Chiến lược quản lý điểm đến Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế và Quảng Nam
Tóm tắt .2
1. Xuất xứ .
1.1 Quản lý điểm đến. 5
1.2 Quy định của Chính phủ đối với quản lý điểm đến vùng . 5
1.3 Chiến lược phát triển du lịch của thành phố và tỉnh Đà Nẵng . 7
1.4 Chiến lược phát triển du lịch của tỉnh Thừa Thiên – Huế. 7
1.5 Chiến lược phát triển du lịch của tỉnh Quảng Nam . 7
1.6 Chương trình phát triển năng lực du lịch có trách nhiệm với môi trường và xã
hội (Dự án EU).
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chiến lược quản lý điểm đến Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế và Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chiến lược quản lý điểm đến Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế và Quảng Nam
Chiến lược quản lý điểm đến Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế và Quảng Nam 03/07/2014 Chương trình số DCI-ASIE/2010/21662 Trang ii Mục lục Tóm tắt ........................................................................................... 2 1. Xuất xứ ........................................... Error! Bookmark not defined. 1.1 Quản lý điểm đến ........................................................................................................... 5 1.2 Quy định của Chính phủ đối với quản lý điểm đến vùng ................................................. 5 1.3 Chiến lược phát triển du lịch của thành phố và tỉnh Đà Nẵng ......................................... 7 1.4 Chiến lược phát triển du lịch của tỉnh Thừa Thiên – Huế ................................................. 7 1.5 Chiến lược phát triển du lịch của tỉnh Quảng Nam ......................................................... 7 1.6 Chương trình phát triển năng lực du lịch có trách nhiệm với môi trường và xã hội (Dự án EU)................................................................................................................ 8 2. Hoạt động du lịch của khu vực duyên hải miền Trung trong thời gian gần đây .............................................................. 9 2.1 Phân tích hoạt động du lịch ............................................................................................ 9 2.2 Phân bổ du lịch trong vùng ........................................................................................... 17 2.3 Các sản phẩm du lịch chính .......................................................................................... 17 2.3.1 Khách du lịch quốc tế ....................................................................................... 17 2.3.2 Khách du lịch nội địa ........................................................................................ 17 2.4 Sự thiếu hụt của sản phẩm ........................................................................................... 18 2.5 Hệ thống chất lượng sản phẩm hiện thời ..................................................................... 22 2.6 Quản lý điểm đến hiện nay ........................................................................................... 22 2.7 Công tác tiếp thị điểm đến hiện nay ............................................................................. 23 2.8 Vấn đề nguồn nhân lực hiện nay .................................................................................. 24 2.8.1 Giới thiệu ......................................................................................................... 24 2.8.2 Kỹ năng nghề ................................................................................................... 25 2.8.3 Kỹ năng quản lý ............................................................................................... 26 2.8.4 Đào tạo tại chỗ tại các khách sạn ..................................................................... 