Đề tài Thiết kế sản phẩm thẻ tín dụng dành cho sinh viên

3. Nội dung nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Sản phẩm thẻ tín dụng dành cho sinh viên.

- Đối tượng khảo sát: Khách hàng là sinh viên và có biết đến hoặc đã sử dụng thẻ tín dụng dành cho sinh viên.

- Phạm vi nghiên cứu:

• Phạm vi nội dụng: những vấn đề liên quan đến sản phẩm thẻ tín dụng dành cho sinh viên.

• Phạm vi không gian: nghiên cứu được thực hiện tại Thành phố Hồ Chí Minh.

• Phạm vi thời gian: dữ liệu khảo sát được thu thập trong 7 ngày từ ngày 15/06 đến 21/06/2019.

 

docx 40 trang phuongnguyen 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Thiết kế sản phẩm thẻ tín dụng dành cho sinh viên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tài Thiết kế sản phẩm thẻ tín dụng dành cho sinh viên

Đề tài Thiết kế sản phẩm thẻ tín dụng dành cho sinh viên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
CÔNG TRÌNH DỰ THI
GIẢI THƯỞNG 
ĐỀ TÀI MÔN HỌC XUẤT SẮC UEH500 - NĂM 2019
TÊN CÔNG TRÌNH: THIẾT KẾ SẢN PHẨM THẺ TÍN DỤNG DÀNH CHO SINH VIÊN
THUỘC KHOA: NGÂN HÀNG
 MSĐT (Do BTC ghi):
TP. HỒ CHÍ MINH - 2019
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Bước qua cuộc cách mạng công nghệ 4.0, việc sử dụng tiền mặt đã không còn phương thức thanh toán duy nhất và tối ưu. Hàng loạt các hình thức và mô hình tín dụng được cho ra đời nhằm đơn giản hóa quy trình thanh toán và góp phần hạn chế việc sử dụng tiền mặt trong giao dịch. Trong đó, thẻ tín dụng là một trong những sản phẩm không thể tuyệt vời hơn với hình thức thanh toán không tiền mặt, khắc phục hầu hết mọi hạn chế cho bước chuyển mình sang một nền kinh tế năng động. Với những bước đầu thuận lợi và thành công, thẻ tín dụng đã tạo một bước đột phá trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng và tối giản quy trình thanh toán ngày một đa dạng hơn. Để khẳng định rõ rệt hơn vị trí và tầm ảnh hưởng của mình, thẻ tín dụng đã và đang hướng đến việc mở rộng quy mô khách hàng khi chuyển hướng tiếp cận sang nhóm đối tượng khách đầy tiềm năng là sinh viên. Đây được coi là nhóm đối tượng có nhu cầu cao về việc thanh toán nhanh, trực tuyến hay chi tiêu cho các khoản chi phí cá nhân, học phí học tập, chăm sóc sức khỏe đã và đang ngày càng phát triển. Nắm bắt được xu hướng này, các ngân hàng thế giới đã tung ra một loại thẻ tín dụng dành riêng cho các khách hàng có nhu cầu về thẻ tín dụng có trình độ học vấn là sinh viên trở lên. 
Không nằm ngoài kỳ vọng, sau khi được phát hành, dòng thẻ tín dụng sinh viên đã tạo được hiệu ứng tích cực khi ngày càng phổ biến ở một số nước phát triển trên thế giới, đặc biệt ở các nước Châu Âu. Nắm bắt xu thế này và góp phần tạo điều kiện hội nhập nền kinh tế, tại Việt Nam một số ngân hàng thương mại đã phát hành thẻ tín dụng dành cho sinh viên. Tuy nhiên, với thói quen sử dụng dòng thẻ phụ dựa trên chủ thẻ chính là người thân, thẻ tín dụng dành riêng cho sinh viên dù đã được biết đến nhưng việc sử dụng còn khá hạn chế.
 Từ thực tế trên, nhóm nghiên cứu đã lựa chọn đề tài: “ Thiết kế sản phẩm thẻ tín dụng dành cho sinh viên ” nhằm tìm hiểu rõ hơn nhu cầu và ý kiến sinh viên ở các trường đại học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đối với dòng thẻ tín dụng này. Qua đó, đề xuất sản phẩm thẻ hợp lý nhất nhằm phát triển và nâng cao hiệu quả sử dụng cho sinh viên Việt Nam.
Mục tiêu nghiên cứu 
Mục tiêu chung 
Đánh giá vấn đề thẻ tín dụng sinh viên hiện nay và hướng phát triển thẻ tín dụng cho sinh viên Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể 
Đưa ra cơ sở lí thuyết về thẻ tín dụng của ngân hàng thương mại và sản phẩm thẻ tín dụng dành cho sinh viên 
Xác định mức độ hiểu biết của sinh viên về thẻ tín dụng sinh viên và các điều kiện phù hợp để đáp ứng nhu cầu của sinh viên hiện nay
Đề xuất các giải pháp rút ra được từ kết quả nghiên cứu nhằm phát triển sản phẩm thẻ tín dụng sinh viên và để sinh viên tiếp cận gần hơn với sản phẩm thẻ.
Nội dung nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Sản phẩm thẻ tín dụng dành cho sinh viên.
Đối tượng khảo sát: Khách hàng là sinh viên và có biết đến hoặc đã sử dụng thẻ tín dụng dành cho sinh viên.
