Đánh giá kết quả thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại huyện Đà Bắc-Tỉnh Hòa Bình

TÓM TẮT

Huyện Đà Bắc tỉnh Hòa Bình bắt đầu thực hiện chính sách (CS) chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES) từ năm

2013. PFES là chương trình chi trả ủy thác từ người sử dụng dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) đến người cung cấp

dịch vụ mà không sử dụng ngân sách nhà nước. Dựa trên thông tin thứ cấp và sơ cấp thu thập từ các đối tượng

khác nhau có liên quan đến PFES, bài viết nhằm mục tiêu đánh giá những thành công và bất cập của PFES tại

huyện Đà Bắc. Kết quả nghiên cứu cho thấy, năm 2017, diện tích rừng được bảo vệ bằng tiền DVMTR đạt 90,35%

diện tích rừng của toàn huyện, tăng thu nhập cho 5.883 hộ gia đình (HGĐ), ý thức bảo vệ rừng (BVR) của người dân

và cộng đồng được cải thiện rõ rệt. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện chính sách còn một số khó khăn: số tiền

DVMTR nhận được của các chủ rừng còn thấp, công tác tuyên truyền còn nhiều hạn chế; Công tác kiểm tra, giám

sát số lượng, chất lượng rừng sau chi trả chưa đầy đủ. Vì vậy, cần có sự hỗ trợ để nâng cao thu nhập cho các hộ

từ rừng; tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền chính sách; xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát diện tích và chất

lượng rừng sau chi trả.

Từ khóa: Chính sách, thực hiện, chi trả dịch vụ môi trường rừng, kết quả

pdf 10 trang phuongnguyen 920
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá kết quả thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại huyện Đà Bắc-Tỉnh Hòa Bình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đánh giá kết quả thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại huyện Đà Bắc-Tỉnh Hòa Bình

