Điều kiện lao động và nguy cơ rủi ro sức khỏe nghề nghiệp của người lao động sản xuất bao bì giấy khu vực phía Nam
Bài viết này công bố kết quả điều tra, đánh giá điều kiện lao động (ĐKLĐ) ở các cơ sở sản xuất
bao bì giấy khu vực phía Nam. Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp mới VNIOSH-2017 để đánh
giá điều kiện lao động, đồng thời kết hợp với phương pháp VNIOSH-2019 nhằm xác định rủi ro an
toàn và sức khỏe nghề nghiệp (RRNN) tại các công đoạn sản xuất đặc thù ở 3 cơ sở sản xuất bao
bì giấy carton ở khu vực phía Nam. Kết quả cho thấy hầu hết vị trí làm việc trong các ngành trên
có điều kiện lao động ở mức 4 (độc hại trung bình) và mức 5 (mức độc hại nặng), do môi trường
làm việc có cường độ mức áp suất âm cao (hơn 85dBA) và thường xuyên phải mang vác tấm giấy
kích cỡ lớn và nặng. Nghiên cứu cũng thống kê và đánh giá được 102 mối nguy tại các cơ sở sản
xuất bao bì (SXBB) giấy; trong đó có 6 mối nguy được đánh giá ở mức cao (mức 5); 37 mối nguy
ở mức 4 – mức rủi ro trung bình; 39 mối nguy có mức rủi ro khá đáng kể và 13 mối nguy được
đánh giá ở mức nhỏ. Công nhân ép, làm thùng có rủi ro mắc các bệnh điếc nghề nghiệp và có triệu
chứng giảm thính lực ở mức cao. Mức RRNN mắc bệnh điếc nghề nghiệp của công nhân in giấy
bao bì, công nhân cắt và làm các công việc hoàn thiện sản phẩm ở mức khá đáng kể.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Điều kiện lao động và nguy cơ rủi ro sức khỏe nghề nghiệp của người lao động sản xuất bao bì giấy khu vực phía Nam

13 Kết quả nghiên cứu KHCN Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020 ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG VÀ NGUY CƠ RỦI RO SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG SẢN XUẤT BAO BÌ GIẤY KHU VỰC PHÍA NAM Phạm Thị Kim Nhung1, Hồ Thanh Tú2, Nguyễn Thị Thu Giang2 1. Phân viện Khoa học An toàn Vệ sinh lao động và Bảo vệ môi trường miền Nam 2.Trường Đại Học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh I. ĐẶT VẤN ĐỀ Sản xuất bao bì giấy đứng vị trí chủ đạothứ 2 trong ngành công nghiệp bao bìvà là sản phẩm chủ lực của ngành giấy Việt Nam, chiếm gần 70% tổng tiêu thụ toàn ngành giấy (Hình 1.1). Sản xuất giấy làm bao bì năm 2018 của cả nước đạt sản lượng 3,046 triệu tấn, bao gồm các loại sản phẩm là: bao bì giấy carton gợn sóng, bao bì giấy lớp mặt (3 lớp, 5 lớp, 7 lớp) (40%), giấy làm bao bì xi-măng cấp thấp và giấy bìa tráng phủ (coated duplex) (46%), và các loại giấy bao bì khác (14%) (Hình 1.2). Khu vực phía Nam chủ yếu sản xuất giấy lớp mặt và lớp sóng (chiếm khoảng 75%) ; 25% còn lại được sản xuất ở khu vực phía Bắc nước ta. Toàn quốc hiện có 200 doanh nghiệp sản xuất bao bì giấy thành phẩm, đa phần tập trung ở khu vực phía Nam, với tổng lượng sản lượng tiêu thụ năm 2018 đạt 3,818 triệu tấn, chiếm tỷ trọng 77,2% trên tổng lượng tiêu dùng các loại giấy. Giấy bao bì được dự báo sẽ tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng bình quân 9%/năm trong vòng 10 năm tới [1]. Song hành cùng sự phát triển đó, dự án điều tra, đánh giá điều kiện lao động (ĐKLĐ) và rủi ro sức khỏe nghề nghiệp (RRNN) tại các cơ sở sản xuất bao bì giấy được ưu tiên thực hiện với mục tiêu hiểu được ĐKLĐ thực tế và các rủi ro của người lao động (NLĐ); để từ đó có cơ sở xây Tóm tắt: Bài viết này công bố kết quả điều tra, đánh giá điều kiện lao động (ĐKLĐ) ở các cơ sở sản xuất bao bì giấy khu vực phía Nam. Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp mới VNIOSH-2017 để đánh giá điều kiện lao động, đồng thời kết hợp với phương pháp VNIOSH-2019 nhằm xác định rủi ro an toàn và sức khỏe nghề nghiệp (RRNN) tại các công đoạn sản xuất đặc thù ở 3 cơ sở sản xuất bao bì giấy carton ở khu vực phía Nam. Kết quả cho thấy hầu hết vị trí làm việc trong các ngành trên có điều kiện lao động ở mức 4 (độc hại trung bình) và mức 5 (mức độc hại nặng), do môi trường làm việc có cường độ mức áp suất âm cao (hơn 85dBA) và thường xuyên phải mang vác tấm giấy kích cỡ lớn và nặng. Nghiên cứu cũng thống kê và đánh giá được 102 mối nguy tại các cơ sở sản xuất bao bì (SXBB) giấy; trong đó có 6 mối nguy được đánh giá ở mức cao (mức 5); 37 mối nguy ở mức 4 – mức rủi ro trung bình; 39 mối nguy có mức rủi ro khá đáng kể và 13 mối nguy được đánh giá ở mức nhỏ. Công nhân ép, làm thùng có rủi ro mắc các bệnh điếc nghề nghiệp và có triệu chứng giảm thính lực ở mức cao. Mức RRNN mắc bệnh điếc nghề nghiệp của công nhân in giấy bao bì, công nhân cắt và làm các công việc hoàn thiện sản phẩm ở mức khá đáng kể. 14 dựng các chế độ, chính sách phù hợp nhằm bảo vệ nguồn lực lao động dồi dào của ngành; và góp phần xác định trách nhiệm của người sử dụng lao động trong cải thiện môi trường, cải thiện ĐKLĐ tại các doanh nghiệp một cách rõ ràng hơn, hướng tới phát triển nền kinh tế bền vững. II. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu Thực hiện tại 3 cơ sở sản xuất bao bì (SXBB) giấy ở khu vực phía Nam, trong đó: 1 cơ sở ở Bình Dương (Công ty VL), 1 cơ sở ở Đồng Nai (Công ty O) và 1 cơ sở ở Long An (Công ty YFY). Số lượng mẫu quan trắc các yếu tố môi trường lao động (MTLĐ) và thực hiện điều tra đánh giá được thống kê trong Bảng 1. Các thông số MTLĐ được quan trắc theo các Tiêu chuẩn Việt Nam và Thường quy kỹ thuật Vệ sinh môi trường và Y học lao động [5], sử dụng các thiết bị sẵn có tại Phân viện KH An toàn vệ sinh lao động và Bảo vệ môi trường miền Nam. Khảo sát/đánh giá các chỉ tiêu về quá trình lao động theo 2 biểu mẫu đã được thiết kế sẵn, có bổ sung thông tin bằng quan sát, quay phim chụp ảnh và phân tích hình ảnh tại hiện trường. Khảo sát và đánh giá điều kiện lao động và các mối nguy tại vị trí làm việc của 12 công việc đặc thù thuộc 4 công đoạn SXBB được mô tả chi tiết trong Bảng 1. 2.2. Phương pháp đánh giá điều kiện lao động VNIOSH-2017 Phương pháp đánh giá điều kiện lao động VNNIOSH-2017 do Viện Khoa học An toàn và vệ sinh lao động (VNNIOSH) đề xuất để thực hiện đánh giá phân loại ĐKLĐ trong giai đoạn mới tại Việt Nam. Đây là phương pháp đánh giá, phân loại ĐKLĐ theo thang 7 mức (Bảng 2). Chi tiết thực hành phương pháp thông qua 2 bước [2], [3]: - Bước 1: Xác định ĐKLĐ theo từng yếu tố độc hại và/hoặc nguy hiểm tạo nên gánh nặng lao động (GNLĐ) tổng hợp. Đo đạc các yếu tố đó đặc trưng cho qui trình công nghệ và đánh giá dựa vào các Tiêu chuẩn/Quy chuẩn vệ sinh cho phép (TCVSCP). - Bước 2: Lập bảng thống kê kết quả đánh giá riêng lẻ ở bước 1 và thực hiện đánh giá tổng hợp và phân loại ĐKLĐ chung theo hướng dẫn mới thỏa mãn nguyên lý an toàn sinh học. Danh mục các thông số cần đo đạc gồm 13 nhóm và 62 chỉ tiêu [2]. Đối với các thông số môi trường lao động, phân loại ĐKLĐ trên cơ sở so sánh kết quả đo đạc với giá trị cho phép trong ca làm việc theo các Quy chuẩn và Tiêu chuẩn vệ sinh. Đối với các thông số của quá trình lao động (mức nặng nhọc, cường độ lao động/mức căng thẳng), phân loại ĐKLĐ theo các tiêu chí của thông số được xác định trong thực tế, sau đó, đánh giá phân loại chung cho thông số. Các thông số của MTLĐ được đánh giá từ mức 1 đến mức 7, trong khi đó các thông số của quá trình lao động được đánh giá từ mức 1 đến mức 4. Kết quả nghiên cứu KHCN Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020 Hình 1.1. &ѫ FҩX WLêu thө JLҩ\ cӫD 9LӋW 1DP QăP Hình 1.2. Tӹ trӑng giҩy bao bì nhұp khҭu theo chӫng loҥi, QăP 2018 15 Kết quả nghiên cứu KHCN Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020 2.3. Phương pháp đánh giá rủi ro sức khỏe nghề nghiệp VNIOSH-2019 [4] RRNN được hiểu gồm rủi ro tai nạn lao động (RRTNLĐ); rủi ro mắc bệnh nghề nghiệp và bệnh liên quan tới nghề nghiệp (RRBNN); rủi ro suy giảm sức khỏe do ĐKLĐ nặng nhọc, độc hại (RRĐKLĐ). Biểu diễn hình thức như sau: RRNN=RRTNLĐ+RRBNN+RRĐKLĐ (1) Áp dụng phương pháp này vào điều kiện thực tế tại các phân xưởng sản xuất bao bì nhựa dệt ở khu