Đánh giá tình hình sử dụng thuốc dạng uống trong điều trị đái tháo đường type 2 trên bệnh nhân ngoại trú BHYT
Đặt vấn đề: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc đái tháo đường (ĐTĐ) trên bệnh nhân bảo
hiểm y tế điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa Khu Vực tỉnh An Giang.
Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường.
Kết quả: Tỉ lệ bệnh nhân ĐTĐ type 2 tăng dần theo độ tuổi, tuổi càng cao thì tỉ lệ bệnh
nhân mắc bệnh ĐTĐ type 2 càng nhiều, có 59,8% bệnh nhân >60 tuổi mắc bệnh ĐTĐ. Tỉ lệ
mắc bệnh giữa 2 giới không chênh lệch nhiều. Trong phác đồ 1 thuốc, Metformin chiếm tỷ
lệ cao nhất 40,57% nhưng vẫn còn thấp so với hướng dẫn của Hiệp Hội Đái Tháo Đường
Hoa Kỳ (ADA). Tương tác thuốc đa số ở mức độ trung bình.
Bàn luận: Bệnh nhân ĐTĐ type 2 ở người cao tuổi chiếm tỉ lệ cao, tỉ lệ bệnh tăng theo độ
tuổi, nhất là đối tượng bệnh nhân từ 50 tuổi trở lên. Metformin chiếm tỉ lệ cao vì đây là
phác đồ đầu tay trong điều trị ĐTĐ. Người cao tuổi thường nhiều bệnh mạn tính nên
thường phải dùng nhiều thuốc cùng lúc; vì vậy dễ bị tương tác thuốc, làm tăng hoặc giảm
tác dụng của thuốc, tăng tác dụng phụ và có thể gây ngộ độc.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đánh giá tình hình sử dụng thuốc dạng uống trong điều trị đái tháo đường type 2 trên bệnh nhân ngoại trú BHYT
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 264 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC DẠNG UỐNG TRONG ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 TRÊN BỆNH NHÂN NGOẠI TRÚ BHYT Ngô Thị Ánh Loan, Lữ Thị Kim Ngọc Trần Kim Sơn, Nguyễn Trường Sơn TÓM TẮT Đặt vấn đề: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc đái tháo đường (ĐTĐ) trên bệnh nhân bảo hiểm y tế điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa Khu Vực tỉnh An Giang. Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường. Kết quả: Tỉ lệ bệnh nhân ĐTĐ type 2 tăng dần theo độ tuổi, tuổi càng cao thì tỉ lệ bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ type 2 càng nhiều, có 59,8% bệnh nhân >60 tuổi mắc bệnh ĐTĐ. Tỉ lệ mắc bệnh giữa 2 giới không chênh lệch nhiều. Trong phác đồ 1 thuốc, Metformin chiếm tỷ lệ cao nhất 40,57% nhưng vẫn còn thấp so với hướng dẫn của Hiệp Hội Đái Tháo Đường Hoa Kỳ (ADA). Tương tác thuốc đa số ở mức độ trung bình. Bàn luận: Bệnh nhân ĐTĐ type 2 ở người cao tuổi chiếm tỉ lệ cao, tỉ lệ bệnh tăng theo độ tuổi, nhất là đối tượng bệnh nhân từ 50 tuổi trở lên. Metformin chiếm tỉ lệ cao vì đây là phác đồ đầu tay trong điều trị ĐTĐ. Người cao tuổi thường nhiều bệnh mạn tính nên thường phải dùng nhiều thuốc cùng lúc; vì vậy dễ bị tương tác thuốc, làm tăng hoặc giảm tác dụng của thuốc, tăng tác dụng phụ và có thể gây ngộ độc. Từ khóa: bệnh nhân cao tuổi, bệnh ĐTĐ, tim mạch, tương tác thuốc. ĐẶT VẤN ĐỀ Trong thời kỳ hiện đại hóa, mọi người đều nhắc đến công nghệ 4.0, tất cả mọi việc đều tiến bộ hóa từng ngày. Đồng thời tri thức, tư duy, hiểu biết của con người ngày càng được nâng lên cao, mối quan tâm ý thức đến chất lượng cuộc sống ngày càng được đề cao hơn. Trong đó vấn đề sức khỏe là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu. Bên cạnh những tiến bộ vượt bậc thì con người cũng đứng trước những nguy cơ bệnh tật mà tỉ lệ mắc