Đánh giá kết quả thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại huyện Đà Bắc-Tỉnh Hòa Bình
Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 12: 1023-1032 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(12): 1023-1032 
www.vnua.edu.vn 
1023 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUÂ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRÂ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TẠI 
HUYỆN ĐÀ BẮC - TỈNH HÒA BÌNH 
Mai Quyên
1
, Nguyễn Phượng Lê2* 
1
Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Lâm nghiệp 
2
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 
*Tác giả liên hệ: nguyenphuongle@vnua.edu.vn 
Ngày nhận bài: 09.11.2019 Ngày chấp nhận đăng: 18.02.2020 
TÓM TẮT 
Huyện Đà Bắc tỉnh Hòa Bình bắt đầu thực hiện chính sách (CS) chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES) từ năm 
2013. PFES là chương trình chi trả ủy thác từ người sử dụng dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) đến người cung cấp 
dịch vụ mà không sử dụng ngân sách nhà nước. Dựa trên thông tin thứ cấp và sơ cấp thu thập từ các đối tượng 
khác nhau có liên quan đến PFES, bài viết nhằm mục tiêu đánh giá những thành công và bất cập của PFES tại 
huyện Đà Bắc. Kết quả nghiên cứu cho thấy, năm 2017, diện tích rừng được bảo vệ bằng tiền DVMTR đạt 90,35% 
diện tích rừng của toàn huyện, tăng thu nhập cho 5.883 hộ gia đình (HGĐ), ý thức bảo vệ rừng (BVR) của người dân 
và cộng đồng được cải thiện rõ rệt. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện chính sách còn một số khó khăn: số tiền 
DVMTR nhận được của các chủ rừng còn thấp, công tác tuyên truyền còn nhiều hạn chế; Công tác kiểm tra, giám 
sát số lượng, chất lượng rừng sau chi trả chưa đầy đủ... Vì vậy, cần có sự hỗ trợ để nâng cao thu nhập cho các hộ 
từ rừng; tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền chính sách; xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát diện tích và chất 
lượng rừng sau chi trả... 
Từ khóa: Chính sách, thực hiện, chi trả dịch vụ môi trường rừng, kết quả. 
Evaluating Policy Implementation Result of Payment for Forest Environmental Services 
In Da Bac District of Hoa Binh Province 
ABSTRACT 
 Da Bac district, Hoa Binh province has started implementing the PFES policy since 2013. PFES is a mandated 
payment program from users of forest environmental services (FES) to service providers without using the state 
budget. Based on secondary and primary information gathered from various stakeholders related to PFES, this paper 
aims to assess the success and shortcomings of PFES in Da Bac district. The results show that in 2017, the area of 
forest protected by using PFES money has reached 90,35% of district's forest area; Income of 5.883 households has 
been increased; People's awareness of forest protection has been improved. However, there are still some difficulties 
in process of implementing policy, such as low PFES money received by the forest owners; limited propaganda 
activities; insufficient activities of checking and monitoring quantity and quality of forests after payment. Therefore, the 
paper suggests that it is essential to support households to increase their income from forests; propaganda activities 
on the policy should be consecutively encouraged, and a mechanism to check and monitor forest areas and forest 
quality should be developed... 
Keywords: Policies, implementation, payments for forest environmental services, results. 
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
Chi trâ cho dðch vý hệ sinh thái (PES) đã nổi 
lên nhþ một công cý phổ biến cho việc bâo tồn các 
nguồn tài nguyên thiên nhiên, trong đò cò tài 
nguyên rÿng. Ý tþćng cĄ bân về PES là täo ra lợi 
ích cho cá nhân và cộng đồng để bâo vệ các dðch 
vý môi trþąng bìng cách bồi hoàn cho họ khoân 
chi phí phát sinh tÿ việc quân lý và cung cçp 
nhĂng dðch vý này (Phäm Thu Thûy & cs., 2013). 
Cho đến nay chþa có một đðnh nghïa chính thĀc 
cho PES nhþng đðnh nghïa đþợc trích dén nhiều 
hĄn câ là đðnh nghïa kinh điển cûa Wunder 
(2005) và đến nëm 2015 đã đþợc sāa läi, đðnh 
Đánh giá kết quả thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại huyện Đà Bắc - tỉnh Hòa Bình 
1024 
nghïa sāa đổi cûa Wunder đþa ra 5 tiêu chí để 
xác đðnh PES: (1) giao dðch tă nguyện (2) giĂa 
ngþąi sā dýng dðch vý (3) và nhà cung cçp dðch 
