Đánh giá tình hình sử dụng thuốc dạng uống trong điều trị đái tháo đường type 2 trên bệnh nhân ngoại trú BHYT

Đặt vấn đề: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc đái tháo đường (ĐTĐ) trên bệnh nhân bảo

hiểm y tế điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa Khu Vực tỉnh An Giang.

Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường.

Kết quả: Tỉ lệ bệnh nhân ĐTĐ type 2 tăng dần theo độ tuổi, tuổi càng cao thì tỉ lệ bệnh

nhân mắc bệnh ĐTĐ type 2 càng nhiều, có 59,8% bệnh nhân >60 tuổi mắc bệnh ĐTĐ. Tỉ lệ

mắc bệnh giữa 2 giới không chênh lệch nhiều. Trong phác đồ 1 thuốc, Metformin chiếm tỷ

lệ cao nhất 40,57% nhưng vẫn còn thấp so với hướng dẫn của Hiệp Hội Đái Tháo Đường

Hoa Kỳ (ADA). Tương tác thuốc đa số ở mức độ trung bình.

Bàn luận: Bệnh nhân ĐTĐ type 2 ở người cao tuổi chiếm tỉ lệ cao, tỉ lệ bệnh tăng theo độ

tuổi, nhất là đối tượng bệnh nhân từ 50 tuổi trở lên. Metformin chiếm tỉ lệ cao vì đây là

phác đồ đầu tay trong điều trị ĐTĐ. Người cao tuổi thường nhiều bệnh mạn tính nên

thường phải dùng nhiều thuốc cùng lúc; vì vậy dễ bị tương tác thuốc, làm tăng hoặc giảm

tác dụng của thuốc, tăng tác dụng phụ và có thể gây ngộ độc.

pdf 10 trang phuongnguyen 160
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá tình hình sử dụng thuốc dạng uống trong điều trị đái tháo đường type 2 trên bệnh nhân ngoại trú BHYT", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đánh giá tình hình sử dụng thuốc dạng uống trong điều trị đái tháo đường type 2 trên bệnh nhân ngoại trú BHYT

