Đánh giá kết quả ban đầu áp dụng máy thở cao tần trong điều trị suy hô hấp sơ sinh

I. Tóm tắt:

Suy hô hấp là một hội chứng do nhiều nguyên nhân gây nên ở trẻ sơ sinh. Hổ trợ hô

hấp có thể làm giảm tử vong ở trẻ sơ sinh. 4 trẻ sơ sinh suy hô hấp được sử dụng máy thở

cao tầncho kết quả đáng khìch lệ.

II.Mở đầu:

Trẻ sơ sinh có suy hô hấp sẽ được sử dụng oxy để hổ trợ. Nhiều trẻ suy hô hấp nặng

được dùng NCPAP, máy thở. Một số trường hợp trẻ suy hô hấp nặng không đáp ứng với

máy thở thường.Thở máy cao tần là một trong những phương pháp kỹ thuật tiên tiến đã được

nhiều nước trên thế giới sử dụng, có vai trò quan trọng trong việc giảm tử vong ở trẻ suy hô

hấp. Đây là 1 kỉ thuật mới của khoa nhi vì vậy chúng chúng tôi trính bày 4 trường hợp trẻ sơ

sinh suy hô hấp dùng máy thở cao tần.

pdf 5 trang phuongnguyen 60
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá kết quả ban đầu áp dụng máy thở cao tần trong điều trị suy hô hấp sơ sinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đánh giá kết quả ban đầu áp dụng máy thở cao tần trong điều trị suy hô hấp sơ sinh