Phạm vi nghiên cứu: 
Phạm vi nội dụng: những vấn đề liên quan đến sản phẩm thẻ tín dụng dành cho sinh viên. 
Phạm vi không gian: nghiên cứu được thực hiện tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Phạm vi thời gian: dữ liệu khảo sát được thu thập trong 7 ngày từ ngày 15/06 đến 21/06/2019.
Phương pháp nghiên cứu 
Để thực hiện đề tài này nhóm đã sử dụng phương pháp điều tra từ việc khảo sát sinh viên tại các trường đại học ở Thành phố Hồ Chí Minh. Bên cạnh đó còn có các phương pháp phân tích, thống kê và tham khảo các tài liệu từ sách giáo trình, luận văn.
Nguồn số liệu dự kiến: Khảo sát các sinh viên ở các trường đại học tại TPHCM.
Đóng góp của đề tài
Dựa trên số liệu thống kê khảo sát, nhóm nghiên cứu mong muốn phát triển dòng thẻ tín dụng phù hợp nhất dành cho sinh viên nhằm tạo điều kiện cho sinh viên đáp ứng được nhu cầu chi tiêu và thanh toán. Bên cạnh đó, để tạo cơ hội cho sinh viên hưởng nhiều ưu đãi, giảm bớt lo lắng về vấn đề tài chính, phục vụ cho chi trả học phí học tập, phí khám chữa bệnh,với mong muốn cuối cùng là giúp sinh viên học tập tốt hơn. Đồng thời, mở rộng và phát triển lượng khách hàng thuộc mảng kinh doanh bán lẻ tại các Ngân Hàng.
Hướng phát triển đề tài
Phần mở đầu 
Phần nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Sản phẩm thẻ tín dụng dành cho sinh viên hiện nay.
Chương 2: Đưa ra kết quả tìm hiểu nhu cầu sinh viên về thẻ tín dụng
Chương 3: Đề xuất thẻ tín dụng dành cho sinh viên Việt Nam.
Chương 4: Giải pháp, đề suất phát triển sản phẩm thẻ tín dụng sinh viên
Phần kết luận
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
ACB	Ngân hàng Á Châu (Á Châu Bank )
ATM	Automated Teller Machine
FPT	Trường Đại học FPT
JCP	Japan Credit Bureau
KKHT	Khuyến khích học tập.
MBA	 Master of Business Administration.
TDSV	 Tín dụng sinh viên
TPHCM	 Thành phố Hồ Chí Minh.
VP Bank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình 1.1: Biểu đồ thể hiện mức độ hiểu biết của sinh viên về thẻ tín dụng
Hình 1.2: Biểu đồ “Bạn biết đến thẻ TDSV như thế nào?”
Hình 1.3: Biểu đồ “Bạn biết đến các ngân hàng đã phát hành thẻ TDSV ở nước ta như thế nào?”
Hình 1.4: Biểu đồ thể hiện mục đích sử dụng thẻ TDSV.
Hình 1.5: Biểu đồ thể hiện mức độ quan tâm về các vấn đề sử dụng thẻ TDSV.
Bảng 1.3.1. Bảng số liệu thống kê các loại phí của thẻ tín dụng.
Bảng 1.3.2. Thương hiệu và dịch vụ ngân hàng phát hành thẻ.
Hình 2.1: Biểu đồ thể hiện sự phù hợp của hạn mức tín dụng hiện nay.
Hình 2.2: Biểu đồ về điều kiện mở thẻ.
Hình 2.3: Biểu đồ về thủ tục mở thẻ.
Hình 2.4: Biểu đồ thể hiện sự phân loại thẻ theo chức năng.
Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện tiểm năng thẻ TDSV trong tương lai.
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
SẢN PHẨM THẺ TÍN DỤNG DÀNH CHO SINH VIÊN HIỆN NAY
Cơ sở lí thuyết 
Khái niệm thẻ tín dụng 
Là hình thức hỗ trợ người dùng dễ dàng thanh toán khi chi tiêu khi cần tiền, thẻ do ngân hàng phát hành. Bên ngân hàng sẽ cấp một hạn mức tiền nhất định cho chủ thẻ tùy thuộc vào tài chính và lịch sử tín dụng của khách hàng. Đến hết tháng, người dùng có nhiệm vụ hoàn lại số tiền đã chi tiêu trong kì giao dịch trước đó.
Chức năng thẻ tín dụng 
Giúp hỗ trợ khi người dùng không còn tiền tiêu trong tháng có thể dùng thẻ để thanh toán mua sắm tạm, phục vụ nhu cầu bản thân.
Tiện lợi thanh toán: Khi đi mua sắm hay du lịch không cần mang tiền mặt, có thể sử dụng thẻ để thanh toán dễ dàng, thuận tiện.
Rút tiền mặt: thẻ có thể rút tiền mặt nếu chủ thẻ có nhu cầu.
Có thể mua sắm trả góp 0% qua thẻ, giảm bớt chi phí và lãi suất.
Tổng quan về vấn đề thẻ tín dụng sinh viên ở một số quốc gia khác.
Các điểm giống nhau
Điều kiện mở thẻ
Đủ 18 tuổi trở lên
Điểm tín dụng tốt
Hồ sơ mở thẻ
Khách hàng có thể đăng ký thẻ tín dụng sinh viên thông qua ngân hàng, trực tuyến, qua điện thoại, chi nhánh hoặc đăng kí form gửi qua bưu điện.