27 2.8.5 Các vấn đề nhân sự khác: ................................................................................. 27 2.8.6 Các tiêu chuẩn cung cấp đào tạo ...................................................................... 28 2.8.7 Kết luận ........................................................................................................... 28 3. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức ............................ 31 3.1 Điểm mạnh .................................................................................................................. 31 3.2 Các điểm yếu cần giải quyết ......................................................................................... 32 3.3 Các cơ hội cần nắm bắt: ............................................................................................... 34 3.4 Các mối đe dọa ............................................................................................................ 37 Trang iii 4. Chiến lược phát triển đến năm 2020 ........................................ 38 4.1 Tầm nhìn chiến lược tổng thể ....................................................................................... 38 4.2 Các mục tiêu phát triển ................................................................................................ 39 4.3 Thực hiện quản trị công tốt .......................................................................................... 40 4.3.1 Các Ban Điều phối Điểm đến cấp tỉnh ............................................................... 41 4.3.2 Ban Chỉ đạo điểm đến ...................................................................................... 43 4.4 Thúc đẩy các doanh nghiệp du lịch có khả năng cạnh tranh và các thị trường bền vững ..................................................................................................................... 46 4.5 Phát huy vai trò của du lịch trong phát triển kinh tế ‐ xã hội ......................................... 46 4.6 Xây dựng nhận thức và hiểu biết về du lịch bền vững ................................................... 46 4.7 Phát triển lực lượng lao động du lịch có kỹ năng với điều kiện làm việc tốt .................. 47 4.8 Bảo vệ và thúc đẩy một cách thận trọng các di sản thiên nhiên và văn hóa .................. 47 5. Các kế hoạch hành động phát triển sản phẩm .......................... 48 5.1 Xuất xứ ........................................................................................................................ 48 5.2 Kế hoạch hành động đối với du lịch văn hóa và di sản .................................................. 48 5.2.1 Các điểm di sản thể giới ..................................................................................... 48 5.2.2 Liên kết các lễ hội với các hệ thống đặt giữ chỗ khách sạn .................................. 48 5.2.3 Con đường di sản ............................................................................................... 49 5.3 Kế hoạch hành động đối với du lịch biển ...................................................................... 50 5.3.1 Cải thiện công tác quản lý bãi biển ..................................................................... 50 5.3.2 Đánh bắt hải sản bền vững ................................................................................. 50 5.3.3 Các điểm du lịch bị bỏ rơi ................................................................................... 50 5.3.4 Đối phó với xói mòn bờ biển ............................................................................... 51 5.4 Kế hoạch hành động đối với du lịch thiên nhiên ........................................................... 51 5.4.1 Tăng cường quản lý các khu vườn quốc gia, vụng biển, khu dự trữ thiên nhiên, các công viên hải dương và các khu được bảo vệ khác .......................... 