Đa dạng họ Sim (Myrtaceae juss.) ở Vườn Quốc gia Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh

Tóm tắt: Kết quả nghiên cứu họ Sim (Myrtaceae) ở Vườn Quốc gia (VQG) Vũ

Quang (Hà Tĩnh) đã xác định được 32 loài thuộc 9 chi, trong đó có 11 loài và 4 chi bổ

sung cho danh lục thực vật nơi đây. Họ Sim ở VQG Vũ Quang có tính đa dạng cao về

giá trị sử dụng với 32 loài cây cho tinh dầu cùng với các giá trị khác như ăn được (17

loài), làm thuốc (16 loài), cho gỗ (16 loài) và làm cảnh (3 loài). Bốn dạng thân chính

được ghi nhận là gỗ nhỏ (12 loài), gỗ trung bình (9 loài), cây bụi (7 loài) và gỗ lớn (4

loài). Bốn sinh cảnh có sự phân bố của thực vật họ Sim là rừng nguyên sinh (19 loài);

rừng thứ sinh (24 loài); trảng cây bụi ven rừng (22 loài); ven đường, ven suối (13 loài).

Yếu tố Đông Dương - Ấn Độ (Lục địa Châu Á nhiệt đới) là yếu tố địa lý ưu thế trong

thực vật họ Sim ở VQG Vũ Quang (18,75%); thứ đến là các yếu tố Lục địa Đông Nam

Á và Đông Dương - Nam Trung Hoa (cùng chiếm 15,63%), yếu tố cây trồng (12,50%);

các yếu tố Nhiệt đới Châu Á, Châu Úc và Gần đặc hữu (cùng chiếm 9,37%); thấp nhất

là các yếu tố Thế giới, Đông Dương - Malêzi, Đông Dương và Đặc hữu (cùng chiếm

3,13%) bên cạnh yếu tố chưa xác định (6,25%).

Từ khóa: Đa dạng; họ Sim; thực vật; Vườn Quốc gia Vũ Quang; Hà Tĩnh.

pdf 8 trang phuongnguyen 880
Bạn đang xem tài liệu "Đa dạng họ Sim (Myrtaceae juss.) ở Vườn Quốc gia Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đa dạng họ Sim (Myrtaceae juss.) ở Vườn Quốc gia Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh

Đa dạng họ Sim (Myrtaceae juss.) ở Vườn Quốc gia Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh
T. H. Khanh, P. H. Ban, T. M. Hợi / Đa dạng họ Sim (Myrtaceae Juss.) ở Vườn quốc gia Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh 
 30 
ĐA DẠNG HỌ SIM (MYRTACEAE JUSS.) 
Ở VƯỜN QUỐC GIA VŨ QUANG, TỈNH HÀ TĨNH 
Trần Hậu Khanh (1), Phạm Hồng Ban (2), Trần Minh Hợi (3) 
1 Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh 
2Viện Sư phạm Tự nhiên, Trường Đại học Vinh 
3 Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật, 
 Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam 
Ngày nhận bài 16/3/2020, ngày nhận đăng 9/6/2020 
Tóm tắt: Kết quả nghiên cứu họ Sim (Myrtaceae) ở Vườn Quốc gia (VQG) Vũ 
Quang (Hà Tĩnh) đã xác định được 32 loài thuộc 9 chi, trong đó có 11 loài và 4 chi bổ 
sung cho danh lục thực vật nơi đây. Họ Sim ở VQG Vũ Quang có tính đa dạng cao về 
giá trị sử dụng với 32 loài cây cho tinh dầu cùng với các giá trị khác như ăn được (17 
loài), làm thuốc (16 loài), cho gỗ (16 loài) và làm cảnh (3 loài). Bốn dạng thân chính 
được ghi nhận là gỗ nhỏ (12 loài), gỗ trung bình (9 loài), cây bụi (7 loài) và gỗ lớn (4 
loài). Bốn sinh cảnh có sự phân bố của thực vật họ Sim là rừng nguyên sinh (19 loài); 
rừng thứ sinh (24 loài); trảng cây bụi ven rừng (22 loài); ven đường, ven suối (13 loài). 
Yếu tố Đông Dương - Ấn Độ (Lục địa Châu Á nhiệt đới) là yếu tố địa lý ưu thế trong 
thực vật họ Sim ở VQG Vũ Quang (18,75%); thứ đến là các yếu tố Lục địa Đông Nam 
Á và Đông Dương - Nam Trung Hoa (cùng chiếm 15,63%), yếu tố cây trồng (12,50%); 
các yếu tố Nhiệt đới Châu Á, Châu Úc và Gần đặc hữu (cùng chiếm 9,37%); thấp nhất 
là các yếu tố Thế giới, Đông Dương - Malêzi, Đông Dương và Đặc hữu (cùng chiếm 
3,13%) bên cạnh yếu tố chưa xác định (6,25%). 
Từ khóa: Đa dạng; họ Sim; thực vật; Vườn Quốc gia Vũ Quang; Hà Tĩnh. 
1. Đặt vấn đề 
Họ Sim (Myrtaceae Juss.) là một trong những họ lớn của ngành Mộc lan 
(Magnoliophyta), trên thế giới có khoảng 130 chi và 4.500 đến 5.000 loài [4]. Ở Việt 
Nam, theo Phạm Hoàng Hộ thì họ Sim có 14 chi và 101 loài [9]. Nguyễn Tiến Bân và cs. 
ghi nhận có 15 chi với 107 loài [1]. Đây cũng là một trong những họ có số lượng loài 
lớn. Nhiều loài cây trong họ này có ý nghĩa và cho nhiều giá trị sử dụng khác nhau như 
cho gỗ, làm thuốc, cho tinh dầu, làm cảnh, làm thức ăn [1], [2], [5], [6], [11], [12]. 
Hiện nay, đã có một số công trình nghiên cứu về hệ thực vật ở VQG Vũ Quang (Hà 
Tĩnh), nhưng các tác giả chỉ đề cập theo những hướng nghiên cứu riêng thích ứng với 
những địa điểm cụ thể và các công trình này chưa nghiên cứu sâu về các taxon bậc họ, 
chi, loài [7], [8], [10]. Vì vậy, việc điều tra, nghiên cứu các taxon bậc họ là rất cần thiết; 
đặc biệt là họ Sim (Myrtaceae) có nhiều loài cho giá trị sử dụng. Trong bài báo này, 
