Đánh giá các thông số kỹ thuật của một số loại thép xây dựng trên thị trường

thép ở Việt Nam được sản xuất trên dây chuyền công nghệ nhập khẩu từ nhiều quốc

gia khác nhau. Mỗi quốc gia có một tiêu chuẩn riêng quy định về các thông số kỹ thuật

mà thép phải đảm bảo. Hiện nay chưa có nghiên cứu nào đánh giá các thông số kỹ thuật

thực tế của các loại thép trên so với các tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam. Bài báo này

đánh giá sự phù hợp của một số loại thép trên thị trường so với tiêu chuẩn quốc gia Việt

Nam quy định yêu cầu kỹ thuật của thép dùng trong bê tông cốt thép (TCVN 1651-2008).

Các loại thép được đánh giá bao gồm CB300 và CB500 của các hãng sản xuất khác nhau

như Hòa Phát, Việt Nhật, Thái Nguyên và Việt Ý. Các thông số kỹ thuật được đánh giá

bao gồm khối lượng trên một mét chiều dài, giới hạn chảy, giới hạn bền kéo và độ giãn

dài sau khi đứt. Kết quả cho thấy, các loại thép được đánh giá đều có các thông số kỹ

thuật thỏa mãn TCVN 1651-2008.

pdf 8 trang phuongnguyen 11460
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá các thông số kỹ thuật của một số loại thép xây dựng trên thị trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đánh giá các thông số kỹ thuật của một số loại thép xây dựng trên thị trường