vực phía Nam, trong điều kiện dữ liệu hồi cứu thống kê chưa đầy đủ. Bức tranh về RRNN tại các công đoạn SXBB nhựa dệt (sau khi đã nhận diện các mối nguy) được mô tả thông qua: a) Đánh giá rủi ro tai nạn lao động (RRTNLĐ) (bao gồm rủi ro thương tích và rủi ro tử vong) bằng công cụ ma trận vuông 5x5 theo các mức tần suất sự kiện và hậu quả [4]: - Thang mức cho tần suất sự kiện được mô tả trong Bảng 3. - Điểm số cho các mức hậu quả của sự kiện được mô tả trong Bảng 4. - Trong ma trận 5x5 có 9 mức rủi ro, ta ghép mức 1 và mức 2 thành mức 1 và ghép mức 8 và mức 9 thành mức 7 để tạo thành thang 7 mức rủi ro, để thống nhất với 7 mức ĐKLĐ trong quá trình đánh giá tại cơ sở (Bảng 5). 1JjQK&{QJ ÿRҥn sҧn xuҩt Sӕ mүu quan trҳc SXBB Gi̽y: Fѫ Vӣ ӣ Ĉӗng Nai, Long An, Bình DѭѫQJ 1. Tҥo sóng giҩy (3) - VͅQ KjQK Pi\ ÿ̿u chuy͙n, - Thay ͭ máy và thay cuͱn gi̽y gi·a chuy͙n - X͗p gi̽y cuͩi chuy͙n 2. In giҩy (2) - Vͅn hành máy in - Pha mΉc và n̹p mΉc in 3. Hoàn thiӋn và thành phҭm (4) (Máy dұp kim, máy cҳt, máy dán, máy ép và thành phҭm) - Vͅn hành máy c͇t - Vͅn hành máy nh͉Q OăQ-bͫi-b͗-dán-ép - Vͅn hành máy b̽m kim - Ki͛m tra sau c͇t-buͱc thùng-ch̽t pallet 4. Các công viӋc phө – xuҩt hàng (3) (Các công viӋc phө và kho nguyên liӋu, kho thành phҭm – xuҩt hàng) - Dán thùng-dán tay-dán b̻ng - Thành ph́m-x͗p gi̽y lên pallet-xu̽t hàng - Lái xe nâng - 36 bӝ phiӃX ÿLӅX WUD ÿiQK JLi *1/Ĉ - 4 bҧng kiӇm Ergonomics vӏ trí ODR ÿӝng - 4 bҧng tính tiêu hao năQJ Oѭӧng - 40 mүu vi khí hұu (nhiӋW ÿӝ ÿӝ ҭm, tӕF ÿӝc gió và nhiӋW ÿӝ tam cҫX iQK ViQJ ÿӝ ӗn, ӗn dҧi tҫn, bөi hô hҩS KѫL NKt ÿӝc: CO, SO2, NO2, CO2 LRQ kP GѭѫQJ - 100 mүX KѫL NKt GXQJ P{L Kӳu Fѫ 92&V EDR Jӗm các loҥi: toluene, MEK, acetone, IPA, xylene, cyclohexanone, ethyl acetate. - 12 phiӃu ghi nhұn dӳ liӋu - 03 phiӃX ÿiQK JLi Fӫa cán bӝ HSE. Bảng 2. Thang đánh giá 7 mức điều kiện lao động Mӭc 1 Mӭc 2 Mӭc 3 Mӭc 4 Mӭc 5 Mӭc 6 Mӭc 7 Hӧp vӋ sinh Chҩp nhұQ ÿѭӧc Ĉӝc hҥi nhҽ Ĉӝc hҥi trung bình Ĉӝc hҥi nһng Ĉӝc hҥi rҩt nһng Nguy hiӇm Bảng 1. Số mẫu quan trắc các yếu tố MTLĐ và các yếu tố tác hại nghề nghiệp Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020 Kết quả nghiên cứu KHCN 16 Mô tҧ WҫQ VXҩW [ҧ\ UD Vӵ Fӕ Mã hóa mӭF WҫQ VXҩW WKDQJ PӭF 7KѭӡQJ [ҧ\ UD Kàng ngày) 5 DӉ [ҧ\ UD Kàng tuҫQ 4 Ít xҧ\ UD KjQJ QăP 3 Ĉã xҧ\ UD QKѭQJ ӣ QѫL NKiF 2 Có thӇ [ҧ\ UD QKѭQJ KLӃP JһS 1 Bảng 4. Điểm số cho các mức hậu quả của sự kiện Tên gӑL mӭF ÿӝ nghiêm trӑQJ Mô tҧ Mã hóa mӭF nghiêm trӑQJ (thang 5 mӭF CӵF Nì nghiêm trӑQJ &y ! QJѭӡL FKӃt hoһF Eӏ WKѭѫQJ WұW YƭQK YLӉQPҩW NKҧ QăQJ ODR ÿӝQJ KRһF Fy ! QJѭӡL Eӏ WKѭѫQJ QһQJ 5 Nghiêm trӑQJ MҳF EӋQK XQJ WKѭ GR FiF \ӃX Wӕ QJKӅ nghiӋS PҩW FKӭF QăQJ mӝW Eӝ SKұQ WUrQ Fѫ WKӇ Fy ! QJѭӡL Eӏ WKѭѫQJ QһQJ 4Bӏ WKѭѫQJ QһQJ FKҩQ WKѭѫQJ Vӑ Qão nһQJ Jãy xѭѫQJ PӭF ÿӝ nһQJ PҩW PӝW Eӝ SKұQ WUrQ Fѫ WKӇ ThӡL JLDQ QJKӍ YLӋF ! QJày Không bình WKѭӡQJ MҳF EӋQK QJKӅ QJKLӋS Jãy [ѭѫQJ PӭF ÿӝ QKҽKD\ FKҩQ WKѭѫQJ Vӑ Qão nhҽ SKҧL QҵP YLӋQ ÿLӅX WUӏ 3 ThӡL JLDQ QJKӍ YLӋF Wӯ ÿӃQ QJày Bình thѭӡQJ TrұW JkQ EӓQJ JLiF PҥF Eӏ FҳW QһQJ 2 ThӡL JLDQ QJKӍ YLӋF ÿӃQ QJày Nhҽ Chóng mһW QKӭF ÿҫX Eӏ FҳW QKҽ WUҫ\ [ѭӟF QJRài da, chӍ FҫQ Vѫ cӭX WҥL FKӛ KRһF FiF YҩQ ÿӅ YӅ WLêu hóa 1 NghӍ YLӋF WURQJ QJày hoһF NK{QJ FҫQ QJKӍ YLӋF Bảng 3. Thang mức cho tần suất sự kiện Bảng 5. Thang 7 mức rủi ro nghề nghiệp được xác định từ ma trận rủi ro 5x5 Mӭc RR theo ma trұn 5x5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ĈѭD YӅ thang 7 mӭc RR 1 2 3 4 5 6 7 Các mӭc rӫi ro Mӭc 1 Mӭc 2 Mӭc 3 Mӭc 4 Mӭc 5 Mӭc 6 Mӭc 7 Mô tҧ RR RR nhӓ không ÿiQJ NӇ, có thӇ bӓ qua RR nhӓ, QKѭQJ cҫn giám sát RR khá ÿiQJ NӇ, cҫn có biӋn pháp (làm theo KH) RR trung bình (cҫn có sӟm biӋn pháp giҧm thiӇu) RR cao (cҫn có ngay biӋn pháp giҧm thiӇu) RR rҩt cao (ngӯng làm viӋc và phҧi có ngay biӋn pháp QJăQ FKһn) RR cӵc cao (cҫn cҩm làm viӋc và WKD\ ÿәi công nghӋ) 17 Kết quả nghiên cứu KHCN Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020 