Đánh giá tình hình sử dụng thuốc dạng uống trong điều trị đái tháo đường type 2 trên bệnh nhân ngoại trú BHYT
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 264 
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC DẠNG UỐNG TRONG ĐIỀU TRỊ 
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 TRÊN BỆNH NHÂN NGOẠI TRÚ BHYT 
Ngô Thị Ánh Loan, Lữ Thị Kim Ngọc 
Trần Kim Sơn, Nguyễn Trường Sơn 
TÓM TẮT 
Đặt vấn đề: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc đái tháo đường (ĐTĐ) trên bệnh nhân bảo 
hiểm y tế điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa Khu Vực tỉnh An Giang. 
Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường. 
Kết quả: Tỉ lệ bệnh nhân ĐTĐ type 2 tăng dần theo độ tuổi, tuổi càng cao thì tỉ lệ bệnh 
nhân mắc bệnh ĐTĐ type 2 càng nhiều, có 59,8% bệnh nhân >60 tuổi mắc bệnh ĐTĐ. Tỉ lệ 
mắc bệnh giữa 2 giới không chênh lệch nhiều. Trong phác đồ 1 thuốc, Metformin chiếm tỷ 
lệ cao nhất 40,57% nhưng vẫn còn thấp so với hướng dẫn của Hiệp Hội Đái Tháo Đường 
Hoa Kỳ (ADA). Tương tác thuốc đa số ở mức độ trung bình. 
Bàn luận: Bệnh nhân ĐTĐ type 2 ở người cao tuổi chiếm tỉ lệ cao, tỉ lệ bệnh tăng theo độ 
tuổi, nhất là đối tượng bệnh nhân từ 50 tuổi trở lên. Metformin chiếm tỉ lệ cao vì đây là 
phác đồ đầu tay trong điều trị ĐTĐ. Người cao tuổi thường nhiều bệnh mạn tính nên 
thường phải dùng nhiều thuốc cùng lúc; vì vậy dễ bị tương tác thuốc, làm tăng hoặc giảm 
tác dụng của thuốc, tăng tác dụng phụ và có thể gây ngộ độc. 
Từ khóa: bệnh nhân cao tuổi, bệnh ĐTĐ, tim mạch, tương tác thuốc. 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
 Trong thời kỳ hiện đại hóa, mọi người đều nhắc đến công nghệ 4.0, tất cả mọi việc đều 
tiến bộ hóa từng ngày. Đồng thời tri thức, tư duy, hiểu biết của con người ngày càng được 
nâng lên cao, mối quan tâm ý thức đến chất lượng cuộc sống ngày càng được đề cao hơn. 
Trong đó vấn đề sức khỏe là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu. Bên cạnh 
những tiến bộ vượt bậc thì con người cũng đứng trước những nguy cơ bệnh tật mà tỉ lệ mắc 
bệnh ngày càng tăng. Đái tháo đường là một trong những căn bệnh mãn tính với tỉ lệ mắc 
bệnh tăng dần và được quan tâm hàng đầu trong công tác chăm sóc sức khỏe cộng đồng. 
 Đái tháo đường là tình trạng tăng đường huyết mạn tính đặc trưng bởi những rối loạn 
chuyển hóa carbohydrat, có kèm theo rối loạn chuyển hóa lipid và protein do giảm tuyệt đối 
hoặc tương đối tác dụng sinh học của insulin và hoặc tiết insulin. Bệnh nhân ĐTĐ nếu 
không được điều trị tốt và quản lý chặt chẽ sẽ xuất hiện nhiều biến chứng trên các cơ quan 
như tim, mạch máu, thận, mắt và thần kinh. 
 Theo Liên đoàn Đái tháo đường Thế giới (IDF), năm 2017 toàn thế giới có 425 triệu 
người (trong độ tuổi 20-79) bị bệnh đái tháo đường (ĐTĐ), tương đương cứ 11 người có 1 
người bị ĐTĐ, ước tính đến năm 2045 con số này sẽ là 629 triệu, tương đương cứ 10 người 
có 1 người bị ĐTĐ ở cùng độ tuổi trên. Tuy nhiên, có tới 70% trường hợp ĐTĐ type 2 có 
thể dự phòng hoặc làm chậm diễn tiến bệnh bằng cách tuân thủ lối sống lành mạnh, dinh 