Đánh giá kết quả ban đầu áp dụng máy thở cao tần trong điều trị suy hô hấp sơ sinh
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ 2016 
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang 
 138 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BAN ĐẦU ÁP DỤNG MÁY THỞ CAO TẦN TRONG ĐIỀU 
TRỊ SUY HÔ HẤP SƠ SINH 
 Nguyễn Phú Duy, Trương Thiện Tùng 
I. Tóm tắt: 
 Suy hô hấp là một hội chứng do nhiều nguyên nhân gây nên ở trẻ sơ sinh. Hổ trợ hô 
hấp có thể làm giảm tử vong ở trẻ sơ sinh. 4 trẻ sơ sinh suy hô hấp đƣợc sử dụng máy thở 
cao tầncho kết quả đáng khìch lệ. 
II. Mở đầu: 
Trẻ sơ sinh có suy hô hấp sẽ đƣợc sử dụng oxy để hổ trợ. Nhiều trẻ suy hô hấp nặng 
đƣợc dùng NCPAP, máy thở. Một số trƣờng hợp trẻ suy hô hấp nặng không đáp ứng với 
máy thở thƣờng.Thở máy cao tần là một trong những phƣơng pháp kỹ thuật tiên tiến đã đƣợc 
nhiều nƣớc trên thế giới sử dụng, có vai trò quan trọng trong việc giảm tử vong ở trẻ suy hô 
hấp. Đây là 1 kỉ thuật mới của khoa nhi vì vậy chúng chúng tôi trính bày 4 trƣờng hợp trẻ sơ 
sinh suy hô hấp dùng máy thở cao tần. 
III. Báo cáo ca bệnh: 
Bệnh nhi 1: Bé nam, 1 ngày tuổi, bé sanh non 26 tuần, 1,6kg. Bệnh viện Tân Châu 
chuyển, sau sanh thở rên, tăng tiết, thở oxy qua mũi liên tục, chuyển viện, sau nhập viện bé 
đƣợc thở oxy 1 lít/phút. Chẩn đoán suy hô hấp, sinh non, nhẹ cân, theo dõi bệnh màng trong. 
Ngày 3: 
6g50: Bé tìm, tăng tiết đàm, thở co lõm ngực, chuyển thở ncpap áp lực 3cmh2o, fio2 
100%. 
8g: Bé tím, có lúc ngừng thở, tim 140 lần/phút. Chuyển thở máy pc, ac, tần số=40l/p, 
peep=6cmh2o , fio2=100%, ip=15cmh2o, i/e=1/2, sau gắn máy thở Spo2 =96%. 
9g: Môi tái , tim 160 lần/phút, SpO2=80%, Tăng peep=8cmh2o, ip=18cmh2o, i/e=1/1. 
9g30 SPO2=81%, gắn máy thở cao tần fio2=100%, map (áp lực đƣờng thở trung bình) 
=14cmh2o, ∆p=40, i/e=33%, f=11hz, sau gắn máy Spo2=96%. 
Ngày 5: 10g Spo2=84%, tăng map=15cmh2o, sau tăng spo2=94%. 
Ngày 6: 8g Spo2=66%, tim 118 lần/phút, môi tái/máy. Ngƣời nhà xin về. 
Bệnh nhi 2: Bé nam, 1 ngày tuổi, 36 tuần, 2,4kg. Bé đƣợc sanh mổ vì mẹ rặn lâu, sau 
sanh tím, nhập viện. 
Ngày 1: 
16g50 Tím môi, chi, thở co lõm ngực nặng, có cơn ngƣng thở. Chẩn đoán suy hô hấp, 
t/d viêm phổi hít. Thở máy 840, pc, ac, tần số=60l/p, i/e=1/1, fio2=100%, ip=13 cmh2o, 
peep=5 cmh2o, vt=10ml/kg. Sau thở máy Spo2= 92-94%. Sau đó có dùng thêm dobutamin, 
adrenalin. x quang viêm phổi. 
Ngày 2: 
7g30: Lơ mơ, Spo2=85%, Tăng peep=8 cmh2o, ip=15 cmh2o, i/e=1/1. 
8giờ: Spo2=85%, tim 148lần/phút. Chuyển máy thở cao tần, fio2=100%, i/e=33%, tần 
số =9Hz, map=17cmh2o, ∆p=38. Sau chuyển máy thở Spo2=96%. 
23g: Spo2=80%, mạch quay nhẹ, CRT =3s, tim đều 110 lần/phút.Chống sốc dùng dịch, 
vận mạch, Tăng máp dần lên 21 cmh2o. Sau tăng map Spo2=85-88%. Ngƣời nhà xin đi 
bệnh viện sản nhi long xuyên. 
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ 2016 
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang 
 139 
Bệnh 3: Bé nữ, 1 ngày tuổi, 26 tuần, 800gram. Sau sanh tím nhập viện. Chẩn đoán suy 
hô hấp, sinh non. t/d viêm phổi hít. 
Ngày 1: 
22g: Thở oxy 1 lit/phút. 
Ngày 2: 
2g: Bé tím môi, thở rên. Thở ncpap peep=3cmh2o, fio2 84%. 
Ngày 3: 