vý (4) cò điều kiện, các quy tíc đþợc thống nhçt 
về quân lý tài nguyên thiên nhiên (5) để täo ra 
các dðch vý bên ngoài (Wunder, 2015). 
PES khi áp dýng vào Việt Nam cý thể là chi 
trâ cho dðch vý môi trþąng do hệ sinh thái rÿng 
täo ra hay còn gọi là PFES. PFES là quá trình 
giao dðch tă nguyện đþợc thăc hiện bći ít nhçt 
một ngþąi mua và một ngþąi bán DVMTR, khi 
và chî khi ngþąi bán đâm bâo cung cçp DVMTR 
đò một cách hợp lý (Wunder, 2005). Việt Nam 
đã đþa PFES trć thành một chþĄng trình quốc 
gia bìng việc thăc hiện Nghð đðnh số 
99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trâ dðch vý 
môi trþąng rÿng bít đæu có hiệu lăc tÿ ngày 
1/1/2011. Đåy là bþĆc tiến mĆi, thể hiện să thay 
đổi có tính chiến lþợc không chî trong tþ duy, 
nhên thĀc mà còn câ hành động trong quá trình 
thiết kế, xây dăng, ban hành và thăc hiện CS 
BVR ć Việt Nam theo hþĆng huy động các 
nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nþĆc và 
nguồn chi trâ cûa tþ nhån. 
Huyện Đà Bíc có diện tích đçt tă nhiên lĆn 
nhçt tînh, trong đò đçt rÿng chiếm 79,35% (Cýc 
Thống kê tînh Hòa Bình, 2018). Nëm 2013, 
huyện Đà Bíc bít đæu thăc hiện CS và tÿ đò đến 
nay đã đät đþợc nhĂng kết quâ nhçt đðnh nhþ: 
diện tích rÿng đþợc nhên tiền DVMTR tëng lên, 
các chû rÿng có thêm thu nhêp câi thiện cuộc 
sống, ý thĀc BVR cûa các hộ dån đã đþợc câi 
thiện. Tuy nhiên, quá trình thăc hiện CS đã bộc 
lộ nhiều bçt cêp nhþ số tiền chi trâ còn thçp, 
diện tích rÿng cûa các hộ nhó và phân tán, công 
tác tuyên truyền CS đến các đối tþợng hän chế 
Vì vêy, việc đánh giá kết quâ thăc hiện 
PFES täi huyện Đà Bíc, chî ra nhĂng nguyên 
nhân gây cân trć trong quá trình thăc hiện và 
đề xuçt giâi pháp thúc đèy việc thăc hiện CS täi 
đða phþĄng là cæn thiết. 
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
2.1. Chọn điểm nghiên cứu 
Huyện Đà Bíc có 17 xã thăc hiện chi trâ 
DVMTR, 3 xã đþợc lăa chọn để nghiên cĀu điểm 
là Toàn SĄn, Hiền LþĄng và Tån Minh; đò là 
nhĂng xã có diện tích đþợc nhên tiền PFES lĆn 
nhçt và cò đæy đû chû rÿng là HGĐ, Ủy ban 
nhân dân (UBND) xã và tổ chĀc. 
2.2. Thu thập thông tin 
Thông tin thĀ cçp đþợc thu thêp tÿ Niên 
giám thống kê cûa tînh Hòa Bình, tÿ các báo cáo 
cûa huyện Đà Bíc và tÿ Quỹ Bâo vệ và Phát 
triển rÿng (BV&PTR) tînh Hòa Bình. Thông tin 
sĄ cçp đþợc thu thêp bìng phþĄng pháp điều tra 
và phóng vçn sâu vĆi đối tþợng khác nhau (150 
HGĐ, 25 đäi diện cộng đồng, 2 đäi diện UBND 
xã, 2 tổ chĀc quân lý rÿng, Nhà máy thûy điện 
Hña Bình, 2 nhà máy nþĆc säch và 10 cán bộ đða 
phþĄng). PhþĄng pháp chọn méu ngéu nhiên 
phân tæng đối vĆi HGĐ và ngéu nhiên đối tþợng 
còn läi. 
Thông tin sau khi thu thêp đþợc xā lý bìng 
phæn mềm SPSS và phân tích bìng phþĄng 
pháp thống kê mô tâ và phþĄng pháp so sánh. 
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
3.1. Tổng quan thực trạng thực hiện chính 
sách tại Đà Bắc 
3.1.1. Các văn bân cụ thể hóa chính sách 
PFES tại Đà Bắc 
Để thăc hiện CS trên đða bàn tînh Hòa Bình 
nói chung và huyện Đà Bíc nói riêng, UBND 
tînh đã cý thể hóa bìng các vën bân (Bâng 2). 
Đánh giá về việc triển khai chính sách, đa số 
cán bộ thăc thi cho rìng các vën bân CS có tính 
kðp thąi và tính đồng bộ ć mĀc trung bình và 
tốt, 20% số ý kiến đánh giá ć mĀc yếu. 
3.1.2. Xây dựng bộ máy tổ chức thực hiện 
Để có thể thăc hiện CS, ngày 31 tháng 12 
nëm 2011, Quỹ BV&PTR tînh Hña Bình đþợc 
thành lêp theo Quyết đðnh số 2642/QĐ-UBND 
và kiện toàn läi theo Quyết đðnh số 1561/QĐ-
UBND ngày 23/8/2017 cûa Chû tðch Ủy ban 
nhân dân tînh. Quỹ BV&PTR là tổ chĀc tài 
chính nhà nþĆc, trăc thuộc UBND tînh Hòa 
Bình, hoät động theo cĄ chế tă chû cûa đĄn vð să 
nghiệp công lêp tă đâm bâo chi thþąng xuyên. 
Mai Quyên, Nguyễn Phượng Lê 
1025 
CĄ cçu tổ chĀc cûa Quỹ BV&PTR đþợc thể hiện 
ć hình 01 gồm có: Hội đồng quân lý Quỹ gồm 9 
thành viên, trong đò Chû tðch Hội đồng quân lý 
quỹ là phó chû tðch UBND tînh phý trách nông, 
lâm nghiệp và đäi diện các sć, ngành có liên 
quan; Ban Kiểm soát Quỹ gồm 3 thành viên 
hoät động theo chế độ kiêm nhiệm do Hội đồng 
quân lý Quỹ quyết đðnh; Ban điều hành Quỹ 
hoät động theo chế độ chuyên trách gồm 1 Giám 
đốc Quỹ và 6 nhân viên chia làm 3 tổ chuyên 
môn (Tổ kế hoäch, Tổ thu - chi DVMTR và Tổ 
tổng hợp). 
VĆi cĄ cçu tổ chĀc nhþ trên, Quỹ BV&PTR 
đþợc lãnh đäo Tînh và các thành viên cûa Quỹ 