b) Đánh giá rủi ro mắc bệnh nghề nghiệp và bệnh liên quan tới nghề nghiệp (RRBNN), [4]: Áp dụng đánh giá tại một số vị trí làm việc (VLV) có đầy đủ các dữ liệu thống kê về tỉ lệ (%) mắc BNN bằng phương pháp gián tiếp xác định RRNN. Đánh giá định lượng bằng chỉ số RRNN (IRRNN) dựa vào chỉ số phân loại cấp nguy cơ KNg theo tần suất tai nạn và mắc BNN và chỉ số cấp nghiêm trọng tai nạn và mắc BNN (KNgTr), theo công thức sau: Trong đó: IRRNN – là chỉ số RRNN; KNg – là chỉ số cấp nguy cơ RRNN; KNgTr – Chỉ số cấp nghiêm trọng của RRNN, nhận giá trị theo [4]. c) Sử dụng số liệu thống kê về tình hình TNLĐ, ốm đau, bệnh tật tại các phân xưởng SX để đánh giá định lượng RNN theo cái gọi là mất khả năng lao động tạm thời (MKLĐt), bằng công thức [4]: Trong đó: - RRNNPXj: Mức rủi ro nghề nghiệp của phân xưởng j - P(A)j: Xác suất mắc BNN và bệnh liên quan tới nghề nghiệp tại phân xưởng j; - k: số lượng các loại bệnh tật độc lập, khác nhau mà NLĐ bị mắc trong quá trình làm việc tại phân xưởng thứ j; - 365: tổng số công lớn nhất trong một năm của mỗi NLĐ. Tổng số ngày nghỉ ốm tính theo lịch nên phân bố xác suất (tần suất) tính cho cả 365 ngày. - NPXj: số người lao động của phân xưởng j - KPXj: số trường hợp ốm đau hoặc TNLĐ phải nghỉ việc của phân xưởng j trong 365 ngày Từ giá trị của chỉ số RRNN, ta xác định loại RRNN và tính cấp bách của các giải pháp giảm thiểu theo Bảng 6. d) Đánh giá, phân loại ĐKLĐ theo kết quả đo đạc, khảo cứu tại các VLV để xác định mức độ RRNN và các giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu RRNN đó. Thang thống nhất 7 mức phân loại ĐKLĐ và thang phân loại RRSKNN với thang phân loại chất lượng vệ sinh MTLĐ được thể hiện trong Bảng 7. Mặc dù công cụ này chỉ gián tiếp qua mức phân loại và đánh giá bán định lượng mức RRNN, nhưng đây là công cụ giúp ta dễ hình dung rủi ro suy giảm sức khỏe, do làm việc ở vị trí có ĐKLĐ nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (RRĐKLĐ) [5]. ܫோோேே = 1 ൫ܭே כ ܭே்൯Τ (2) ܴܴܰ ܰ =ൣܲ(ܣ) כ ߬௧.൧ୀଵ =ൣܦଶ ൫ ܰ כ 365 כ ܭ൯ൗ ൧ୀଵ (3) - ߬௧. = ൫ܦ ܭΤ ), ݅ = 1; 2; 3; ; ݇൯: thiӋW hҥL bҵQJ WKӡL JLDQ 0./ĈW WUXQJ Eình trên mӛL WUѭӡQJ KӧS QJKӍ ӕP - ܦ = σ ݀ୀଵ : tәQJ Vӕ QJày công bӏ PҩW GR mҳF %11 EӋQK OLên quan nghӅ QJKLӋS Yà chҩQ WKѭѫQJ GR 71/Ĉ Jk\ UD WURQJ SKkQ [ѭӣQJ M Ảnh minh họa. Nguồn: internet III. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG 3.1. Công nghệ sản xuất bao bì giấy: Công nghệ sản xuất bao bì giấy được mô tả tóm tắt như sau: giấy cuộn nguyên liệu được đưa vào máy ghép tạo carton để cắt tấm theo chiều dài yêu cầu hoặc được đưa vào máy gợn sóng để dập thành gợn sóng và ghép thành tấm có độ dày theo yêu cầu khách hàng (3 lớp, 5 lớp, 7 lớp). Sau khi được tạo sóng và dán thành các miếng carton hoàn chỉnh, giấy sẽ được cắt thành những tấm lớn. Từ các tấm giấy lớn, giấy carton sẽ được cắt làm hai phần theo chiều rộng theo các kích cỡ quy định tại máy cắt khổ. Giấy car- ton đã cắt theo khổ nhỏ được đưa đến máy in hoặc đến bàn in thủ công để in những hoa văn/hình ảnh theo yêu cầu của khách hàng. Sau khi in xong, các tấm giấy được đem đi cắt khe. Nếu khách hàng có nhu cầu tạo thành các thùng/hộp giấy carton thì những tấm giấy bán thành phẩm đó sẽ được bế/ghép lại thành sản phẩm hoàn chỉnh, bấm kim hoặc dán. Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020 Kết quả nghiên cứu KHCN 18 ChӍ sӕ RRNN, IRRNN Cҩp rӫi ro sӭc khӓe nghӅ nghiӋp Sӵ cҩp bách cӫa các giҧi pháp giҧm thiӇu rӫi ro SKNN - Không có rӫi ro Không cҫn có giҧi pháp < 0,05 RӫL UR QKӓ NK{QJ ÿiQJ NӇCó thӇ Eӓ TXD Không cҫn có giҧL SKiS QKѭQJ FiF ÿӕL Wѭӧng nhҥy cҧm cҫn có bҧo vӋ thêm 0,05 - 0,11 RӫL UR NKi ÿiQJ NӇ Cҫn có giҧi pháp giҧm thiӇu trong thӡi hҥn cө thӇ 0,12 - 0,24 RӫL UR ÿiQJ NӇ Cҫn sӟm có giҧi pháp giҧm thiӇu 0,25 - 0,49 RӫL UR FDR Cҫn ngӯng làm viӋc và có ngay giҧi pháp giҧm thiӇu 0,5 - 1,0 RӫL UR UҩW cao Ngӯng làm viӋc (chӍ làm viӋc tiӃp khi rӫL UR ÿã ÿѭӧcgiҧm vӅ mӭc