Các giấy tờ tùy thân.
Ưu đãi thẻ: Miễn khoản phí thường niên.
Các điểm khác nhau
Anh
Canada
Điều kiện mở thẻ 
- Có một tài khoản ngân hàng sinh viên với ngân hàng dự định mở thẻ.
- Được ghi danh vào một khóa học trong ít nhất 2 năm.
- Thời gian sinh sống ở Anh ít nhất ba năm.
- Thu nhập cá nhân tối thiểu $12000.
- Sinh viên có một công việc bán thời gian kiếm được tối thiểu $ 251 mỗi tháng hoặc sẽ phải có người đồng ký tên.
Hồ sơ mở thẻ
- Một số nhà cung cấp tài khoản ngân hàng sinh viên sẽ yêu cầu khách hàng cần phải có tài khoản ngân hàng trước khi đăng ký thẻ tín dụng hoặc trong một vài tháng trước khi bạn có thể đăng ký thẻ tín dụng.
- Khách hàng có thể đăng ký thẻ tín dụng ngay khi mở tài khoản hoặc sau đó một vài tháng là tùy vào ngân hàng được chọn lựa.
Giấy xác nhận thu nhập lương có chữ ký của quản lý.
Hạn mức tín dụng 
- Thường vào khoảng 500-1000 bảng Anh.
- Giới hạn tín dụng và lãi suất mà bạn cung cấp sẽ phụ thuộc vào lịch sử vay và tài chính của bạn.
Tùy thuộc vào thu nhập hàng tháng của mỗi sinh viên.
Ưu đãi thẻ 
 Được miễn lãi trong một khoảng thời gian giới hạn (nếu chủ thẻ thanh toán số dư đầy đủ) và không phải trả bất kỳ khoản lãi nào trong một khoảng thời gian nhất định, sau đó sẽ bị tính lãi.
- Thẻ Visa Visa từ Scotiabank
Tích lũy điểm thưởng để hưởng những ưu đãi của ngân hàng.
Giảm giá cho bạn khi thuê xe, các dịch vụ chi tiêu chính của sinh viên.
Cashback:
Không có phí thường niên.
Hoàn tiền khi thanh toán.
(Hoàn trên tỷ lệ số tiền thanh toán và không giới hạn số tiền bạn hoàn).
Tổng quan thẻ tín dụng sinh viên tại Việt Nam
Hiện nay, nhu cầu thanh toán sử dụng thẻ tín dụng ngày càng cao, nhằm hỗ trợ cho sinh viên đáp ứng nhu cầu chi tiêu ăn uống, mua sắm, Các ngân hàng hầu hết lựa chọn hình thức phát hành thẻ phụ dựa trên chủ thẻ chính là người thân của sinh viên. Nhưng để đáp ứng tối đa hóa việc chi tiêu cũng như có nguồn tài chính riêng do sinh viên đứng tên để chi tiêu mua sắm, đóng học phí, một vài ngân hàng đã phát hành thêm dòng thẻ riêng dành cho sinh viên như Nam Á Bank, VP Bank, ACB, Sacombank,,,, với điều kiện khá chặt chẽ.
Một số chính sách phát hành thẻ sinh viên điển hình của 3 Ngân hàng tại Việt Nam: ACB, VP Bank, Nam Á Bank
Các điểm giống nhau giữa các chính sách của 3 Ngân hàng: 
Hạn mức tín dụng: Đa phần hạn mức tính dụng của các Ngân hàng trong khoảng 3-6 triệu.
Điều kiện mở thẻ: 
Đều là sinh viên tại các trường đại học do Ngân hàng hổ trợ
Là sinh viên năm cuối và có điểm trung bình 7.0 trở lên.
Sở hữu ít nhất một chiếc xe máy.
Hồ sơ mở thẻ: 
Chứng minh thư hoặc hộ chiếu bản photo (kèm bản gốc để chứng minh).
Chứng minh nơi ở hiện tại (bản photo sổ hộ khẩu).
Chứng minh tài chính (bảng xác nhận lương hoặc sao kê lương).
Chứng minh công việc (bản sao hợp đồng làm việc).
Bảng điểm photo, có chứng nhận của trường nơi mình đang học.
Giấy đăng ký xe máy do bản thân đứng tên.
Ưu đãi khi sử dụng thẻ:
Thời hạn sử dụng thẻ tín dụng khá ngắn, khoảng từ 2 đến 5 năm
Các chương trình ưu đãi phù hợp: miễn phí phát phát hành thẻ, miễn phí thường niên từ 1 đến 2 năm đầu, miễn lãi suất lên đến 45 ngày cùng nhiều ưu đãi hấp dẫn khi ăn uống, mua sắm, giải trí,....
Đáp ứng được nhu cầu trong các trường hợp cần thiết: ốm đau, đóng học phí, phương tiện đi lại, thuê nhà, chi phí sinh hoạt phát sinh ngoài mong muốn,
Sinh viên được nhận những hỗ trợ, tư vấn về mặt kiến thức trong việc sử dụng, quản lý tài chính cá nhân, các kỹ năng mềm khác và cách sử dụng phương thức thanh toán hoàn toàn mới và hiện đại.
