Đề thi môn Phân tích định lượng - Năm 2010
1. 4 điểm Cr trong dung dịch xi mạ crom thường đuợc pha từ CrO3. Cần xác định hàm luợng CrO3
trong một dung dịch xi mạ crom người ta làm như sau.
- Dùng pipet bầu hút 10 mL dung dịch xi mạ crom cho vào bình định mức 250 mL, thêm nước
cất đến vạch (dung dịch A). Hút 10 mL dung dịch A (cũng dùng chính cây pipet bầu 10 mL)
vào erlen 250 mL, thêm 1 mL acid sulfuric đặc, 10 mL dung dịch KI 10%, lắc nhẹ, đậy kín
trong tối 30 phút. Chuẩn độ luợng I2 sinh ra trong erlen bằng Na2S2O3 ~0.1N, dùng chỉ thị hồ
tinh bột. Điểm cuối chuẩn độ khi màu dung dịch trong erlen chuyển từ xanh sang không màu
và dung dịch không xanh trở lại sau 30s. Lặp lại thí nghiệm 5 lần thu được các thể tích như
sau: 24.20; 24.25; 24.35; 24.30; 24.5 mL dung dịch Na2S2O3 ~0.1N.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi môn Phân tích định lượng - Năm 2010
Đề thi môn Phân Tích Định Lượng Lớp Hóa 2007B, 07/01/2010 Thời gian: 90 phút (không tính 5 phút đọc đề) 1. 4 điểm Cr trong dung dịch xi mạ crom thường đuợc pha từ CrO3. Cần xác định hàm luợng CrO3 trong một dung dịch xi mạ crom người ta làm như sau. - Dùng pipet bầu hút 10 mL dung dịch xi mạ crom cho vào bình định mức 250 mL, thêm nước cất đến vạch (dung dịch A). Hút 10 mL dung dịch A (cũng dùng chính cây pipet bầu 10 mL) vào erlen 250 mL, thêm 1 mL acid sulfuric đặc, 10 mL dung dịch KI 10%, lắc nhẹ, đậy kín trong tối 30 phút. Chuẩn độ luợng I2 sinh ra trong erlen bằng Na2S2O3 ~0.1N, dùng chỉ thị hồ tinh bột. Điểm cuối chuẩn độ khi màu dung dịch trong erlen chuyển từ xanh sang không màu và dung dịch không xanh trở lại sau 30s. Lặp lại thí nghiệm 5 lần thu được các thể tích như sau: 24.20; 24.25; 24.35; 24.30; 24.5 mL dung dịch Na2S2O3 ~0.1N. - Nồng độ Na2S2O3 được xác định chính xác bằng dung dịch K2Cr2O7 (0.100000± 0.000035)N (pha từ chất gốc), quy trình chuẩn độ tương tự như trên. Lặp lại thí nghiệm 5 lần thu được các thể tích như sau: 8.90; 8.95; 8.95; 8.90; 8.95 mL dung dịch Na2S2O3 ~0.1N. Hãy viết các phương trình phản ứng trong quy trình phân tích này. Pha vào nước CrO3: H2O + CrO3 HCrO4. (1) 0.25điểm Thêm KI dư: 2CrO4- + 16H+ + 9I- 2Cr3+ + 3I3- + 8H2O. (2) 0.25điểm Chuẩn độ với Na2S2O3: 2S2O32- + I3- S4O62- + 3I-. (3) 0.25điểm Với dung dịch K2Cr2O7 0.100000 N: Cr2O72- + 14H+ + 9I- 2Cr3+ + 3I3- + 7H2O. (4) 0.25điểm Nhận thấy rằng chuỗi phản ứng xác định lại nồng độ Na2S2O3 dùng K2Cr2O7 có cùng bản chất với chuỗi phản ứng xác định nồng độ CrO3 trong dung dịch xi mạ. Ta dễ dàng thấy rằng I- thực sự không tham gia vào phản ứng mà nó chỉ là chất trung gian (vì đuợc hoàn trả lại ở phản ứng 3). Đuơng lượng của CrO3 là 3, đuơng lượng của Na2S2O3 là 1. 