chúng tôi đưa ra một số dẫn liệu về họ Sim ở VQG Vũ Quang để làm cơ sở khoa học cho 
việc điều tra cơ bản, bảo tồn và phát triển bền vững. 
2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu 
Thu mẫu và xử lý mẫu: 79 mẫu được thu từ tháng 01 năm 2019 đến tháng 3 năm 
2020 và đã định loại được 73 mẫu bằng phương pháp hình thái so sánh để phân tích các 
mẫu vật và các tài liệu chuyên khảo của các tác giả trong và ngoài nước [1], [9]. 
Email: tranhaukhanh@gmail.com (T. H. Khanh) 
Trường Đại học Vinh Tạp chí khoa học, Tập 49 - Số 2A/2020, tr. 30-37 
 31 
Đánh giá tính đa đạng về thành phần loài theo Nguyễn Nghĩa Thìn [13]. Đánh giá về 
dạng thân theo tài liệu “Tên cây rừng Việt Nam” và theo Nguyễn Tiến Bân và cs. [1], 
[3]. Đánh giá về môi trường sống theo Thái Văn Trừng [14], [15]. Đánh giá về giá trị sử 
dụng dựa vào phương pháp phỏng vấn có sự tham gia (PRA) và theo các tài liệu [1], [2], 
[3], [5], [6], [11], [12]. Đánh giá về yếu tố địa lý thực vật theo Nguyễn Nghĩa Thìn [13]. 
3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận 
3.1. Đa dạng về thành phần loài 
Kết quả nghiên cứu về họ Sim (Myrtaceae) ở VQG Vũ Quang, Hà Tĩnh, bước đầu 
đã xác định được 32 loài và 9 chi. Các chi có số lượng từ 1 đến 19 loài, trong đó có 4 chi 
và 11 loài bổ sung cho danh lục thực vật VQG Vũ Quang [16]. Kết quả được trình bày ở 
Bảng 1. 
Bảng 1: Danh lục thực vật họ Sim (Myrtaceae) ở VQG Vũ Quang, Hà Tĩnh 
TT Tên khoa học 
Tên Việt 
Nam 
Yếu 
tố 
địa lý 
Nơi 
sống 
Dạng 
thân 
Giá 
trị 
sử 
dụng 
Số hiệu mẫu 
Trần Hậu 
Khanh 
1 Baeckea frutescens L. 
Chổi xuể, 
Chổi trện, 
Chóp máu, 
Thanh hao 
4.2 b, c, d BUI 
THU, 
CTD 
793, 769 
2 
Cleistocalyx nigrans 
(Gagnep.) Merr. & 
Perry 
Trâm vối lá 
đen 
6.2 a, c GON 
LGO, 
CTD 
796, 740 
3 
Cleistocalyx operculatus 
(Roxb.) Merr. & Perry 
Vối, Trâm 
vối, 
Trâm nắp 
3.1 b, c, d GOT 
THU, 
ANQ, 
CTD 
792, 764 
4 
Cleistocalyx retinervius 
Merr. & Perry
*
Trâm gân 
mạng 
8 c, d GOT 
LGO, 
CTD 
790, 770 
5 
Decaspermum
**
gracilentum (Hance) 
Merr. & Perry
*
Thập tử 
mảnh, Trâm 
bụi 
6.1 a, b, c BUI 
ANQ, 
CTD 
785, 741 
6 
Decaspermum 
parviflorum (Lamk.) J. 
Scott.
*
Thập tử hoa 
nhỏ 
4.3 a, b, c BUI 
ANQ, 
CTD 
788, 751 
7 
Eucalyptus
**
camaldulensis 
Dehnhart.
*
Bạch đàn úc, 
Khuynh diệp 
đỏ 
7 c, d GOL 
THU, 
CTD 
739, 786, 767 
8 
Eucaluptus exserta F. 
Muell.
*
Khuynh diệp 
thô 
7 c, d GOL 
THU, 
CTD 
789, 737, 765 
9 
Eucalyptus maculata 
Hook.
*
Bạch đàn 
lấm chấm 
7 c, d GOT 
THU, 
CTD 
787, 772 
T. H. Khanh, P. H. Ban, T. M. Hợi / Đa dạng họ Sim (Myrtaceae Juss.) ở Vườn quốc gia Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh 
 32 
TT Tên khoa học 
Tên Việt 
Nam 
Yếu 
tố 
địa lý 
Nơi 
sống 
Dạng 
thân 
Giá 
trị 
sử 
dụng 
Số hiệu mẫu 