51 5.4.2 Khuyến khích các trải nghiệm du lịch thiên nhiên giá trị cao ................................ 51 5.4.3 Du lịch trên núi .................................................................................................... 52 5.5 Du lịch thành phố ......................................................................................................... 52 5.6 Chiến lược đối với các sự kiện ...................................................................................... 52 5.6.1 Các tour thăm quan thành phố ............................................................................ 52 5.6.2 Xây dựng kế hoạch về các hoạt động ban đêm cho điểm đến .............................. 53 5.6.3 Xây dựng thành phố xanh ................................................................................... 53 6. Chiến lược về chất lượng dịch vụ đến năm 2020 ...................... 54 6.1 Các mục tiêu của chất lượng dịch vụ ............................................................................ 54 6.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ chung trong vùng ........................................................... 54 6.2.1 Hỗ trợ của Dự án EU ............................................................................................ 54 Trang iv 6.2.2 Các chương trình đào tạo ngắn hạn .................................................................... 55 6.2.3 Đào tạo điểm đến xuất sắc .................................................................................. 55 6.2.4 Đào tạo về xây dựng ngành công nghiệp xanh .................................................... 55 6.2.5 Chương trình trao đổi quốc tế ............................................................................. 55 6.2.6 Chương trình trao đổi trong vùng ........................................................................ 55 6.2.7 Hướng dẫn các cơ sở đào tạo trong vùng để họ có thể trở thành các cơ sở có giá trị tốt nhất ở Việt Nam ...................................................................... 56 7. Chiến lược marketing đến năm 2020 ........................................ 58 7.1 Các mục tiêu marketing................................................................................................ 58 7.2 Chiến lược .................................................................................................................... 59 7.2.1 Dự báo các xu hướng và thị trường trong tương lai ............................................ 59 7.2.2 Định vị thị trường ................................................................................................ 59 7.2.3 Thương hiệu ........................................................................................................ 60 7.3 Sản phẩm: kết nối sản phẩm với thị trường ................................................................. 60 7.4 Giá cả........................................................................................................................... 62 7.5 Marketing sẽ được thực hiện ở những nơi nào? .......................................................... 62 7.5.1 Trên mạng ........................................................................................................... 62 7.5.2 Trên thị trường .................................................................................................... 62 7.5.3 Hướng đến các hãng hàng không để có các đường bay mới và mở rộng ............. 63 7.6 Ngân sách marketing ................................................................................................... 64 7.7 Lịch trình ...................................................................................................................... 