Đánh giá các thông số kỹ thuật của một số loại thép xây dựng trên thị trường
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 35.2017 
80 
ĐÁNH GIÁ CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MỘT SỐ 
LOẠI THÉP XÂY DỰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG 
Mai Thị Hồng1, Ngô Sĩ Huy2 
TÓM TẮT 
Thép ở Việt Nam được sản xuất trên dây chuyền công nghệ nhập khẩu từ nhiều quốc 
gia khác nhau. Mỗi quốc gia có một tiêu chuẩn riêng quy định về các thông số kỹ thuật 
mà thép phải đảm bảo. Hiện nay chưa có nghiên cứu nào đánh giá các thông số kỹ thuật 
thực tế của các loại thép trên so với các tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam. Bài báo này 
đánh giá sự phù hợp của một số loại thép trên thị trường so với tiêu chuẩn quốc gia Việt 
Nam quy định yêu cầu kỹ thuật của thép dùng trong bê tông cốt thép (TCVN 1651-2008). 
Các loại thép được đánh giá bao gồm CB300 và CB500 của các hãng sản xuất khác nhau 
như Hòa Phát, Việt Nhật, Thái Nguyên và Việt Ý. Các thông số kỹ thuật được đánh giá 
bao gồm khối lượng trên một mét chiều dài, giới hạn chảy, giới hạn bền kéo và độ giãn 
dài sau khi đứt. Kết quả cho thấy, các loại thép được đánh giá đều có các thông số kỹ 
thuật thỏa mãn TCVN 1651-2008. 
Từ khóa: Thép, giới hạn chảy, giới hạn bền, độ giãn dài. 
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
Bê tông cốt thép là vật liệu xây dựng được sử dụng phổ biến và rộng rãi trong các 
công trình xây dựng hiện nay. Sản phẩm là sự kết hợp giữa khả năng chịu kéo nén tốt của 
thép và khả năng chịu nén khá, chịu kéo kém của bê tông. Do vậy trong cấu kiện bê tông cốt 
thép, thép chủ yếu giữ vai trò chịu kéo còn bê tông chịu nén. Giữa cốt thép và bê tông có lực 
dính tốt, không xảy ra các phản ứng hóa học, có hệ số giãn nở gần giống nhau và bê tông 
giúp bảo vệ cốt thép khỏi sự xâm thực của môi trường, do vậy chúng có thể kết hợp làm việc 
cùng nhau [7]. 
Cốt thép đóng vai trò quan trọng trong việc chịu kéo của cấu kiện bê tông cốt thép. Vì 
vậy, các thông số kỹ thuật của cốt thép phải được kiểm soát chặt chẽ nhằm đảm bảo chất 
lượng của công trình. Hiện nay, trên thị trường có nhiều loại thép với các hãng khác nhau, 
được sản xuất trên các dây chuyền công nghệ nhập khẩu của các quốc gia khác nhau. Ở mỗi 
quốc gia lại có các tiêu chuẩn khác nhau quy định về các thông số kỹ thuật của cốt thép phải 
đảm bảo. Ví dụ, ở Việt Nam các thông số kỹ thuật của thép phải thỏa mãn TCVN 1651-2008 
[3]. Tương tự như vậy, ở Mỹ và Nhật, thép phải thỏa mãn tiêu chuẩn tương ứng là ASTM 
615/A615M-14 [1] và JIS G3112-2010 [6]. Bảng 1, 2 và 3 lần lượt thể hiện các yêu cầu về 
thông số kỹ thuật của các loại thép theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 1651-2008), với các 
loại thép tương ứng theo tiêu chuẩn Mỹ (ASTM 615/A615M-14) và Nhật (JIS G3112-2010). 
1,2 Giảng viên khoa Kỹ thuật Công nghệ, Trường Đại học Hồng Đức 
 TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 35.2017 
81 
Bảng 1. Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam TCVN 1651-2008 