Các điểm khác nhau giữa các chính sách của 3 Ngân hàng:
Nam Á Bank
ACB
VP Bank
Điều kiện mở thẻ 
Sinh viên trường đại học có trong danh sách được cấp thẻ và đồng hành cùng các chương trình MBA (chương trình Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh - Chuyên ngành Tư vấn Quản lý Quốc tế EMBA-MCI, Đại học Bách Khoa TPHCM ). 
Chỉ cấp cho sinh viên đang học trường Đại Học do ACB hỗ trợ. 
- Sinh viên đi làm thêm có thu nhập mỗi tháng 4,5 triệu đồng.
- Sinh viên đang học tại trường đại học có trong danh sách cấp thẻ.
Hạn mức tín dụng
Tối đa 5 triệu
Từ 3-6 triệu trong 2 năm
Từ 3-6 triệu tùy theo thu nhập của sinh viên 
Ưu đãi thẻ 
Miễn phí phát phát hành thẻ, miễn phí thường niên năm đầu
Miễn phí thường niên và các loại phí giao dịch ATM của ACB trong 2 năm đầu.
Mức lãi suất và phí thường niên được miễn giảm. Tại ngân hàng VPBank, phí thường niên của thẻ MasterCard có phí thường niên khá rẻ.
CHƯƠNG 2
KẾT QUẢ KHẢO SÁT SINH VIÊN VỀ THẺ TÍN DỤNG SINH VIÊN
Thống kê, nhận xét số liệu khảo sát về các vấn đề tổng quan.
Sau khi tiến hành khảo sát trực tuyến về các vấn đề liên quan đến thẻ tín dụng sinh viên từ 150 sinh viên thuộc các trường đại học ở thành phố Hồ Chí Minh, nhóm đã thống kê được số liệu và thực hiện các phân tích liên quan.
Mức độ hiểu biết của sinh viên về thẻ tín dụng sinh viên.
Với câu hỏi đầu tiên được nhóm đưa ra trong bảng khảo sát là “Bạn có từng nghe đến thẻ tín dụng sinh viên không?”, thì kết quả nhận được là có 92% sinh viên chọn có và số còn lại là 8% chọn không. Bên cạnh đó, có những ý kiến như sau “Thông tin về thẻ tín dụng sinh viên cần được hướng dẫn và phổ biến rộng rãi hơn”. Điều này đồng nghĩa với việc thẻ tín dụng sinh viên đã được biết đến tương đối nhiều nhưng chưa hoàn toàn phổ biến trong tất cả các sinh viên, vì vẫn còn một nhóm đối tượng được khảo sát hoàn toàn chưa nghe đến loại thẻ này.
Về các kênh thông tin để biết và tìm hiêu về thẻ tín dụng sinh viên thì phần đông (47%) các bạn có được sự hiểu biết về loại thẻ này thông qua phương tiện Interntet, báo, tạp chí. Đây cũng được coi là kênh thông tin phổ biến nhất trong thời đại công nghệ ngày nay, do phần lớn các bạn trẻ đều truy cập mạng xã hội, báo điện tử hàng ngày.
Một lượng sinh viên bằng nhau (23%) được cho là biết đến thẻ qua việc được bạn bè, người thân giới thiệu hay do đến ngân hàng giao dịch và có cơ hội tiếp cận thông tin này. Điều này cũng cho thấy dấu hiệu khả quan của việc thẻ tín dụng sinh viên đang dần được biết đến trong phân khúc khách hàng tiềm năng trong lĩnh vực này và đó cũng là sự thành công của các ngân hàng phát hành thẻ khi đang thực hiện chiến lược tiếp cận người tiêu dùng.
Còn một phần nhỏ (7%) các bạn chọn ý kiến khác, 7% này được diễn giải cụ thể như sau : khoảng gần ½ số đó là các bạn chưa biết đến thẻ, phần còn lại là biết được nhờ các kênh khác ( ngân hàng đến trường giới thiệu, tự tìm hiểu và biết qua các tờ rơi tuyên truyền,). Với những thông số này cho thấy ngoài việc ngân hàng đang muốn đẩy mạnh quá trình tiếp cận người dùng ra thì việc các khách hàng mục tiêu của loại thẻ này cũng đang có dấu hiệu quan tâm đến nó nhiều hơn. 
Hiện nay, ở nước ta đã có 3 ngân hàng phát hành thẻ tín dụng sinh viên bao gồm: ACB, VP Bank và Nam Á. Để đánh giá rõ hơn mức độ hiểu biết của các bạn cũng như mức độ phổ biến thẻ tín dụng sinh viên của các ngân hàng đến khách hàng như thế nào, nhóm đã đặt ra câu hỏi tiếp theo “Hiện tại ở nước ta có 3 ngân hàng đã phát hành thẻ tín dụng dành cho sinh viên. Bạn đã biết đến Ngân hàng nào?”. Qua biểu đồ trên, ta dễ dàng nhận thấy đa số các bạn sinh viên biết đến là ACB(45%) và VP Bank (35%), còn lại là 12% biết đến ngân hàng Nam Á và 8% chọn khác. Diễn giải rõ ràng 8% chọn khác ở đây là gồm 4% không biết đến vấn đề này, 4% còn lại là đã từng nghe và biết đến ngân hàng phát hành thẻ nhưng không biết chính xác tên ngân hàng.
Mục đích khi sử dụng thẻ tín dụng của sinh viên.