Trần Hậu 
Khanh 
10 
Melaleuca
**
leucadendra L.
* Tràm 3.1 c, d GON 
THU, 
CTD 
773, 758 
11 Psidium
**
 guajava L.
* Ổi 7 c, d GON 
ANQ, 
THU, 
CTD 
736, 780, 762 
12 
Rhodamnia dumetorum 
(Poir.) Merr. & Perry 
Sim rừng 
lớn, Tiểu sim 
4.2 b, c BUI 
ANQ, 
THU, 
CTD 
719, 776 
13 
Rhodomyrtus tomentosa 
(Ait.) Hassk. 
Sim, Hồng 
sim 
3.1 a, b, c BUI 
ANQ, 
THU, 
CTD 
775, 734, 760 
14 
Syzygium bullockii 
(Hance) Merry & Perry 
Trâm bullock 4.4 b, c BUI 
ANQ, 
CTD 
781, 733, 761 
15 
Syzygium 
caryophyllatum (L.) 
Alston
*
Trâm móc, 
Đinh hương 
8 a, b GON 
ANQ, 
CTD 
794, 738, 742 
16 
Syzygium chanlos 
(Gagn.) Merr. & Perry
*
Trâm trắng 4.4 a, b GON 
ANQ, 
LGO, 
CTD 
779, 732, 757 
17 
Syzygium cuminii (L.) 
Skells 
Vối rừng, 
Trâm mốc 
4.2 a, b GOL 
THU, 
ANQ, 
LGO, 
CTD 
774, 746 
18 
Syzygium grande 
(Wight) Walp. 
Trâm đại, 
Trâm dẻo 
4.1 a, b GOT 
LGO, 
CTD 
754 
19 
Syzygium hancei Merr. 
& Perry
*
Trâm hance, 
Trâm hoa 
nhỏ, Sim cọc 
4.4 a, b, c GOT 
ANQ, 
THU, 
LGO, 
CTD 
724, 743 
20 
Syzygium imitans Merr. 
& Perry
*
Trâm sao 4.4 a GON 
LGO, 
CTD 
782, 723, 748 
21 
Syzygium jambos (L.) 
Alston 
Roi, Gioi, 
Lý, Bồ đào 
1 
a, b, 
c, d 
GON 
THU, 
LGO, 
ANQ, 
CAN, 
CTD 
777, 725, 756 
22 
Syzygium levinei 
(Merr.) Merr. & Perry
*
Trâm núi 4.4 a, b GOT 
LGO, 
CTD 
722, 747 
Trường Đại học Vinh Tạp chí khoa học, Tập 49 - Số 2A/2020, tr. 30-37 
 33 
TT Tên khoa học 
Tên Việt 
Nam 
Yếu 
tố 
địa lý 
Nơi 
sống 
Dạng 
thân 
Giá 
trị 
sử 
dụng 
Số hiệu mẫu 
Trần Hậu 
Khanh 
23 
Syzygium lineatum 
(DC.) Merr. & Perry
*
Trâm hoa dài 4.3 
a, b, 
c, d 
GON 
ANQ, 
LGO, 
CTD 
728, 744 
24 
Syzygium odoratum 
(Lour.) DC. 
Trâm thơm 4.2 b, c GOT 
LGO, 
CTD 
731, 745 
25 
Syzygium polyanthum 
(Wight) Walp. 
Sắn thuyền 4.3 a, b, d GOL 
THU, 
LGO, 
ANQ, 
CAN, 
CTD 
778, 768 
26 
Syzygium ripicolum 
(Craib) Merr. & Perry
*
Trâm suối, 
Trâm Nam 
Bộ 
4.3 a, b GON 
LGO, 
CTD 
795, 727, 752 
27 
Syzygium 
samarangense (Blume) 
Merr. & Perry
*
Roi, Mận 4.3 a, b, d GON 
THU, 
LGO, 
ANQ, 
CAN, 
CTD 
721, 753 
28 
Syzygium sphaeranthum 
(Gagnep.) Mer. & Perry 
Trâm hoa 
tròn 
4.5 a, b, c GON 
LGO, 
CTD 
726, 755 
29 
Syzygium sterrophyllum 
Merr. & Perry 
Trâm lá cứng 6.1 b, c, d BUI 
LGO, 
CTD 
730, 766 
30 
Syzygium tsoongii 
(Merr.) Merr. & Perry 
Trâm quả 
trắng 
6.1 b, c GON 
LGO, 
CTD 
759 
31 
Syzygium Wightianum 
Wall. ex Wight & Arn. 
Trâm trắng 4.2 a, b GOT 
THU, 
LGO, 
CTD 
729, 763 
32 
Syzygium zeylanicum 
(L.) DC. 
Trâm tích 
lan, 
Trâm vỏ đỏ 
4.2 a, b, c GOT 
THU, 
ANQ, 
CTD 
771 
Ghi chú: * Loài bổ sung cho danh lục VQG Vũ Quang; ** Chi bổ sung cho danh 
lục VQG Vũ Quang; 1. Yếu tố Thế giới; 3.1. Yếu tố Nhiệt đới Châu Á và Châu Úc; 4.1. Yếu 
tố Đông Dương - Malêzi; 4.2. Yếu tố Đông Dương, Ấn Độ hay Lục địa Châu Á nhiệt đới; 