0.25điểm Hãy tính nồng độ đương lượng dung dịch Na2S2O3 và nồng độ (g/L) CrO3 trong dung dịch xi mạ. Lưu ý: Kết quả phân tích được biểu diễn có kèm theo sai số, với P = 0.95. Xác định nồng độ chính xác dung dịch Na2S2O3 ~0.1N. Trung bình thể tích dung dịch Na2S2O3 ~0.1N tiêu tốn cho 10 mL K2Cr2O7 (0.100000± 0.000035)N: mLV OSNa 93.8322 , 0.25điểm Độ lệch chuẩn mLS OSNaV 02739.0 322 0.25điểm Nồng độ đương lượng Na2S2O3 : )(111982.0 93.8 10 *100000.0 322 722 722322 N V V NN OSNa OCrK OCrKOSNa 0.5điểm Sai số: )(00047.011982.0*0042.00042.0 5*93.8 776.2*02739.0 5*10 96.1*02.0 100000.0 000035.0 322 322 322 722 722 722 722 322 322 222 222 N VVNN OSNa OSNaOCrKOCrKOSNa N OSNa V OCrK V OCrK N OSNa N )(00047.011198.0 322 NN OSNa Độ chính xác: 99.58% 0.25điểm Xác định nồng độ chính xác CrO3 trong dung dịch xi mạ. Trung bình thể tích dung dịch Na2S2O3 ~0.1N tiêu tốn cho 10 mL dung dịch xi mạ đã pha loãng mLV OSNa 32.24322 , 0.25điểm Độ lệch chuẩn mLS OSNaV 115.0 322 0.25điểm Nồng độ CrO3 trong dung dịch xi mạ: 0.5điểm )/(93.226 10 250 *9943.99* 10 32.24 * 3 11198.0 **3* 3 ** 3 * 3 *)/( 10 250 10 250 )( 3 322322 3 3 322322 3 3 333 Lg V V MM V VN V V M V VN M N MCLgC OCr CrO OSNaOSNa CrO CrO OSNaOSNa CrO CrO CrOCrOMCrO Sai số: 0011.00003.0*30006.0*3 2222 32 OCrOCr MMM 0.25điểm )/(79.193.226*0079.00079.0 00196.000196.0000011.000587.0004197.0001753.0 96.1* 10 01.0 250 96.1*25.0 9943.99 0011.0 5*32.24 776.2*115.0 11198.0 00047.0 5*10 96.1*02.0 3 10250 3 3 322 322 322 322 3 3 3 3 222222 222222 2 10 2 250 2222 Lg VVMVNVC CrO CrOOSNaOSNaCrOCrO C VV CrO M OSNa V OSNa N CrO V CrO C 0.25điểm )/(8.19.226 3 LgCCrO Độ chính xác: 99.21% Cho biết: σpipet = 0.01 mL, σbinhdinhmuc = 0.25 mL, Cr = 51.9961 ± 0.0006, O = 15.9994 ± 0.0003. Các số liệu khác có thể tra trong bảng tóm tắt công thức. 2. 3 điểm Pha đệm borate, pH 9 từ muối sodium tetraborate ngậm 10 H2O và acid HCl hoặc NaOH. Hãy tính khối lượng các loại hóa chất cần thiết để pha được 1L dung dịch đệm borate pH 9 có đệm năng π = 0.1. Cho biết acid boric có pKa = 9.24. (giả thiết các hóa chất có độ tinh khiết 100% theo công thức ghi trên nhãn), cho trọng lượng phân tử của Na: 22.98977; B: 10.811, O: 15.9994, Cl: 35.4527, H: 1.00794. - Dung dịch đệm Borate có thành phần như sau: acid boric H3BO3 và baz liên hợp H2BO3 -. - Hòa sodium tetraborate Na2B4O7.10 H2O và nuớc: Na2B4O7 + 5H2O 2H3BO3 + 2 NaH2BO3. Như vậy dung dịch sodium tetraborate có thành phần H3BO3/NaH2BO3 tỷ lệ 1:1, đây chính là dung dịch đệm có 0.5điểm 24.9lg 33 32 BOH BONaH pKpH a 0.25điểm - Dung dịch đệm borate có đệm năng π=0.1 có: 0.5điểm )(187.0 53393.0 *53393.0 1010 10*10 *303.2**303.2 