Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sớm phác đồ Paclitaxel - Carboplatin trong điều trị ung thư phổi tế bào không nhỏ giai đoạn IIIB - IV tại Bệnh viện Thanh Nhàn
Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sớm phác đồ Paclitaxel - Carboplatin
trong điều trị UTPKTBN giai đoạn IIIB - IV tại Bệnh viện Thanh Nhàn.
Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu cắt ngang 78 bệnh nhân được chẩn đoán là UTPKTBN giai
đoạn IIIB - IV từ tháng 3/2016 đến 9/2019.
Kết quả: Tỉ lệ nam/nữ: 6,8/1, tuổi trung bình 57, BN giai đoạn IV là 33,3%, không có bệnh nhân nào đáp
ứng hoàn toàn, đáp ứng một phần là 30,8%, tác dụng phụ có thể chấp nhận được.
Kết luận: Phác đồ Paclitaxel - Carboplatin cho kết quả đáp ứng khá tốt và độc tính chấp nhận được với
các BN UTPKTBN giai đoạn IIIB - IV
Bạn đang xem tài liệu "Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sớm phác đồ Paclitaxel - Carboplatin trong điều trị ung thư phổi tế bào không nhỏ giai đoạn IIIB - IV tại Bệnh viện Thanh Nhàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sớm phác đồ Paclitaxel - Carboplatin trong điều trị ung thư phổi tế bào không nhỏ giai đoạn IIIB - IV tại Bệnh viện Thanh Nhàn
PHỔI - LỒNG NGỰC TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 160 - ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ SỚM PHÁC ĐỒ PACLITAXEL - CARBOPLATIN TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI TẾ BÀO KHÔNG NHỎ GIAI ĐOẠN IIIB - IV TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN NGUYỄN THÀNH VINH1, LÊ VĔN THẮNG2, TRẦN THANH TRÀ2 TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sớm phác đồ Paclitaxel - Carboplatin trong điều trị UTPKTBN giai đoạn IIIB - IV tại Bệnh viện Thanh Nhàn. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu cắt ngang 78 bệnh nhân được chẩn đoán là UTPKTBN giai đoạn IIIB - IV từ tháng 3/2016 đến 9/2019. Kết quả: Tỉ lệ nam/nữ: 6,8/1, tuổi trung bình 57, BN giai đoạn IV là 33,3%, không có bệnh nhân nào đáp ứng hoàn toàn, đáp ứng một phần là 30,8%, tác dụng phụ có thể chấp nhận được. Kết luận: Phác đồ Paclitaxel - Carboplatin cho kết quả đáp ứng khá tốt và độc tính chấp nhận được với các BN UTPKTBN giai đoạn IIIB - IV. Từ khóa: Ung thư phổi không tế bào nhỏ, phác đồ Paclitaxel - Carboplatin. ABSTRACT Clinical and paraclinical features; early results of Paclitaxel - carboplatin chemotherapy in treatment the stage IIIB - IV non small cell lung cancer at Thanh Nhan Hospital Aim: To describe a variety of clinical features, paraclinical and early results of Paclitaxel - carboplatin chemotherapy in treatment the stage IIIB - IV non small cell lung cancer at Thanh Nhan Hospital Methods: Retrospective description study a total of thirty nine patients diagnosed stage IIIB - IV, non small cell lung cancer treated with Paclitaxel - carboplatin Result: The proportion of male/female was: 6.8/1, the average age was 57, 33.3% patients with stage IV. No patients had a complete response, partial response rate reached 46%, acceptable toxicity with all patients Conclusion: Paclitaxel - carboplatin chemotherapy is an effective and very safe for patients with stage IIIB - IV NSCLC Key words: Non small cell lung cancer. 1 ThS. Phó Giám đốc Bệnh viện - Trưởng Khoa Ung Bướu 2 Bác sĩ Khoa Ung Bướu Bệnh viện Thanh Nhàn ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư phổi (UTP) là một trong những loại bệnh ác tính phổ biến và là nguyên nhân gây tử vong do ung thư hàng đầu trên phạm vi toàn cầu. Theo thống kê của cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế (IARC), nĕm 2012, thế giới có khoảng 1,82 triệu người mới mắc và 1,59 triệu trường hợp chết vì cĕn bệnh này và ở Việt Nam, số liệu theo thứ tự tương ứng là 21,87 nghìn và 19,56 nghìn người. Trong đó 80 - 85% các trường hợp là UTP không tế bào nhỏ. PHỔI - LỒNG NGỰC TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 161 Triệu chứng sớm của ung thư phổi rất nghèo nàn và ít đặc hiệu nên thường bị bỏ qua, đa số bệnh nhân đến viện khi bệnh ở giai đoạn muộn vì vậy hiệu quả điều trị còn thấp và tiền lượng xấu. Phẫu thuật vẫn là phương pháp điều trị chính khi bệnh còn ở giai đoạn sớm. Đối với giai đoạn muộn thì liệu pháp hóa chất vẫn được lựa chọn để chĕm sóc giảm nhẹ và kéo dài thời gian sống thêm. Các nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam đều đã chứng minh phác đồ kết hợp nhóm Platinum và Taxan mang lại hiểu quả tốt cho bệnh nhân giai đoạn muộn, trong đó Paclitaxel kết hợp với Carboplatin được lựa chọn ưu tiên và phổ biến. Mỗi nĕm tại bệnh viện Thanh Nhàn chúng tôi đã điều trị trung bình khoảng 100 bệnh nhân ung thư phổi, chiếm phần lớn là giai đoạn IIIB và IV, tuy nhiên chưa có một đánh giá và tổng kết hiệu quả phác đồ Pacltaxel - Carboplatin.Vì vậy, chúng tôi đã thực hiện nghiên cứu paclitaxel - Carboplatin trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB - IV với mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sớm phác đồ paclitaxel - Carboplatin trong ung thư phổi tế bào không nhỏ giai đoạn IIIB - IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu 78 bệnh nhân được chẩn đoán là UTPKTBN giai đoạn IIIB - IV được điều trị bằng phác đồ Paclitaxel - Carboplatin tại bệnh viện Thanh Nhàn từ tháng 3/2016 đến 9/2019. Tiêu chuẩn lựa chọn Bệnh nhân được chẩn đoán xác định là UTP không tế bào nhỏ bằng mô bệnh học. Giai đoạn bệnh là IIIB – IV. PS 0 – 1. Bệnh nhân được chẩn đoán lần đầu, chưa điều trị trước đó. Không mắc ung thư thứ hai. Không có chống chỉ định truyền hóa chất. Điều trị ít nhất 3 đợt hóa chất. Có hồ sư lưu trữ đầy đủ. Tiêu chuẩn loại trừ Giải phẫu bệnh là ung thư tế bào nhỏ. Có di cĕn não. Đã được điều trị trước đó. Không theo dõi được. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu mô tả hồi cứu, cắt ngang. Phương pháp thu nhập số liệu Thu thập thông tin dựa vào mẫu bệnh án nghiên cứu. Trực tiếp khám bệnh nhân. Gửi thư liên hệ, hẹn khám lại, đánh giá giá kết quả hoặc trao đổi với bệnh nhân và người nhà qua điện thoại. Đánh giá sau 3 và 6 đợt hóa chất hoặc khi bệnh tiến triển. Phương pháp tiến hành Các thông tin chung Tuổi, giới, ngày vào, ngày ra Đặc điểm lâm sàng Triệu chứng cơ nĕng, toàn thân, thực thể trước và sau điều trị. Đặc điểm cận lâm sàng Chẩn đoán hình ảnh, giải phẫu bệnh, xét nghiệm máu. Đánh giá giai đoạn bệnh Theo phân loại của UICC 2010. Phác đồ điều trị Paclitaxel 175mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1. Carboplatin AUC = 6 truyền tĩnh ngày 1. Đánh giá hiệu quả sau 3 và 6 đợt điều trị Đánh giá tác dụng phụ Trên hệ tạo huyết, ngoài hệ tạo huyết. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu Số liệu được nhập và phân tích bằng phần mềm SPSS 16.0. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm bệnh nhân nhóm nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm bệnh nhân nhóm nghiên cứu Đặc điểm BN Số lượng BN Tỉ lệ % Tổng BN 78 100 Tuổi (nĕm) Trung bình Khoảng 57 33 - 77 Giới Nữ Nam 10 68 12,8 87,2 PS 0 36 46,2 PHỔI - LỒNG NGỰC TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 162 1 42 53,8 Mô bệnh học Biểu mô tuyến Biểu mô vảy Tế bào lớn 48 28 2 61,5 35,9 2,6 Giai đoạn IIIB IV 52 26 66,7 33,3 CEA < 5ng/ml >5ng/ml 22 56 28,2 71.8 Nhận xét: Tuối trung bình là 57 (từ 33 đến 77 tuổi), tỉ lệ nam/nữ 6,8/1, giai đoạn IV là 33,3%. Triệu chứng lâm sàng thường gặp Bảng 2. Triệu chứng lâm sàng thường gặp Triệu chứng Số BN (n= ) Tỉ lệ % Ho kéo dài 34 43,5 Ho ra máu 16 20,5 Hạch cổ 16 20,5 Đau ngực 62 79,5 Khó thở 26 33,3 Sút cân 42 53,4 Sốt 6 7.7 Nhận xét: Đau ngực là triệu chứng hay gặp và lý do bệnh nhân đi khám chiếm 62 (79,5%). Đánh giá kết quả điều trị Đáp ứng thực thể Bảng 3. Đáp ứng thực thể Tình trạng đáp ứng Số bệnh nhân Tỷ lệ % Đáp ứng hoàn toàn 0 0 Đáp ứng 1 phần 24 30,8 Bệnh giữ nguyên 40 51,3 Bệnh tiến triển 14 17,9 Tổng 78 100 Nhận xét: đáp ứng hoàn toàn 0 bệnh nhân, đáp ứng một phần 30,8% 24 bệnh nhân. Đáp ứng theo giai đoạn bệnh Bảng 4. Đáp ứng theo giai đoạn bệnh Giai đoạn Đáp ứng Đáp ứng Không đáp ứng Tổng Số BN Tỉ lệ Số BN Tỉ lệ IIIB 20 38,5 32 651,5 52 (100%) IV 4 15,4 22 84,6 26 (100%) Tổng 24 30,8 54 69,2 78 (100%) Nhận xét: Đáp ứng theo giai đoạn IIIB, IV tương ứng là 38,5% và 15,4%, không đáp ứng tương ứng là 61,5% và 84,6%. Đáp ứng theo giải phẫu bệnh Bảng 5. Đáp ứng theo giải phẫu bệnh Giai đoạn Đáp ứng Đáp ứng Không đáp ứng Tổng Số BN Tỉ lệ Số BN Tỉ lệ Biểu mô tuyến 14 53,8 12 46,2 26 (100%) Biểu mô vảy 12 24 38 76 26 (100%) Tế bào lớn 2 100 0 0 2 (100%) Tổng 24 30,8 54 69,2 78 (100%) Nhận xét: Đáp ứng ở UTBM tuyến cao hơn UTBM vảy (53,8% so 24%), đáp ứng ở giai đoạn IIIB cao hơn IV (62,5% so 12,4%). Tác dụng phụ trên huyết học PHỔI - LỒNG NGỰC TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 163 Bảng 6. Tác dụng phụ trên huyết học Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 n % n % n % n n % Giảm bạch cầu 68 87,1 0 0 2 2,6 8 10,3 0 0 Giảm bạch cầu hạt 68 87,1 0 0 2 2,6 8 10,3 0 0 Giảm huyết sắc tố 64 82,1 4 5,1 0 0 10 12,8 0 0 Giảm tiểu cầu 78 0 0 0 0 0 0 0 0 Nhận xét: Số bệnh nhân bị hạ bạch cầu hạt độ 3 là 8 (10.3%) bệnh nhân. Độ 4 có 0 bệnh nhân. Giảm huyết sắc tố độ 3 có 10 (12.8%) bệnh nhân, độ 4 không có bệnh nhân, chưa thấy có bệnh nhân bị giảm tiểu cầu trong quá trình điều trị. Tác dụng phụ ngoài huyết học Bảng 7. Tác dụng phụ ngoài huyết học Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 n % n % n % n n % Ure 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Creatinin 74 100 2 2,6 2 2,6 0 0 0 0 SGPT 68 87,2 6 7,7 4 5,1 0 0 0 0 SGOT 70 100 4 5,1 4 5,1 0 0 0 0 Nhận xét: Độc tính trên gan gặp 10 trường hợp, trên thận là 4 trường hợp. Tỉ lệ sống thêm thêm toàn bộ Bảng 8. Tỉ lệ sống thêm thêm toàn bộ Nhận xét: Trong số 78 trường hợp nghiên cứu có 28 trường hợp còn sống (35,9%), 50 trường hợp đã tử vong (64,1%). BÀN LUẬN Đặc điểm bệnh nhân 78 bệnh nhân trong đó có 68 nam và 10 nữ từ tháng 3 nĕm 2016 đến tháng 9 nĕm 2019. Tuổi trung binh là 57 (từ 33 đến 77 tuổi) tương đương với các nghiên cứu trong nước như Lê Thu Hà. Một số tác giả nước ngoài tuổi trung bình 64 của Belani 2005, Rosell 2002 là 58. PS 0 là 36 bệnh nhân (46,2%) và PS 1 là 42 bệnh nhân (53,8%). 