4.3. Yếu tố Lục địa Đông Nam Á; 4.4. Yếu tố Đông Dương - Nam Trung Hoa; 4.5. Yếu tố 
Đông Dương; 6.1. Yếu tố Gần đặc hữu; 6.2. Yếu tố Đặc hữu; 7. Yếu tố Cây trồng; 8. Yếu 
tố chưa xác định; BUI: Cây bụi; GOL: Cây gỗ lớn; GOT: Cây gỗ trung bình; GON: Cây 
gỗ nhỏ; THU: Cây làm thuốc; LGO: Cây lấy gỗ; CAN: Cây làm cảnh; ANQ: Cây cho quả 
ăn được; CTD: Cây cho tinh dầu; a. Rừng nguyên sinh; b. Rừng thứ sinh; c. Trảng cây bụi 
và ven rừng; d. Ưa sáng, ven đường, ven suối. 
T. H. Khanh, P. H. Ban, T. M. Hợi / Đa dạng họ Sim (Myrtaceae Juss.) ở Vườn quốc gia Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh 
 34 
Tính đa dạng họ Sim (Myrtaceae) ở VQG Vũ Quang được so sánh với kết quả 
nghiên cứu về họ Sim ở Việt Nam của Nguyễn Tiến Bân và cs (2003) [1]. Kết quả được 
trình bày ở Bảng 2. 
Bảng 2: So sánh số loài trong các chi được nghiên cứu ở VQG Vũ Quang với Việt Nam 
TT Chi Vũ Quang (1) Việt Nam* (2) 
Tỉ lệ % 
giữa (1) và (2) 
1 Baeckea 1 1 100,00 
2 Cleistocalyx 3 5 20,00 
3 Decaspermum 2 3 66,67 
4 Eucalyptus 3 25 12,00 
5 Melaleuca 1 2 50,00 
6 Psidium 1 3 33,33 
7 Rhodamnia 1 2 50,00 
8 Rhodomyrtus 1 1 100,00 
9 Syzygium 19 61 31,15 
* Theo Nguyễn Tiến Bân và cs (2003). 
Bảng 2 cho thấy thành phần loài họ Sim (Myrtaceae) ở VQG Vũ Quang khá đa 
dạng với 32 loài so với 107 loài và thứ [1], chiếm 29,91% tổng số loài và thứ hiện đã biết 
ở Việt Nam; 9 chi so với 15 chi, chiếm 60,00% tổng số chi ở Việt Nam. Sự phân bố các 
loài trong chi không đồng đều; đa dạng nhất là chi Syzygium với 19 loài, Eucalyptus và 
Cleistocalyx 3 loài, Decaspermum 2 loài, các chi còn lại mỗi chi 1 loài. Điều này cho 
thấy họ Sim ở VQG Vũ Quang có tính đa dạng cao. 
3.2. Đa dạng về dạng thân 
Kết quả nghiên cứu tính đa dạng về dạng thân của họ Sim ở VQG Vũ Quang cho 
thấy có 4 dạng thân chính. Chiếm số lượng lớn nhất là nhóm cây gỗ nhỏ với 12 loài 
(chiếm 37,50%), chủ yếu thuộc các chi Cleistocalyx, Melaleuca, Syzygium; tiếp đến là 
nhóm cây gỗ trung bình với 9 loài (chiếm 28,13%), chủ yếu thuộc các chi Cleistocalyx, 
Eucalyptus, Syzygium; nhóm cây bụi với 7 loài (chiếm 21,88%), thuộc các chi Baeckea, 
Decaspermum, Psidium, Rhodamnia và Rhodomyrtus; thấp nhất là nhóm cây gỗ lớn với 
4 loài (chiếm 12,50%), thuộc các chi Cleistocalyx, Eucalyptus, Syzygium. 
3.3. Đa dạng về yếu tố địa lý 
Trong số 32 loài của họ Sim ở VQG Vũ Quang, có 30 loài đã xác định được đặc 
điểm phân bố yếu tố địa lý, còn 2 loài chưa đủ thông tin để xác định. Yếu tố Đông 
Dương - Ấn Độ hay Lục địa Châu Á nhiệt đới có 6 loài (chiếm 18,75%); yếu tố Lục địa 
Đông Nam Á có 5 loài (chiếm 15,63%); yếu tố Đông Dương - Nam Trung Hoa có 5 loài 
(chiếm 15,63%); yếu tố cây trồng có 4 loài (chiếm 12,50%); yếu tố Nhiệt đới Châu Á và 
Châu Úc có 3 loài (chiếm 9,37%); yếu tố Gần đặc hữu 3 loài (chiếm 9,375%); Yếu tố 