đánh giá là cò bộ máy tổ chĀc gọn nhẹ, đþợc 
thành lêp đúng quy đðnh, thăc hiện có hiệu quâ 
cao nhiệm vý ûy thác chi trâ tiền DVMTR, là 
một mít xích quan trọng không thể thiếu trong 
chi trâ tÿ bên sā dýng đến bên cung 
Āng DVMTR. 
3.1.3. Tuyên truyền chính sách 
Thông tin về CS PFES đþợc tuyên truyền 
đến ngþąi dân qua đài phát thanh đða phþĄng 
thông qua cán bộ kiểm låm đða bàn, trþćng thôn 
và các lĆp têp huçn. 
Bâng 1 . Các văn bân của tînh Hòa Bình để cụ thể hóa chính sách PFES 
Tên văn bản Nội dung 
Thời gian 
thực thi 
Hiệu lực 
Quyết định số 2234/QĐ-UBND Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện CS PFES 16/11/2011 Còn hiệu lực 
Quyết định số 2642/QĐ-UBND Thành lập Quỹ BV&PTR tỉnh Hòa Bình 31/12/2011 Còn hiệu lực 
Quyết định số 44/QĐ-UBND Thành lập Hội đồng quản lý Quỹ BV&PTR tỉnh Hòa Bình 10/1/2012 Còn hiệu lực 
Quyết định số 50/QĐ-BCĐ Ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện CS 
PFES và xây dựng Quỹ BV&PTR tỉnh Hòa Bình 
10/1/2012 Còn hiệu lực 
Quyết định Số 43/QĐ-UBND Phê duyệt kế hoạch hoạt động triển khai thực hiện CS PFES 
tỉnh Hòa Bình. 
10/1/2012 Còn hiệu lực 
Quyết định số 47/QĐ-UBND Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ BV&PTR tỉnh 
Hòa Bình 
10/1/2012 Còn hiệu lực 
Quyết định số 90/QĐ-UBND Thành lập Ban điều hành Quỹ BV&PTR tỉnh Hòa Bình 9/2/2012 Còn hiệu lực 
Quyết định số 191/QĐ-UBND Thành lập Ban Kiểm soát Quỹ BV&PTR tỉnh Hòa Bình 9/2/2012 Còn hiệu lực 
Quyết định số 1904/QĐ-UBND Phê duyệt hệ số chi trả DVMTR (hệ số K) áp dụng để triển khai 
CS PFES trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2012 
12/2/2012 Còn hiệu lực 
Quyết định số 1023/UBND- NNTN Thực hiện CS PFES tại lưu vực nhà máy thủy điện Hòa Bình 17/9/2013 Còn hiệu lực 
Công văn 111/SNN-LN Hướng dẫn biểu mẫu nghiệm thu dự án thực hiện CS PFES tại 
tỉnh Hòa Bình 
6/11/2013 Hết hiệu lực 
Quyết định số 1023/QĐ-UBND Cử đơn vị Ban quản lý rừng phòng hộ sông Đà chi trả tiền 
DVMTR. 
16/11/2013 Hết hiệu lực 
Công văn số 560/HD-SNN Thực hiện lập hệ thống biểu mẫu và trình tự thủ tục các bước 
nghiệm thu thanh toán tiền chi trả DVMTR 
7/5/2016 Còn hiệu lực 
Công văn số 1703/UBND-NTN Triển khai thực hiện Nghị định 147/2016/NĐ-CP ngày 2/11/2016 
của Chính phủ 
21/12/2016 Hết hiệu lực 
Nguồn: Quỹ BV&PTR tỉnh Hòa Bình, 2018. 
Bâng 2. Nguồn thông tin về CS chi trâ DVMTR (ĐVT: %) 
Kênh thông tin Cộng đồng Hộ gia đình Tổ chức và UBND xã 
Từ cán bộ kiểm lâm địa bàn 100 49,33 100 
Đài phát thanh địa phương 0 8 0 
Từ các lớp tập huấn 52 14,67 20 
Từ trưởng thôn 0 34 0 
Đánh giá kết quả thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại huyện Đà Bắc - tỉnh Hòa Bình 
1026 
Hình 1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Quỹ BV & PTR Hòa Bình 
Thông tin ć bâng 2 cho thçy cán bộ kiểm lâm 
đða bàn đòng vai trñ quan trọng nhçt trong việc 
tuyên truyền CS PFES đến các đối tþợng hþćng 
lợi. Các đối tþợng là chû rÿng khác nhau cüng 
tiếp cên thông tin qua các kênh khác nhau. 
Trong khi HGĐ tiếp cên chû yếu qua cán bộ kiểm 
låm đða bàn và trþćng thôn thì chû rÿng cộng 
đồng và UBND xã tiếp cên thông tin qua cán bộ 
kiểm låm đða bàn và các lĆp têp huçn. 
Nhên thĀc cûa đối tþợng hþćng lợi cüng 
đþợc xem nhþ tiêu chí đo lþąng hiệu quâ cûa 
công tác tuyên truyền. Các chû rÿng đþợc phóng 
vçn có hiểu biết khác nhau về PFES. Đối vĆi hộ, 
có 18,04% ngþąi đþợc hói cho rìng PFES chî là 
một chþĄng trình BVR do Chính phû chi trâ. 
Tuy nhiên, 37,7% ý kiến trong đò cò các cán bộ 
cçp xã và thôn bân có thể giâi thích khá rõ 
PFES là do nhĂng ngþąi sā dýng dðch vý chi 
trâ. Cò đến 44,26% không biết PFES là gì. Chî 
có 27,87% ý kiến cho biết PFES đþợc thăc hiện 
tÿ nëm 2011, còn läi bð nhæm thąi điểm là nëm 
2013, khi Hòa Bình bít đæu chi trâ DVMTR và 
thąi gian bít đæu cûa các chþĄng trình trþĆc đò. 
Về điều kiện để đþợc hþćng tiền PFES, chî có 
24,59% số ngþąi đþợc hói cho rìng rÿng đã khép 
tán mĆi đþợc chi trâ, 26,22% không đề cêp gì 
đến các yêu cæu để có thể nhên đþợc PFES. 
Ngoài ra các hộ cho rìng diện tích rÿng đþợc 
cçp giçy chĀng nhên quyền sā dýng đçt hoặc 
rÿng đþợc bâo vệ là đû điều kiện để nhên đþợc 
tiền PFES. 
Chû rÿng đäi diện cho cộng đồng, tổ chĀc và 
UBND có să hiểu biết và nhên thĀc khá đæy đû 
về PFES (tçt câ các ý kiến cûa chû rÿng cho 
rìng PFES là do ngþąi sā dýng dðch vý trâ và 
