Đánh giá dung nạp thuốc của bệnh nhân cao tuổi với phác đồ Pemetrexed-Carboplatin điều trị ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn IV
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá dung nạp thuốc của bệnh nhân cao tuổi
ung thư biểu mô tuyến của phổi giai đoạn IV điều trị với phác đồ Pemetrexed - Carboplatin.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, hồi cứu và tiến cứu trên 37 BN được điều trị
tại viện K từ 01/2017 đến 6/2019. Kết quả: tuổi trung bình 67 ± 4,1 (60 - 74); tỷ lệ nam/nữ = 2,7/1. Tỷ lệ hút
thuốc lá 66,2%; 78% BN có bệnh lý kèm theo; 56,8% có bệnh tim mạch. Triệu chứng cơ năng hay gặp: ho kéo
dài (67,6%) và đau ngực (48,6%). U gặp nhiều ở phổi phải và thùy trên 2 phổi. UTP hay di căn hạch thượng
đòn, màng phổi - màng tim, phổi đối bên, xương và thượng thận. Tác dụng không mong muốn chủ yếu độ
1 - 2, không có BN nào tử vong liên quan đến thuốc.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đánh giá dung nạp thuốc của bệnh nhân cao tuổi với phác đồ Pemetrexed-Carboplatin điều trị ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn IV
PHỔI - LỒNG NGỰC TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 220 ĐÁNH GIÁ DUNG NẠP THUỐC CỦA BỆNH NHÂN CAO TUỔI VỚI PHÁC ĐỒ PEMETREXED - CARBOPLATIN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN PHỔI GIAI ĐOẠN IV LÊ XUÂN HÀ1, NGUYỄN THỊ THÁI HÒA2 TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá dung nạp thuốc của bệnh nhân cao tuổi ung thư biểu mô tuyến của phổi giai đoạn IV điều trị với phác đồ Pemetrexed - Carboplatin. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, hồi cứu và tiến cứu trên 37 BN được điều trị tại viện K từ 01/2017 đến 6/2019. Kết quả: tuổi trung bình 67 ± 4,1 (60 - 74); tỷ lệ nam/nữ = 2,7/1. Tỷ lệ hút thuốc lá 66,2%; 78% BN có bệnh lý kèm theo; 56,8% có bệnh tim mạch. Triệu chứng cơ nĕng hay gặp: ho kéo dài (67,6%) và đau ngực (48,6%). U gặp nhiều ở phổi phải và thùy trên 2 phổi. UTP hay di cĕn hạch thượng đòn, màng phổi - màng tim, phổi đối bên, xương và thượng thận. Tác dụng không mong muốn chủ yếu độ 1 - 2, không có BN nào tử vong liên quan đến thuốc. Kết luận: Phác đồ Pemetrexed - Carboplatin phù hợp điều trị BN cao tuổi ung thư biểu mô tuyến của phổi giai đoạn IV. Từ khóa: Ung thư phổi không tế bào nhỏ, biểu mô tuyến, người cao tuổi, pemetrexed, carboplatin. ASBTRACT Objectives: Describe clinical, subclinical features and evaluate the tolerance of elderly patients with adenocarcinoma at the IV stage of lung cancer was treated with Pemetrexed - Carboplatin regimen. Methods: The cross-sectional description, retrospective and prospective study have been carried on 37 patients was treated at K Hospital from 01/2017 to 6/2019. Results: mean age of 67 ± 4,1 (60 - 74); male/female ratio = 2,7/1. Smoking rate is 66,2%; 78% of patients have comorbidity; 56,8% of patients suffer from cardiovascular diseases. Common symptoms include persistent coughing (67,6%) and chest pain (48,6%). Tumors are more commonly found in the right lung and upper lobes of 2 lungs. Lung cancer often spreads to supraclavicular, pleura - pericardium, adrenal glands, both lungs and bones. The common side effects is at grade 1 or 2, no drug - related death. Conclusion: Pemetrexed - Carboplatin regimen is suitable to treat elderly patients with adenocarcinoma at the IV stage of lung cancer. Keywords: Non - small cell lung cancer, adenocarcinoma, pemetrexed, carboplatin, elderly. 