11g30: Bé ngƣng thở, tím. Thở máy ac, pc, peep=3,5cmh2o, ip=14 cmh2o, 
fio2=100%,tần số=40l/p, i/e=1/2. . 
Ngày 4: 
8g: Spo2=65%, môi tìm, tim đều 120l/p. Chỉnh máy tần số =50, i/e=1/1, ip=17, 
peep=8, sau chỉnh Spo2=70%. Chuyển máy thở cao tần f=11hz, i/e=33%, fio2=100%, 
∆p=30, map =12, sau gắn máy thở cao tần Spo2=90%. XQ mờ đỉnh phổi phải 
10g40: Spo2=88%, tim 98l/p, dùng adrenalin truyền, truyền dịch, xoa bóp tim 
10g40: Spo2=99%, tim đều 130l/p. 
11g40: Spo2= 60, tim chậm, ngƣời nhà xin về. 
Bệnh 4: Bé nữ, 1 ngày, 2,3kg, 33 tuần. Sau sanh 2 giờ khóc yếu, tím. Nhập viện. 
Chẩn đoán suy hô hấp, sinh non, t/d viêm phổi hít. 
Ngày 1: 
21g: Thở rên, tím toàn thân. Thở ncpap fio2=76%, peep=3 cmh2o. x quang viêm phổi. 
Ngày 3: 
0g: Tím môi, chi, thở chậm, co lõm ngực nặng, Spo2=20%. Chuyển thở máy pc, ac, 
tần số=40, i/e=1/1, peep=8 cmh2o, ip=20 cmh2o, fio2=100%, sau gắn máy Spo2= 65%. 
1g30: Chuyển máy thở cao tần i/e=33%, fio2=100%, map=18cmh2o, f=9Hz, ∆p=35. 
Sau gắn máy thở Spo2= 94%. 
Ngày 4: Spo2 98%, X quang tràn khí màng phổi trái, giảm map=16 cmh2o, fio2=70%. 
Ngày 5: Bé tỉnh, tụt nội khí quản , thở oxi canula 1l/p. Spo2=98%. X quang tràn khí 
màng phổi rất ít. 
Ngày 13: Bé xuất viện. 
IV. Bàn luận: 
 Suy hô hấp là một hội chứng thƣờng gặp ở trẻ sơ sinh. Nguyên nhân thƣờng do bệnh 
màng trong, viêm phổi hít, sanh ngạt, bệnh lí tim....Bệnh phải đƣợc hổ trợ hô hấp từ oxi qua 
canula, thở ncpap, thở máy thƣờng, thở máy cao tần. 
Máy thở cao tần: 
 Hít vào và thở ra đều chủ động 
 180 lần/phút (3hz) < tần số < 900 lần/phút (15hz) 
 Thể tìch khì lƣu thông < thể tích khoảng chết. 
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ 2016 
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang 
 140 
Chỉ định thở máy cao tần 
• Bệnh màng trong. 
• Viêm phổi hít phân su. 
• Tràn khí mành phổi. 
• Thoát vị hoành bẩm sinh. 
• Khí thủng mô kẻ phổi. 
• Viêm phổi hít. 
• Cao áp phổi tồn tại. 
Thất bại với thở máy thông thƣờng 
Để duy trì SaO2 > 90%, paO2 > 50mmHg, paCO2 < 55 – 65 mmHg, cần pip vƣợt quá 
giới hạn sau: 
 Trẻ non tháng Trẻ đủ tháng 
Chỉ định tƣơng 
đối 
PIP > 20 cmH20 PIP > 25 cmH20 
Chỉ định tuyệt 
đối 
PIP > 25 cmH20 PIP > 28 cmH20 
Thực tế nhiều trẻ đƣợc cho thở máy thở thƣờng không hiệu quả, đƣợc cho sử dụng máy 
thở cao tần thì chức năng hô hấp đƣợc cải thiện. Theo ThS. BS. Cam Ngọc Phƣợng[1] Từ 
1991: Máy thở cao tần đƣợc sử dụng điều trị cho tất cả các dạng suy hô hấp trẻ sơ sinh. 
1995: Đƣợc sử dụng cho trẻ em, không giới hạn cân nặng 
. Theo V Chan nghiên cứu trên 36 trẻ sơ sinh thất bại thở máy thƣờng, đƣợc dùng máy 
thở cao tần thì 19 trẻ đƣợc cứu sống [2]. Theo nghiên cứu của Khƣu Thị Khánh Dung năm 
2008 tai bệnh viện nhi trung ƣơng sử dụng máy thở cao tần trên 76 trẻ sơ sinh suy hô hấp 
nặng không đáp ứng với máy thở thƣờng đã cứu sống 22 trẻ (28,9%).[3] 
Tại khoa Nhi bệnh viện đa khoa khu vực tỉnh An Giang năm 2015 tỉ lệ trẻ suy hô hấp 
sơ sinh là 43, 5%.[4] . Khoa nhi năm 2015 đã dùng máy thở cao tần cho 4 trẻ sơ sinh bị suy 
hô hấp không đáp ứng với máy thở thƣờng.(Tuy nhiên có hạn chế là 4 trƣờng hợp này chúng 
tôi không thể lấy máu để làm khì máu động mạch đƣợc). 
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ 2016 