Qua kết quả nhận được sau khi khảo sát thì các mục đích mà nhóm nghiên cứu đưa ra từ đầu đã nhận được sự bình chọn tương đối đồng đều nhau. Sắp xếp theo mức độ giảm dần thì việc chi tiêu thanh toán trực tiếp là lựa chọn nhiều nhất trong 150 sinh viên được khảo sát (chiếm 30%), bởi lẻ thanh toán trực tuyến nhanh – bảo mật – an toàn và thuận tiện luôn là lựa chọn hàng đầu của sinh viên thông qua việc mua hàng hóa trên các kênh bán hàng online hoặc các trang thương mại điện tử ngày nay. Điều này cũng cho thấy sự thành công một lần nữa của yếu tố công nghệ và sự phổ biến của việc sử dụng các ví điện tử liên kết với thẻ ngân hàng hiện nay.
Tiếp theo đó là 50% được chia đều cho 2 mục đích: Mua sắ ...  ngày kể từ ngày chốt giao dịch, nếu khách hàng chưa thanh toán hết số tiền đã giao dịch thì khách hàng phải trả lãi với lãi suất 18%/ năm trên số dư nợ ứng với số ngày trả chậm.
Các điều kiện ràng buộc
Sinh viên là công dân Việt Nam đang sinh sống tại Việt Nam.
Sinh viên đang học tập tại các trường đại học 
Sinh viên có điểm học tập từ 6.5 trở lên (Do đây là mức điểm từ trung bình khá trở lên).
Hồ sơ mở thẻ và hạn mức tín dụng
Điều kiện bắt buộc
Bản photo Hộ khẩu 
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
Form đăng ký mở thẻ do ngân hàng phát
Bảng điểm có xác nhận của trường.
Các chính sách mở thẻ tín dụng dành cho sinh viên (Sinh viên chỉ cần đáp ứng 1 trong 10 điều kiện bên dưới thì để ngân hàng xác định hạn mức tín dụng phù hợp)
Đối tượng
Điều kiện
Hồ sơ
Ghi chú
1/ 1/ Sinh viên làm công việc partime
- Thời gian làm việc từ 2 tháng trở lên.
- Mức lương: >= 3 triệu (Sinh viên ở TPHCM và Hà Nội).
- Mức lương >= 2 triệu các tỉnh, thành phố còn lại).
Giấy xác nhận lương có chữ ký của quản lý.
Hạn mức: từ 2 -3 lần lương.
2/ Sinh viên sở hữu 1 xe máy
Xe máy trị giá 15 triệu trở lên.
Giấy xác nhận sở hữu xe (cà vẹt xe).
70% – 100% giá trị của xe.
4/ Sinh viên có học bổng KKHT tại trường đang học
Sinh viên đạt học bổng 2 kì liên tiếp >= 10 triệu/1 kỳ.
Bảng điểm có xác nhận của trường.
Biên lai nhận tiền.
- Sinh viên được nhận học bổng chuyển khoản thay bằng sao kê chuyển khoản từ ngân hàng liên kết.
- Hạn mức: 100% học bổng. 
5/ Sinh viên có thị thực xuất nhập cảnh visa đi du lịch nước ngoài
Thời gian thị thực trong 3 năm gần đây.
- Bản sao hộ chiếu
- Hạn mức: từ 3- 10 triệu tùy theo từng nước
Từ 6 triệu – 20 triệu tùy theo nước
6/ Sinh viên có cha/mẹ là Cán bộ nhân viên nhà nước
Cha/mẹ công tác tại đơn vị từ 10 năm trở lên.
Hợp đồng lao động của cha/mẹ
7/ Sinh viên đăng kí tour du lịch
- Giá trị tour từ 5 triệu trở lên 
- Tour được mua bởi cá nhân.
- Tour được mua trong 1 năm gần đây.
Biên lai đóng tiền tour của công ty du lịch.
Có thể thay thế bằng giấy xác nhận đã thanh toán tour.
8/ Sinh viên cầm cố sổ tiết kiệm.
Sổ tiền kiếm do sinh viên đứng tên tại ngân hàng.
- Giấy đề nghị phong tỏa 
- Hợp đồng cầm cố.
Hạn mức: tối đa 100% giá trị số dư tiền gửi (tùy theo nhu cầu của khách hàng)
9/ Sinh viên đang học các trường đại học có học phí từ 100 triệu/năm
Học tại trường đại học quốc tế Rmit, FPT, Hồng Bàng,..
Biên lai đóng học phí. 
50% học phí 1 kì 
(Tối đa 30 triệu)
10/ Cá nhân được bảo lãnh bởi chủ thẻ hiện hữu.
- Bên bảo lãnh đang sử dụng thẻ tín dụng cấp theo hình thức tín chấp tại ngân hàng.
- Có hạn mức thẻ từ 30 triệu trở lên và sử dụng tối thiểu 6 tháng. 
- Tỷ lệ thanh toán thấp hơn 75% hạn mức của thẻ và có điểm tín dụng tốt.
- Thư bảo lãnh.
- Sao kê lịch sử thẻ tín dụng của chủ thẻ trong 6 tháng gần nhất.
Tối đa 25% hạn mức tín dụng của chủ thẻ bảo lãnh ( tối đa 20 triệu ) 
Đề xuất dòng thẻ tín dụng dành cho sinh viên
Visa Gold student: Là thẻ tín dụng được phát hành bởi VISA liên kết với các ngân hàng trên thế giới nhằm mang đến sự tiện lợi và bảo mật cho việc mua sắm, trả hóa đơn, hoặc rút tiền mặt tại hơn 2 triệu máy ATM trên khắp thế giới cho các cá nhân sử dụng thẻ. 