trâ ląi chính xác thąi điểm bít đæu triển khai 
CS, hai con số này vĆi chû rÿng đäi diện cộng 
đồng là 60% và 68%). Chû rÿng là cộng đồng, tổ 
chĀc và UBND là nhĂng ngþąi cán bộ thôn, 
UBND và tổ chĀc họ thþąng là nhĂng đối tþợng 
cûa các lĆp têp huçn về CS và đþợc tiếp cên vĆi 
các phþĄng tiện thông tin đäi chúng dễ dàng 
hĄn, vì vêy să hiểu biết về CS đæy đû hĄn. Đối 
vĆi bên sā dýng dðch vý (các nhà máy thûy điện 
và nhà máy nþĆc) ngoài việc ký hợp đồng PFES 
vĆi Quỹ BV&PTR tînh và thăc hiện theo các 
điều khoân trong hợp đồng thì các đĄn vð này 
chþa đþợc mąi tham gia têp huçn hay tuyên 
truyền về CS. 
3.2. Kết quâ thực hiện chính sách PFES tại 
huyện Đà Bắc 
3.2.1 Xác định cơ chế chi trâ 
Trong 5 loäi DVMTR đþợc quy đðnh täi điều 
61 cûa Luêt Lâm nghiệp 2017, có 3 loäi đã thăc 
Hội đồng quản lý quỹ 
Ủy ban nhân dân tỉnh 
Ban kiểm soát quỹ Ban điều hành quỹ 
Tổ kế hoạch kỹ thuật Tổ thu - chi trả DVMTR Tổ hành chính kế toán 
Chủ rừng 
thanh toán trực tiếp 
(2011-2017) 
thanh toán chuyển 
khoản (từ 2018) 
Hộ, cộng đồng, UBND xã 
thanh toán trực tiếp 
Tổ chức 
Mai Quyên, Nguyễn Phượng Lê 
1027 
hiện chi trâ, gồm: dðch vý bâo vệ đçt, hän chế xói 
mòn và bồi líng lòng hồ, lòng sông, lòng suối; 
điều tiết và duy trì nguồn nþĆc cho sân xuçt và 
đąi sống xã hội và bâo vệ duy trì vẻ đẹp cânh 
quan tă nhiên, bâo tồn đa däng sinh học hệ sinh 
thái rÿng cho kinh doanh dðch vý du lðch. 
Hệ số K là cĄ sć xác đðnh mĀc tiền PFES vĆi 
các điều kiện rÿng khác nhau. Ttrong thăc 
tế,việc xác đðnh hệ số K gặp rçt nhiều khò khën 
và thiếu kinh phí nên khi thăc hiện đþợc đĄn 
giân hoá bìng việc áp dýng chî một hệ số K3 
theo nguồn gốc hình thành rÿng, K = 1 vĆi rÿng 
tă nhiên và K = 0,8 vĆi rÿng trồng. 
Đối tþợng nộp tiền DVMTR: Dðch vý bâo vệ 
đçt, hän chế xói mòn và bồi líng lòng hồ, lòng 
sông, lòng suối đối vĆi sân xuçt thûy điện gồm 9 
nhà máy; Duy trì nguồn nþĆc cho sân xuçt và 
đąi sống đối vĆi sân xuçt nþĆc säch gồm 2 đĄn vð 
và bâo vệ duy trì vẻ đẹp cânh quan tă nhiên, 
bâo tồn đa däng sinh học hệ sinh thái rÿng cho 
kinh doanh dðch vý du lðch gồm 2 công ty kinh 
doanh du lðch. Các đối tþợng nộp tiền DVMTR 
nêu trên hoàn toàn phù hợp vĆi quy đðnh täi 
điều 63 cûa Luêt Lâm nghiệp 2017. Tính đến 
hết nëm 2018, Quỹ BV&PTR tînh đã ký đþợc 12 
hợp đồng ûy thác, trong đò cò 10 hợp đồng vĆi 
nhà máy thûy điện và 2 hợp đồng vĆi nhà máy 
nþĆc säch. 
Đối tþợn ...  rÿng tă nhiên hay rÿng 
trồng thì công sĀc để bâo vệ là nhþ nhau. Điều 
này là hoàn toàn hợp lý nếu dăa trên công sĀc 
đæu tþ để BVR, vĆi hệ số K = 1, số tiền PFES 
mà hộ nhên đþợc sẽ cao hĄn hiện täi và có thể sẽ 
là động lăc khích lệ hộ tốt hĄn trong công tác 
BVR. Theo lý thuyết về PES, rÿng tă nhiên vĆi 
hệ sinh thái đa däng hĄn, có giá trð dðch vý môi 
trþąng cao hĄn rÿng trồng, vì vêy hệ số K cûa 
rÿng tă nhiên đþợc tính hĄn cao. Các chû rÿng 
là HGĐ khâo sát cò 94,67% là đồng bào các dân 
tộc Dao, Tày, Mþąng, họ chþa hiểu rõ să khác 
nhau về giá trð dðch vý môi trþąng cûa rÿng tă 
nhiên và rÿng trồng. Qua đåy ta thçy công tác 
tuyên truyền để các đối tþợng hiểu đúng về CS 
đät hiệu quâ chþa cao. 
Nhìn chung, tÿ khi thăc hiện PFES đã hình 
thành một cĄ chế chi trâ ûy thác tÿ ngþąi sā 
dýng DVMTR đến ngþąi cung cçp dðch vý mà 
không sā dýng ngân sách nhà nþĆc, đåy là một 
thành công cûa việc thăc hiện CS. 
3.2.2. Kết quâ kinh tế của PFES 
Nguồn tài chính để thăc hiện PFES ć tînh 
Hòa Bình bao gồm: nguồn tÿ Quỹ trung þĄng ûy 
thác, tiền thu tÿ các nhà máy thûy điện và nhà 
máy nþĆc trên đða bàn tînh. Hàng quý, Quỹ 
BV&PTR tînh nhên tiền DVMTR tÿ Quỹ trung 
þĄng và các đĄn vð sā dýng dðch vý, số tiền này 
sẽ đþợc gāi ngân hàng, cuối nëm cën cĀ diện 
tích rÿng cung Āng DVMTR đã đþợc nghiệm thu 
và số tiền thu đþợc trong nëm cộng vĆi số tiền 
lãi gāi ngån hàng để tính số tiền DVMTR trên 
một hecta rÿng. 
Bâng 4 thể hiện kết quâ thăc thu tiền 
DVMTR cûa tînh Hòa Bình tÿ các đĄn vð sā dýng 
dðch vý, chþa cò số liệu về tiền lãi gāi ngân hàng 
do không tiếp cên đþợc vĆi nguồn thông tin này, 
sẽ đề cêp tĆi ć các nghiên cĀu tiếp theo. Tính đến 
nëm 2017, số tiền DVMTR thu đþợc täi Hòa Bình 
gçp 1,46 læn so vĆi nëm 2011-2012 và tổng số 
Đánh giá kết quả thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại huyện Đà Bắc - tỉnh Hòa Bình 
1028 
tiền thu đþợc qua 7 nëm là 82.870,18 triệu đồng, 