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang 
 141 
 Đặc 
điểm 
Máy thở 
thƣờng 
Cao tần 
<6g 
Cao tần 
6g-24g 
Cao tần 
24g-48g 
Cao tần 
48g-72g 
Cao 
tần 
>72g 
Kết 
quả 
1
1 
26 tuần 
1,6kg 
Spo2 81% 
Fio2 
100% 
i/e 1/1 
tần số 40 
peep 8 
ip 18 
PC,AC 
Spo2 
96% 
Fio2 
100% 
i/e 33% 
tầnsố 
11hz 
∆P 40 
map 14 
Spo2 96% 
Fio2 100% 
i/e 33% 
tần số 11hz 
∆P 40 
map 14 
Spo2 96% 
Fio2 
100% 
i/e 33% 
tần số 
11hz 
∆P 40 
map 14 
Spo2 
84% 
Fio2 
100% 
i/e 33% 
tần số 
11hz 
∆P 40 
map 15 
Spo2 
66% 
Fio2 
100% 
i/e33% 
tần số 
11hz 
∆P 40 
map 
15 
 xin 
về 
2 36 
tuần 
2.4kg 
Spo2 85% 
Fio2 
100% 
i/e 1/1 
tần số 60 
peep 8 
ip 15 
PC,AC 
Spo2 
96% 
Fio2 
100% 
i/e 33% 
tần số 
9hz 
∆P 38 
map 17 
Spo2 85% 
Fio2 100% 
i/e 33% 
tần số 9hz 
∆P 38 
map 21 
xin đi sản nhi an giang sau 21g thở 
HFO 
3 26 
tuần 
800 
gram 
Spo2 70% 
Fio2 
100% 
i/e 1/1 
tần số 50 
peep 8 
ip 17 
Spo2 
90% 
Fio2 
100% 
i/e 33% 
tần số 11 
∆P 30 
map 12 
sau thở HFO 3 giờ tim chậm, Spo2 60% ngƣời 
nhà xin về 
4 33 
tuần 
2,3kg 
Spo2 65% 
Fio2 
100% 
i/e 1/1 
tần số 40 
peep 8 
ip 20 
Spo2 
94% 
Fio2 
100% 
i/e 33% 
tần số 
9hz 
∆P 35 
map 18 
Spo2 98% 
Fio2 70% 
map 16 
tràn khí 
màng phổi 
trái 
tụt nội khí 
quản, 
thở oxi 
canula 
1lít/phút 
xuất viện ngày 14 
- Cả bốn ca đều sanh non từ 26-36 tuần. 
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ 2016 
Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang 
 142 
- Chỉ định thở máy cao tần đều phù hợp về pip, tuy nhiên cả 4 trẻ này chúng tôi không 
lấy đƣợc máu động mạch làm khí máu nên chỉ định thở cao tần còn chƣa phù hợp về Sao2, 
Paco2, Pao2, cũng nhƣ theo dõi khì máu trong thở máy. 
- Áp lực đƣờng thở trung bình (Map) từ 12-18 cmh2o, fio2 =100%, ∆P= 30-40 
- Cả 4 trƣờng hợp trong 6 giờ đầu thở máy thở cao tần có cải thiện Spo2 90-96%, 1 
trƣờng hợp trẻ non 26 tuần, 800 gram, sau 3 giờ thở máy thở cao tần ngƣời nhà xin về. 
- 1 trƣờng hợp có biến chứng tràn khí màng phổi, dù không dẫn lƣu tràn khì màng phổi 
Spo2 vẫn tốt . Bé xuất viện sau 14 ngày nằm viện. 
V. Kết luận và kiến nghị: 
Thở máy cao tần có tác dụng cải thiện Spo2 ở trẻ sơ sinh suy hô hấp thất bại với máy 
thở thƣờng nhất là trong 6 giờ đầu.Cần theo dõi khì máu động mạch trong thở máy.Cần theo 
dõi nhiều ca thở máy hơn để có số liệu tổng kết lớn cho những năm sau. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO: 
1. Cam Ngọc Phƣợng .HFO áp dụng lâm sàng ở trẻ sơ sinh. Khoa hồi sức sơ sinh, bệnh 
viện Nhi đồng I. 
2. Khƣu Thị Khánh Dung (2010). Đánh giá hiệu quả thở máy tần số cao dòng xoáy trong 
điều trị suy hố hấp nặng ở trẻ sơ sinh.Y học thực hành (714), số 4-2010, 13. 
3. Hồ Thị Thanh Thủy (2015). “Tính hính suy hô hấp cấp sơ sinh và đánh giá kết quả 
điều trị đơn nguyên sơ sinh tại bệnh viện đa khoa khu vực tỉnh An Giang 2015”. Hội nghị 
khoa học BVĐKKV Tỉnh An Giang năm 2015, trang 7. 
4. V Chan, A Greenough, and H R Gamsu (1994). “High frequency oscillation for 
preterm infants with severe respiratory failure. Arch Dis Child Fetal Neonatal” Ed 70(1): 
trang 44–46. 

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_ket_qua_ban_dau_ap_dung_may_tho_cao_tan_trong_dieu.pdf