an toàn) > 1,0 RӫL UR FӵF FDR ÿӕL YӟL VӭFkhӓH Yà tính mҥQJ 1/Ĉ Công viӋc chӍ ÿѭӧc thӵc hiӋQ WKHR TX\ ÿӏQK ÿһc biӋt . Thay thӃ công nghӋ sҧn xuҩt. ! &iF ÿӕL WѭӧQJ QKҥ\ FҧP Oà: ODR ÿӝQJ Yӏ WKành niên; phө Qӳ Fy WKDL ÿDQJ QX{L FRQ E~ ODR ÿӝQJ NKX\ӃW WұW Các TX\ ÿӏnh ÿһF ELӋW YӅ F{QJ YLӋF WURQJ ÿy Fy WKHR Gõi trҥQJ WKiL Fѫ WKӇ QJѭӡL ODR ÿӝQJ WUѭӟF KRһF WURQJ TXi WUình làm viӋF Bảng 7. Thang 7 mức phân loại ĐKLĐ, chất lượng vệ sinh MTLĐ và cấp độ RRSKNN ChӍ sӕ gánh nһQJ /Ĉ Phân loҥi Ĉ./Ĉ Giá trӏ ÿӝ chӍ thӏ chҩW Oѭӧng vӋ VLQK 07/Ĉ Phân loҥi chҩW Oѭӧng v ... PҳW ÿӃQ ÿӕL WѭӧQJ TXDQ ViW 0.5 m và khi phҧL WұS WUXQJ FK~ ê 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2.5 ThӡL JLDQ SKҧL WұS WUXQJ TXDQ sát (% ca) khi làm viӋF YӟL FiF dөQJ Fө TXDQJ KӑF kính hiӇQ YL« 1 1 1 1 1 1 4 1 1 1 1 1 2.6 ThӡL JLDQ TXDQ ViW Pàn hình vi tính (giӡFD ODR ÿӝQJ 1 1 1 1 1 1 1 1 1 ĈӕL YӟL ORҥL KLӇQ WKӏ EҵQJ FKӳ Vӕ 1 1 1 1 ĈӕL YӟL ORҥL KLӇQ WKӏ EҵQJ ÿӗ WKӏ 1 2.7 Gánh nһQJ ÿӕL YӟL Fѫ TXDQ thính giác (khi phҧL WLӃS QKұQ OӡL QyL hoһF SKkQ ELӋW WtQ KLӋX kP WKDQK 1 1 1 1 2 2 1 2 1 2 1 1 2.8 Gánh nһQJ YӟL Fѫ TXDQ SKiW âm (sӕ OѭӧQJ JLӡ SKҧL QyLWXҫQ 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1 3. Gánh nһQJ FҧP [~F 3.1 MӭF ÿӝ WUiFK QKLӋP YӟL F{QJ viӋF 0ӭF ÿӝ WUҫP WUӑQJ FӫD OӛL VDL 1 1 1 3 1 1 1 1 1 1 1 1 3.2 MӭF ÿӝ QJX\ Fѫ YӟL WtQKPҥQJ bҧQ WKkQ 1 1 1 1 1 1 1 4 1 1 1 1 3.3 MӭF ÿӝ WUiFK QKLӋP YӅ DQ WRjQ ÿӕL YӟL QJѭӡL NKiF 1 1 1 1 1 1 1 4 1 1 1 4 4. Các gánh nһQJ ÿѫQ ÿLӋX 4.1 Sӕ OѭӧQJ FiF WKDR WiF FҫQ thiӃW ÿӇ WKӵF KLӋQ PӝW QKLӋP Yө ÿѫQ JLҧQ Yà thao tác lһS OҥL 3 3 3 4 1 1 4 1 4 3 4 1 4.2 ThӡL JLDQ V WKӵF KLӋQ FiF nhiӋP Yө ÿѫQ JLҧQ Yà thao tác lһS lҥL 3 3 4 4 1 1 4 1 4 4 4 1 23 Kết quả nghiên cứu KHCN Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020 &Ð1* Ĉ2Ҥ1 6Ҧ1 ;8Ҩ7 1. TҥR VyQJgiҩ\ 2. In giҩ\ 3. Hoàn thiӋQ Yà thành phҭP 4. Các công viӋF phө – xuҩW Kàng CHӌ 7,ÊU CV1 CV2 CV3 CV4 CV5 CV6 CV7 CV8 CV9 CV10 CV11 CV12 4.3 ThӡL JLDQ KRҥW ÿӝQJ WtFK FӵF (% ca), thӡL JLDQ Fòn lҥL Oà quan sát quá trình sҧQ [XҩW 2 2 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 7tQK ÿѫQ ÿLӋX FӫD TXi WUình ODR ÿӝQJ KD\ WKӡL JLDQ TXDQ ViW thө ÿӝQJ TXL WUình công nghӋ ca) 2 2 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 5. ChӃ ÿӝ ODR ÿӝQJ Yà nghӍ QJѫL 5.1 TәQJ WKӡL JLDQ Oàm viӋF WKӵF tӃ JLӡFD 3 3 3 2 2 2 2 2 2 2 2 1 5.2 ChӃ ÿӝ FD NtS 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 1 5.3 Có nghӍ JLӳD JLӡ WKHR TXL ÿӏQK và thӡL JLDQ QJKӍ JLӳD JLӡ 2 2 2 1 2 2 1 1 1 1 1 1 ĈiQK JLi FKXQJ Ĉ./Ĉ WKHR FiF chӍ WLrX FăQJ WKҷQJ FӫD TXi trình lao ÿӝQJ 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 &Ð1* Ĉ2Ҥ1 6Ҧ1 ;8Ҩ7 1. TҥR VyQJgiҩ\ 2. In giҩ\ 3. Hoàn thiӋQ Yà thành phҭP 4. Các công viӋF phө – xuҩW Kàng Vӏ WUt F{QJ YLӋF ÿѭӧF NKҧR ViW ÿiQK JLi CV1 CV2 CV3 CV4 CV5 CV6 CV7 CV8 CV9 CV10 CV11 CV12 Nhóm các yӃX Wӕ 07/Ĉ Hóa hӑF 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 TiӃQJ ӗQ 5 5 5 4 4 4 4 4 4 3 3 3 Các tham sӕ YL NKt KұX 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 ChҩW OѭӧQJ FKLӃX ViQJ 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 Ĉ,ӆ0 7Ә1* +Ӧ3 5 5 5 5 5 5 5 5 5 4 4 4 Bảng 10. Kết quả đánh giá ĐKLĐ của 12 công việc của ngành sản xuất BB giấy theo MTLĐ Bảng 11. Kết quả đánh giá hệ số phân cực dương-âm trong không khí MTLĐ &Ð1* Ĉ2Ҥ1 6Ҧ1 ;8Ҩ7 1. TҥR VyQJgiҩ\ 2. In giҩ\ 3. Hoàn thiӋQ Yà thành phҭP 4. Các công viӋF phө – xuҩW Kàng Vӏ WUt F{QJ YLӋF ÿѭӧF NKҧR ViW ÿiQK JLi CV1 CV2 CV3 CV4 CV5 CV6 CV7 CV8 CV9 CV10 CV11 CV12 Nhóm các yӃX Wӕ 07/Ĉ Phân cӵF LRQ GѭѫQJ-âm 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 24 Nước ta chưa quy định tiêu chuẩn về mật độ ion âm dương và hệ số phân cực dương-âm trong không khí MTLĐ nhưng qua khảo sát và áp dụng thử tiêu chuẩn của Liên bang Nga thì hầu hết các vị trí làm việc đều vi phạm tiêu chuẩn này ở mức 3 - độc hại nhẹ. IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ RỦI RO SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI MỘT SỐ CÔNG ĐOẠN SXBB GIẤY ĐIỂN HÌNH 4.1. Kết quả đánh giá rủi ro tai nạn lao động tại các công đoạn SXBB giấy Nghiên cứu đã nhận diện được 102 mối nguy tại 4 công đoạn SXBB giấy của cả 3 nhà máy, trong đó: - Có 7 mối nguy được đánh giá ở mức 1 – rủi ro nhỏ, có thể bỏ qua, bao gồm các mối nguy té ngã, dập tay – kẹt tay vào thiết bị đang chuyển động, mệt mỏi do tiếp xúc với ồn và rung trong môi trường lao động. - Có 13 mối nguy được đánh giá ở mức 2 – mức rủi nhỏ. Các mối nguy này bao gồm: té ngã, trượt chân và bị thương tích do không gian làm việc hoặc do bất cẩn trong quá trình lao động; mệt mỏi, mỏi lưng, đau khớp do bất cẩn trong lúc lao động gây ra các chấn thương; điện giật do bố trí đường dây điện chưa gọn gàng và hợp lý tại các phân xưởng sản xuất; bỏng rộp da do tiếp xúc với dung môi/ hóa chất mực in... - Có 39 mối nguy được đánh giá ở mức 3 - Kết quả nghiên cứu KHCN Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020 Hình 3. Mô tả chi tiết rủi ro TNLĐ tại 12 VLV của 4 công đoạn SXBB giấy 25 mức rủi ro khá đáng kể. Các mối nguy này bao gồm kẹt tay, trầy xước khi vận hành các loại máy móc; thương tật do điện giật; phòng rộp da cho tiếp xúc với hóa chất tại vị trí làm việc “đánh keo”; chấn thương do va chạm với xe nâng hàng hoặc va chạm với người khác trong không gian lao động; thiệt hại tài sản cho xảy ra cháy nổ; tai nạn chết người do lật xe nâng hoặc do người lái xe nâng chỉ lái theo kinh nghiệm chứ chưa qua học hành chính thống... - Có 37 mối nguy được đánh giá ở mức rủi ro trung bình, bao gồm: các mối nguy liên quan đến chấn thương như: kẹt chân, thương tích, đứt tay, đau khớp, đau vai, đau lưng; các mối nguy như: chóng mặt, nhức đầu, giảm thính lực do làm việc trong môi trường có độ ồn cao, hoặc nồng độ bụi cao; cháy nổ do chập điện; ngã lật xe do thiếu kinh nghiệm trong lái xe nâng... - Có 6 mối nguy được đánh giá ở mức 5 – mức rủi ro cao, gồm: giảm thính lực của NLĐ tại công đoạn in; chóng mặt, nhức đầu khi NLĐ vận hành máy cắt; và đụng chết người tại các khu vực. - Dữ liệu chi tiết về RRTNLĐ tại 12 VLV của ngành SXBB giấy khu vực phía Nam được tổng hợp lại trong Hình 3. 4.2. Kết quả đánh giá rủi ro bệnh nghề nghiệp tại các công đoạn SXBB giấy Dữ liệu hồi cứu về tình hình tai nạn lao động (TNLĐ), ốm đau, bệnh tật và mắc các bệnh nghề nghiệp (BNN) không đồng bộ tại 3 cơ sở SXBB tham gia nghiên cứu. Vì vậy: mức RRNN của 2 cơ sở SXBB tại Bình Dương (CSBD) và Đồng Nai (CSDN) được tính toán thông qua bộ số liệu hồi cứu về tình hình bệnh nghề nghiệp và một số triệu chứng có liên quan đến sức khỏe của NLĐ trong vòng 3 năm (2016-2018), bằng phương pháp xác định gián tiếp; mức RRNN tại cơ sở SXBB tại Long An (CSLA) được tính toán thông qua dữ liệu thống kê về tình hình TNLĐ trong vòng 3 năm (2016-2018), bằng phương pháp trực tiếp. a. Kết quả RRNN mắc BNN tại cơ sở tại Bình Dương (CSBD) – Công ty VL Dữ liệu thống kê BNN và các trường hợp phát hiện sớm có thể mắc BNN tại Công ty VL (tổng số 57 ca khám) cho thấy: (i) Ở NLĐ làm công việc ép bao bì, tỉ lệ phát hiện sớm bệnh điếc nghề nghiệp là 7,55% (thông qua tỉ lệ NLĐ bị giảm thính lực), và tỉ lệ mắc bệnh điếc nghề nghiệp là 1,75%; (ii) tương ứng ở NLĐ làm thùng bao bì, các tỉ lệ này lần lượt là 9,43% và 1,89%; (iii) tỉ lệ có triệu chứng giảm thính lực ở công nhân in là 5,66%. Dữ liệu thống kê BNN tại Công ty O (tổng số 166 ca khám): (i) tỉ lệ mắc bệnh điếc nghề nghiệp của công nhân sóng giấy, công nhân hoàn thành và công nhân cắt lần lượt là 1,81%; 2,41% và 1,20%. Tỉ lệ NLĐ bị giảm thính lực là 10,24% và tỉ lệ có triệu chứng rối loạn thông khí hạn chế (mức độ nhẹ và trung bình) là 51,09%. Áp dụng phương pháp gián tiếp để xác định chỉ số RRNN tại 3 vị trí lao động khác nhau của công ty VL, ta có được chỉ số RRNN của 3 VLV như Bảng 12. b. Kết quả RRNN mắc BNN tại cơ sở tại Long An - Công ty YFY Số liệu hồi cứu tại công ty YFY cho thấy: trong vòng 3 năm (giai đoạn 2016, 2017, 2018), không ghi nhận trường hợp nào mắc bệnh nghề nghiệp và có 1 trường hợp bị chấn thương, do bất cẩn trong quá trình làm việc, thời gian nghỉ là 14 ngày; và 106 trường hợp nghỉ do ốm đau bệnh tật (năm 2016, số lao động là 190 người). Áp dụng công thức tính mức rủi ro tại phân xưởng (Công thức 3), tính được RRNNPXYFY=0,03. Và, MRRNNYFY = 0,03*190/190 =0,031; tức là: mức RRNN của Công ty YFY xấp xỉ 0,03 ngày công bị mất trong một năm, trên mỗi NLĐ (Bảng 13). 