1 ThS. Khoa Nội A - Bệnh viện Hữu Nghị, Hà Nội 2 TS. Khoa Nội 2 - Bệnh viện K ĐẶT VẤN ĐỀ Theo Globocan 2018, tại Việt Nam, UTP đứng thứ hai về tỷ lệ mới mắc ở nam và thứ ba ở nữ, tỷ lệ tử vong đứng thứ hai ở nam và thứ nhất ở nữ trong các trường hợp tử vong do ung thư[1]. UTP được chia làm 2 nhóm giải phẫu bệnh chính là: Ung thư phổi không tế bảo nhỏ (UTPKTBN) chiếm khoảng 80 - 85% và ung thư phổi tế bào nhỏ chiếm khoảng 15 - 20%. Phần lớn UTP tại Việt Nam được chẩn đoán ở giai đoạn đã di cĕn xa, các điều trị cho giai đoạn này chủ yếu là điều trị toàn thân. Điều trị đích đòi hỏi phải có các đột biến gen nhạy cảm, liệu pháp miễn dịch được chỉ định hạn chế và giá thành còn rất cao nên chưa được áp dụng rộng rãi. Chính vì vậy, hóa trị vẫn đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn bệnh này. Ở nhóm UTPKTBN dạng không tế bào vảy, phác đồ Platinum kết hợp Pemetrexed cải thiện thời gian sống thêm toàn bộ dài hơn, tác dụng không mong muốn ít hơn nhóm được điều trị Platinum kết hợp Gemcitabine[2,3,4]. PHỔI - LỒNG NGỰC TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 221 Với bệnh nhân (BN) cao tuổi, việc điều trị kết hợp 2 thuốc cần được cân nhắc kỹ về tác dụng không mong muốn của phác đồ. Tuy nhiên, trên thế giới cũng như Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá về mức độ an toàn của phác đồ Pemetrexed - Carboplatin trong điều trị UTPKTBN giai đoạn muộn đối với nhóm BN cao tuổi. Xuất phát từ tình hình đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá dung nạp thuốc của bệnh nhân cao tuổi ung thư biểu mô tuyến của phổi giai đoạn IV điều trị với phác đồ Pemetrexed - Carboplatin” nhằm 2 mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng BN cao tuổi ung thư biểu mô tuyến của phổi giai đoạn IV. 2. Đánh giá một số tác dụng không mong muốn của phác đồ Pemetrexed-Carboplatin với nhóm BN này. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu 37 BN được điều trị tại Bệnh viện K từ tháng 1/2017 đến tháng 6/2019. Tiêu chuẩn lựa chọn BN ≥ 60 tuổi, ung thư biểu mô tuyến của phổi giai đoạn IV (phân loại AJCC - 2017), điều trị tối thiếu 2 CK hóa chất Pemetrexed-Carboplatin, có đánh giá đáp ứng theo RECIST[5]. Tiêu chuẩn loại trừ Di cĕn não tại thời điểm chẩn đoán, điều trị kết hợp miễn dịch. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp: Mô tả cắt ngang, hồi cứu và tiến cứu. - Các bước tiến hành: Chọn mẫu thuận tiện. + Ghi nhận đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng. + Điều trị, đánh giá tác dụng không mong muốn. Đạo đức nghiên cứu Phác đồ có trong hướng dẫn điều trị UTP của Bộ Y tế. BN tự nguyện tham gia nghiên cứu. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng Bảng 1. Đặc điểm chung nhóm BN nghiên cứu Tuổi trung bình (nĕm) 67 ± 4,1 (60 - 74) Nam, n (%) 27 (73) Tỷ lệ nam/nữ 2,7/1 Tiền sử hút thuốc, n (%) 23 (62,2) Bệnh kèm theo, n (%) 29 (78,4) Tim mạch, n (%) 21 (56,8) Bảng 2. Đặc điểm lâm sàng Triệu chứng cơ nĕng, n (%) Ho kéo dài 25 (67,6) Đau ngực 18 (48,6) Sút cân 8 (21,6) Khó thở 7 (18,9) Triệu chứng thực thể, n (%) Hạch ngoại vi, n (%) 13 (35,1) Hạch thượng đòn, n (%) 11 (29,7) Thiếu máu 13 (35,1) Chèn ép tĩnh mạch chủ trên 1 (2,7) Pancoast - Tobias 1 (2,7) Bảng 3. Đặc điểm cận lâm sàng Vị trí u nguyên phát, n (%) Phổi phải 26 (70,3) Phổi trái 10 (27) U ngoại vi 25 (67,6) U trung tâm 11 (29,7) Không xác định 1 (2,7) Di cĕn xa, n (%) Xương 16 (43,2) Màng phổi - màng tim 16 (43,2) Phối đối bên 12 (32,4) Thượng thận 5 (13,5) Chất chỉ điểm u, n/N (%) CEA >5ng/ml 23/32 (71,8) Cyra 21-1 >3,3ng/ml 22/32 (68,8) Đánh giá dung nạp thuốc Bảng 4. Số chu kỳ điều trị Số chu kỳ, n (%) 2 6 (16,2) 3 4 (10,8) 4 16 (43,3) 5 0 (0) PHỔI - LỒNG NGỰC TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 222 6 11 (29,7) Tổng 37 (100) Nhận xét: Có 1 BN phải giảm liều, có 2 BN ngừng điều trị do dung nạp kém. Bảng 5. Tác dụng không mong muốn trên hệ tạo máu theo CTCAE 5.0[6] Hạ bạch cầu, n (%) 13 (35,1) Độ 3 - 4, n (%) 5 (13,5) Hạ bạch cầu trung tính, n (%) 10 (27) Độ 3 - 4, n (%) 3 (8,1) Hạ bạch cầu có sốt 2 (5,4) Hạ huyết sắc tố, n (%) 9 (23,3) Độ 3 - 4, n (%) 2 (5,4) Hạ tiểu cầu, n (%) 5 (13,5) Độ 3 - 4, n (%) 1 (2,7) Bảng 6. Tác dụng không mong muốn ngoài hệ tạo máu TDKMM Độ 0 n (%) Độ 1 n (%) Độ 2 1 n (%) Độ 3 n (%) Độ 4 3 n (%) Tổng n (%) Tĕng SGOT, SGPT 31 (83,8) 5 (13,5) 1 (2,7) 0 (0) 0 (0) 37 (100) Tĕng Creatinin máu 35 (94,6) 2 (5,4) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 37 (100) Buồn nôn 27 (73) 7 (18,9) 2 (5,4) 1 (2,7) 0 (0) 37 (100) Nôn 31 (83,8) 4 (10,8) 1 (2,7) 1 (2,7) 0 (0) 37 (100) Ỉa chảy 35 (94,6) 2 (5,4) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 37 (100) Dị ứng 36 (97,3) 1 (2,7) 0 (0) 0 (0) 0 (0) 37 (100) BÀN LUẬN Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng Đặc điểm lâm sàng Theo kết quả Bảng 1, tuổi trung bình là 67 ± 4,1 (60 - 74); BN nhóm 60 - 70 tuổi chiếm gần 80%. Nhìn chung, các kết quả trong và ngoài nước đều cho thấy UTP được phát hiện ở nhóm BN cao tuổi khoảng 30 - 50%, trong đó nhóm 60 - 70 tuổi chiếm tỷ lệ khoảng 70 - 80%[2,3,4,7]. Về giới, nam gặp nhiều hơn nữ với tỷ lệ nam/nữ là 2,7/1. Một vài nghiên cứu trong và ngoài nước cho thấy tỷ lệ này dao động từ 2,5 - 4/1[2,3,4,7]. Tỷ lệ này đang có xu hướng giảm khi tỷ lệ mắc bệnh và tử vong ở nữ có xu hướng gia tĕng. Có đến hơn 78% BN có bệnh lý kèm theo, trên 50% mắc bệnh lý tim mạch. Theo nghiên cứu của Lê Vĕn Khảm (2014) về “Vấn đề người cao tuổi Việt Nam”, Tĕng huyết áp là bệnh phổ biến với tỷ lệ mắc lên tới 45,6%, tỷ lệ mắc bệnh mạch vành khoảng 10 - 15%[8]. Tiền sử hút thuốc lá là 62,2%, không ghi nhận nữ hút thuốc. Theo tác giả Phạm Vĕn Thái (2015) nghiên cứu trên 81 BN, tỷ lệ hút thuốc là 60%; theo các tác giải nước ngoài tỷ lệ này khoảng 70%[2,3,4,7]. Triệu chứng cơ nĕng: ho kéo dài là triệu chứng hay gặp nhất khoảng 67%, đau ngực gặp ở 48,6% số BN. UTP giai đoạn muộn thường di cĕn hạch ngoại vi, tỷ lệ này dao động 20 - 40% theo các nghiên cứu[2,3,4,7]. Trong nghiên cứu của chúng tôi, theo Bảng 2 tỷ lệ di cĕn hạch ngoại vi là 35,1%; chủ yếu là di cĕn hạch thượng đòn tới 30%. Cận lâm sàng Theo Bảng 3, vị trí u nguyên phát gặp nhiều ở phổi phải hơn phổi trái (70,3% với 27% tương ứng), u thường ở ngoại vi hơn trung tâm (67,6% với 29,7% tương ứng). Có 1 (2,7%) BN không xác định được vị trí u nguyên