương pháp xác định rủi ro an toàn và sức
khỏe nghề nghiệp ở cơ sở sản xuất công nghiệp.
[5]. Đỗ Trần Hải và Phạm Quốc Quân (2017),
Phương pháp phân loại chất lượng vệ sinh môi
trường lao động và cấp độ rủi ro sức khỏe nghề
nghiệp do các yếu tố môi trường lao động gây ra.
[6]. Nguyễn Thắng Lợi, Phạm Quốc Quân
(2019), Phương pháp đánh giá rủi ro an toàn và
vệ sinh lao động áp dụng trong các cơ sở khai
thác và chế biến đá, Tạp chí An toàn – Sức khỏe
và Môi trường lao động , số 4,5,6 – 2019.
Kết quả nghiên cứu KHCN
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020
Ảnh minh họa. Nguồn: internet

File đính kèm:

  • pdfdieu_kien_lao_dong_va_nguy_co_rui_ro_suc_khoe_nghe_nghiep_cu.pdf