Đề xuất bộ tiêu chí đánh giá công tác xây dựng năng lực bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, thiên tai tại cộng đồng dân cư cấp làng xóm thôn
Tóm tắt: Việc đề xuất một bộ tiêu chí đánh giá năng lực bảo vệ môi trường, ứng phó với biến
đổi khí hậu, thiên tai tại cộng đồng dân cư cấp làng, xóm thôntrong điều kiện biến đổi khí hậu
toàn cầu giúp cho các địa phương tự đánh giá được năng lực ứng phó, chống chịu với các tác
động bất lợi của thiên tai và biến đổi khí hậu, cũng như giúp các nhà quản lý nắm được thực
trạng năng lực của các địa phương. Bài báo này trình bày nguyên tắc xây dựng, phân tích đưa
ra nhóm các chỉ tiêu và đề xuất bộ tiêu chí đánh giá năng lực bảo vệ môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu, thiên tai tại cộng đồng dân cư cấp làng, xóm thôn
Bạn đang xem tài liệu "Đề xuất bộ tiêu chí đánh giá công tác xây dựng năng lực bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, thiên tai tại cộng đồng dân cư cấp làng xóm thôn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề xuất bộ tiêu chí đánh giá công tác xây dựng năng lực bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, thiên tai tại cộng đồng dân cư cấp làng xóm thôn
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ XUẤT BỘ TI Ê U CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC XÂY DỰNG NĂNG LỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, THIÊN TAI TẠI CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ CẤP LÀNG XÓM THÔN Phạm Hồng Cường Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam Tóm tắt: Việc đề xuất một bộ tiêu chí đánh giá năng lực bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, thiên tai tại cộng đồng dân cư cấp làng, xóm thôntrong điều kiện biến đổi khí hậu toàn cầu giúp cho các địa phương tự đánh giá được năng lực ứng phó, chống chịu với các tác động bất lợi của thiên tai và biến đổi khí hậu, cũng như giúp các nhà quản lý nắm được thực trạng năng lực của các địa phương. Bài báo này trình bày nguyên tắc xây dựng, phân tích đưa ra nhóm các chỉ tiêu và đề xuất bộ tiêu chí đánh giá năng lực bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, thiên tai tại cộng đồng dân cư cấp làng, xóm thôn. Từ khóa: Biến đổi khí hậu, thiên tai, năng lực bảo vệ môi trường Summary: Proposing a set of criteria for assessing the capacity of environmental protection and responding to climate change and natural disasters in the village and village communities in the context of global climate change helps localities in self-assessments of capacity to cope with adverse impacts of natural disasters and climate change, as well as help managers understand the current capacity situation of localities. This paper presents the principles for formulation and analysis of indicators and proposing criteria for assessment of environmental protection and response to climate change and natural disasters at the village level Key words: Climate change, natural disaters, capacity of environmental protection 1. ĐẶT VẤN ĐỀ * bão và áp thấp nhiệt đới diễn ra ngày càng phức tạp. Bão lụt không chỉ gây ra những thiệt hại to lớn Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, một cho nền kinh tế của đất nước, mà còn ảnh hưởng trong năm ổ bão của khu vực Châu Á - Thái Bình lớn nặng nề đến đời sống của người dân, nhất là Dương thường xuyên phải đối mặt với các loại người nghèo. hình thiên tai.Trong vài thập kỷ gần đây, thiên tai xảy ra với mức độ ngày càng trầm trọng, gây nhiều Hậu quả của BĐKH đối với Việt Nam là nghiêm hậu quả nghiêm trọng đối với cuộc sống của người trọng và là một nguy cơ hiện hữu cho mục tiêu dân. Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, các xoá đói giảm nghèo, cho việc thực hiện các mục hoạt động của con người như phát triển công nghệ, tiêu thiên niên kỷ và sự phát triển bền vững của đô t hị hoá, bùng nổ dân số, suy thoái tài nguyên đất nước. Các lĩnh vực, ngành, địa phương dễ bị môi trường đã làm gia tăng mức độ, hậu quả do tổn thương và chịu tác động mạnh mẽ nhất của thiên tai gây ra. Theo đánh giá của Ngân hàng Thế biến đổi khí hậu là: tài nguyên nước, nông giới Việt Nam là một trong những nước bị ảnh nghiệp và an ninh lương thực, sức khoẻ; các hưởng nặng nề nhất của BĐKH (WB, 2007). Thời vùng đồng bằng và dải ven biển. Các cộng đồng gian gần đây, tần suất xuất hiện các trận mưa lớn dễ bị ảnh hưởng tiêu cực nhất có thể kể tới cộng và cực lớn có chiều hướng gia tăng, hoạt động của đồng dân cư cấp làng, xã, thôn tại các vùng hay chịu tác động của thiên tai, BĐKH khu vực ven biển hay miền núi. Ngày nhận bài: 22/6/2017 Ngày thông qua phản biện: 19/7/2017 Trong bối cảnh như vậy, chính phủ Việt Nam đã Ngày duyệt đăng: 28/7/2017 và đang tập trung xây dựng các chương trình TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 39 - 2017 1 KHOA HỌC CÔNG NGHỆ nâng cao năng lực ứng phó với BĐKH, và thiên dựng dựa trên cách tiếp cận từ trên xuống và tai như là một yêu cầu cấp thiết nhằm hạn chế và từ dưới lên, tiến hành theo các bước sau:(1) giảm thiểu các tác động bất lợi từ BĐKH, thiên Thứ nhất, trên cơ sở Hướng dẫn của Liên hiệp tai cho nhân dân, đặc biệt là cộng đồng cư dân quốc, Dự án của Chương trình phát triển Liên cấp địa phương. Để đánh giá được kết quả thực hiệp quốc (UNDP), Bộ Kế hoạch và Đầu tư hiện của công tác này, việc xây dựng bộ tiêu chí (MPI) và Hệ thống chỉ tiêu quốc gia, từ đó đưa đánh giá năng lực bảo vệ môi trường, ứng phó ra một danh sách các chỉ tiêu có thể mang tính với biến đổi khí hậu, thiên tai tại cộng đồng dân “phổ quát” về mặt quốc tế và quốc gia; (2) cứ cấp làng, xóm thôn là hết sức cần thiết. Thứ hai, tiến hành tham vấn các chuyên gia Bài báo trình bày kết quả xây dựng bộ tiêu chí chuyên sâu về phát triển bền vững bằng các đánh giá năng lực bảo vệ môi trường, ứng phó phiếu hỏi; (3) Thứ ba, xây dựng bộ tiêu chí và với biến đổi khí hậu, thiên tai tại cộng đồng dân phương pháp đánh giá; (4) Thứ tư, kiểm định cư cấp làng, xóm thôntrong điều kiện biến đổi bộ tiêu chí tại 02 tỉnh và tổ chức các hội thảo khí hậu toàn cầu. Nghiên cứu này sẽ hỗ trợ cho với các địa phương. Các cuộc hội thảo này kết mục tiêu về xây dựng Tỉ lệ cộng đồng dân cư hợp với khảo sát thực địa trên địa bàn giúp trả cấp làng, xóm thôn có năng lực chủ động ứng lời câu hỏi: Bộ tiêu chí đề xu ất có phù hợp với phó với BĐKH, thiên tai tăng dần từng năm và điều kiện cụ thể của địa phương hay không? đạt 30% và 90% trong