chưa xác định có 2 loài (chiếm 6,25%); yếu tố Thế giới, yếu tố Đông Dương - Malêzi, 
yếu tố Đông Dương và yếu tố Đặc hữu mỗi yếu tố có 1 loài (cùng chiếm 3,13%). Như 
vậy, yếu tố Đông Dương - Ấn Độ hay Lục địa Châu Á nhiệt đới chiếm tỉ lệ cao nhất 
(18,75%); yếu tố Thế giới, yếu tố Đông Dương - Malêzi, yếu tố Đông Dương và yếu tố 
Trường Đại học Vinh Tạp chí khoa học, Tập 49 - Số 2A/2020, tr. 30-37 
 35 
Đặc hữu là những yếu tố chiếm tỉ lệ thấp nhất (mỗi yếu tố cùng chiếm 3,13%). Điều này 
cho thấy sự đa đạng về các yếu tố địa lý của họ Sim ở VQG Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh. 
3.4. Đa dạng về môi trường sống 
Các loài thực vật họ Sim (Myrtaceae) ở VQG Vũ Quang chủ yếu sinh sống trong 
4 môi trường chính: ở rừng thứ sinh có 24 loài (chiếm (75,00%); ở trảng cây bụi, ven 
rừng có 22 loài (chiếm 68,75%); ở rừng nguyên sinh có 19 loài (chiếm 59,38%); ở ven 
đường, ưa sáng, ven suối có 13 loài (chiếm 40,63%). Số liệu trên cho thấy, họ Sim có 
môi trường sống khá đa dạng, trong đó rừng thứ sinh có nhiều loài phân bố nhất (chiếm 
75,00%) và môi trường có ít loài nhất là sinh cảnh ưa sáng ven đường, ven suối (chiếm 
40,63%). 
3.5. Đa dạng về giá trị sử dụng 
Giá trị sử dụng của các loài thực vật trong họ Sim (Myrtaceae) được đánh giá 
bằng phương pháp có sự tham gia (PRA) và dựa theo tài liệu về cây thuốc ở Việt Nam 
[2], [5], [11], tài liệu về cây cho tinh dầu ở Việt Nam [12], tài liệu ngoài nước [6]. Kết 
quả cho thấy, cây cho tinh dầu với 32 loài (chiếm 100%), cây ăn được 17 loài (chiếm 
53,13%), cây làm thuốc với 16 loài (chiếm 50,00%), cây cho gỗ 16 loài (chiếm 50,00%) 
và thấp nhất là nhóm cây làm cảnh với 3 loài (chiếm 9,34%). 
Nhóm cây cho tinh dầu: Các loài trong họ Sim (Myrtaceae) thường chứa tinh 
dầu. Tuy nhiên, tùy vào từng loài, từng chi mà sự tích lũy hàm lượng tinh dầu khác nhau 
[6]. Trong số 32 loài cho tinh dầu (chiếm 100% tổng số loài được xác định), một số loài 
đã được nghiên cứu về thành phần hóa học tinh dầu như: Thập tử hoa nhỏ 
(Decaspermum parviflorum (Lamk.) J. Scott.), Tiểu sim (Rhodamnia dumetorum (Poir.) 
Merr. & Perry), Sim cọc (Syzygium hancei Merr. & Perry), Trâm hoa dài (Syzygium 
lineatum (DC.) Merr. & Perry), Trâm suối (Syzygium ripicolum (Craib) Merr. & Perry), 
Trâm vỏ đỏ (Syzygium zeylanicum (L.) DC.) 
Nhóm cây cho quả ăn được: Có 17 loài, với một số đại diện như: Trâm vối 
(Cleistocalyx operculatus (Roxb.) Merr. & Perry), Ổi (Psidium guajava L.), Hồng sim 
(Rhodomyrtus tomentosa (Ait.) Hassk.)... Đây là những loài đang được trồng rộng rãi ở 
các vùng khác nhau trên cả nước. Đặc biệt, loài Ổi (Psidium guajava L.) hiện nay là 
cây cho quả được ưa chuộng rộng rãi, quả cho hàm lượng vitamin C rất cao, có mùi vị 
thơm ngon, có thể đưa vào trồng trên quy mô công nghiệp để xuất khẩu mang lại lợi 