65 7.8 Tiến độ giám sát .......................................................................................................... 65 8. Danh mục tài liệu tham khảo .................................................... 67 8.1 Tài liệu in ..................................................................................................................... 67 8.2 Tài liệu điện tử ............................................................................................................. 68 Quan điểm trình bày trong chiến lược này là của các chuyên gia và không phản ánh quan điểm của Ủy ban châu Âu. Chiến lược Quản lý Điểm đến (Tháng 7/2014) Page 1 Viết tắt ACV Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam ADB Ngân hàng phát triển châu Á ASEAN ASEAN CCV Vùng duyên hải miền Trung Việt Nam CSR Trách nhiệm đối với xã hội của doanh nghiệp DAD Sân bay quốc tế Đà Nẵng DMO Tổ chức quản lý điểm đến EC Ủy ban châu Âu ESRT Dự án EU EU Liên minh châu Âu HAN Sân bay quốc tế Nội Bài HCMC TP Hồ Chí Minh ILO Tổ chức Lao động Quốc tế ITDR Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch ITB Hội chợ Du lịch thế giới IUCN Liên minh bảo tồn thiên nhiên quốc tế LCC Hãng vận chuyển giá rẻ MICE Du lịch kết hợp hội họp, khen thưởng, hội nghị, triển lãm MCST Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch NGO Tổ chức phi Chính phủ SGN Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất SWOT Phân tích SWOT (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức) UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc UNWTO Tổ chức Du lịch thế giới VND Đồng tiền Việt Nam VFR Thăm bạn bè và thân nhân VNAT Tổng cục Du lịch WWF Quỹ quốc tế bảo tồn thiên nhiên Chiến lược Quản lý Điểm đến (Tháng 7/2014) Page 2 Tóm tắt Để cạnh tranh có hiệu quả, các điểm đến phải tạo ra cho du khách những trải nghiệm và giá trị tuyệt vời. Kinh doanh du lịch mang tính phức tạp, bị phân đoạn và từ thời điểm du khách đặt chân đến tới khi họ rời đi, sự trải nghiệm của họ phụ thuộc vào nhiều dịch vụ và trải nghiệm khác nhau bao gồm các dịch vụ công cộng và tư nhân, môi trường và thái độ của cộng đồng. Việc tạo ra giá trị du lịch tốt phụ thuộc nhiều vào việc các tổ chức phối hợp làm việc với nhau như thế nào. Quản lý điểm đến đòi hỏi sự liên kết của các lợi ích khác nhau cùng làm việc vì một mục tiêu chung nhằm đảm bảo sức sống và sự toàn vẹn cho điểm đến hiện tại và trong tương lai. Đó là thách thức chủ yếu, vào thời điểm hiện nay, ở một vùng mà sự hợp tác và kết nối giữa doanh nghiệp và cơ quan quản lý, và giữa các doanh nghiệp đang cạnh tranh với nhau còn hạn chế. Ngày 27/02/2014, UBND Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam và TCDL đã ký một Thỏa thuận hợp tác phát triển du lịch. Chiến lược này sẽ thúc đẩy tiến trình hợp tác hơn nữa và giúp cho quá trình hợp tác được bền vững. Tới nay, yếu tố thu hút khách du lịch quốc tế tới khu vực này vẫn là các di tích vốn là 1 phần trong tour du lịch Việt Nam “truyền thống”. Khu vực có 3 di sản được thế giới công nhận và đem tới cho du khách các trải nghiệm du lịch tại đô thị cũng như vùng nông thôn, nét độc đáo và hiếu khách có phần còn trội hơn so với Thủ đô Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. Các cơ sở lưu trú đang chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là các khu resort cao cấp. Điều này giúp tạo điểm nhấn cả về chất lượng chung và uy tín của khu vực đối với du khách. Tuy nhiên, ngành du lịch nơi đây vẫn còn tạo ra những quan ngại. Tỷ lệ chiếm phòng giảm sút nghiêm trọng khi nguồn cung dịch vụ lưu trú tăng cao. Sự sụp đổ của thị trường Trung Quốc năm 2014 cũng dấy lên nhu cầu cần có cải thiện trong công tác quản lý điểm đến liên quan tới nguồn cung dịch vụ lưu trú cũng như nhu cầu đối với phương thức marketing mang tính chiến lược, bao quát, tập trung hơn. Bên cạnh