4.3. Kết quả đánh giá rủi ro điều kiện lao động tại các công đoạn SXBB giấy Các mức RRĐKLĐ tương ứng với các mức đánh giá chung ĐKLĐ tại mỗi vị trí công việc đã được đánh giá trong Bảng 10, với kết quả thể hiện trong Bảng 14. Kết quả nghiên cứu KHCN Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020 26 Kết quả nghiên cứu KHCN Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020 Bảng 12. Chỉ số RRNN của 3 VLV - Công ty VL Công viӋF&KX\ên môn MӭF SKkQ loҥL FҩS QJX\ Fѫ UӫL ro mҳF %11 MӭF SKkQ loҥL FҩS nghiêm trӑQJ ChӍ Vӕ RRNN theo tӯQJ ORҥL bӋQK MӭF 5511 WtQK theo các chӍ Vӕ IBNN = f(KNg;KNgTr) Công nhân ép bao bì tҥi công ty VL TriӋX FKӭQJ JLҧP WKtQK OӵF 2 5 0,1 0,26 RӫL UR FDRBӋQK ÿLӃF QJKӅ QJKLӋS 2 3 0,16 Công nhân làm thùng tҥi công ty VL TriӋX FKӭQJ JLҧP WKtQK OӵF 2 5 0,1 0,26 RӫL UR FDRBӋQK ÿLӃF QJKӅ QJKLӋS 2 3 0,16 Công nhân công nhân in bao bì tҥi công ty VL TriӋX FKӭQJ giҧP WKtQK OӵF 2 3 0,16 0,16- RӫL URÿiQJ NӇ Công nhân sóng giҩ\ - Công ty O ĈLӃF QJKӅ QJKLӋS 81%) 2 3 0,17 0,17- RӫL URÿiQJ NӇ Công nhân hoàn thành - Công ty O ĈLӃF QJKӅ QJKLӋS 41%) 2 3 0,17 0,17- RӫL URÿiQJ NӇ Công nhân cҳW - Công ty O ĈLӃF QJKӅ QJKLӋS 2%) 2 3 0,17 0,17- RӫL URÿiQJ NӇ Toàn nhà máy - Công ty O TriӋX FKӭQJ JLҧP WKtQK OӵF (10,24%) 2 5 0,1 0,3 RӫL UR FDRTriӋX FKӭQJ rӕL ORҥQ WK{QJ NKt KҥQ FKӃ (51,09%) 1 5 0,2 Bảng 13. Kết quả RRNN mắc BNN và các BLQNN tại cơ sở tại Long An - Công ty YFY 1KyP 1/Ĉ 3KkQ [ѭӣQJ VҧQ [XҩW – Công ty YFY LoҥL EӋQK Sӕ WUѭӡQJ KӧS 0./ĈW . TәQJ Vӕ QJày nghӍ FӫD Fҧ SKkQ [ѭӣQJ ' RRNN tính bҵQJ Vӕ công bӏ PҩW WUên 1/Ĉ WURQJ QăP ChҩQ WKѭѫQJ 1 14 0,0053 0,005 ӔP ÿDX EӋQK WұW 106 309 0,0246 0,025 ThiӋW KҥL tәQJ WUXQJ Eình theo 1/Ĉ 5511PXj 0,030 27 Theo đó, các vị trí làm việc: “vận hành máy dợn sóng”, “thay ổ máy và thay cuộn giấy”, “xếp giấy cuối chuyền” (công đoạn tạo sóng); các công việc thuộc công đoạn in giấy, hoàn thiện – thành phẩm (như nhằn lăn, bồi bế, bấm kim) và các công việc phụ như dán thùng, xếp thùng lên pallet đều được đánh giá có mức RRĐKLĐ ở mức cao, với môi trường làm việc khắc nghiệt bởi độ ồn cao và thường xuyên phải thao tác với các tấm giấy to, nặng suốt ca làm việc. Các công việc phụ như: “dán thùng, dán bảng”, “thành phẩm, xếp giấy”, “xuất hàng” và lái xe nâng có RRĐKLĐ ở mức trung bình, cần sớm có biện pháp giảm thiểu. Như vậy, các giải pháp giảm thiểu RRĐKLĐ tại các cơ sở SXBB giấy khu vực phía Nam là cấp bách, cần được thực hiện ngay. V. KẾT LUẬN Thực hiện đánh giá ĐKLĐ và RRNN tại các cơ sở SXBB giấy khu vực phía Nam cho thấy: ĐKLĐ của NLĐ tiềm ẩn nhiều nguy cơ liên quan đến chấn thương, tai nạn lao động, những ảnh hưởng đến sức khỏeUHầu hết ĐKLĐ tại các vị trí làm việc đều ở mức độc hại trung bình và độc hại nặng; rủi ro TNLĐ và RRĐKLĐ tại hầu hết các VLV ở mức rủi ro trung bình và rủi ro cao; rủi ro mắc BNN và các bệnh liên quan nghề nghiệp cũng được đánh giá ở mức “đáng kể” và “cao”, NLĐ của ngành SXBB giấy cần được quan tâm bảo vệ sức khỏe hơn trong quá trình làm việc bằng những giải pháp cấp bách và kịp thời. Việc áp dụng phương pháp mới VNIOSH đã thể hiện được tầm quan trọng của những yếu tố nổi trội, cũng như đề cao sự nguy hiểm, độc hại khi có nhiều yếu tố vượt chuẩn kết hợp với nhau trong ĐKLĐ của cơ sở, từ đó cung cấp thông tin chính xác hơn cho người đánh giá cũng như người quản lý. Ở phương pháp