Mác thép Giới hạn chảy (MPa) Giới hạn bền (MPa) Độ giãn dài sau khi đứt (%) 
CB300-T 300 440 16 
CB300-V 300 450 19 
CB400-V 400 570 14 
CB500-V 500 650 14 
Bảng 2. Tiêu chuẩn Mỹ ASTM 615/A615M-14 
Mác thép Giới hạn chảy (MPa) Giới hạn bền (MPa) Độ giãn dài sau khi đứt (%) 
G 280 280 420 
11 (D ≤ 10) 
12 (D > 10) 
G 420 420 620 
9 (D ≤ 20) 
8 (20 < D ≤ 25) 
7 (D ≥ 28) 
G 520 520 690 
7 (D ≤ 25) 
6 (D > 25) 
(Ghi chú: D là đường kính thép) 
Bảng 3. Tiêu chuẩn Nhật JIS G3112-2010 
Mác thép Giới hạn chảy (MPa) Giới hạn bền (MPa) Độ giãn dài sau khi đứt (%) 
SD 295A 295 440-600 
16 (D < 25) 
17 (D ≥ 25) 
SD 390 390-510 560 
16 (D < 25) 
17 (D ≥ 25) 
SD 490 490-625 620 
12 (D < 25) 
13 (D ≥ 25) 
 Mục tiêu của bài báo là đánh giá sự phù hợp của một số loại thép xây dựng trên thị 
trường của các hãng sản xuất khác nhau so với tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam TCVN 
1651-2008 [3]. Các thông số kỹ thuật được đánh giá bao gồm: khối lượng trên một mét chiều 
dài, giới hạn chảy, giới hạn bền kéo và độ giãn dài sau khi đứt. Chú ý rằng, các tiêu chuẩn 
của Mỹ ASTM 615/A615M-14 [1] và của Nhật JIS G3112-2010 [6] không quy định về độ 
lệch khối lượng trên một mét chiều dài. Các loại thép được đánh giá bao gồm thép Hòa Phát, 
Việt Nhật, Thái Nguyên và Việt Ý. 
2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 
2.1. Chuẩn bị thí nghiệm 
2.1.1. Vật liệu 
Bảng 4 thống kê các loại thép được sử dụng trong nghiên cứu này bao gồm: thép 
CB300 của Hòa Phát, Việt Nhật và Thái Nguyên với các loại đường kính từ D6 đến D25. 
Đây là các loại thép được sử dụng phổ biến trong các công trình xây dựng dân dụng tại 
Thanh Hóa. Loại thép CB500 của hãng Việt Ý với các loại đường kính từ D16 đến D32 cũng 
được xem xét trong nghiên cứu này, đây là loại thép thường sử dụng trong các công trình, 
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 35.2017 
82 
dự án quan trọng, yêu cầu kết cấu có khả năng chịu lực lớn. Chú ý rằng các loại thép có 
đường kính bằng hoặc nhỏ hơn 10mm là thép trơn, trong khi các thép khác có đường kính 
lớn hơn 10mm là thép vằn. 
Bảng 4. Các loại thép thí nghiệm 
STT Tên hãng Kí hiệu Loại thép Các loại đường kính 
1 Hòa Phát HP CB300 D6 D25 
2 Việt Nhật VN CB300 D6 D25 
3 Thái Nguyên TN CB300 D6 D25 
4 Việt Ý VY CB500 D16 D32 
2.1.2. Phương pháp thí nghiệm 
Các mẫu thép được chuẩn bị có chiều dài 60cm như hình 1. Các thông số thí nghiệm 
bao gồm: khối lượng trên 1m chiều dài, giới hạn chảy, giới hạn bền kéo, độ giãn dài khi đứt. 
Phương pháp thí nghiệm theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7937-2013 [5]. Chú ý rằng 
phương pháp thí nghiệm theo TCVN 7937-2013 cũng tương tự với các tiêu chuẩn thí nghiệm 
của Mỹ ASTM A370-2015 [2] và của Nhật JIS Z2241-1993 [5]. Các thí nghiệm đánh giá 
khả năng chịu lực được tiến hành với máy kéo nén vạn năng 1000 kN CHT 4016 tại xưởng 
thực hành Khoa Kỹ thuật Công nghệ, Trường Đại học Hồng Đức (hình 2). Mỗi loại thép sử 
dụng ba mẫu thí nghiệm, giá trị mỗi loại lấy trung bình của ba mẫu thử. 
Hình 1. Chuẩn bị mẫu thí nghiệm 
Hình 2. Máy kéo nén vạn năng 1000 kN CHT 4016 




 TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 35.2017 
83 
2.2. Kết quả và thảo luận 
2.2.1. Khối lượng 1m chiều dài 
Khối lượng 1m chiều dài của các loại thép CB300 và CB500 được thể hiện lần lượt 
trong bảng 5 và 6. Kết quả thí nghiệm cho thấy, cả ba loại thép CB300 có độ sai lệch về khối 
lượng thỏa mãn theo TCVN 1651-2008 [3], độ sai lệch trung bình dao động trong khoảng 
2,17% đến 3,36%. Trong đó thép Thái Nguyên có sự đồng đều hơn với độ sai lệch trung 
bình và độ lệch chuẩn nhỏ nhất (2,17% 1,36%). Tương tự, độ sai lệch về khối lượng của 
thép Việt Ý CB500 cũng thỏa mãn theo TCVN 1651-2008 [3], độ sai lệch trung bình và độ 
lệch chuẩn lần lượt là 3,21% và 0,88%. Kết quả cũng cho thấy sự sai lệch giữa các loại thép 
là không nhiều. 
Bảng 5. Khối lượng 1m chiều dài của các loại thép CB300 
STT 
Đường kính 
(mm) 
Khối lượng 
1m chiều dài 
theo quy định 
(kg/m) 
Khối lượng thực 1m chiều dài 
(kg/m) 
Sai lệch 
(%) 
Sai lệch 
cho phép 
(%) HP VN TN HP VN TN 
1 6 0,222 0,224 0,220 0,221 0,7 0,8 0.43 ±8 
2 8 0,395 0,390 0,404 0,403 1,1 2,4 2.04 ±8 
3 10 0,617 0,582 0,591 0,609 5,7 4,1 1.24 ±6 
4 12 0,888 0,839 0,841 0,883 5,4 5,3 0.54 ±6 
5 14 1,208 1,196 1,183 1,160 1,0 2,1 4.01 ±5 
6 16 1,578 1,536 1,571 1,569 2,7 0,4 0.59 ±5 
7 18 1,998 2,007 1,910 1,909 0,5 4,4 4.42 ±5 
8 20 2,466 2,456 2,371 2,439 0,4 3,9 1.12 ±5 
9 22 2,984 2,855 2,858 2,890 4,3 4,2 3.15 ±5 
10 25 3,853 3,723 3,720 3,758 3,4 3,5 2.46 ±4 
Giá trị trung bình 2,52 3,36 2,17 
Độ lệch chuẩn 1,97 1,39 1,36 
Bảng 6. Khối lượng 1m chiều dài của thép Việt Ý CB500 
STT 
Đường kính 
(mm) 
Khối lượng 1m 
chiều dài theo quy định 
(kg/m) 
Khối lượng thực 1m 
chiều dài 
(kg/m) 
Sai lệch 
(%) 
Sai lệch 
cho phép 
(%) 
1 16 1,578 1,522 3.55 ±5 
2 18 1,998 1,917 3.55 ±5 
3 20 2,466 2,367 4.06 ±5 
4 22 2,984 2,865 4.03 ±5 
5 25 3,853 3,748 4.00 ±4 
6 28 4,834 4,755 2.74 ±4 
7 32 6,313 6,182 1.63 ±4 
Giá trị trung bình 3,21 
Độ lệch chuẩn 0,88 
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 35.2017 
84 
2.2.2. Giới hạn chảy dẻo 
Bảng 7 và 8 là kết quả thí nghiệm giới hạn chảy dẻo của các loại thép CB300 và 
CB500. Đối với thép CB300, tỷ số giữa giới hạn chảy dẻo từ thí nghiệm và giá trị chảy dẻo 
theo yêu cầu của TCVN 1651-2008 (300 MPa) [3] nằm trong khoảng từ 1,18 đến 2,57. Có 
nghĩa là giới hạn chảy dẻo thực tế lớn hơn 18% - 157% so với giá trị quy định, giá trị trung 
bình lớn hơn 45% - 60%. Thép Hòa Phát có giới hạn chảy dẻo trung bình cao hơn hai loại 
còn lại, tuy nhiên thép Việt Nhật lại có sự đồng đều hơn. Đối với thép CB500 giới hạn chảy 
dẻo lớn hơn 4% - 31% so với giá trị chảy dẻo theo quy định (500 MPa), trung bình lớn hơn 
21%, độ lệch chuẩn là 8%. Kết quả này cho thấy cường độ chảy dẻo thực tế của các loại thép 
CB300 lớn hơn rất nhiều so với giá trị danh nghĩa quy định trong TCVN 1651-2008 [3]. Đối 
với thép CB500, cường độ thực tế lớn hơn cường độ danh nghĩa không nhiều bởi vì CB500 
là thép có cường độ cao, được sử dụng trong các dự án quan trọng, nên chất lượng từng 
thanh thép được kiểm soát chặt chẽ và chất lượng các thanh thép tương đối đồng đều. 
Bảng 7. Giới hạn chảy dẻo của các loại thép CB300 
STT 
Đường kính 
(mm) 
Giới hạn chảy dẻo 
theo quy định RoH 
(MPa) 