JCB Gold student: Thẻ JCB có tên tiếng anh là Japan Credit Bureau là một loại thẻ thanh toán quốc tế đến từ Nhật Bản và rất có uy tín tại đất nước mặt trời mọc. Cho đến nay, thẻ JCB đã có mặt tại hơn 190 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó có Việt Nam
Các ưu đãi chung dành cho 2 dòng thẻ đề xuất: 
Được hưởng ưu đãi và khuyến mãi thường xuyên khi giao dịch tại hệ thống đơn vị chấp nhận thẻ có hợp tác với ngân hàng.
Thanh toán chi tiêu tại nước ngoài không cần mang tiền mặt với phí chuyển đổi thấp.
Miễn phí thường niên khi sử dụng thẻ với giao dịch đạt từ 500.000 đồng trở lên trong vòng 90 ngày kể từ ngày kích hoạt thẻ. 
Trả góp 0% khi mua sắm tại các đối tác của ngân hàng.
Trả góp 0% học phí tại trường.
Khách hàng có thể tích lũy điểm thưởng để được hoàn tiền với số tiền giao dịch tối thiểu do ngân hàng quy định.
Ưu đãi dành riêng cho thẻ Visa Gold student: 
Ưu đãi giảm giá khi mua sắm, ăn uống, du lịch trong nước,... thanh toán qua thẻ Visa.
Được hưởng ưu đãi khuyến mãi thường xuyên khi giao dịch tại các đối tác của ngân hàng.
Ưu đãi dành riêng cho thẻ JCB Gold student: 
Được hưởng ưu đãi khuyến mãi dành riêng cho thẻ JCB thường xuyên khi giao dịch tại các đối tác của ngân hàng trong và ngoài nước.
Ưu đãi giảm giá khi mua hàng online, đặt vé máy bay, đặt phòng khách sạn tại các đối tác liên kết với ngân hàng. Ngoài ra cũng có thể được hưởng nhiều ưu đãi khác khi thanh toán chi tiêu tại nước ngoài khi đi du lịch.
Tích điểm thưởng nhận quà.
Quy trình quản lí rủi ro
Bước 1: Xây dựng chiến lược quản lý rủi ro tín dụng
Chiến lược quản lý rủi ro tín dụng thường dựa vào các chính sách về tín dụng mà ngân hàng đã đề ra và các công tác quản lý dựa trên kinh nghiệm mà ngân hàng có được. Là bước nền tảng cho việc thực hiện quy trình phía sau.
Việc xây dựng chiến lược quản lý rủi ro tín dụng bao gồm các công việc cơ bản như: xây dựng các bước thẩm định rõ ràng ngay từ đầu; theo dõi giao dịch khách hàng, bảng sao kê định kỳ,...
Bước 2: Nhận diện rủi ro tín dụng 
Khách hàng mục tiêu của hình thức tín dụng này đều là sinh viên, chưa có thu nhập ổn định nên không tránh khỏi việc xảy ra rủi ro. Và thường các rủi ro có thể xảy ra như: sinh viên nghỉ học giữa chừng hay đang học chuyển hướng đi du học, cũng có trường hợp mất việc làm thêm nên khó khăn trong tài chính .Vì vậy, ngân hàng cần xác định chặt chẽ những thông tin khách hàng cung cấp và các thông tin ngân hàng thu thập được. Điểm tín dụng của sinh viên đa phần chưa xác định được. Vấn đề đặt ra là ngân hàng phải dự tính được những loại rủi ro trước khi cấp tín dụng và có hướng xác định cụ thể mức độ của từng loại rủi ro. 
Bước 3: Đo lường và báo cáo rủi ro tín dụng 
Đây là một trong các bước quan trọng nhất của quy trình quản lý rủi ro tín dụng. Qua việc phân tích các loại rủi ro có thể xảy ra, ngân hàng sẽ tiến hành đánh giá và đo lường bằng nhiều cách thức khác nhau nhằm xác định khả năng trả nợ của khách hàng. Phương pháp được đề xuất ở đây là xây dựng hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng để đo lường định kỳ (3 tháng hoặc 6 tháng một lần) nhằm phát hiện các rủi ro và xem xét hướng giải quyết nếu có phát sinh.
Bước 4: Xử lý rủi ro 
Trong trường hợp đã thực hiện các bước nêu trên mà rủi ro vẫn xảy ra, thì ngân hàng có thể thực hiện một số biện pháp để giải quyết hay khắc phục tổn thất tín dụng theo trình tự như: liên hệ chủ thẻ (để tìm hiểu tình hình, nguyên nhân xảy ra rủi ro), tạm ngưng việc sử dụng thẻ của khách hàng khi cần thiết và liên hệ người bảo hộ để xem xét hướng giải quyết. 
Phân tích SWOT
Điểm mạnh
Lĩnh vực thẻ tín dụng cá nhân đã chiếm lĩnh thành công thị phần hình thức thanh toán không tiền mặt tại Việt Nam. Một thế mạnh hơn nữa đó là về sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dòng thẻ này, đây cũng là cơ sở để mở rộng phạm vi khách hàng. Điều này cũng không còn mang tính mạo hiểm cao đối với dòng thẻ tín dụng này như lúc mới gia nhập vào thị trường Việt Nam. 