52 bệnh nhân (66.7%) là giai đoạn IIIB. 26 bệnh nhân (33,3%) là giai đoạn IV. Giải phẫu bệnh: UTBM vảy 28 bệnh nhận (35,9%), UTBM tế bào lớn có 2 bệnh nhân (2.6%), UTBM tuyến 48 bệnh nhân (61.5%), cao hơn so với nghiên cứu về UTBM tế bào tuyến của Lê Quang Huy là 46.7%, và Lê Thu Hà 42.2%. Triệu chứng lâm sàng PHỔI - LỒNG NGỰC TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 164 Đau ngực là triệu chứng hay gặp và lý do bệnh nhân đi khám chiếm 62 (79.5%) phù hợp với nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Minh Phương (2010) 82.5%, Vũ Vĕn Vũ (2002) 82.5%. Ngoài ra ho kéo dài cũng phổ biến chiếm 43.5%. Đáp ứng điều trị Trong nghiên cứu có 78 bệnh nhân, đáp ứng hoàn toàn 0 bệnh nhân, đáp ứng một phần 30.8% 24 bệnh nhân, bệnh giữ nguyên 51.3% 40 bệnh nhân, và bệnh tiến triển là 17.9% 14 bệnh nhân. Đáp ứng theo giai đoạn IIIB, IV tương ứng là 62.5% và 15.4%, không đáp ứng tương ứng là 37.5% và 84.6%. Những bệnh nhân bệnh tiến triển sẽ ngừng điều trị và đổi phác đồ khác. Tác dụng phụ trong điều trị Như trong bảng 7, 8 đã nêu, số bệnh nhân bị hạ bạch cầu hạt độ 3 là 8 (10.3%) bệnh nhân. Độ 4 có 0 bệnh nhân. Giảm huyết sắc tố độ 3 có 10 (12.8%) bệnh nhân, độ 4 không có bệnh nhân, chưa thấy có bệnh nhân bị giảm tiểu cầu trong quá trình điều trị. Tác dụng phụ ngoài huyết học gặp chủ yếu ở gan và thận với mức độ nhẹ. Hầu hết các tác dụng phụ chấp nhận được và không có bệnh nhân nào phải ngừng điều trị vì tác dụng phụ. KẾT LUẬN Nghiên cứu 78 bệnh nhân được chẩn đoán là UTPKTBN giai đoạn IIIB - IV được điều trị bằng phác đồ Paclitaxel - Carboplatin tại bệnh viện Thanh Nhàn từ tháng 3/2016 đến 9/2019 chúng tôi rút ra một số kết luận sau: Đáp ứng ở UTBM tuyến cao hơn UTBM vảy (53.8% so 24%), đáp ứng ở giai đoạn IIIB cao hơn IV (62.5% so 12.4%). Tác dụng phụ gặp ở hạ bạch cầu hạt và giảm huyết sắc tố độ 6 thấp (10.3% và 12.8%), độ 4 không có. Tác dụng phụ ngoài huyết học gặp chủ yếu ở gan và thận với mức độ nhẹ. Hầu hết các tác dụng phụ chấp nhận được và không có bệnh nhân nào phải ngừng điều trị vì tác dụng phụ. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Bá Đức, và cộng sự (2010), “Ung thư phổi”, trong điều trị nội khoa bệnh Ung thư, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr 81 - 98. 2. Lê Thu Hà (2010), “Đánh giá hiệu quả phác đồ Paclitaxel và Carboplatin trong điều trị ung thử phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB - IV tại bệnh viện ung bướu Hà Nội”, tạp chí ung thư học 2010. Hội phòng chống ung thư Việt Nam, tr 268 - 275. 3. Ngô Quý Châu (2008). Ung thư phổi. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 28 - 288. 4. Bùi Công Toàn, Hoàng Đình Chân (2008). Bệnh ung thư phổi. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 7 – 491. 5. World Health Organization (2014). Globocan (2012): Estimated cancer incidence, mortality and prevalence worldwide in 2012, , xem 9/4/2014. 6. National Comprehensive Cancer Network (2017). Non Small Cell Lung Cancer. Clinical practice guidelines in oncology, V2.2017. 7. Sheng J, Yang YP, Yang BJ,”Efficacy ò addition to Taxanes combined chemotherapy in Advanced Non small cell lung cancer: A meta - Analysis systemic Review”, Medicine 94(31),pp.e1282.
File đính kèm:
dac_diem_lam_sang_can_lam_sang_va_ket_qua_som_phac_do_paclit.pdf