bệnh ngày càng tăng. Đái tháo đường là một trong những căn bệnh mãn tính với tỉ lệ mắc bệnh tăng dần và được quan tâm hàng đầu trong công tác chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Đái tháo đường là tình trạng tăng đường huyết mạn tính đặc trưng bởi những rối loạn chuyển hóa carbohydrat, có kèm theo rối loạn chuyển hóa lipid và protein do giảm tuyệt đối hoặc tương đối tác dụng sinh học của insulin và hoặc tiết insulin. Bệnh nhân ĐTĐ nếu không được điều trị tốt và quản lý chặt chẽ sẽ xuất hiện nhiều biến chứng trên các cơ quan như tim, mạch máu, thận, mắt và thần kinh. Theo Liên đoàn Đái tháo đường Thế giới (IDF), năm 2017 toàn thế giới có 425 triệu người (trong độ tuổi 20-79) bị bệnh đái tháo đường (ĐTĐ), tương đương cứ 11 người có 1 người bị ĐTĐ, ước tính đến năm 2045 con số này sẽ là 629 triệu, tương đương cứ 10 người có 1 người bị ĐTĐ ở cùng độ tuổi trên. Tuy nhiên, có tới 70% trường hợp ĐTĐ type 2 có thể dự phòng hoặc làm chậm diễn tiến bệnh bằng cách tuân thủ lối sống lành mạnh, dinh Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 265 dưỡng hợp lý và tăng cường luyện tập thể lực. Hiện nay, Bệnh viện đa khoa Khu Vực Tỉnh An Giang đang điều trị ngoại trú cho số lượng lớn bệnh nhân ĐTĐ type 2, vì vậy, để góp phần nâng cao chất lượng điều trị cho bệnh nhân, chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá tình hình sử dụng thuốc dạng uống trong điều trị đái tháo đường type 2 cho bệnh nhân ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa Khu Vực Tỉnh An Giang” với các mục tiêu sau: - Xác định tỷ lệ bệnh nhân đái tháo đường trên bệnh nhân khám ngoại trú. - Xác định tình hình sử dụng thuốc điều trị ĐTĐ đường uống. - Tương tác thuốc trên các đơn thuốc khảo sát. - Khảo sát các bệnh lý kèm theo trên bệnh nhân ĐTĐ. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu Bệnh nhân ĐTĐ có BHYT được điều trị ngoại trú tại Bệnh viện ĐKKV tỉnh An Giang - từ ngày 01/06/2019 00:00:00 đến ngày 30/06/2019 23:59:59 • Tiêu chí lựa chọn: Bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ type 2. Trong tổng số 5.314 bệnh nhân BHYT khám tại BV, có 754 bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ type 2, chiếm 14,19%. Phương pháp nghiên cứu • Nghiên cứu cắt ngang mô tả có phân tích. • Cỡ mẫu 754 bệnh nhân. • Cách tiến hành: - Khảo sát các thông tin về sử dụng thuốc điều trị ĐTĐ thông qua mẫu khảo sát: họ tên bệnh nhân, năm sinh, giới tính, chẩn đoán, chỉ định, cận lâm sàng, ghi chú... - Đánh giá tình hình sử dụng thuốc điều trị ĐTĐ - Phát hiện và phân tích những tương tác thuốc tiềm tàng dựa vào cài đặt tương tác thuốc tại BV, các website: medscape.com, drugs.com. • Xử lý số liệu: - Thống kê, lấy số liệu trung bình và tỷ lệ % (sử dụng phần mềm HIS tại BV). - Dựa trên kết quả thống kê đưa ra nhận xét, đánh giá và đề xuất về việc sử dụng thuốc một cách hợp lý và an toàn trên bệnh nhân ĐTĐ. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Kết quả Đặc điểm bệnh nhân Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 266 Khảo sát cho thấy bệnh nhân có đặc điểm về tuổi và giới tính được biểu thị như sau: - Bệnh nhân trên 60 tuổi: 451 người chiếm 59.81%. - Bệnh nhân từ 50 đến 60 tuổi: 222 người chiếm 29.44%. - Bệnh nhân từ 40 đến 50 tuổi: 63 người chiếm 8.37%. - Bệnh nhân dưới 40 tuổi: 18 người chiếm 2,38% Nhận xét Bệnh nhân trên 60 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất chiếm 59.81%, tiếp đến là từ 50 đến 60 tuổi chiếm 29.44%, độ tuổi từ 40 đến 50 chiếm 8.37%, độ tuổi dưới 40 chiếm tỷ lệ thấp nhất 2.38%. - Giới tính nam: 338 chiếm 44.83%. - Giới tính nữ: 416 chiếm 55.17%. Kết quả cho thấy 44.8% là nam, 55.2% là nữ. Tỷ lệ nữ cao khoảng 1.23 so với nam Tình hình bệnh lý khác kèm theo STT ICD Bệnh theo ICD Số lượng Tỉ lệ % 1 E78.2 Tăng lipid máu hỗn hợp 666 12.83% 2 I10 Tăng huyết áp 643 12.39% 3 I20 Cơn đau thắt ngực 474 8.77% Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 267 4 I25 Bệnh tim thiếu máu cục bộ 386 7.44% 5 K25 Loét dạ dày 366 7.05% 6 N18 Bệnh thận mạn tính 202 3.89% 7 K77* Rối loạn chức năng gan trong bệnh phân loại nơi khác 187 3.6% 8 M47 Thoái hóa cột sống 180 3.47% 9 E58 Thiếu calci do chế độ ăn 168 3.24% 10 K21 Bệnh trào ngược dạ dày thực quản 141 2.72% 11 Các ICD khác Các bệnh khác 1777 34.34% Nhận xét Bệnh kèm E78.2 chiếm tỷ lệ cao nhất, thứ 2 là I10, tiếp đến là I20, I25, K25, N18, E58, M47, K77*, K21... Xét nghiệm STT Xét nghiệm Số lượng Tỷ lệ 1 Định lượng Glucose [Máu] 413 42% 2 Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng máy đếm tự động 141 14% 3 Định lượng Creatinin (máu). 139 14% 4 Đo hoạt độ AST (GOT) [Máu] 133 14% 5 Đo hoạt độ ALT (GPT) [Máu] 132 13% 6 Định lượng Urê máu [Máu] 130 13% 7 Đo hoạt độ GGT (Gama Glutamyl Transferase) [Máu] 126 13% 8 Định lượng Triglycerid (máu) [Máu] 119 12% 9 Định lượng Cholesterol toàn phần (máu). 116 12% 10 Định lượng HDL-C (High density lipoprotein Cholesterol) [Máu] 113 12% Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 268 11 Định lượng HbA1c [Máu] 83 8% 12 Định lượng Acid Uric [Máu] 53 5% 13 Điện giải đồ (Na, K, Cl) [Máu] 38 4% 14 Định lượng Calci toàn phần [Máu] 35 4% 15 Tổng phân tích nước tiểu. 33 3% 16 Định lượng LDL - C (Low density lipoprotein Cholesterol) [Máu] 29 3% 17 HBsAg miễn dịch tự động 18 2% 18 HCV Ab miễn dịch tự động. 18 2% 19 HBeAg miễn dịch tự động. 10 1% 20 Định lượng AFP (Alpha Fetoproteine) [Máu] 8 1% 21 Co cục máu đông (Tên khác: Co cục máu) 8 1% 22 Thời gian máu chảy phương pháp Duke 8 1% 23 Định lượng TSH (Thyroid Stimulating hormone) [Máu] 7 1% 24 Định lượng FT4 (Free Thyroxine) [Máu] 7 1% 25 Định lượng FT3 (Free Triiodothyronine) [Máu] 5 1% 26 Anti-HBs miễn dịch bán tự động/tự động 5 1% Nhận xét: Định lượng Glucose được theo dõi trên bệnh nhân chưa cao (42%). Các xét nghiệm chức năng gan thận, lipid máu được thực hiện trên một số bệnh nhân có biến chứng gan-thận, bệnh lý gan-thận, rối loạn lipid máu. HbA1C được khuyến cáo thực hiện 3 tháng/lần, nhưng chỉ có 8% bệnh nhân làm xét nghiệm này. Có thể số liệu lấy trong 1 tháng không rơi vào thời điểm bệnh nhân được xét nghệm kiểm tra lại HbA1C. Tình hình sử dụng thuốc - Đơn trị liệu: Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 269 Thuốc điều trị n Tỷ lệ trên tổng số bệnh nhân (%) Gliclazid 40 37,74 Glimepirid 10 9,43 Metformin 43 40,57 Sitagliptin 9 8,49 Vildagliptin 4 3,77 Tổng cộng 106 10,82 Nhận xét: Có khoảng 10,82% bệnh nhân hiện đang được điều trị bằng 1 thuốc. Trong đó, Metformin được sử dụng nhiều nhất chiếm 40,57% trong phác đồ đơn trị