các năm 2015 và 2020 và Đây là hướng tiếp cận từ dưới lên. góp phần thực hiện Chiến lược bảo vệ Môi 3. NHÓM CÁC TIÊU CHÍ ĐỂ ĐỀ XUẤT trường quốc gia đến 2020, tầm nhìn 2030. BỘ TIÊU CHÍ 2. NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP Bộ tiêu chí đánh giá năng lực bảo vệ môi TIẾP CẬN XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ trường và ứng phó với BĐKH, và thiên tai cho Nguyên tắc: Bộ tiêu chí được xây dựng đảm cộng đồng dân cư cấp làng, xóm, thôn đã được bảo nguyên tắc là mang tính đại diện, tin cậy xây dựng với 03 nhóm tiêu chí chính, bao và khả thi. Các tiêu chí cũng phải đạt được các gồm:nhóm tiêu chí về môi trường; nhóm tiêu yêu cầu tối thiểu như:Dễ hiểu và sử dụng được chí về BĐKH và nhóm tiêu chí về thiên tai. đối với cộng đồng dân cư; Phản ánh được tính a) Nhóm tiêu chí về năng lực bảo vệ môi đa dạng về mặt xã hội, địa lý, kinh tế; Phản trường được xây dựng nhằm đánh giá việc xây ánh tính bình đẳng giới và bình đẳng giữa các dựng năng lực cộng đồng trong công tác bảo thế hệ trong cộng đồng; Có sự liên hệ giữa các vệ môi trường theo nhóm hoạt động sản xuất yếu tố xã hội, kinh tế và môi trường BĐKH và sinh hoạt đặc thù của cộng đồng có xét đến cũng như thiên tai. 3 yếu tố chính của môi trường là đất, nước và Phương pháp tiếp cận: Bộ tiêu chí được xây không khí: b) 2 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 39 - 2017 KHOA HỌC CÔNG NGHỆ c) Nhóm tiêu chí về BĐKH được xây dựng nhằm đánh giá việc xây dựng năng lực cộng đồng trong việc ứng phó với BĐKH theo 03 nội dung: NHÓM TIÊU CHÍ VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CỘNG ĐỒNG ỨNG PHÓ VỚI BĐKH Nhận thức của cộng đồng về BĐKH Nhận thức cộng đồng về các giải Nhận thức cộng đồng về các giải pháp ứ ng phó-thích ứ ng BĐKH pháp nhằm là m giảm n hẹ các nguyên nhân gây raBDKH . Nhận thức của cộng đồng về BĐKH: Nhóm . Nhận thức cộng đồng về các giải pháp tiêu chí này tập trung vào đánh giá năng lực nhằm làm giảm nhẹ các nguyên nhân gây ra cộng đồng trong việc được trang bị các kiến BDKH: Nhóm tiêu chí này đánh giá năng lực thức hiểu biết cơ bản về biến đổi khí hậu và cộng đồng trong hiểu biết các kiến thức về các tác động của nó tới đời sống người dân. gi ảm thiểu phác thải khí nhà kính (VD: kiến . Nhận thức cộng đồng về các giải pháp ứng thức về trồng rừng, mua bán phác thải khí phó-thích ứng BDKH: Nhóm tiêu chí này tập CO2), sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng trung vào đánh giá kiến thức cộng đồng về các lượng, sử dụng nguồn năng lượng sạch thay phương án ứng phó với tác động bất lợi của cho năng lượng than củi truyền t hống trong BDKH đảm bảo an toàn cho con người (như các sinh hoạt hàng ngày kỹ thuật chằng chống nhà cửa, kỹ thuật xây dựng d) Nhóm tiêu chí về năng lực cộng đồng ứng nhà cửa t rong điều kiện nước biển dâng), các phó với thiên tai được xây dựng nhằm đánh giá kỹ thuật mới trong canh tác nông nghiệp, thủy hải việc xây dựng năng lực cộng đồng trong việc sản phù hợp với điều kiện BĐKH nhằm đảm ứng phó với các loại hình thiên tai theo 03 giai bảo sinh kế bền vững cho người dân. đoạn ứng phó thiên tai, ứng với 03 nội dung: . Giai đoạn giảm nhẹ, phòng ngừa thiên tai: trung vào các hoạt động phòng ngừa