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 265 
dưỡng hợp lý và tăng cường luyện tập thể lực. 
 Hiện nay, Bệnh viện đa khoa Khu Vực Tỉnh An Giang đang điều trị ngoại trú cho số 
lượng lớn bệnh nhân ĐTĐ type 2, vì vậy, để góp phần nâng cao chất lượng điều trị cho 
bệnh nhân, chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá tình hình sử dụng thuốc dạng 
uống trong điều trị đái tháo đường type 2 cho bệnh nhân ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa 
Khu Vực Tỉnh An Giang” với các mục tiêu sau: 
 - Xác định tỷ lệ bệnh nhân đái tháo đường trên bệnh nhân khám ngoại trú. 
 - Xác định tình hình sử dụng thuốc điều trị ĐTĐ đường uống. 
 - Tương tác thuốc trên các đơn thuốc khảo sát. 
 - Khảo sát các bệnh lý kèm theo trên bệnh nhân ĐTĐ. 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
Đối tượng nghiên cứu 
Bệnh nhân ĐTĐ có BHYT được điều trị ngoại trú tại Bệnh viện ĐKKV tỉnh An Giang - 
từ ngày 01/06/2019 00:00:00 đến ngày 30/06/2019 23:59:59 
• Tiêu chí lựa chọn: Bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ type 2. Trong tổng số 5.314 bệnh nhân 
BHYT khám tại BV, có 754 bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ type 2, chiếm 14,19%. 
Phương pháp nghiên cứu 
• Nghiên cứu cắt ngang mô tả có phân tích. 
• Cỡ mẫu 754 bệnh nhân. 
• Cách tiến hành: 
- Khảo sát các thông tin về sử dụng thuốc điều trị ĐTĐ thông qua mẫu khảo sát: họ tên 
bệnh nhân, năm sinh, giới tính, chẩn đoán, chỉ định, cận lâm sàng, ghi chú... 
- Đánh giá tình hình sử dụng thuốc điều trị ĐTĐ 
- Phát hiện và phân tích những tương tác thuốc tiềm tàng dựa vào cài đặt tương tác 
thuốc tại BV, các website: medscape.com, drugs.com. 
• Xử lý số liệu: 
- Thống kê, lấy số liệu trung bình và tỷ lệ % (sử dụng phần mềm HIS tại BV). 
- Dựa trên kết quả thống kê đưa ra nhận xét, đánh giá và đề xuất về việc sử dụng thuốc 
một cách hợp lý và an toàn trên bệnh nhân ĐTĐ. 
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 
Kết quả 
Đặc điểm bệnh nhân 
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 266 
Khảo sát cho thấy bệnh nhân có đặc điểm về tuổi và giới tính được biểu thị như sau: 
- Bệnh nhân trên 60 tuổi: 451 người chiếm 59.81%. 
- Bệnh nhân từ 50 đến 60 tuổi: 222 người chiếm 29.44%. 
 - Bệnh nhân từ 40 đến 50 tuổi: 63 người chiếm 8.37%. 
 - Bệnh nhân dưới 40 tuổi: 18 người chiếm 2,38% 
Nhận xét 
Bệnh nhân trên 60 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất chiếm 59.81%, tiếp đến là từ 50 đến 
60 tuổi chiếm 29.44%, độ tuổi từ 40 đến 50 chiếm 8.37%, độ tuổi dưới 40 chiếm tỷ 
lệ thấp nhất 2.38%. 
- Giới tính nam: 338 chiếm 44.83%. 
- Giới tính nữ: 416 chiếm 55.17%. 
 Kết quả cho thấy 44.8% là nam, 55.2% là nữ. Tỷ lệ nữ cao khoảng 1.23 so với nam 
Tình hình bệnh lý khác kèm theo 
STT ICD Bệnh theo ICD Số lượng Tỉ lệ % 
1 E78.2 Tăng lipid máu hỗn hợp 666 12.83% 
2 I10 Tăng huyết áp 643 12.39% 
3 I20 Cơn đau thắt ngực 474 8.77% 
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 267 
4 I25 Bệnh tim thiếu máu cục bộ 386 7.44% 
5 K25 Loét dạ dày 366 7.05% 
6 N18 Bệnh thận mạn tính 202 3.89% 
7 
K77* 
Rối loạn chức năng gan 
trong bệnh phân loại nơi 