đó, còn tồn tại thực tế là trong khi khu vực có các cơ sở đào tạo du lịch và có sinh viên theo học ngành này, vẫn có sự lệch pha lớn giữa đào tạo và nhu cầu lao động thực tế của ngành. Trang thiết bị tại các cơ sở giáo dục đào tạo nghề còn nghèo nàn. Các vấn đề chính về quản lý điểm đến chưa được đề cập. Tầm nhìn tổng thể nhằm giúp 3 tỉnh trở thành: Một điểm đến nghỉ dưỡng đẳng cấp quốc tế có thể giữ chân du khách lưu trú ít nhất 5 đêm. Một điểm đến có giá trị tốt nhất ở Việt Nam, được xây dựng trên thế mạnh sản phẩm du lịch hiệ ... kế và hình ảnh sẽ được sử dụng cho vùng. 7.3 Sản phẩm: kết nối sản phẩm với thị trường Ma trận mô tả trong bảng 2 chỉ nêu bật các lĩnh vực chính được quan tâm, ví dụ đối với du lịch MICE, giả định rằng hầu hết mối quan tâm là từ các thị trường lân cận do chi phí và sự phức tạp nếu đi từ các nơi xa tới vùng này. Bảng ma trận thể hiện rằng các tất cả mọi thị trường chủ yếu quan tâm đến sản phẩm du lịch di sản, du lịch thiên nhiên và du lịch biển. Bảng này cũng cho thấy rằng thị trường quan tâm hơn cả đến toàn bộ sản phẩm của vùng là các thị trường gần (nội địa, các nước Bắc Á và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)). Destination Management Strategy (July 2014) Page 61 Bảng 2: Ma trận sản phẩm – thị trường Thị trường chính Sản phẩm Nội địa Bắc Á ASEAN Úc Nga Bắc Mỹ Châu Âu 1. Du lịch văn hóa - Di sản, các điểm di sản thế giới X X XX XX X XX XX - Văn hóa các dân tộc: du lịch cộng đồng X X X X - Tâm linh XX XX XX X X 2. Du lịch thiên nhiên - Các khu vực được bảo vệ X X X X X X - Du lịch mạo hiểm X X X X X XX XX 3. Du lịch biển - Các khu du lịch trên bãi biển XX XX X XX XX X X - Nghỉ dưỡng với các bãi biển công cộng XX XX X X XX X X - Tàu biển XX X X X X 4. Du lịch thành phố X X XX - Các kỳ nghỉ ngắn ngày, nghỉ cuối tuần XX XX XX 6. Các quan tâm đặc biệt - MICE (phụ thuộc vào đường hàng không) XX X X - Gôn X X X X X Destination Management Strategy (July 2014) Page 62 Trong tình hình ngân sách hạn chế, cần tập trung vào thị trường nội địa, thị trường Bắc Á và ASEAN. Nếu vẫn có các hạn chế về ngân sách chung, mỗi tỉnh nên xem xét việc xây dựng mục tiêu cho thị trường nội địa một cách tách biệt, và chỉ hợp tác cho các hoạt động chung ở nước ngoài. 7.4 Giá cả Điểm đến vùng nên được giới thiệu như một nơi có hiệu quả đồng tiền tốt nhất ở Việt Nam. Điều này không có nghĩa là cắt giảm giá, mà nghĩa là nhấn mạnh những giá trị gia tăng so với các địa điểm ít thú vị hơn, ít được đào tạo hơn và dịch vụ kém hơn. Điều quan trọng là các chiến dịch điện tử (e‐campaigns) có thể đặt giữ chỗ được: nghĩa là khách hàng có thể nhấp chuột trên máy tính để đặt chỗ. Các trang web không cho phép thực hiện điều này trong du lịch thì hầu hết không hiệu quả. 7.5 Marketing sẽ được thực hiện ở những nơi nào? 7.5.1 Trên mạng Phản ánh sự thật ngày càng nhiều là nguồn thông tin du lịch chính là internet, việc xây dựng các trang web được thế kế tốt, đơn giản, bắt mắt và các ứng dụng di động/bảng sẽ là công cụ marketing chung chủ yếu cần được xây dựng. Điều này sẽ được thực hiện bởi một công ty thiết kế chuyên nghiệp nhằm xúc tiến các chiến dịch marketing điện tử (e‐marketing). Hiệu quả của các chiến dịch này sẽ rõ ràng và được giám sát chặt chẽ. Các trang web/ứng dụng sẽ: Nêu bật các thông điệp đơn giản và rõ ràng về điểm đến Đưa ra hình ảnh ấn tượng về các sản phẩm chính (du lịch di sản và văn hóa, du lịch thiên nhiên, du lịch biển và du lịch thành phố) Mô tả các sự kiện, đặc biệt chú trọng đến các sự kiện trong mùa thấp điểm Liên kết với các trang web của tỉnh có nhiều chi tiết và cơ sở dữ liệu (các thông tin chi tiết như danh sách các cơ sở lưu trú mà sẽ không được thể hiện trên trang web chung) Có các liên kết cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch thông qua các hệ thống đặt giữ chỗ và mua vé cho các sự kiện. Trang web sẽ xuất hiện bằng nhiều ngoại ngữ ngay từ đầu với các lựa chọn tiếng Việt, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Nga, tiếng Thái Lan, tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Đức. 7.5.2 Trên thị trường Các chiến dịch truyền thông truyền thống và tham gia triển lãm là đắt và không định lượng được: việc tham gia triển lãm, quảng cáo trên tạp chí hoặc truyền hình chỉ là nỗ lực một lần để tiếp cận rộng rãi đối tượng. Thường không có sự tiếp nối và không có cách nào để theo dõi tính hiệu quả một cách tin cậy. Thay vì vậy, chiến lược này dựa trên các chiến dịch hướng tới thị trường cụ thể, được thiết kế và thực hiện bởi các công ty marketing chuyên nghiệp. Các chiến dịch này sẽ bao gồm marketing điện tử, nhắm đến các cơ sở thuê bao chuyến và các hãng hàng không, và quan hệ công chúng. Nội dung Destination Management Strategy (July 2014) Page 63 chủ đề của mỗi chiến dịch sẽ được tập hợp lại để đáp ứng nhu cầu của từng thị trường và có càng càng nhiều hình ảnh truyền cảm càng tốt. Facebook và YouTube (và các ứng dụng tương tự bằng tiếng Trung sau Great Firewall) sẽ được sử dụng như một diễn đàn chính cho mỗi chiến dịch hướng đến một thành phố cụ thể. Các ứng dụng thiết kế riêng của Facebook sẽ được cung cấp cho các cơ sở điều hành tour và các đối tác quan tâm khác ở từng điểm đến mục tiêu. Việc đưa tin ảnh trên Flicker, YouTube và Pinterest cần được đẩy mạnh thông qua phát triển các phương tiên truyền thông xã hội. Một cộng đồng quan tâm về các kỳ du lịch tại điểm đến sẽ được xây dựng. Việc theo dõi một loạt các chỉ số giám sát tiến độ sẽ cho phép thường xuyên đánh giá các chiến lược trong môi trường trực tuyến luôn thay đổi để đảm bảo rằng các thông điệp tạo ra ấn tượng đối với những người đang tìm kiếm chúng. Việc triển khai các chiến dịch (ở các thành phố mà chiến dịch này hướng tới) sẽ trực tiếp liên quan đến năng lực của các tuyến hàng không và sự quan tâm của các cơ sở thuê bao chuyến tiềm năng. Các công ty tổ chức sự kiện chuyên nghiệp sẽ tham gia lần lượt ở từng thành phố. Việc tham gia vào các triển lãm và hội chợ thương mại sẽ không được ưu tiên trong ngân sách chung, mà sẽ do các tỉnh thực hiện riêng lẽ một cách bình thường, và do các công ty tư nhân và Tổng cục Du lịch. 7.5.3 Hướng đến các hãng hàng không để có các đường bay mới và mở rộng Mục tiêu chính của marketing điểm đến vùng là nâng cao tần suất phục vụ hàng không của các sân bay tại điểm đến để hỗ trợ việc xây dựng vùng trở thành điểm đến có các lợi thế riêng và biến nơi này trở thành cửa ngõ quốc tế khả thi vào Việt Nam. Đây là bước kế tiếp quan trọng tiếp theo các chiến dịch tại thị trường. Du lịch bằng hàng không ở Châu Á đang tăng trưởng mạnh mẽ, mặc dù có đôi khi có những cú sốc. Ví dụ, số lượng khách đi du lịch bằng đường hàng không ở Trung Quốc đã tăng lên gấp ba trong thập kỷ qua. Hãng Hàng không Việt Nam đang mở rộng và các hãng hàng không giá rẻ đã có mức tăng trưởng khổng lồ ở Đông Nam Châu Á: theo báo cáo các hãng hàng không giá rẻ chiếm hai phần ba thị phần ở ASEAN, nhưng không phải ở Việt Nam. Khả năng giảm chi phí vận chuyển hàng không của các hãng hàng không giá rẻ đã có tác động lớn đến các điểm đến du lịch mà họ bay tới: cần có nhiều tuyến bay hàng không giá rẻ hơn nữa tới khu vực này. Số lượng thuê bao chuyến đến Việt Nam cũng đang tăng lên và là cơ hội lớn nếu được hỗ trợ bởi các chiến dịch nâng cao nhận thức về điểm đến như đề xuất ở trên. Dự báo trong vòng 10 năm tới, số lượng máy bay chuyển cho các hãng hàng không Châu Á sẽ nhiều hơn các hãng hàng không Châu Âu và Trung Đông kết hợp lại. 21 Với việc phát huy tối đa công suất sử dụng của các sân bay quốc tế, khu vực này có cơ hội đáng kể để trở thành trung tâm tăng trưởng du lịch của