thiệt hại Nhóm tiêu chí này tập trung vào đánh giá năng trước khi thiên tai xảy ra. lực cộng đồng trong việc được trang bị các . Giai đoạn ứng phó thiên tai: Nhóm tiêu chí kiến thức cơ bản về thiên tai (VD: loại hình này tập trung vào các hoạt động ứng phó khi thiên tai và các tác động của nó), các kỹ năng thiên tai xảy ra, phục vụ đánh giá năng lực phòng chống các loại hình thiên tai khác nhau cộng đồng về các kiến thức liên quan tới kỹ như mưa lớn, bão, lũ, lũ quét(chằng chống năng cứu hộ, cứu nạn các hoạt động cứu trợ nhà cửa, neo đậu tàu bè, sơ tán người già, trẻ khẩn cấp trong hoặc ngay sau bão, các công em, phụ nữ mang thai,). Gai đoạn này tập việc nên và không nên làm khi thiên tai xảy TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 39 - 2017 3 KHOA HỌC CÔNG NGHỆ raCác hoạt động cũng được đánh giá đối với 4. KẾT QUẢ XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ từng loại hình thiên tai cụ thể. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC XÂY DỰNG . Giai đoạn phục hồi sau thiên tai: Đây là nhóm NĂNG LỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG tiêu chí tương đối quan trọng nhằm đánh giá PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, THIÊN năng lực cộng đồng phục hồi sau khi thiên tai TAI TẠI CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ CẤP xảy ra. Nhóm tiêu chí này tập trung vào đánh giá LÀNG XÓ M THÔ N về sinh kế của người dân phục hồi sau thiên tai Bộ tiêu chí được hoàn thiện sau khi được kiểm như kiến thức về chuyển đổi cơ cấu sản xuất định thực tế ở hai tỉnh Bạc Liêu và Lào Cai. kinh tế hộ gia đình cho phù hợp với khu vực bị ảnh hưởng bởi thiên tai. A NHÓM TIÊU CHÍ Đ ÁNH GIÁ NĂ NG LỰC VỀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬ U I Tiêu chí 1: Nhậ n thứ c của cộ ng đồng v ề khái niệm BĐ KH Tỉ lệ cộng đồng được tuyên truyền, tập huấn các kiến thức hiểu biết cơ bản về biến đổi khí hậu và 1 các tác động của nó tới đời sống người dân II Tiêu chí 2: Nhậ n thứ c của cộ ng đồng v ề kỹ nă ng giả m thiểu nguyên nhân gây BĐ KH Tỉ lệ cộng đồng được tập huấn và nắm được Kiến thức v ề giảm thiểu phác thải khí nhà kính (VD: 1 kiến thức về trồng rừng, mua bán phác thải khí CO2) Tỉ lệ cộng đồng được t ập huấn và có thể áp d ụng kiến thức can h tác lú a nước gi ảm phát thải khí nhà kính (ví dụ: tưới tiết kiệm giảm thiểu phát thải khí mêtan theo hình thức “nông – lộ - ph ơi “ giảm 2 phát thải khí nhà kính) Tỉ lệ cộng đồng được tập huấn và hiểu Kiến thức v ề Nâng cao hiệu quả sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng và tránh tổn thất năng lượng (ví dự: Sinh hoạt (Tiết kiệm nước, tắt điện khi sử dụng, trồng cây xanh, hạn chế dùng túi linon, sử dụng đèn com p act , đi bộ đi xe đạp xe bus, tận dụng năng 3 lượng mặt trời, ăn nhiều rau xanh) Tỉ lệ cộng đồng được t rang bị Ki ến thức về Sử dụng các nguồn năng lượng trong đun nấu hàng ngày 4 như khí biogas, năng lượng mặt trời thay cho dùng than, củi truyền thống Tỉ lệ cộng đồng được t ập huấn về giảm thiểu nguyên nhân gây ra B DKH trong chăn nuôi (Ví dụ: xử 5 lý bằng công nghệ biogas, ủ phân compost, đệm lót sinh học, quản lý chất thải) Tỉ lệ cộng đồng được tập huấn nuôi trồng thủy sản (Giảm thiểu sử dụng năng