khác 
187 3.6% 
8 M47 Thoái hóa cột sống 180 3.47% 
9 E58 Thiếu calci do chế độ ăn 168 3.24% 
10 
K21 
Bệnh trào ngược dạ dày 
thực quản 
141 2.72% 
11 Các ICD 
khác 
Các bệnh khác 1777 34.34% 
 Nhận xét 
 Bệnh kèm E78.2 chiếm tỷ lệ cao nhất, thứ 2 là I10, tiếp đến là I20, I25, K25, N18, E58, 
M47, K77*, K21... 
 Xét nghiệm 
STT Xét nghiệm 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
1 Định lượng Glucose [Máu] 413 42% 
2 
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng máy đếm 
tự động 
141 14% 
3 Định lượng Creatinin (máu). 139 14% 
4 Đo hoạt độ AST (GOT) [Máu] 133 14% 
5 Đo hoạt độ ALT (GPT) [Máu] 132 13% 
6 Định lượng Urê máu [Máu] 130 13% 
7 
Đo hoạt độ GGT (Gama Glutamyl Transferase) 
[Máu] 
126 13% 
8 Định lượng Triglycerid (máu) [Máu] 119 12% 
9 Định lượng Cholesterol toàn phần (máu). 116 12% 
10 
Định lượng HDL-C (High density lipoprotein 
Cholesterol) [Máu] 
113 12% 
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 268 
11 Định lượng HbA1c [Máu] 83 8% 
12 Định lượng Acid Uric [Máu] 53 5% 
13 Điện giải đồ (Na, K, Cl) [Máu] 38 4% 
14 Định lượng Calci toàn phần [Máu] 35 4% 
15 Tổng phân tích nước tiểu. 33 3% 
16 
Định lượng LDL - C (Low density lipoprotein 
Cholesterol) [Máu] 
29 3% 
17 HBsAg miễn dịch tự động 18 2% 
18 HCV Ab miễn dịch tự động. 18 2% 
19 HBeAg miễn dịch tự động. 10 1% 
20 
Định lượng AFP (Alpha Fetoproteine) [Máu] 8 1% 
21 Co cục máu đông (Tên khác: Co cục máu) 8 1% 
22 Thời gian máu chảy phương pháp Duke 8 1% 
23 
Định lượng TSH (Thyroid Stimulating hormone) 
[Máu] 
7 1% 
24 Định lượng FT4 (Free Thyroxine) [Máu] 7 1% 
25 
Định lượng FT3 (Free Triiodothyronine) [Máu] 5 1% 
26 Anti-HBs miễn dịch bán tự động/tự động 5 1% 
Nhận xét: Định lượng Glucose được theo dõi trên bệnh nhân chưa cao (42%). Các xét 
nghiệm chức năng gan thận, lipid máu được thực hiện trên một số bệnh nhân có biến 
chứng gan-thận, bệnh lý gan-thận, rối loạn lipid máu. HbA1C được khuyến cáo thực hiện 
3 tháng/lần, nhưng chỉ có 8% bệnh nhân làm xét nghiệm này. Có thể số liệu lấy trong 1 
tháng không rơi vào thời điểm bệnh nhân được xét nghệm kiểm tra lại HbA1C. 
Tình hình sử dụng thuốc 
- Đơn trị liệu: 
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 269 
Thuốc điều trị n 
Tỷ lệ trên tổng số bệnh 
nhân (%) 
Gliclazid 40 37,74 
Glimepirid 10 9,43 
Metformin 43 40,57 
Sitagliptin 9 8,49 
Vildagliptin 4 3,77 
Tổng cộng 106 10,82 
Nhận xét: Có khoảng 10,82% bệnh nhân hiện đang được điều trị bằng 1 thuốc. Trong đó, 
Metformin được sử dụng nhiều nhất chiếm 40,57% trong phác đồ đơn trị liệu, tương 
đương 4,39% so với tất cả các phác đồ khác. Điều này chưa phù hợp với khuyến cáo điều 
trị của ADA 2019. 
- Phác đồ kết hợp nhiều thuốc 
- Metformin + DPP-4 
- Metformin + Sulfonylurea 
- Metformin + Sulfonylurea + DPP-4 
Nhận xét: Có 652 bệnh nhân điều trị phối hợp thuốc tương đương 93,61% so với tất cả 
các phác đồ khác. 
Tương tác thuốc 
Thuốc gây 
tương tác 
Thuốc chịu 
tương tác 
Mức độ tương 
tác 
Mô tả tương tác Biện pháp khắc 
phục 
Tài liệu 
tham 
khảo 
- Levofloxacin 
- Ciprofloxacin 
Glimepiride Nghiêm trọng Làm tăng hoặc hạ 