liệu, tương đương 4,39% so với tất cả các phác đồ khác. Điều này chưa phù hợp với khuyến cáo điều trị của ADA 2019. - Phác đồ kết hợp nhiều thuốc - Metformin + DPP-4 - Metformin + Sulfonylurea - Metformin + Sulfonylurea + DPP-4 Nhận xét: Có 652 bệnh nhân điều trị phối hợp thuốc tương đương 93,61% so với tất cả các phác đồ khác. Tương tác thuốc Thuốc gây tương tác Thuốc chịu tương tác Mức độ tương tác Mô tả tương tác Biện pháp khắc phục Tài liệu tham khảo - Levofloxacin - Ciprofloxacin Glimepiride Nghiêm trọng Làm tăng hoặc hạ thấp đường huyết. Có nguy cơ hôn mê hoặc tử vong ở các báo cáo. Thay thế thuốc tránh tương tác, theo dõi đường huyết hoặc điều chỉnh liều. Drugs.c om - Aspirin - Celecoxib - Meloxicam - Ibuprofen - Enalapril - Pentoxifylline - Bisoprolol Glimepiride Trung bình Làm tăng tác dụng hạ đường huyết của thuốc Giám sát nguy cơ, theo dõi lượng đường trong máu hoặc điều chỉnh liều lượng có thể được yêu cầu khi bắt đầu Medsca pe.com Drugs.c om Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 270 - Lisinopril - Metformin - Sitagliptin - Carvedilol - Fenofibrate - Furosemide - Prednisolon - Amitriptyline - Hydrochlorothia zide - Indapamide - Salmeterol - Spironolactone Glimepiride Trung bình Làm giảm tác dụng hạ đường huyết Giám sát nguy cơ, theo dõi lượng đường trong máu hoặc điều chỉnh liều lượng có thể được yêu cầu khi bắt đầu - Ciprofloxacin - Levofloxacin - Amlodipine - Amitriptyline - Perindopril Metformin Trung bình Làm tăng tác dụng hạ đường huyết của thuốc Giám sát nguy cơ, theo dõi lượng đường trong máu hoặc điều chỉnh liều lượng có thể được yêu cầu khi bắt đầu Drugs.c om - Felodipine - Ciprofloxacin - Levofloxacin - Prednisolon - Lisinopril - Salmeterol Metformin Trung bình Làm giảm tác dụng hạ đường huyết của thuốc Giám sát nguy cơ, theo dõi lượng đường trong máu hoặc điều chỉnh liều lượng có thể được yêu cầu khi bắt đầu Drugs.c om - Enalapril - Furosemide - Hydrochlorothia zide Metformin Trung bình Làm tăng tác dụng hạ đường huyết, nguy cơ gây nhiễm acid lactic Sử dụng thận trọng và tăng cường giám sát trên bệnh nhân Medsca pe.com Drugs.c om - Ibuprofen - Meloxicam (nhóm Metformin Trung bình Có nguy cơ nhiễm acid lactic cao Nên thận trọng và theo dõi chức năng thận, hoặc điều chỉnh liều ở bệnh Drugs.c om Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 271 NSAIDs) nhân suy thận - Indapamide - Spironolactone Metformin Trung bình Làm tăng nồng độ đường trong máu, nguy cơ nhiễm acid lactic. Drugs.c om - Carvedilol Metformin Trung bình Tăng nguy cơ, mức độ nghiêm trọng và / hoặc thời gian hạ đường huyết thuốc chẹn beta có thể che giấu một số triệu chứng hạ đường huyết. Drugs.c om - Ciprofloxacin - Amitriptyline Vildagliptin Trung bình Làm tăng tác dụng hạ đường huyết của thuốc. Giám sát nguy cơ, theo dõi lượng đường trong máu hoặc điều chỉnh liều lượng có thể được yêu cầu khi bắt đầu Medsca pe.com - Ciprofloxacin - Furosemide - Prednisolone - Hydrochlorothia zide - Indapamide - Salmeterol - Levofloxacin Sitagliptin Trung bình Làm giảm tác dụng hạ đường huyết của thuốc Giám sát nguy cơ, theo dõi lượng đường trong máu hoặc điều chỉnh liều lượng có thể được yêu cầu khi bắt đầu Drugs.c om - Ciprofloxacin - Glimepiride - Levofloxacin Sitagliptin Trung bình Làm tăng