trong đò số tiền do Quỹ trung þĄng ûy thác chiếm 
92,19%, thu nội tînh chî chiếm 7,81%. 
Tính đến hết nëm 2017, diện tích cung Āng 
DVMTR cûa huyện Đà Bíc là 44.272,96 ha và 
trć thành huyện có diện tích lĆn nhçt trong 5 
huyện có diện tích cung Āng DVMTR cûa tînh 
Hña Bình. Trong đò, phæn lĆn diện tích là rÿng 
tă nhiên, chiếm 78,28%. ĐĄn giá chi trâ 
DVMTR cho một hecta rÿng là không đổi nên số 
tiền thu tÿ PFES tỷ lệ thuên vĆi diện tích mà 
các chû rÿng đþợc giao quân lý và bâo vệ. Số 
tiền DVMTR các HGĐ nhên đþợc nhó nhçt 
trong các chû rÿng (0,65 triệu đồng/nëm), 
nguyên nhân là do chû rÿng là HGĐ cûa huyện 
có số lþợng lĆn, diện tích rÿng mà một hộ đþợc 
giao quân lý, bâo vệ quá nhó dén tĆi số tiền 
DVMTR cûa hộ còn ć mĀc thçp. 
Số liệu ć bâng 6 cho thçy thu nhêp tÿ rÿng 
cûa hộ thçp, chû yếu tÿ thu hoäch mëng và chặt 
tîa cåy bþĄng, luồng. Đa số các hộ ć đåy chþa coi 
nghề rÿng là nghề chính, các thành viên trong 
gia đình đi làm thêm nông nghiệp, đánh bít cá, 
đi làm thuê, buôn bán nhó, làm công nhån VĆi 
đĄn giá chi trâ nëm 2017 là 237.123,42 đồng/ha 
do có diện tích rÿng bình quân/hộ lĆn nhçt nên 
Tân Minh là xã nhên đþợc số tiền DVMTR bình 
quân/hộ cao nhçt và thçp nhçt là các hộ ć Toàn 
SĄn. Tỷ lệ đòng gòp cûa tiền PFES trong thu 
nhêp tÿ rÿng và tổng thu nhêp cûa hộ là khá 
thçp. Số liệu điều tra cho thçy 59,02% số hộ 
đþợc hói có câu trâ ląi số tiền này là ít và 
29,51% câu trâ ląi là quá ít, chþa tþĄng xĀng vĆi 
công sĀc mà họ bó ra để BVR. Tiền PFES cûa 
các chû rÿng sā dýng vào nhĂng mýc đích khác 
nhau (Bâng 7). 
Bâng 3. Nhận thức của chủ rừng về PFES (ĐVT: %) 
Câu hỏi 
Hộ 
gia đình 
Cộng 
đồng 
Tổ chức và 
UBND xã 
1. Chi trả DVMTR là gì? 
- Một chương trình BVR do người sử dụng DVMTR chi trả cho các chủ rừng 37,7 60 100 
- Một chương trình bảo vệ rừng hàng năm do Nhà nước chi trả 18,04 16 0 
- Không biết 44,26 24 0 
2. Thời gian bắt đầu thực hiện CS? 
 - Năm 2011 27,87 68 100 
 - Ý kiến khác 72,13 32 0 
3. Điều kiện để được hưởng tiền DVMTR là gì? 
 - Rừng trồng đã kép tán 24,59 32 80 
 - Diện tích rừng có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp 18,03 16 20 
 - Khác 40,98 52 0 
 - Không có 26,22 0 0 
 Bâng 4. Kết quâ thu tiền DVMTR của tînh Hòa Bình qua các năm (ĐVT: triệu đồng) 
Quỹ thu 2011- 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Tổng 
Quỹ trung ương thu 11.000 12.600 11.900 14.000 13.100 13.800 76.400 
- Từ thủy điện 11.000 12.600 11.726,39 13.748,41 12.867,24 13.517,71 75.459,76 
- Từ nước sạch 0 0 173,61 251,59 232,76 282,29 940,24 
Quỹ tỉnh thu 0 178,85 721,63 2.161,58 1.156,97 2.251,15 6.470,18 
- Từ thủy điện 0 0 479,73 1895,29 849,08 1847,93 5.072,03 
- Từ nước sạch 0 178,85 241,90 266,28 307,89 403,22 1.398,15 
Tổng 11.000 12.778,85 12.621,63 16.161,58 14.256,97 16.051,15 82.870,18 
Nguồn: Quỹ BV&PTR tỉnh Hòa Bình, 2018. 
Mai Quyên, Nguyễn Phượng Lê 
1029 
Bâng 5. Số lượng chủ rừng, diện tích rừng và số tiền PFES chi trâ năm 2017 
Chủ rừng ĐVT 
Số 
lượng 
Diện tích rừng (ha) Tổng số tiền DVMTR 
của các chủ rừng 
(triệu đồng) 
Số tiền thu từ 
DVMTR/chủ rừng 
(triệu đồng) 
Rừng 
tự nhiên 
Rừng 
trồng 
Tổng diện 
tích 
Tổ chức tổ chức 3 6.268,5 225,8 6.494,30 1.529,24 509,74 
Cộng đồng cộng đồng 124 1.8131 1.786 19.917 4.638,08 37,40 
UBND xã xã 5 312,66 0 312,66 74,14 14,83 
Hộ gia đình hộ 5883 9.943 7.606 17.549 3.800,57 0,65 
Tổng 34.655,16 9.617,8 44.272,96 10.042,03 
Nguồn: Quỹ BV & PTR tỉnh Hòa Bình & tính toán của tác giả 
Bâng 6. Mức đóng góp của tiền DVMTR trong tổng thu nhập 
của chủ rừng là các hộ gia đình 
Chỉ tiêu ĐVT Tân Minh Toàn Sơn Hiền Lương 
Số tiền DVMTR mà hộ nhận được/năm đồng 1.158.925 544.442 678.974 
Thu nhập trung bình từ rừng của hộ/năm triệu đồng 8,48 9,92 5,07 
Tổng thu nhập trung bình của hộ/năm triệu đồng 46,30 55,87 61,56 
Tỷ lệ đóng góp của tiền PFES trong tổng thu nhập từ rừng của hộ % 13,67 5,49 13,39 
Tỷ lệ đóng góp của tiền PFES trong tổng thu nhập của hộ % 2,50 0,97 1,10 
Bâng 7. Mục đích sử dụng tiền DVMTR của các chủ rừng 
Chủ rừng Số tiền (nghìn đồng) Cơ cấu (%) 
Tổ chức 509,74 100 
Quỹ chung của đơn vị 55,2 10,83 
Mua trang thiết bị phục vụ QL&BVR 98,54 19,33 
Chi cho đội BVR 356 69,84 
UBND xã 14,83 100 
Quỹ chung của đơn vị 5,33 35,94 
Chi cho đội BVR 9,5 64,06 
Cộng đồng dân cư 37,4 100 
Làm quỹ chung của thôn 6,26 16,74 
Mua trang thiết bị chung của thôn 3,5 9,36 