thấp đường huyết. 
Có nguy cơ hôn 
mê hoặc tử vong 
ở các báo cáo. 
Thay thế thuốc 
tránh tương tác, 
theo dõi đường 
huyết hoặc điều 
chỉnh liều. 
Drugs.c
om 
- Aspirin 
- Celecoxib 
- Meloxicam 
- Ibuprofen 
- Enalapril 
- Pentoxifylline 
- Bisoprolol 
Glimepiride Trung bình Làm tăng tác 
dụng hạ đường 
huyết của thuốc 
Giám sát nguy cơ, 
theo dõi lượng 
đường trong máu 
hoặc điều chỉnh 
liều lượng có thể 
được yêu cầu khi 
bắt đầu 
Medsca
pe.com 
Drugs.c
om 
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 270 
- Lisinopril 
- Metformin 
- Sitagliptin 
- Carvedilol 
- Fenofibrate 
- Furosemide 
- Prednisolon 
- Amitriptyline 
- 
Hydrochlorothia
zide 
- Indapamide 
- Salmeterol 
- 
Spironolactone 
Glimepiride Trung bình Làm giảm tác 
dụng hạ đường 
huyết 
Giám sát nguy cơ, 
theo dõi lượng 
đường trong máu 
hoặc điều chỉnh 
liều lượng có thể 
được yêu cầu khi 
bắt đầu 
- Ciprofloxacin 
- Levofloxacin 
- Amlodipine 
- Amitriptyline 
- Perindopril 
Metformin Trung bình Làm tăng tác 
dụng hạ đường 
huyết của thuốc 
Giám sát nguy cơ, 
theo dõi lượng 
đường trong máu 
hoặc điều chỉnh 
liều lượng có thể 
được yêu cầu khi 
bắt đầu 
Drugs.c
om 
- Felodipine 
- Ciprofloxacin 
- Levofloxacin 
- Prednisolon 
- Lisinopril 
- Salmeterol 
Metformin Trung bình Làm giảm tác 
dụng hạ đường 
huyết của thuốc 
Giám sát nguy cơ, 
theo dõi lượng 
đường trong máu 
hoặc điều chỉnh 
liều lượng có thể 
được yêu cầu khi 
bắt đầu 
Drugs.c
om 
- Enalapril 
- Furosemide 
- 
Hydrochlorothia
zide 
Metformin Trung bình Làm tăng tác 
dụng hạ đường 
huyết, nguy cơ 
gây nhiễm acid 
lactic 
Sử dụng thận trọng 
và tăng cường giám 
sát trên bệnh nhân 
Medsca
pe.com 
Drugs.c
om 
- Ibuprofen 
- Meloxicam 
(nhóm 
Metformin Trung bình Có nguy cơ 
nhiễm acid lactic 
cao 
Nên thận trọng và 
theo dõi chức năng 
thận, hoặc điều 
chỉnh liều ở bệnh 
Drugs.c
om 
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 271 
NSAIDs) 
nhân suy thận 
- Indapamide 
- 
Spironolactone 
Metformin Trung bình Làm tăng nồng độ 
đường trong máu, 
nguy cơ nhiễm 
acid lactic. 
 Drugs.c
om 
- Carvedilol 
Metformin Trung bình Tăng nguy cơ, 
mức độ nghiêm 
trọng và / hoặc 
thời gian hạ 
đường huyết 
thuốc chẹn beta 
có thể che giấu 
một số triệu 
chứng hạ đường 
huyết. 
 Drugs.c
om 
- Ciprofloxacin 
- Amitriptyline 
Vildagliptin 
Trung bình Làm tăng tác 
dụng hạ đường 
huyết của thuốc. 
Giám sát nguy cơ, 
theo dõi lượng 
đường trong máu 
hoặc điều chỉnh 
liều lượng có thể 
được yêu cầu khi 
bắt đầu 
Medsca
pe.com 
- Ciprofloxacin 
- Furosemide 
- Prednisolone 
- 
Hydrochlorothia
zide 
- Indapamide 
- Salmeterol 
- Levofloxacin 
Sitagliptin Trung bình Làm giảm tác 
dụng hạ đường 
huyết của thuốc 
Giám sát nguy cơ, 
theo dõi lượng 
đường trong máu 
hoặc điều chỉnh 
liều lượng có thể 
được yêu cầu khi 
bắt đầu 
Drugs.c
om 
- Ciprofloxacin 
- Glimepiride 
- Levofloxacin 
Sitagliptin Trung bình Làm tăng tác 
dụng hạ đường 
huyết của thuốc 
Giám sát nguy cơ, 
theo dõi lượng 
đường trong máu 
hoặc điều chỉnh 
liều lượng có thể 
được yêu cầu khi 
bắt đầu 
Drugs.c
om 
- Enalapril 
- Sitagliptin 
- Perindopril 