lượng hóa thạch, điện, thức ăn nguồn gốc động vật, hóa chất và thuốc; trồng cây xanh trong trang trại, xử lý chất thải, 6 nuôi luân canh, xen canh) Tỉ lệ cộng đồng được t ập huấn thu gom xử lý phế phụ phẩm nông nghiệp (S ản xuất than sinh học (biochar) từ rơm rạ, trấu, thân và lõi ngô, mùn cưa, bã mí a, s ơ dừa, bã sắn, vỏ café, điều.., công nghệ 7 sản xuất compost, phân hữu cơ vi sinh từ phế phẩm nông nghiệp..) Tỉ lệ cộng đồng được tập huấn thu gom tận dụng phế phụ phẩm nông nghiệp (tận dụng làm đồ thủ 8 cô ng mỹ nghệ, chế biến thức ăn gia súc, chế biến thành nhiên liệu) III Tiêu chí 3: Nhậ n thứ c cộ ng đồ ng v ề giải pháp thích ứ ng v ới BĐ KH Tỉ lệ cộng đồng được t ập huấn và sử dụng được kiến thức ứng phó với tác động bất lợi của B ĐKH 1 (Ví d ụ: tập huấn về kỹ thuật chằng chống nhà cửa, chống nước biển dâng)? Tỉ lệ cộng đồng được t ập huấn về sinh kế phù hợp ứng phó với các tác động bất lợi của B ĐKH (giới 2 thiệu về các giống cây trồng , thủy sản mới có khả n ăng chống chịu với môi trường khắc nghiệt)? Tỉ lệ cộng đồng được t ập huấn kỹ thuật, vận động, hướng dẫn làm chuồng trại đảm bảo để phòng 4 ch ống sự thay đổi của thời tiết? 4 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 39 - 2017 KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 5 Tỉ l ệ cộng đồng được tập huấn phòng chống dịch bệnh cho người v à gi a s ú c v ật nuôi? B NHÓM TIÊU CHÍ Đ ÁNH GIÁ NĂ NG LỰC VỀ ỨNG PHÓ VỚI THIÊN TAI Tiêu chí 1: Tuyên truyền tậ p huấ n trong Giai đoạ n giả m nhẹ, phò ng ng ừa thiên tai Tỉ lệ cộng đồng được tuyên truyền, tập huấn các kiến thức hi ểu biết cơ bản về thiên tai, loại hình 1 thiên tai và các tác động của nó tới đời sống người dân 2 Có khu vực tránh trú bão an toàn bảo vệ người dân và tài sản trước khi thiên tai xẩy ra Có thành lập tổ/đội ứng phó khẩn cấp với thiên tai không (có nhiệm vụ sơ cứu, tìm kiếm cứu nạn, 3 cảnh báo sớm, phát hiện và xử lý sự cố ) Tỉ lệ cộng đồng được t ập huấn các biện pháp phòng chống bão: chằng chống nhà cửa, neo đậu tàu 4 bè, sơ tán dân cư Tỉ lệ cộng đồng được t ập huấn các kỹ năng, biện pháp phòng chống lốc x o áy: ch ằng chống nhà cửa, 5 neo đậu tàu bè, sơ tán dân cư Tỉ lệ cộng đồng được tập huấn các biện pháp giảm thiệt hại do lũ lụt: chằng chống nhà cửa, sơ tán 6 dân cư Tỉ lệ cộng đồng được t ập huấn các biện pháp giảm thiệt hại do lũ quét: chằng chống nhà cửa, sơ tán 7 dân cư Tỉ lệ cộng đồng được tập huấn các biện pháp giảm thiệt hại do sạt lở đất: chằng chống nhà cửa, sơ 8 tán dân cư 9 Tỉ l ệ cộng đồng được cung cấp thông tin cảnh báo sớm hiện tượng hạn hán cho khu vực 11 Tỉ l ệ cộng đồng được cung cấp thông tin cảnh báo sớm hiện tượng rét hại cho khu vực 12 Tỉ l ệ cộng đồng được cung cấp thông tin cảnh báo sớm hiện tượng mưa đá cho khu vực 13 Tỉ l ệ cộng đồng được cung cấp thông tin cảnh báo sớm hiện tượng sương muối cho khu vực Tỉ lệ cộng đồng được tập huấn các kỹ năng thoát hiểm cho các đối tượng trong khu vực có th ể bị ảnh 14 hưởng bởi sóng thần Cộng đồng được t ập huấn và xác định được khu vực canh tác và sinh hoạt không bị ảnh hưởng bởi 15 xâm nhập mặn II Tiêu chí 2: Tuyên truyền tậ p huấ n trong Giai đoạ n ứ ng phó thiên tai Tỉ lệ cộng đồng được t ập huấn về các việc cần