Chi cho bảo vệ rừng 12 32,09 
Chia đều cho các hộ trong thôn 15,64 41,82 
Hộ gia đình 0,65 100 
Chi tiêu hàng ngày 0,4 61,54 
Mua đồ dùng trong gia đình 0,15 23,08 
Đầu tư vào sản xuất 0,1 15,38 
Đối vĆi chû rÿng là tổ chĀc, UBND xã và 
cộng đồng dån cþ phæn lĆn dành chi cho đội 
BVR. Ngoài ra, các cộng đồng dån cþ sā dýng 
41,82% số tiền PFES nhên đþợc để chia đều cho 
các HGĐ trong thôn vào dðp đòn Tết nguyên đán, 
vì theo các chû rÿng, tçt câ ngþąi dân trong thôn 
Đánh giá kết quả thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại huyện Đà Bắc - tỉnh Hòa Bình 
1030 
đều cò nghïa vý, trách nhiệm bâo vệ khi có vý việc 
đối vĆi rÿng cûa cộng đồng. Các chû rÿng là HGĐ 
nhên đþợc số tiền PFES có giá trð nhó nên hæu 
hết các hộ dùng cho chi tiêu hàng ngày và mua 
đồ dùng trong gia đình. 
3.3.3. Kết quâ về môi trường của PFES 
Bên cänh nhĂng đòng gòp về kinh tế, 
chþĄng trình PFES cò nhĂng đòng gòp đáng kể 
về môi trþąng thể hiện qua diện tích rÿng đþợc 
chi trâ DVMTR, số vý vi phäm luêt và nhên 
thĀc cûa chû rÿng đối vĆi các hoät động khai 
thác rÿng. 
Diện tích rÿng đþợc bâo vệ bìng tiền 
DVMTR cûa huyện Đà Bíc không biến động 
nhiều qua các nëm. Nëm 2013, diện tích giâm 
2.000 ha do có să điều chînh kết quâ nghiệm 
thu thăc tế cûa Quỹ BV& PTR tînh sau khi đã 
chi trâ cho 2 nëm 2011 và 2012 so vĆi kết quâ 
cûa đĄn vð thuê rà soát diện tích rÿng đþợc 
nhên tiền PFES. 
Hoät động lâm nghiệp cûa hộ khi tham gia 
PFES có nhĂng thay đổi theo hþĆng tích căc, cý 
thể các hoät động nhþ chuyển đổi đçt rÿng trái 
phép, khai thác gỗ và lþợm cûi trái phép đã 
giâm đáng kể. Ngoài ra, ý thĀc BVR thông qua 
việc ngën chặn ngþąi khác khai thác, đốt rÿng 
và đi tuæn tra - chëm sòc cûa các chû rÿng cüng 
tëng lên đáng kể. 
Thông tin tÿ Quỹ BV&PTR tînh Hòa Bình 
cho thçy täi huyện Đà Bíc, số vý vi phäm luêt 
bâo vệ rÿng cò xu hþĆng giâm ć khu văc rÿng 
đþợc chi trâ DVMTR theo thąi gian thăc 
hiện PFES (tÿ 4 vý nëm 2011 xuống còn 1 vý 
nëm 2017). 
Hình 2. Diện tích rừng được nhận tiền PFES tại huyện Đà Bắc qua các năm (ĐVT: ha) 
Bâng 8. Những thay đổi trong hoạt động lâm nghiệp của hộ sau khi nhận tiền PFES 
Hoạt động lâm nghiệp Ý kiến Cơ cấu (%) 
Chấm dứt chuyển đổi đất 79 52,66 
Không khai thác gỗ trái phép 76 50,67 
Không thu lượm củi 72 48,00 
Ngăn chặn người khác sử dụng rừng trái phép 69 46,00 
Ngăn chặn người ngoài đốt rừng 69 46,00 
Đi tuần tra - chăm sóc rừng nhiều hơn 65 43,33 
32.000
32.500
33.000
33.500
34.000
34.500
35.000
35.500
36.000
36.500
2011 -
2012
2013 2014 2015 2016 2017 2018
3
5
.5
8
9
,1
5
3
3
.5
8
9
,1
4
3
5
.5
8
9
,1
5
3
5
.5
8
9
,1
5
3
5
.5
8
9
,1
5
3
5
.5
7
0
,6
9
3
6
.1
6
7
,3
6
Mai Quyên, Nguyễn Phượng Lê 
1031 
Bâng 9. Ý kiến đánh giá của bên cung ứng và 
bên sử dụng DVMTR về mức độ quan trọng của bâo vệ rừng 
Chủ rừng 
Mức độ đánh giá (%) 
Rất quan trọng Quan trọng Bình thường 
Bên cung ứng DVMTR 
Chủ rừng là tổ chức & UBND xã 100 0 0 
Chủ rừng là cộng đồng 16 84 0 
Chủ rừng là hộ gia đình 36 64 0 
Bên sử dụng DVMTR 100 0 0 
Có tĆi 34,42% số hộ đþợc hói cho rìng ý 
thĀc bâo vệ rÿng tốt hĄn, các hộ nhên thçy có 
trách nhiệm hĄn trong việc bâo vệ rÿng khi đã 
đþợc nhên tiền chi trâ, cho dù vén còn nhiều hộ 
không biết nguồn gốc cûa số tiền mình đþợc 
nhên tÿ đåu. 
Các đối tþợng khác cüng cò đánh giá tþĄng 
tă (Bâng 9). HĄn nĂa, să biến đổi cûa thąi tiết 
và khan hiếm nguồn nþĆc, các hộ đã nhên thĀc 
đþợc nhĂng lợi ích do rÿng mang läi, có rÿng, 
không khí sẽ mát hĄn, nguồn nþĆc nhiều hĄn, 
chống đþợc lü lýt, đặc biệt giâm xói mòn.... tÿ đò 
ngþąi dân trong cộng đồng tă tuyên truyền cho 
nhau không đþợc chặt phá rÿng, đốt rÿng làm 
nþĄng réy, vì thế công tác BVR trć nên tốt hĄn. 
3.3. Những bất cập và khuyến nghị đối với 
thực hiện chính sách PFES tại Đà Bắc 
Thăc tế cho thçy việc thăc hiện chính sách 
PFES ć huyện còn bộc lộ nhĂng bçt cêp nhþ: 
- Công tác tuyên truyền để các đối tþợng 
tham gia hiểu đúng và đû về chính sách còn hän 
chế (chî có 24,67% chû rÿng là HGĐ biết chính 
xác số tiền DVMTR nhên đþợc hàng nëm là do 
ngþąi dùng điện và dùng nþĆc chi trâ; 28% đþợc 
tham gia các lĆp têp huçn về CS). 
- Đối vĆi chû rÿng là HGĐ số tiền nhên 
đþợc là thçp (dþĆi 1 triệu đồng/nëm) vì thế chþa 
khích lệ hộ BVR cüng nhþ sống bìng nghề rÿng. 
- Công tác kiểm tra, giám sát số lþợng, chçt 
lþợng rÿng sau khi thăc hiện PFES và công tác 