Giới hạn chảy dẻo thí nghiệm RH 
(MPa) 
Tỷ số oH
H
R
R
HP VN TN HP VN TN 
1 6 300 772 713 639 2,57 2,38 2,13 
2 8 300 563 544 546 1,88 1,81 1,82 
3 10 300 594 504 644 1,98 1,68 2,15 
4 12 300 430 467 463 1,43 1,56 1,54 
5 14 300 361 378 452 1,20 1,26 1,51 
6 16 300 378 359 483 1,26 1,20 1,61 
7 18 300 430 411 353 1,43 1,37 1,18 
8 20 300 358 364 354 1,19 1,21 1,18 
9 22 300 385 412 487 1,28 1,37 1,62 
10 25 300 518 464 509 1,73 1,55 1,70 
Giá trị trung bình 1,60 1,45 1,48 
Độ lệch chuẩn 0,42 0,20 0,30 
Bảng 8. Giới hạn chảy dẻo của thép Việt Ý CB500 
STT 
Đường kính 
(mm) 
Giới hạn chảy dẻo 
theo quy định RoH (MPa) 
Giới hạn chảy dẻo thí 
nghiệm RH (MPa) 
Tỷ số oH
H
R
R
1 16 500 618 1,24 
2 18 500 651 1,30 
3 20 500 656 1,31 
4 22 500 589 1,18 
5 25 500 597 1,19 
6 28 500 578 1,16 
7 32 500 520 1,04 
Giá trị trung bình 1,21 
Độ lệch chuẩn 0,08 
 TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 35.2017 
85 
2.2.3. Giới hạn bền kéo 
Tương tự như giới hạn chảy dẻo, giới hạn bền kéo thực tế lớn hơn 11%-107% so với 
giá trị danh nghĩa theo quy định đối với thép CB300 và 7%-20% đối với thép CB500 (xem 
Bảng 9 và 10). Trung bình, giới hạn bền kéo của thép CB300 lớn hơn 41%-46%, của thép 
CB500 lớn hơn 15% so với các giá trị yêu cầu theo TCVN 1651-2008 [3]. Giới hạn bền kéo 
của thép CB500 đồng đều hơn so với thép CB300. Cả ba loại thép CB300 được nghiên cứu 
trong bài báo này có giới hạn bền kéo tương đương nhau, độ sai khác không nhiều. 
Bảng 9. Giới hạn bền kéo của các loại thép CB300 
STT 
Đường 
kính 
(mm) 
Giới hạn chảy dẻo 
theo quy định Rom 
(MPa) 
Giới hạn chảy dẻo thí nghiệm Rm 
(MPa) 
Tỷ số om
m
R
R
HP VN TN HP VN TN 
1 6 440 913 855 781 2,07 1,94 1,78 
2 8 440 724 738 702 1,64 1,68 1,59 
3 10 440 701 637 722 1,59 1,45 1,64 
4 12 450 579 672 603 1,29 1,49 1,34 
5 14 450 554 570 643 1,23 1,27 1,43 
6 16 450 552 499 649 1,23 1,11 1,44 
7 18 450 633 575 534 1,41 1,28 1,19 
8 20 450 543 530 566 1,21 1,18 1,26 
9 22 450 550 604 682 1,22 1,34 1,52 
10 25 450 653 633 651 1,45 1,41 1,45 
Giá trị trung bình 1,43 1,41 1,46 
Độ lệch chuẩn 0,26 0,17 0,14 
Bảng 10. Giới hạn bền kéo của thép Việt Ý CB500 
STT 
Đường kính 
(mm) 
Giới hạn chảy dẻo 
theo quy định Rom 
(MPa) 
Giới hạn chảy dẻo 
thí nghiệm Rm 
(MPa) 
Tỷ số 
1 16 650 773 1,19 
2 18 650 757 1,17 
3 20 650 782 1,20 
4 22 650 712 1,10 
5 25 650 754 1,16 
6 28 650 726 1,12 
7 32 650 698 1,07 
Giá trị trung bình 1,15 
Độ lệch chuẩn 0,04 
2.2.4. Độ giãn dài khi đứt 
Bảng 11 và 12 so sánh độ giãn dài thực tế khi đứt của các loại thép CB300 và CB500 
so với các giá trị quy định theo TCVN 1651-2008 [3]. Kết quả cho thấy độ giãn dài khi đứt 
om
m
R
R
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 35.2017 
86 
của tất cả các loại thép đều lớn hơn các giá trị theo quy định của tiêu chuẩn từ 1%-44%. Độ 
giãn dài khi đứt của các loại thép CB300 tương đối đều nhau, tuy nhiên thép CB500 vẫn cho 
giá trị đồng đều nhất. 
Bảng 11. Độ giãn dài khi đứt của các loại thép CB300 
STT 
Đường 
kính 
(mm) 
Độ giãn dài khi 
đứt theo quy định 
Aos 
(%) 
Độ giãn dài khi đứt thí nghiệm As 
(%) 
Tỷ số os
s
A
A
HP VN TN HP VN TN 
1 6 16 20,8 19,5 23,1 1,30 1,22 1,44 
2 8 16 19,8 19,8 20,8 1,23 1,24 1,30 