phát. Di cĕn xa: di cĕn màng phổi - màng tim, xương, phổi đối bên và thượng thận là hay gặp nhất, tần suất 43,2%; 43,2%; 32,4% và 13,5% tương ứng. Kết quả này cũng tương tự các nghiên cứu trong và ngoài nước[2,3,4,7]. Trong nghiên cứu của chúng tôi gặp 1 BN di cĕn lách, đây là trường hợp hiếm gặp trên lâm sàng. Chất chỉ điểm u trong máu: độ nhạy của CEA là 71,8% (CEA > 5ng/ml); độ nhạy của Cyfra 21 - 1 là 68,8% (Cyfra 21 - 1 > 3,3ng/ml). PHỔI - LỒNG NGỰC TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 223 Đánh giá dung nạp thuốc Có khoảng 73% BN được điều trị ít nhất 4 chu kỳ, trung bình trên mỗi BN là 4,2 chu kỳ. Số chu kỳ tối thiểu là 2, tối đa là 6 chu kỳ. Có 2 BN ngừng điều trị do dung nạp kém. Một số tác dụng không mong muốn trên hệ tạo máu Theo kết quả Bảng 5, hạ bạch cầu gặp khoảng 35,1%; độ 3 - 4 khoảng 14%. Hạ bạch cầu trung tính gặp ở 27% BN; độ 3 - 4 khoảng 8%. Hạ bạch cầu có sốt gặp ở 2 BN (5,4%). Không có BN nào cần phải truyền các chế phẩm máu. Một số tác dụng không mong muốn ngoài hệ tạo máu Ngoài hệ tạo máu, hầu hết tác dụng không mong muốn đều ở mức độ nhẹ. Chủ yếu gặp buồn nôn sau truyền, tỷ lệ tĕng men gan thấp, có 1 BN sẩn ngứa sau truyền. Không có BN nào tử vong liên quan đến dùng thuốc. KẾT LUẬN Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng Tuổi trung bình là 67 ± 4,1 (60 - 74). Tỷ lệ nam/nữ: 2,7/1. Có hơn 78% BN có bệnh lý kèm theo, trên 50% mắc bệnh tim mạch. Triệu chứng UTP giai đoạn muộn của người cao tuổi rất đa dạng và phong phú. Đánh giá dung nạp thuốc Hầu hết TDKMM ở độ 1 - 2. Không có BN nào tử vong liên quan đến thuốc. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bray F, Ferlay J. et al (2018). Global cancer statistics 2018: GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries. CA Cancer J Clin, 2018 Nov, 68(6), 394-424. 2. Scagliotti G.V., Parikh P., von Pawel J. et al (2008). Phase III study comparing cisplatin plus gemcitabine with cisplatin plus pemetrexed in chemotherapy-naive patients with advanced- stage non-small-cell lung cancer. J Clin Oncol Off J Am Soc Clin Oncol, 26(21), 3543-3551. 3. Grønberg B.H., Bremnes R.M., Fløtten Ø. et al (2009). Phase III Study by the Norwegian Lung Cancer Study Group: Pemetrexed Plus Carboplatin Compared With Gemcitabine Plus Carboplatin As First-Line Chemotherapy in Advanced Non–Small-Cell Lung Cancer. JCO, 27(19), 3217-3224. 4. Ito M. et al (2019). Carboplatin plus pemetrexed for the elderly incurable chemo-naive nonsquamous non-small cell lung cancer: Meta- analysis. Asia Pac J Clin Oncol, 15(2), e3-e10. 5. Eisenhauer E.A., Therasse P., Bogaerts J. et al (2009). New response evaluation criteria in solid tumours: revised RECIST guideline (version 1.1). Eur J Cancer, 45(2), 228-247. 6. National Institutes of Health (2017). Common Terminology Criteria for Adverse Events (CTCAE) 5.0, National Cancer Institute, USA. 7. Phạm Vĕn Thái (2015). Đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di cĕn não bằng hóa chất phác đồ PC kết hợp xạ phẫu dao gamma quay, Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 8. Lê Vĕn Khảm (2014). Vấn đề người cao tuổi hiện nay. Tạp trí khoa học xã hội Việt Nam, 7, 80.
File đính kèm:
danh_gia_dung_nap_thuoc_cua_benh_nhan_cao_tuoi_voi_phac_do_p.pdf