làm và không nên làm khi thiên tai xảy ra (VD: nghe 1 cá c bản tin thời tiết, tắt hệ thống điện ) Tỉ lệ cộng đồng được t ập huấn kỹ năng cứu hộ, cứu nạn các hoạt động cứu trợ khẩn cấp trong hoặc 2 ngay sau bão, áp thấp nhiệt đới, lũ 3 Tỉ l ệ cộng đồng được tập huấn các hoạt động cứu trợ khẩn cấp ngay sau từng trận lốc xoáy 5 Tỉ lệ cộng đồng được tập huấn các hoạt động cứu trợ khẩn cấp trong hoặc ngay sau khi xảy ra sạt lở đất Tỉ lệ cộng đồng được tập huấn kỹ năng phối hợp với chính quyền địa ph ương xác định được khu vực 6 an to àn bảo vệ người dân và tài sản khi có nước dâng Tỉ lệ cộng đồng được tập huấn và xác định được khu vực canh tác và sinh hoạt không bị ảnh hưởng bởi 7 xâm nhập mặn , lập kế hoạch x ác định khu vực can h tác v à sinh ho ạt giảm thiểu thiệt hại do xâm nhập mặn Thôn/xóm có được t ập huấn các ho ạt động cứu trợ khẩn cấp trong hoặc ng ay s au t ừng đợt nắng 8 nóng, hạn hán Tỉ lệ cộng đồng được tập huấn các kỹ năng, biện pháp bảo vệ sức k hỏe ng ười dân, cây trồng, vật 9 nuôi trong đợt rét đậm, rét hại Tỉ lệ cộng đồng được t ập huấn các kỹ năng, biện pháp chống mưa đá: chằng chống nhà cửa, sơ tán 10 người già, trẻ em , phụ n ữ m ang th ai , b ảo vệ cây trồng, vật nuôi khi xảy ra mưa đá TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 39 - 2017 5 KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Tỉ lệ cộng đồng được t ập huấn các hoạt động cứu trợ khẩn cấp trong hoặc ng ay sau t ừng đợt sương 11 muối Tỉ lệ cộng đồng được tập huấn kỹ năng thoát hiểm, tránh trú an toàn, cứu hộ, cứu trợ khi xảy ra động 12 đất Tỉ lệ cộng đồng được t ập huấn các kỹ năng thoát hiểm , t ránh trú an to àn, cứu trợ, cứu hộ khi xảy ra 13 sóng thần III Tiêu chí 3: Tuyên truyền tậ p huấ n trong Giai đoạ n phục hồi sau thiên tai Tỉ lệ cộng đồng được t ập huấn về các việc cần làm và không nên làm sau khi thiên tai xảy ra (VD: 1 kỹ thuật sửa ch ữa nhà cửa hư h ỏng do thiên tai, vệ sinh môi trường sau thiên tai )? Tỉ lệ cộng đồng được t ập huấn áp dụng chuyển đổi cơ cấu sản xuất kinh tế hộ gia đình cho phù hợp 2 với khu vực bị ảnh hưởng bão, áp thấp nhiệt đới Tỉ lệ cộng đồng được tập huấn chuyển đổi cơ cấu sản xuất kinh tế hộ gia đình cho phù hợp với khu 3 vực xảy ra lốc xoáy Tỉ lệ cộng đồng được tập huấn chuyển đổi cơ cấu sản xuất kinh tế hộ gia đình cho phù hợp với khu 4 vực bị ảnh hưởng lũ lụt Tỉ lệ cộng đồng được tập huấn chuyển đổi cơ cấu sản xuất kinh tế hộ gia đình cho phù hợp với khu 5 vực thường xuyên xảy ra lũ quét Tỉ lệ cộng đồng được tập huấn chuyển đổi cơ cấu sản xuất kinh tế hộ gia đình cho phù hợp với khu 6 vực bị ảnh hưởng do nước d âng Tỉ lệ cộng đồng được tập huấn chuyển đổi cơ cấu sản xuất kinh tế hộ gia đình cho phù hợp với khu 7 vực bị ảnh hưởng bởi xâm nhập mặn Tỉ lệ cộng đồng được tập huấn chuyển đổi cơ cấu sản xuất kinh tế hộ gia đình cho phù hợp với khu 8 vực bị ảnh hưởng do hạn hán, nắng nóng kéo dài Tỉ lệ cộng đồng được tập huấn chuyển đổi cơ cấu sản xuất kinh tế hộ gia đình cho phù hợp với khu 9 vực bị ảnh hưởng do rét hại Tỉ lệ cộng đồng được tập huấn chuyển đổi cơ cấu sản xuất kinh tế hộ gia đình cho phù hợp với khu 10 vực bị m ưa đá Tỉ lệ cộng đồng được tập huấn chuyển đổi cơ cấu sản xuất kinh tế hộ gia