Sitagliptin Trung bình Có thể gây phù 
mạch và tăng 
nguy cơ hạ đường 
huyết 
Nên điều chỉnh 
liều, theo dõi 
thường xuyên tác 
dụng phụ, ngừng sử 
Drugs.c
om 
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 272 
 dụng nếu bị phù 
mạch 
Nhóm NSAIDs Gliclazide Trung bình Tăng tác dụng hạ 
huyết áp của 
thuốc 
Theo dõi thường 
xuyên hoặc điều 
chỉnh liều 
Dược 
thư 
Quốc 
gia 
 Nhận xét: Qua kiểm tra tương tác có đa số là tương tác trung bình, có 4% có tương tác 
cao. Tuy nhiên, do cỡ mẫu nhỏ nên những tương tác được chúng tôi ghi nhận dưới đây chỉ 
mang tính chất tham khảo và khách quan. 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
KẾT LUẬN 
 - Đề tài được tiến hành khảo sát trên đối tượng bệnh nhân bảo hiểm y tế ngoại trú tại 
phòng khám người lớn tháng 06/2019. 
 - Tỉ lệ bệnh nhân đái tháo đường type 2 tăng dần theo độ tuổi, tuổi càng cao thì tỉ lệ 
bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường type 2 càng nhiều, có 59.81% bệnh nhân >60 tuổi 
mắc bệnh ĐTĐ. 
 - Các xét nghiệm kiểm soát đường huyết tương đối trung bình. 
 - Trong phác đồ đơn trị liệu thì Metformin chiếm tỷ lệ cao nhất 40,57%. Tuy nhiên 
theo hướng dẫn của Hiệp Hội Đái Tháo Đường Hoa Kỳ. 
 - Tương tác thuốc đa số các tương tác ở mức độ trung bình. 
KIẾN NGHỊ 
 - Cần phải tầm soát để phát hiện sớm, từ giai đoạn tiền đái tháo đường các đối tượng từ 
30 tuổi trở lên để phòng ngừa sự phát triển thành đái tháo đường lâm sàng cũng như các 
biến chứng của bệnh. 
 - Cần làm đầy đủ các xét nghiệm glucose huyết, HbA1C, xét nghiệm chức năng gan, 
thận và lipid máu trong quá trình điều trị. 
 - Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh hơn nữa công tác tư vấn và tuyên truyền cho người bệnh 
các kiến thức liên quan đến bệnh đái tháo đường để mỗi bệnh nhân có thể tự theo dõi và 
phối hợp tốt với thầy thuốc trong việc kiểm soát đường huyết và các biến chứng đái tháo 
đường gây ra. 
 - Tư vấn trực tiếp cho bệnh nhân, giúp họ không chỉ biết được những thông tin chính 
xác và rõ ràng về căn bệnh ĐTĐ và biến chứng của bệnh để từ đó bệnh nhân sẽ có 
phương thức sinh hoạt hàng ngày nhằm kiểm soát được ĐTĐ và chất lượng cuộc sống của 
bản thân. Các vấn đề cần tư vấn như: 
 + Tăng cường vận động thể lực: Tập thể dục, chạy bộ hoặc vận động ở mức độ vừa 
phải, đều đặn 30 – 60 phút mỗi ngày. 
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 273 
 + Trực tiếp hướng dẫn bệnh nhân cách dùng thuốc đúng thời gian, đúng cách và 
tuân thủ cách điều trị. Bệnh nhân nên tái khám đúng định kỳ. 
 - Tuân thủ phác đồ điều trị ĐTĐ tại cơ sở để tăng cường tính hợp lý, an toàn trong sử 
dụng thuốc theo khuyến cáo của Bộ Y tế và các khuyến cáo của Hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Bộ Y tế (2017), Dược thư quốc gia Việt Nam, Hội đồng dược điển Việt Nam. 
Bộ Y tế (2012), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh nội khoa, Nhà xuất bản Y học, tr. 
409-432. 
American Diabetes Association (2019), Standard of Medical care in Diabetes. 

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_tinh_hinh_su_dung_thuoc_dang_uong_trong_dieu_tri_da.pdf