BVR cûa các chû rÿng trên diện tích đþợc chi trâ 
chþa đþợc đæy đû. Số lþợng và chçt lþợng rÿng 
diễn biến thế nào, hoät động BVR cûa các chû 
rÿng thăc hiện ra sao, tiêu chí và chî tiêu nào để 
giám sát và đánh giá tình hình rÿng là nhĂng 
vçn đề còn thiếu các vën bân quy đðnh. Công tác 
kiểm tra, đánh giá mĆi dÿng läi ć việc nghiệm 
thu và phê duyệt các thû týc chi trâ DVMTR đến 
các chû rÿng theo quy đðnh täi Thông tþ số 
20/2012/TT-BTNPTNT ban hành ngày 7/5/2012 
về hþĆng dén trình tă và thû týc nghiệm thu 
thanh toán tiền PFES. Tuy nhiên, công việc này 
chû yếu mang tính thû týc chĀ không phâi là 
hoät động giám sát quá trình PFES. 
Để khíc phýc nhĂng bçt cêp nêu trên, một 
số giâi pháp cæn phâi thăc hiện trong các giai 
đoän tiếp theo là: 
- Đèy mänh tuyên truyền, phổ biến CS: Cæn 
sā dýng các phþĄng tiện phát thanh, truyền 
hình, báo, bân tin, đặc biệt huy động lăc lþợng 
kiểm lâm trên đða bàn để tuyên truyền CS làm 
cho mọi công dån, cĄ quan, đĄn vð, doanh nghiệp 
biết và hiểu rõ về CS, tă giác thăc hiện nghïa vý 
chi trâ DVMTR và BV&PTR. Huyện cæn cån đối 
và bố trí ngân sách hỗ trợ cho hoät động tuyên 
truyền CS. 
- Quỹ BV&PTR tînh tham mþu cho UBND 
tînh Hòa Bình quyết đðnh áp dýng hệ số K = 1 
đối vĆi rÿng tă nhiên và K = 0,9 đối vĆi rÿng 
trồng, bći thăc tế giá trð hệ sinh thái rÿng tă 
nhiên hiện nay không cñn cao nhþ trþĆc đåy do 
bð con ngþąi tàn phá. 
- Quỹ BV&PTR tînh cæn xây dăng quy chế 
kiểm tra đột xuçt, ngéu nhiên, đþa ra méu báo 
cáo hàng quý về diện tích, tình hình rÿng, số læn 
tuæn tra bâo vệ cûa các chû rÿng... nhìm tëng 
cþąng công tác kiểm tra, giám sát vĆi diện tích 
rÿng sau khi nhên tiền DVMTR. Công khai số 
Đánh giá kết quả thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại huyện Đà Bắc - tỉnh Hòa Bình 
1032 
liệu về BVR, số tiền, diện tích, số chû rÿng đþợc 
chi trâ, tiến độ chi trâ.... cho các công ty thûy 
điện, nþĆc säch, và ngþąi dân. Công khai số liệu 
về kết quâ BVR giúp các chû rÿng và cộng đồng 
giám sát đþợc hoät động BVR cûa các chû rÿng 
đða phþĄng giúp cho chi trâ DVMTR trć nên 
công bìng và minh bäch, tëng ý thĀc BVR cûa 
chû rÿng và cộng đồng. 
- Thăc hiện PFES kết hợp vĆi các chþĄng 
trình, dă án nhìm nâng cao thu nhêp cho chû 
rÿng là HGĐ trên diện tích rÿng mà hộ đþợc 
giao bìng cách: hỗ trợ cây giống, kỹ thuêt để 
trồng rÿng, trồng cây lâm sân ngoài gỗ hoặc cây 
dþợc liệu dþĆi tán rÿng 
4. KẾT LUẬN 
Huyện Đà Bíc có tiềm nëng lĆn để cung 
Āng DVMTR. Sau 7 nëm thăc hiện chính sách 
trên đða bàn huyện tính đến hết nëm 2017, diện 
tích rÿng đþợc bâo vệ bìng tiền DVMTR là 
44272,96 ha, täo thêm việc làm và thu nhêp cho 
các chû rÿng. Ý thĀc BVR cûa ngþąi dân và 
cộng đồng đþợc nâng lên, có să thay đổi tích căc 
trong hoät động lâm nghiệp cûa hộ. Tuy nhiên, 
trong quá trình thăc hiện CS còn một số khó 
khën nhþ: số tiền DVMTR nhên đþợc cûa các 
chû rÿng còn thçp, công tác tuyên truyền CS 
còn nhiều hän chế; công tác kiểm tra giám sát 
CS chþa đþợc thăc hiện đæy đû... Vì vêy, trong 
thąi gian tĆi, cæn thăc hiện một số giâi pháp 
nhìm đèy mänh công tác tuyên truyền CS; nâng 
cao thu nhêp cho chû rÿng là HGĐ; xåy dăng cĄ 
chế kiểm tra, giám sát diện tích và chçt lþợng 
rÿng sau chi trâ. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Niên giám thống kê tỉnh Hòa Bình (2017). Nhà xuất 
bản Thống kê. 
Phạm Thu Thủy, Karen Bennett, Vũ Tấn Phương, Jake 
Brunner, Lê Ngọc Dũng & Nguyễn Đình Tiến 
(2013). Chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt 
Nam: Từ chính sách đến thực tiễn. Báo cáo chuyên 
đề 98. Tổ chức Nghiên cứu Lâm nghiệp Quốc tế. 
Sven Wunder (2015). Revisiting the concept of 
payments for environmental services. Ecological 
Economics. 117: 234-243. 
Sven Wunder (2005). Payments for environmental 
services: some nuts and bolts. CIFOR Occasional 
Paper. 42: 24. 
UBND tỉnh Hòa Bình (2018). Báo cáo Kết quả công 
tác Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-
2017 và kế hoạch công tác năm 2018. 
UBND tỉnh Hòa Bình (2018). Báo cáo số liệu thực hiện 
chính sách chi trả DVMTR giai đoạn từ năm 2011 
đến năm 2017. Số: 108 /QBVPTR- KHKT. 
UBND tỉnh Hòa Bình (2019), Báo cáo Sơ kết thực 
hiện chính sách chi trả DVMTR 6 tháng đầu 
 năm 2019. 

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_ket_qua_thuc_hien_chinh_sach_chi_tra_dich_vu_moi_tr.pdf