đình cho phù hợp với khu 11 vực bị ảnh hưởng do sương muối Tỉ lệ cộng đồng được tập huấn kiến thức v ề xử lý môi trường khu dân cư sau khi thiên tai đi qua (xử 12 lý nguồn nước ăn, làm sạch môi trường )? C NHÓM TIÊU CHÍ Đ ÁNH GIÁ NÂNG CAO NĂ NG LỰC BẢ O VỆ MÔI TRƯỜNG I Tiêu chí 1: Sả n xuất nông nghiệp 1 Cộng đồng có hương ước/ cam k ết cấp làng, xã về b ảo vệ môi trường? - Có được tập huấn về sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu tránh ô nhiễm môi trường đất (Ví dụ: thời 2 điểm để s ử d ụng, liều lượng , v à ti êu hủy thuốc trừ sâu)? - Đã được t ập huấn hay hướng dẫn thu gom và xử lý phụ phẩm sản xuất nông nghiệp (Ví dụ: thu 3 gom phụ phẩm sản xuất nông nghiệp làm phân compost, làm than hoạt tính, làm sản phẩm thủ cô ng , ch ế biến làm thức an gia xúc, tiêu huỷ)? - C ó được t ập huấn, thông tin về ô nhiễm nguồn nước mặt do sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu 4 (k ên h mương, ao hồ)? - Có được tập huấn, giới thiệu các chương trình đào tạo tập huấn giảm phát thải phân bón thuốc t rừ 5 sâu ô nhiễm nguồn nước m ặt (Ví dụ: hướng dẫn sử dụng phân bón thuốc trừ sâu theo hướng sinh thái, sử dụng phân bón sinh học)? 6 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 39 - 2017 KHOA HỌC CÔNG NGHỆ -Có được th am gi a các ch ương trình, tập huấn, tuyên truyền về giảm phát thải khí nhà kính, ô nhiễm 6 không khí từ s ản xuất nông nghiệp? -Tập huấn về xử lý sản phẩm nông nghiệp giảm phát thải khí nhà kính (Ví dụ: sản xuất các sản phẩm 7 phụ của nông nghiệp ra phân bón, than hoạt tính)? II Tiêu chí 2: Chă n nuôi - Có được tập huấn về xử lý phụ phẩm bã thải chăn nuôi (Ví dụ: chương trình thu hồi khí sinh học, 8 làm phân compost bón ruộng, vườn)? -Có được t ập huấn, giới thiệu chương trình xây dựng khu xử lý nước th ải chăn nuôi thu hồi khí 9 biog as cho ch ăn nuôi? III Tiêu chí 3: Sinh hoạ t - Có được t ập huấn hay thành lập tổ tự quản thu gom xử lý rác thải sinh hoạt (Ví dụ: thu gom và 10 phân loại rác thải sinh hoạt, tổ thu gom, tái chế, bãi chôn lấp tập trung)? 11 Có được tập huấn về s ử d ụng, xử lý nguồn nước sạch trong sinh hoạt? 12 -Có được t ập huấn, giới thiệu các chương trình hỗ trợ về thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt? 13 Có được tuyên truyền tập huấn về xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh? 14 Có được tuyên truyền phổ biến và có quy hoạch v ề xây dựng các nghĩa trang trong khu dân cư? -Có được th am gi a các ch ương trình hỗ trợ, t ập huấn về sử dụng hiệu quả năng lượng, sử dụng bếp 15 đun dùng khí biogas cho sinh hoạt? IV Tiêu chí 4: Nuôi trồ ng thủy sả n -Có được tập huấn về thu hồi xử lý phụ phẩm nuôi trồng thủy sản (Ví dụ: thu hồi bã thải chế biến, 16 nuôi trồng thủy sản)? -Có được tập huấn, tuyên truyền về xử lý bùn thải, bã thải khu nuôi trồng thủy sản (Ví dụ: chương 17 trình truyền thông, tập huấn thu gom, xử lý bùn thải trong quá trình nuôi trồng thủy sản) -Có được t ập huấn, giới thiệu chương trình về xử lý nước th ải nuôi trồng thủy sản (Ví dụ: hồ sinh 18 học x ử lý xử lý nước t hải trong chăn nuôi thủy sản, hợp tác xã xử lý nước th ải nuôi trồng, các biện pháp xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản)? V Tiêu chí 5: Lâm