3 10 16 19,8 18,9 20,8 1,24 1,18 1,30 
4 12 19 20,8 19,2 19,4 1,09 1,01 1,02 
5 14 19 19,5 19,5 20,1 1,03 1,03 1,06 
6 16 19 19,3 19,2 19,7 1,02 1,01 1,04 
7 18 19 21,2 19,1 21,0 1,12 1,01 1,10 
8 20 19 19,1 20,8 19,6 1,01 1,09 1,03 
9 22 19 20,2 216 19,7 1,06 1,14 1,04 
10 25 19 20,3 21,6 21,6 1,07 1,14 1,14 
Giá trị trung bình 1,12 1,11 1,15 
Độ lệch chuẩn 0,10 0,08 0,11 
Bảng 12. Độ giãn dài khi đứt của thép Việt Ý CB500 
STT 
Đường kính 
(mm) 
Độ giãn dài khi đứt theo 
quy định Aos 
(%) 
Độ giãn dài khi đứt 
thí nghiệm As 
(%) 
Tỷ số 
1 16 14 14,8 1,06 
2 18 14 14,9 1,06 
3 20 14 14,7 1,05 
4 22 14 14,7 1,05 
5 25 14 14,9 1,06 
6 28 14 14,7 1,05 
7 32 14 14,8 1,06 
Giá trị trung bình 1,05 
Độ lệch chuẩn 0,01 
3. KẾT LUẬN 
Kết quả đánh giá một số loại thép CB300 và CB500 trên thị trường của các hãng Hòa 
Phát, Việt Nhật, Thái Nguyên và Việt Ý cho thấy, tất cả các loại thép được đánh giá trong 
bài báo này đều có các thông số kỹ thuật như khối lượng trên một mét chiều dài, giới hạn 
chảy, giới hạn bền kéo và độ giãn dài sau khi đứt thỏa mãn tiêu chuẩn hiện hành của Việt 
Nam (TCVN 1651-2008). Kết quả thí nghiệm còn cho thấy thép CB500 có chất lượng đồng 
đều hơn thép CB300, và chất lượng của các loại thép CB300 cũng tương đối đều nhau. 
os
s
A
A
 TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 35.2017 
87 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] ASTM 615/A615M (2014), Standard Specification for Deformed and Plain Carbon-
Steel Bars for Concrete Reinforcement. 
[2] ASTM A370 (2015), Standard Test Methods and Definitions for Mechanical Testing 
of Steel Products. 
[3] Bộ Khoa học và Công nghệ (2008), Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1651-2008 - Thép cốt 
bê tông. 
[4] Bộ Khoa học và Công nghệ (2013), Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7937-2013 - Thép làm 
cốt bê tông và bê tông dự ứng lực - phương pháp thử. 
[5] JIS Z2241 (1993), Method of tensile test for metallic materials. 
[6] JIS G3212 (2010), Steel bars for concrete reinforcement. 
[7] Trần Mạnh Tuân, Nguyễn Hữu Thành, Nguyễn Hữu Lân, Nguyễn Hoàng Hà (2010), 
Kết cấu bê tông cốt thép, Nxb. Xây Dựng, Hà Nội. 
EVALUATION OF THE SPECIFICATIONS OF REINFORCING 
STEELS ON THE MARKET 
Mai Thi Hong, Ngo Si Huy 
ABSTRACT 
In Vietnam, steel is produced by technologies imported from abroad. Each country 
has its own standard specifications for requirement of steel properties. Currently, there is 
no study to assess the actual engineering properties of such steels compared with the current 
standards of Vietnam. This paper evaluates the properties of steel on the market compared 
with requirements by National Vietnam Standard for steel used in reinforced concrete 
(TCVN 1651-2008). Steels are evaluated including CB300 and CB500 made by Hoa Phat, 
Viet Nhat, Thai Nguyen and Viet Y. The specifications of steel including mass of unit length, 
yield strength, tensile strength and elongation are investigated. Test results show that all 
steels examined herein satisfy the requirement of TCVN 1651-2008. 
Keywords: Steel, yield strength, tensile strength, elongation. 

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_cac_thong_so_ky_thuat_cua_mot_so_loai_thep_xay_dung.pdf