Đây là dòng thẻ tín dụng sinh viên nên hạn mức tín dụng thường thấp và vì thế hạn chế được phần lớn rủi ro cho các ngân hàng.Ngoài ra, các ngân hàng hiện nay cũng có thể mở rộng đối tượng khách hàng, tăng thị phần kinh doanh bán lẻ.
Điểm yếu
Khách hàng sinh viên này hầu hết các bạn chưa đi làm, chưa có thu nhập định kỳ hoặc một phần sinh viên dù có đi làm thêm (nhưng hầu như các công việc này đều không có hợp đồng lao động ràng buộc) nên tính chất công việc không ổn định. 
Mặt khác, có những rủi ro đã được đề cập ở trên như việc ngân hàng khó có thể quản lý chặt chẽ thông tin khách hàng trong các trường hợp như sinh viên nghỉ học giữa chừng hoặc mất việc làm thêm... Vì những lẽ đó, việc quản lý nợ khá phức tạp và khó khăn nên việc xảy ra rủi ro vẫn còn là vấn đề e ngại.
Cơ hội
 Việc mở rộng phạm vi khách hàng đến với sinh viên là một cơ hội để các ngân hàng có được 1 lượng khách hàng đông đảo và những khách này sẽ trở thành khách hàng thân thiết của ngân hàng trong tương lai.
Phát triển thẻ theo hướng an toàn – bảo mật – tiện lợi để đáp ứng các nỗi lo sợ của sinh viên về việc sử dụng thẻ.
Thách thức
Khó khăn cho các ngân hàng khi ngày càng nhiều ngân hàng cung cấp, phát hành loại thẻ này, tạo ra môi trường cạnh tranh. Câu hỏi đặt ra cho lúc này là làm cách nào để thu hút sinh viên sử dụng thẻ của ngân hàng mình mà không phải là một sự lựa chọn ở nơi khác.
Bên cạnh đó, đối với các Ngân hàng việc hạn chế và cách thức khắc phục các rủi ro cũng là một vấn đề được đặt ra. Đối với sinh viên sử dụng thẻ thì thách thức đặt ra là sinh viên phải xây dựng kế hoạch chi tiêu hợp lý, rõ ràng để trách các tình trạng sử dụng vượt 
CHƯƠNG 4
GIẢI PHÁP VÀ ĐỀ XUẤT PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM THẺ TÍN DỤNG
Giải pháp quản lí rủi ro và giải pháp cho hình thức quảng cáo sản phẩm thẻ đến sinh viên dành cho Ngân hàng.
Giải pháp quản lí rủi ro
Ngân hàng cần có sự cẩn trọng trong khâu thẩm định khách hàng, xem xét kĩ hồ sơ khi quyết định cấp hạn mức tín dụng cho sinh viên.
Nên có sự hướng dẫn rõ ràng, tỉ mỉ hoặc xây dựng riêng một cẩm nang Sử dụng thẻ tín dụng dành cho sinh viên. Nhằm hướng dẫn cách quản lí và chi tiêu thẻ tín dụng hợp lý, qua đó có thể giới thiệu các nơi có áp dụng khuyến mãi, ưu đãi cho sinh viên sử dụng thẻ.
Xây dựng mối quan hệ thông tin với trường Đại học và nơi sinh viên đang làm việc.
Xây dựng hệ thống chấm điểm tín dụng định kỳ dành riêng cho khách hàng là sinh viên.
Giải pháp cho hình thức quảng cáo sản phẩm thẻ đến sinh viên
Dựa trên nhu cầu thiết yếu về thanh toán nhanh gọn- trực tuyến của sinh viên ngày nay, ngân hàng sẽ đưa ra nhiều chính sách ưu đãi để thu hút khách hàng.
Chuyên biệt hóa nhiều sản phẩm thẻ phù hợp với các nhu cầu khác nhau của sinh viên.
Đa dạng hóa các chính sách phát hành thẻ cho sinh viên, tạo điều kiện cho những sinh viên có nhu cầu nhưng chưa đủ khả năng có thể tiếp cận được sản phẩm thẻ.
Tư vấn cụ thể về tính năng hữu ích và tuyên truyền thẻ đến gần với độ tuổi học sinh từ dưới 18 tuổi. Tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận thẻ sớm hơn và có thể tự quản lý tài chính cho bản thân.
Giải pháp sử dụng thẻ dành cho sinh viên
Tham khảo nhiều nguồn thông tin từ các ngân hàng khác nhau để có sự lựa chọn thẻ phù hợp (về mục đích sử dụng, các chương trình ưu đãi)
Thiết lập kế hoạch quản lý chi tiêu cá nhân hợp lý để tránh chi tiêu vượt quá khả năng thanh toán dẫn đến tình trạng mất khả năng chi trả.
Thực hiện các biện pháp an toàn trong giao dịch nhằm hạn chế tối đa việc mất thông tin thẻ.
Thanh toán số dư nợ đầy đủ mỗi kỳ sao kê để tránh phát sinh lãi hoặc ít nhất phải thanh toán để không phát sinh nợ quá hạn làm ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng.
KẾT LUẬN
Đề tài nghiên cứu “Thiết kế sản phẩm thẻ tín dụng dành cho sinh viên” đã khảo sát 150 sinh viên đến từ các trường đại học ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Dựa trên dữ liệu khảo sát được, đề tài đã thống kê và xây dựng kết quả hoàn chỉnh, khách quan. Đồng thời, nhóm đã thiết kế sản phẩm thẻ tín dụng sinh viên phù hợp với nhu cầu của đa số các bạn hiện nay, đo lường và đề xuất biện pháp xử lý các rủi ro có thể phát sinh. 
Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian và giới hạn nội dung nghiên cứu nên nhóm thực hiện đề tài vẫn chưa xây dựng được thang chấm điểm tín dụng dành riêng cho sinh viên cũng như nghiên cứu sau hơn về các vấn đề liên quan, hy vọng đây sẽ là hướng nghiên cứu trong đề tài sau.
PHỤ LỤC
BẢNG KHẢO SÁT CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN THẺ TÍN DỤNG SINH VIÊN
Thẻ tín dụng là thẻ mà bạn có thể sử dụng nguồn tiền của Ngân hàng trước để mua sắm chi tiêu, đóng tiền học phí, ... và thanh toán sau cho ngân hàng
*Bắt buộc
Họ và tên sinh viên: (viết chữ).................................................
Giới tính:* Nam/Nữ
Bạn là sinh viên năm mấy: 
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Khác
Bạn hiện đang là sinh viên của Trường Đại học nào? ( Viết chữ ) *...................
Bạn có từng nghe đến thẻ tín dụng sinh viên không?*
CÓ
KHÔNG
 Bạn biết đến thẻ tín dụng dành cho sinh viên như thế nào?*
Qua phương tiện Internet, báo, tạp chí
Bạn bè, người thân giới thiệu
Tại Ngân Hàng khi tới làm các giao dịch khác
Khác
(Viết chữ)
Hiện tại ở nước ta có 3 ngân hàng đã phát hành thẻ tín dụng dành cho sinh viên. Bạn đã biết đến Ngân hàng nào?*
ACB
VP Bank
Nam Á
Khác
(Viết chữ)
Mục đích sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của bạn là gì? (Nếu có sử dụng hoặc biết đến)*
Mua sắm tại các siêu thị, cửa hàng, nhà hàng....
Chi tiêu thanh toán trực tuyến
Đóng học phí học tập
Chi tiêu cá nhân khác
Đánh giá mức độ quan trọng khi sử dụng các tiêu chí sau khi lựa chọn thẻ tín dụng của Ngân hàng: (Có sử dụng hoặc đã biết đến)*
Không quan trọng
Quan trọng
Rất quan trọng 
Lãi suất
Phí thường niên
Các mức phí khác ( Phí trả chậm, phí vượt hạn mức...)
Ưu đãi ( các chương trình khuyến mãi hoặc ưu đãi dành cho sinh viên)
Dịch vụ ngân hàng
Thương hiệu của Ngân hàng phát hành thẻ
Thương hiệu thẻ ( Visa, Master Card, American Express)
Về các điều kiện đủ để có thể mở thẻ tín dụng sinh viên hiện nay, xin bạn hãy đánh giá mức độ phù hợp của các điều kiện này: ( Có sử dụng hoặc đã biết đến)*
Không phù hợp
Phù hợp
Sinh viên năm 3 của trường Đại học
Sở hữu ít nhất 1 xe máy
Phải có điểm học tập từ 7.0 trở lên
Thu nhập 4,5 triệu mỗi tháng từ việc làm thêm
Hồ sơ mở thẻ tín dụng cho sinh viên tại các ngân hàng hiện nay có tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân người muốn mở thẻ không?*
Có 
Không
Hồ sơ mở thẻ tín dụng sinh viên gồm: chứng minh thư hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu, bảng điểm có xác nhận của trường, giấy đăng kí xe máy do sinh viên đứng tên, giấy đề nghị phát hành thẻ.
Nhìn chung, hạn mức tín dụng khi mở thẻ của sinh viên dao động từ 3-6 triệu. Bạn nghĩ hạn mức này có đủ và phù hợp với nhu cầu của sinh viên không?*
Thấp hơn mong đợi
Tạm đủ
Rất phù hợp
Cao hơn so với nhu cầu
Ở Việt Nam nên phân loại thẻ tín dụng sinh viên thành các loại thẻ có từng nhu cầu chuyên biệt để tối đa hóa lợi ích và nhu cầu sử dụng riêng của từng sinh viên. Bạn có đồng ý với ý kiến trên không?*
Không đồng ý
Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
Trong tương lai, nếu chưa sử dụng thẻ tín dụng hoặc đã sử dụng rồi thì bạn có muốn sử dụng hay tiếp tục sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng dành cho sinh viên của Ngân hàng không?*
Không 
Sẽ sử dụng
Tiếp tục sử dụng
Ngưng sử dụng
Ý kiến và đề nghị của bạn đối với vấn đề sử dụng thẻ tín dụng sinh viên hiện nay.* (viết chữ)................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình ngân hàng thương mại (Nhà xuất bản kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh).
Trang web: Thebank.vn 
“ Everything you need to know about student credit cards ” 
(Money Super market – 7/2019).
“Best Student Credit Cards In Canada For 2019_Build your credit history and rewards” (Best Creditcard Genius).
Khóa luận tốt nghiệp đại học: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng Quốc tế của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Sài Gòn thương tín chi nhánh Quảng Bình” - Tác giả: Ngô Thị Ngân (5/2016).

File đính kèm:

  • docxde_tai_thiet_ke_san_pham_the_tin_dung_danh_cho_sinh_vien.docx