nhuận cao. 
Nhóm cây cho gỗ: Với 16 loài được khai thác gỗ để đóng đồ gia dụng, đóng tàu 
thuyền và sử dụng trong xây dựng; chủ yếu thuộc chi Syzygium với các loài điển hình 
như: Trâm sao (Syzygium imitans Merr. & Perry), Trâm núi (Syzygium levinei (Merr.) 
Merr. & Perry), Trâm hoa dài (Syzygium lineatum (DC.) Merr. & Perry), Trâm suối 
(Syzygium ripicolum (Craib) Merr. & Perry), Trân hance (Syzygium hancei Merr. & 
Perry) 
Nhóm cây làm thuốc: Với 16 loài, thuộc 6 chi; chủ yếu được dùng làm thuốc bồi 
bổ sức khỏe, chữa các bệnh tiêu hóa, bỏng, hen suyễn, gan, cảm lạnh...; điển hình như: 
Ổi (Psidium guajava L.), Hồng sim (Rhodomyrtus tomentosa (Ait.) Hassk.), Trâm vối 
(Cleistocalyx operculatus (Roxb.) Mer. & Perry), Chổi xuể (Baeckea frutescens L.), 
Bạch đàn úc (Eucalyptus camaldulensis Dehnhart)... 
T. H. Khanh, P. H. Ban, T. M. Hợi / Đa dạng họ Sim (Myrtaceae Juss.) ở Vườn quốc gia Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh 
 36 
Nhóm cây làm cảnh: Với 3 loài, được trồng và buôn bán rộng rãi trên thị trường: 
Sắn thuyền (Syzygium polyanthum (Wight) Walp), Roi (Syzygium jambos (L.) Alston), 
Mận (Syzygium semarangense (Blume) Merr. & Perry). 
4. Kết luận 
Kết quả điều tra họ Sim (Myrtaceae) ở VQG Vũ Quang đã xác định được 32 loài 
thuộc 9 chi; bổ sung 4 chi và 11 loài cho danh lục thực vật ở VQG Vũ Quang. Họ Sim ở 
VQG Vũ Quang có nhiều loài cây có giá trị sử dụng: cây cho tinh dầu với 32 loài, cây ăn 
được với 17 loài, cây làm thuốc với 16 loài, cây cho gỗ 16 loài và cây làm cảnh với 3 
loài; trong đó có nhiều dạng thân khác nhau, từ thân bụi cho đến thân gỗ lớn. Về các môi 
trường sống thì môi trường sống ở rừng nguyên sinh chiếm ưu thế hơn so với các môi 
trường sống khác. Trong các yếu tố địa lý thì yếu tố Đông Dương - Ấn Độ (hay Lục địa 
Châu Á nhiệt đới) chiếm ưu thế nhất (18,75%). 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] Nguyễn Tiến Bân, Danh lục các loài thực vật Việt Nam, Tập 2, NXB Nông nghiệp, 
2003. 
[2] Đỗ Huy Bích và cộng sự, Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, NXB Khoa 
học và Kỹ thuật, 2004. 
[3] Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tên cây rừng Việt Nam, NXB Nông 
nghiệp, 2000. 
[4] Chen, J. & Craven, L.A.,Myrtaceae. In: Wu, Z.Y., Raven, P.H. & Hong, D.Y. (Eds.) 
Flora of China. Vol. 13. Science Press, Beijing and Missouri Botanical Garden 
Press, 2007. 
[5] Võ Văn Chi, Từ điển cây thuốc Việt Nam, Tập 2, NXB Y học, 2018. 
[6] Christophe Wiart, Medicinal Plants of the Asia-Pacific: Drugs for the Future? World 
Scientific Publishing Co. Pte. Ltd, 2006. 
[7] Đỗ Ngọc Đài, Phạm Hồng Ban, “Nghiên cứu tính đa dạng hệ thực vật góp phần bảo 
tồn chúng ở vùng Tây Bắc, Vườn Quốc gia Vũ Quang, Hà Tĩnh”, Tạp chí Khoa học 