vùng, nếu nhận thức về vùng như một điểm đến du lịch được cải thiện, chi phí hàng không giảm xuống và sản phẩm có chất lượng cạnh tranh được đưa ra. 21 Trích dẫn Hãng hàng không Airbus của Deloittes Destination Management Strategy (July 2014) Page 64 Tăng trưởng cần phải có ở cả các hãng hàng không hiện nay và các hãng hàng không mới mở. Các hãng hàng không hiện nay (trước hết là hãng Hàng không Việt Nam) cần được khuyến khích tăng tần suất chuyến bay, mở rộng hoạt động tại các sân bay bổ sung (ở các thị trường khác nhau) và/hoặc nâng cao kích cỡ máy bay (có nhiều chỗ ngồi hơn), và tăng cường lịch bay trong năm. Các hãng hàng không mới cần được khuyến khích hoạt động tại các thị trường nguồn mới và/hoặc nâng cao tần suất chuyến bay ở các thị trường hiện nay (ngoài dịch vụ do các hãng hàng không hiện nay cung cấp). Việc thuyết phục các hãng hàng không đòi hỏi phải sử dụng các kỹ năng chuyên môn. Vì vậy, khu vực này sẽ sử dụng chuyên gia hỗ trợ marketing để thực hiện các công việc sau đây: a. Nỗ lực chủ động tác động lên việc lập kế hoạch đường bay /ra quyết định phục vụ hàng không của các hãng hàng không/công ty điều hành tour, để đảm bảo có dịch vụ hàng không mới hoặc được nâng cao tới điểm đến. b. Trình bày điển hình kinh doanh tích cực để thyết phục các nhà ra quyết định triển khai các nguồn lực hàng không đến thị trường này chứ không phải thị trường khác. c. Phổ biến về điểm mạnh của các sân bay tại điểm đến, điểm mạnh của điểm đến và xóa tan các nhận thực sai tiêu cực. d. Thúc đẩy tăng trưởng thông qua cải thiện các dịch vụ hiện nay Nâng cao tần suất chuyến bay Sử dụng loại máy bay lớn hơn – có nhiều chỗ ngồi hơn Thời gian cho các chuyến bay chuẩn xác hơn e. Đảm bảo các dịch vụ mới. Các thị trường mới với các hãng hàng không hiện nay. Các hãng hàng không mới 7.6 Ngân sách marketing Hoạt động marketing chung sẽ không tiến triển nếu không có đủ ngân sách để thực hiện và duy trì những gì đã đạt được. Những con số sau đây chỉ mang tính biểu thị: Thiết kế nhận diện thương hiệu và trang web/ứng dụng €20,000 Chiến dịch marketing điện tử và quan hệ công chúng, theo từng thành phố €50.000 Bốn thành phố sẽ được chọn là mục tiêu trong năm thứ 1 (năm 2014), sự lựa chọn phụ thuộc vào khả năng có đường bay trực tiếp. Điều này đòi hỏi cần xây dựng ngân sách €200,000. Hoạt động này sẽ được mở rộng sang năm thứ 2 là 5 thành phố, năm thứ 3 là 6 thành phố, vv Destination Management Strategy (July 2014) Page 65 7.7 Lịch trình Thời gian Hoạt động Trách nhiệm 2014 Thiết lập Ban Điều phối cấp tỉnh và các tổ công tác marketing Thống nhất về cơ chế xây dựng ngân quỹ Đạt được phê duyệt của Ban Chỉ đạo Điểm đến về ngân quỹ và chiến lược Thực hiện nghiên cứu marketing sân bay cùng với Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam. Các Sở VHTTDL với sự hỗ trợ của Dự án EU 2015 Thực hiện hướng dẫn về thiết kế và trang web Thống nhất về các thành phố mục tiêu cho giai đoạn 2015‐2016 Tổ chức đấu thầu về e‐marketing và triển khai Các tổ công tác marketing của Ban Điều phối cấp tỉnh với sự hỗ trợ của Dự án EU 2016 Triển khai các chiến dịch, đánh giá và mở rộng Các tổ công tác marketing của Ban Điều phối cấp tỉnh 7.8 Tiến độ giám sát Giám sát minh bạch tiến độ thực hiện là yêu cầu rõ ràng của ngành. Phương pháp marketing điện tử sẽ cho phép thực hiện điều này. Các chỉ số được đưa ra trong kế hoạch hành động dưới đây. Destination Management Strategy (July 2014) Page 66 Hành động Trách nhiệm Tiêu chuẩn cạnh tranh Chỉ số giám sát 7.6.1 Thực hiện nhận diện thương hiệu cho hoạt động marketing chung Tổ Công tác Ban Điều phối cấp tỉnh Hướng dẫn về thương hiệu của Tổng cục Du lịch Tài liệu thiết kế 7.6.2 Soạn thảo điều khoản tham chiếu cho trang web/ứng dụng di động Tổ Công tác Ban Điều phối cấp tỉnh với sự hỗ trợ của Dự án