này, các chỉ tiêu về mức độ nặng nhọc và cường độ làm việc của người lao động được khảo sát kĩ càng hơn, dựa trên các chỉ tiêu rõ ràng, có phương pháp riêng để đo lường từng chỉ tiêu. Phương pháp này còn có thêm điểm ưu việt hơn so với phương pháp trước đó vì không theo giá trị trung bình của các yếu tố ĐKLĐ, mà dựa vào yếu tố tác động đặc Kết quả nghiên cứu KHCN Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020 Bảng 14. Các mức RRĐKLĐ tương ứng với các mức đánh giá chung ĐKLĐ tại mỗi vị trí công việc CÔNG Ĉ2Ҥ1 6Ҧ1 XUҨ7 Vӏ WUt Oàm viӋF Giá trӏ ÿiQK JLi vӅ Ĉ./Ĉ CҩS UӫL UR VӭF khӓH %11 Sӵ FҩS EiFK FӫD các giҧL SKiS JLҧP thiӇX 556.11 1. TҥR VyQJ giҩ\ VұQ KjQK Pi\ ÿҫX FKX\ӅQ 5 RӫL UR FDR Cҫn có ngay biӋn pháp giҧm thiӇu Thay ә Pi\ Yà thay cuӝQ JLҩ\ giӳD FKX\ӅQ 5 RӫL UR FDR XӃS JLҩ\ FXӕL FKX\ӅQ 5 RӫL UR FDR 2. In giҩ\ VұQ Kành máy in 5 RӫL UR FDR Pha mӵF Yà nҥS PӵF LQ 5 RӫL UR FDR 3. Hoàn thiӋQ Yà thành phҭP VұQ Kành máy cҳW 5 RӫL UR FDR VұQ Kành máy nhҵQ OăQ-bӗL- bӃ-dán-ép 5 RӫL UR FDR VұQ Kành máy bҩP NLP 5 RӫL UR FDR KiӇP WUD VDX FҳW-buӝF WKùng- chҩW SDOOHW 5 RӫL UR FDR 4. Các công viӋF SKө – xuҩW Kàng Dán thùng-dán tay-dán bҧQJ 4 Rӫi ro trung bình Cҫn có sӟm biӋn pháp giҧm thiӇu Thành phҭP-xӃS JLҩ\ Oên pallet-xuҩW Kàng 4 Rӫi ro trung bình Lái xe nâng 4 Rӫi ro trung bình 28 trưng, mạnh nhất, với nguyên tắc đánh giá có tính đến sự tác động lẫn nhau giữa các yếu tố độc hại nên NLĐ. Mặc dù vậy, việc thực hành phương pháp lại khá đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện. Kết quả đánh giá ĐKLĐ thể hiện qua thang mức rõ ràng, giúp doanh nghiệp có được thông tin chính xác hơn, cũng như cái nhìn rõ ràng hơn về ĐKLĐ tại cơ sở của mình, từ đó áp dụng các giải pháp phòng ngừa và bảo vệ sức khỏe NLĐ tốt hơn. Phương pháp đánh giá RRNN VNIOSH là một phương pháp mới, với sự kết hợp các bước đánh giá RR định lượng và bán định lượng, để đưa ra bức tranh rõ ràng hơn về các mức rủi ro sức khỏe của NLĐ tại cơ sở sản xuất. Ớ nước ta, các phương pháp này chưa phổ biến sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên, với những điểm mạnh trong thực hành tại cơ sở, phương pháp có thể đề xuất đưa vào các quy định, hướng dẫn bằng các văn bản pháp luật, để thống nhất về mặt cơ sở lý luận đánh giá ĐKLĐ; vừa giúp các doanh nghiệp quy mô lớn tháo gỡ những khó khăn trong thực thi giải pháp giảm thiểu rủi ro và các chính sách bồi dưỡng - chăm sóc sức khỏe cho NLĐ; vừa hỗ trợ các doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ nhận thức được hiện trạng thực tế về ĐKLĐ tại nơi sản xuất để từ đó tìm ra những giải pháp khả thi nhằm đảm bảo trạng thái lao động của NLĐ được duy trì một cách tốt nhất. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Chế Thị Mai Trang (2016), Ngành bao bì giấy – Ngành công nghiệp phụ trợ cần đánh thức khi Việt Nam hội nhập sâu rộng trong các FTAs. Bảo Việt Securities. [2]. Đỗ Trần Hải và CTV (2017), Phương pháp đánh giá, phân loại chất lượng vệ sinh Môi trường lao động, Tạp chí BHLĐ số T3/2017. [3]. Đỗ Trần Hải và CTV (2017), Phương pháp đánh giá, phân loại điều kiện lao động VNNIOSH –2017. [4]. Đỗ Trần Hải và Phạm Quốc Quân (2019), Phương pháp xác định rủi ro an toàn và sức khỏe nghề nghiệp ở cơ sở sản xuất công nghiệp, Tạp chí An toàn – Sức khỏe và Môi trường lao động, số 1,2&3/2020. [5]. Đỗ Trần Hải và Phạm Quốc Quân (2017), Phương pháp phân loại chất lượng vệ sinh môi trường lao động và cấp độ rủi ro sức khỏe nghề nghiệp do các yếu tố môi trường lao động gây ra. [6]. Nguyễn Thắng Lợi, Phạm Quốc Quân (2019), Phương pháp đánh giá rủi ro an toàn và vệ sinh lao động áp dụng trong các cơ sở khai thác và chế biến đá, Tạp chí An toàn – Sức khỏe và Môi trường lao động , số 4,5&6/2019. Kết quả nghiên cứu KHCN Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020 Ảnh minh họa. Nguồn: internet
File đính kèm:
dieu_kien_lao_dong_va_nguy_co_rui_ro_suc_khoe_nghe_nghiep_cu.pdf