và Công nghệ, 48(2A), tr. 696-701, 2010. 
[8] Đỗ Ngọc Đài, Phạm Thị Thúy Hà, “Đánh giá tính đa dạng hệ thực vật bậc cao có 
mạch vùng đệm Vườn Quốc gia Vũ Quang - Hà Tĩnh”, Tạp chí Nông nghiệp và 
Phát triển nông thôn, Số 5, tr. 105-108, 2008. 
[9] Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam, Quyển 2, NXB Trẻ, 2003. 
[10] Lê Thị Hương, Lý Ngọc Sâm, Đỗ Ngọc Đài, “Nghiên cứu tính đa dạng hệ thực vật 
bậc cao có mạch ở Vườn Quốc gia Vũ Quang, Hà Tĩnh”, Tạp chí Công nghệ Sinh 
học, 13(4A), tr. 1347-1352, 2015. 
[11] Đỗ Tất Lợi, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB Y học, 2004. 
[12] Lã Đình Mỡi, Lưu Đàm Cư, Trần Minh Hợi, Trần Huy Thái, Ninh Khắc Bản, Tài 
nguyên thực vật có tinh dầu ở Việt Nam, Tập 1, NXB Nông nghiệp, 2000. 
Trường Đại học Vinh Tạp chí khoa học, Tập 49 - Số 2A/2020, tr. 30-37 
 37 
[13] Nguyễn Nghĩa Thìn, Các phương pháp nghiên cứu thực vật, NXB Đại học Quốc 
gia, 2007. 
[14] Thái Văn Trừng, Thảm thực vật rừng Việt Nam, NXB Khoa học Kỹ thuật, 1978. 
[15] Thái Văn Trừng, Những hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam, NXB Khoa học Kỹ 
thuật, 1999. 
[16] Vườn Quốc gia Vũ Quang (2017), Danh lục thực vật vườn Quốc gia Vũ Quang, Hà 
Tĩnh [online], viewed 10/02/2020, from:< 
thuc-vat-tai-vuon-quoc-gia-vu-quang-ha-tinh-1505103835.html>. 
SUMMARY 
DIVERSITY ON THE FAMILY MYRTACEAE 
OF THE VU QUANG NATIONAL PARK, HA TINH PROVINCE 
The study results on the family Myrtaceae of the Vu Quang National Park, Ha 
Tinh Province, presented 32 species belonging 9 genera, of which 4 genera and 11 
species are additionally suggested to the Vu Quang flora list. All 32 species are plants 
containing essential oils and other additional values such as edible use (17 species), 
medical use (16 species), timber (16 species) and ornamental use (3 species). Four forms 
of main stem of Myrtaceae plants are small trunk (12 species), medium trunk (9 species), 
shrubs (7 species) and small trunk (4 species). Four major habitats in Vu Quang National 
Park that Myrtaceae plants distributed are the primary forest (19 species), the secondary 
forest (24 species), the woodland edge (22 species), and roadside and/or streamside (13 
species). The Indochina-India (the tropical Asia Continent) element is the most abundant 
geography element (accounting for 18.75%), following by the Indochina- South China 
and the Continent Southeast Asia elements (15.63%), Crops (12.50%), the Asia-Australia 
tropical, the Near Endemic elements (9.37%), the Worldwide, the Indochina-Malesia, the 
Indochina and Endemic elements (3.13%) beside 6.25% of Unidentified element. 
Keywords: Biodiversity; Myrtaceae; plants; Vu Quang National Park; Ha Tinh 
Province. 

File đính kèm:

  • pdfda_dang_ho_sim_myrtaceae_juss_o_vuon_quoc_gia_vu_quang_tinh.pdf