EU Chưa có điểm đến cụ thể Phát hành thầu 7.6.3 Thiết kế các chiến dịch e‐marketing và quan hệ công chúng theo thị trường Công ty E‐marketing của Malaysia Khởi động chiến dịch 7.6.4 Triển khai chiến dịch cho từng thành phố Công ty E‐marketing của Malaysia Số lượt truy cập và liên kết Quy mô của Facebook và các cộng đồng khác Tổng số bài đăng lên các phương tiện truyền thông xã hội Số lượng đặt chỗ qua mạng Số lượng đường dẫn được tạo ra và phân phối cho các thành viên Số lượng hành động (thích, bình luận hoặc chia sẻ) 7.6.5 Marketing chuyên ngành sân bay Các Ban Điều phối cấp tỉnh và Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam với sự hỗ trợ của Dự án EU Các sân bay vùng tại Thái Lan Số lượng hành khách gia tăng Destination Management Strategy (July 2014) Page 67 8. Danh mục tài liệu tham khảo 8.1 Tài liệu in Trung tâm Xúc tiến Du lịch Đà Nẵng (n/d) Da Nang Highlights Trung tâm Xúc tiến Du lịch Đà Nẵng (n/d) Da Nang New Discovery to Asia: Top 10 Can’t miss things to do Dự án EU (2013) Chiến lược marketing du lịch Việt Nam đến 2020 và Kế hoạch Hành động giai đoạn 2013‐2015 (Đề xuất): Tóm tắt chính. Hà Nội Dự án EU (2013) Bộ công cụ du lịch có trách nhiệm của Việt Nam. Hà Nội Grant Thornton (2012) Vietnam Lodging Industry Hotel Survey, 2011. Hà Nội Trung tâm Bảo tồn Di tích cố đô Huế (n/d) Welcome to Hue Heritage! Trung tâm Bảo tồn Di tích cố đô Huế (2013) Di sản Huế. Số 1 Trung tâm Bảo tồn Di tích cố đô Huế (2014) Di sản Huế. Số 1 Trung tâm Thông tin và Xúc tiến Du lịch Huế (n/d) Uniquely Hue brochure set Lo J (2014) Cruise: Asia gets on board. In: CHINA DAILY: ASIA WEEKLY. June 27‐July 3 2014. Hong Kong. Lo, J.(2014) Cruise liners set sail for yuan potential. In: CHINA DAILY: ASIA WEEKLY. June 27‐July 3 2014. Hong Kong. Công ty Tư vấn Quản lý MCG ‐ MCG Management Consulting Ltd. (2007) Report on Tourism Value Chain Analysis in Danang. EU Vietnam Private Sector Support Programme. Công ty Tư vấn Quản lý MGT ‐ MGT Management Consulting (2011) Why Vietnam’s Coastal Tourism Growth is Inevitable, Parts I & II. Ngọc Sơn (2014) Road Worthy: The Heritage Journey. In TIMEOUT, May 2014 Ban Tổ chức Lễ hội Nghề truyền thống Huế (n/d) Hue’s Traditional Crafts Ban Biên tập các tỉnh (n/d) Hue‐Da Nang‐Quang Nam: Centre of Wonders Phan Thuận An (2014) Hue Monuments and Landscapes Trung tâm Xúc tiến Du lịch Quảng Nam (2013) Quang Nam: Two World Heritages at One Destination Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch thuộc Tổng cục Du lịch(2012) Strategy for Tourism Development in Vietnam to 2020, Vision 2030. Hanoi. Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch thuộc Tổng cục Du lịch(2012) Vietnam Tourism Master Plan to 2020, Vision to 2030.(draft) Hanoi. Tổng cục Du lịch (n/d) Bản đồ Du lịch Việt Nam UNESCO (2008) IMPACT: Cultural Tourism and Heritage Management in the World Heritage Site and Ancient Town of Hoi An Destination Management Strategy (July 2014) Page 68 UNWTO (2006) Mega‐trends in tourism in Asia. Madrid UNWTO (2007) A Practical Guide to Tourism Destination Management. Madrid. UNWTO (2011) Tourism towards 2030. Madrid UNWTO (2012) Tourism Highlights: 2012 Edition. Madrid. UNWTO (2014) Tourism Barometer, April 2014. Madrid. 8.2 Tài liệu điện tử truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012. truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012 truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012 truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012 truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012 truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012 Travel Trade Gazette Asia, May 2014 truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2014.
File đính kèm:
- chien_luoc_quan_ly_diem_den_da_nang_thua_thien_hue_va_quang.pdf