nghiệp -Có được tập huấn, tuyên truyền thu gom, xử lý phụ phẩm sản xuất lâm nghiệp (Ví dụ: thu hồi các chất thải 19 trong sản xuất lâm nghiệp, sản xuất hàng thủ công, tái sử dụng, sản xuất phân compost từ l á, cây , cành ) -Có được tập huấn, hỗ trợ thông tin về cơ cấu lâm nghiệp cải môi trường đất, kỹ thuật thu gom, xử lý 20 phụ phẩm sản xuất lâm nghiệp? -Có được tập huấn, giới thiệu về ảnh hưởng của s ản xuất nông nghiệp đến nguồn nước (Ví dụ: rửa 21 trôi của phân bón trong lâm nghiệp ảnh hưởng đến nguồn nước, hiện tượng dư thừa dinh dưỡng cho các sông suối, nguồn nước của cộng đồng từ xuất lâm nghiệp)? VI Tiêu chí 6: Sả n xuất thủ cô ng 22 -Có được t ập huấn, hỗ trợ thông tin về thu hồi, tái chế, rác thải rắn, phụ phẩm quá trình sản xuất? -Có được t ập huấn, th am gi a ch ương trình tập huấn xử l ý li ên qu an n ước t h ải sản xuất thủ công (Ví 23 dụ: xử lý nước thải quá trình sản xuất các sản phẩm nông nghiệp như s ắn, bánh đa)? Có được giới thiệu, tập huấn giới thiệu các kỹ thuật nhằm giảm thiểu nước th ải ô nhiễm trong quá 24 trình sản xuất? -Có được tham gia các chương trình hỗ trợ thu gom, xử lý khí thải sản xuất (Ví dụ: thu hồi khí bụi 25 trong sản xuất thủ cô ng )? TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 39 - 2017 7 KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 5. KẾT LUẬN để đánh giá năng lực của các địa phương hàng Việc xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá công tác năm. Để bộ tiêu chí này được hiệu quả, cần xây dựng năng lực bảo vệ môi trường và ứng thực hiện các phiếu điều tra và phần mềm cập phó với biến đổi khí hậu, thiên tai cho cộng nhật, giúp các địa phương tự cập nhật lưu trữ số đồng cấp làng, xóm, thôn là hết sức thiết thực liệu và báo cáo đánh giá năng lực hàng năm./. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Cục Bảo vệ Môi trường: Báo cáo diễn biến môi trường nước Việt Nam năm 2003 (tr. 27) Cục Đê điều (trang thông tin điện tử: www.ccfsc.org.vn) [2] Lê Công Thành: Giải pháp và thể chế, chính sách về vấn đề biến đổi khí hậu của Việt Nam, báo cáo tại Hội nghị Biến đổi khí hậu ngày 22 tháng 11/2007 do Đối tác giảm nhẹ thiên tai chủ trì tại Hà Nội [3] Hội chữ thập đỏ Việt nam: Giới thiệu về quản lý thảm hoạ tại cộng đồng. Hà Nội 2002 [4] Bộ NNPTNT, Trung tâm Phòng tránh và Giảm nhẹ thiên tai, 2011. Tài liệu hướng dẫn Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng. [5] Bộ NNPTNT, Trung tâm Phòng tránh và Giảm nhẹ thiên tai, 2012. Tài liệu kỹ thuật – Quản lý rủi ro thiên tai và thích ứng với Biến đổi khí hậu. [6] Bộ T ài nguy ên và Môi t rường, 2011, Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam [7] Trung tâm Nghiên cứu và Hợp tác Quốc tế, 2009. Hệ thống tài liệu hướng dẫn Quản lí rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng. [8] Trung tâm Phòng chống Thiên tai châu Á, 2009. Lũ lụt - Thảm họa và Thiên tai. [9] Phạm Hồng Cường và nnk: Báo cáo nhiệm vụ môi trường “Đánh giá kết quả công tác xây dựng năng lực bảo vệ môi trường và ứng phó BĐKH, thiên tai tại cộng đồng dân cư cấp làng, xóm, thôn. 8 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 39 - 2017
File đính kèm:
- de_xuat_bo_tieu_chi_danh_gia_cong_tac_xay_dung_nang_luc_bao.pdf