tác dụng hạ đường huyết của thuốc Giám sát nguy cơ, theo dõi lượng đường trong máu hoặc điều chỉnh liều lượng có thể được yêu cầu khi bắt đầu Drugs.c om - Enalapril - Sitagliptin - Perindopril Sitagliptin Trung bình Có thể gây phù mạch và tăng nguy cơ hạ đường huyết Nên điều chỉnh liều, theo dõi thường xuyên tác dụng phụ, ngừng sử Drugs.c om Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 272 dụng nếu bị phù mạch Nhóm NSAIDs Gliclazide Trung bình Tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc Theo dõi thường xuyên hoặc điều chỉnh liều Dược thư Quốc gia Nhận xét: Qua kiểm tra tương tác có đa số là tương tác trung bình, có 4% có tương tác cao. Tuy nhiên, do cỡ mẫu nhỏ nên những tương tác được chúng tôi ghi nhận dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo và khách quan. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ KẾT LUẬN - Đề tài được tiến hành khảo sát trên đối tượng bệnh nhân bảo hiểm y tế ngoại trú tại phòng khám người lớn tháng 06/2019. - Tỉ lệ bệnh nhân đái tháo đường type 2 tăng dần theo độ tuổi, tuổi càng cao thì tỉ lệ bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường type 2 càng nhiều, có 59.81% bệnh nhân >60 tuổi mắc bệnh ĐTĐ. - Các xét nghiệm kiểm soát đường huyết tương đối trung bình. - Trong phác đồ đơn trị liệu thì Metformin chiếm tỷ lệ cao nhất 40,57%. Tuy nhiên theo hướng dẫn của Hiệp Hội Đái Tháo Đường Hoa Kỳ. - Tương tác thuốc đa số các tương tác ở mức độ trung bình. KIẾN NGHỊ - Cần phải tầm soát để phát hiện sớm, từ giai đoạn tiền đái tháo đường các đối tượng từ 30 tuổi trở lên để phòng ngừa sự phát triển thành đái tháo đường lâm sàng cũng như các biến chứng của bệnh. - Cần làm đầy đủ các xét nghiệm glucose huyết, HbA1C, xét nghiệm chức năng gan, thận và lipid máu trong quá trình điều trị. - Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh hơn nữa công tác tư vấn và tuyên truyền cho người bệnh các kiến thức liên quan đến bệnh đái tháo đường để mỗi bệnh nhân có thể tự theo dõi và phối hợp tốt với thầy thuốc trong việc kiểm soát đường huyết và các biến chứng đái tháo đường gây ra. - Tư vấn trực tiếp cho bệnh nhân, giúp họ không chỉ biết được những thông tin chính xác và rõ ràng về căn bệnh ĐTĐ và biến chứng của bệnh để từ đó bệnh nhân sẽ có phương thức sinh hoạt hàng ngày nhằm kiểm soát được ĐTĐ và chất lượng cuộc sống của bản thân. Các vấn đề cần tư vấn như: + Tăng cường vận động thể lực: Tập thể dục, chạy bộ hoặc vận động ở mức độ vừa phải, đều đặn 30 – 60 phút mỗi ngày. Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 273 + Trực tiếp hướng dẫn bệnh nhân cách dùng thuốc đúng thời gian, đúng cách và tuân thủ cách điều trị. Bệnh nhân nên tái khám đúng định kỳ. - Tuân thủ phác đồ điều trị ĐTĐ tại cơ sở để tăng cường tính hợp lý, an toàn trong sử dụng thuốc theo khuyến cáo của Bộ Y tế và các khuyến cáo của Hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ TÀI LIỆU THAM KHẢO Bộ Y tế (2017), Dược thư quốc gia Việt Nam, Hội đồng dược điển Việt Nam. Bộ Y tế (2012), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh nội khoa, Nhà xuất bản Y học, tr. 409-432. American Diabetes Association (2019), Standard of Medical care in Diabetes.
File đính kèm:
danh_gia_tinh_hinh_su_dung_thuoc_dang_uong_trong_dieu_tri_da.pdf