2924.9 924.9 2 MC CC HK HK C buffer bufferbuffer a a buffer Như vậy để pha 1L đệm có đệm năng π=0.1 cần phải dùng luợng sodium tetrabotare tương đuơng với 0.187 mol B, tức là phải dùng 0.187/4 = 0.0468 mol Na2B4O7.10 H2O. 0.25điểm 372.38100794.1*209994.15*17811.10*498977.22*2 2742 10. OHOBNaM M Khối lượng muối cần lấy: m = 0.0468 * 381.372 = 17.848 g. 0.25điểm Do dung dịch này có pH = 9.24 tức là [NaH2BO3] = [H3BO3] = 0.187/2 = 0.0935 M 0.25điểm nên cần phải dùng HCl để chỉnh pH về 9, tức là thay đổi tỷ lệ [NaH2BO3]/[H3BO3] sao cho pH = 9 theo phản ứng NaH2BO3 + HCl H3BO3 + NaCl 0.25điểm 575.010lg24.99lg 24.0 33 32 33 32 33 32 BOH BONaH BOH BONaH BOH BONaH pKpH a 0.5điểm Lại có [NaH2BO3]+[H3BO3] = 0.187 M [NaH2BO3] = 0.068 M; [H3BO3] = 0.119 M. Vậy cần dùng 0.0935 – 0.0683 = 0.0352 mol HCl. 0.5điểm Nếu giả thiết nồng độ HCl đậm đặc là 12M thì thể tich HCl cần lấy là V = 0.0252*1000/12 = 2.1 mL 3. 3 điểm Chuẩn độ Ba2+ 0.05M bằng EDTA 0.05 M tại pH = 10.9 và chỉ thị NET. Hãy thiết lập điều kiện chuẩn độ. Hãy tính sai số của phép chuẩn độ khi lấy điểm cuối ở màu trung gian và màu rõ rệt. Hãy cho nhận xét về phép chuẩn độ này. Cho biết pKBaY = 7.8, pKBaNET = 3.0, chỉ thị NET có pKa2 = 6.3, pKa3 = 11.6, EDTA có pK1 = 2, pK2 = 2.67, pK3 = 6.7 và pK4 = 10.26. Phương trình chuẩn độ: 0.25điểm Ba’ + Y’ BaY Phản ứng chỉ thị tại điểm tương đuơng: 0.25điểm BaInd + Y’ BaY + Ind’ Phản ứng phụ: giữa Y và H+: Y4- + nH+ HnY(4-n)-. Tại pH = 10.9: 23.110 10 10 11 1 09.0 26.10 9.10 1234 4 234 3 34 2 4)( KKKK H KKK H KK H K H HY 0.25điểm Giữa Ind và H+: Ind3- + mH+ HmY(4-m)-. Tại pH = 10.9: 01.610 10 10 11 1 78.0 6.11 9.10 123 3 23 2 3)( KKK H KK H K H HNET 0.25điểm pK’BaY = 7.8 – 0.09 = 7.7 pK’BaNET = 3.0 – 0.78 = 2.22 0.25điểm Điều kiện chuẩn độ εNQ 6 có thể chuẩn độ chính xác đến 99.9% (mặc dù khoảng bước nhày hơi hẹp). 0.25điểm F = 0.99 99% Ba2+ đã chuẩn độ 6.32 100 1 FoFoBa pDpCpBaDCC 0.25điểm F = 1.00 100% Ba2+ thành BaY pBa = 0.5(pCo + pDF + pKBaY - pαY(H)) = 4.65 0.25điểm F = 1.01 dư 1% Y’ so với Ba pBa = pKBaY - pαY(H) – p(F-1) = 7.7 – 2 = 5.7 0.25điểm Khoảng bước nhảy: pBa: 3.6 – 5.7 Sai số chỉ thị: Màu trung gian: pBa = pK’BaNET = 2.22 nằm ngoài bước nhảy, sai số thiếu rất lớn %24100* 2 1 05.0 10 100* 110 22.2 ),( % OHLBao pBa Ind DC cuoi 0.25điểm Màu rõ rệt: pBa = pK’BaNET +1 = 3.22 nằm ngoài bước nhảy, sai số thiếu %4.2100* 2 1 05.0 10 100* 110 22.3 ),( % OHLBao pBa Ind DC cuoi 0.25điểm Nhận xét: phép chuẩn độ này luôn mắc sai số thiếu do chỉ thị quá kém bền dẫn đến điểm cuối luôn luôn sớm hơn điểm tương đương. chỉ thị không phù hợp. 0.25điểm
File đính kèm:
- de_thi_mon_phan_tich_dinh_luong_nam_2010.pdf