Chẩn đoán và xử trí u buồng trứng xoắn tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ 1/2019 – 12/2019

Mục tiêu: Mô tả thực trạng và thái độ xử trí u buồng

trứng xoắn tại khoa Phụ Ngoại Bệnh viện Phụ sản Trung

ương từ 1/2019-12/2019. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả

hồi cứu số lượng bệnh nhân được mổ u buồng trứng xoắn

tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương, phương pháp điều trị.

Kết quả: Tổng số bệnh nhân được mổ u buồng trứng xoắn

năm 2019 là 56. U buồng trứng xoắn gặp nhiều ở bệnh nhân

trẻ <35t chiếm="" 83,9%.="" tỷ="" lệ="" bệnh="" nhân="" chưa="" có="" con="">

64,28%; 100% bệnh nhân u buồng trứng xoắn chỉ định mổ

nội soi tháo xoắn, tỷ lệ bảo tồn 76,79%. Kết luận: Phát

hiện sớm xoắn buồng trứng giúp bảo tồn buồng trứng. Siêu

âm Doppler mạch máu buồng trứng có ý nghĩa chẩn đoán u

buồng trứng xoắn nhưng không có giá trị tiên lượng

pdf 6 trang phuongnguyen 180
Bạn đang xem tài liệu "Chẩn đoán và xử trí u buồng trứng xoắn tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ 1/2019 – 12/2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chẩn đoán và xử trí u buồng trứng xoắn tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ 1/2019 – 12/2019

Chẩn đoán và xử trí u buồng trứng xoắn tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ 1/2019 – 12/2019
Tập 60 - Số 7-2020
Website: yhoccongdong.vn 93
VI
N
S
C K
H E
C NG
NG 
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ U BUỒNG TRỨNG XOẮN TẠI BỆNH 
VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG TỪ 1/2019 – 12/2019
Đinh Quốc Hưng1, Vũ Thanh Vân1, Nguyễn Thị Hương Trinh1, Phan Hải Yến1
TÓM TẮT
Mục tiêu: Mô tả thực trạng và thái độ xử trí u buồng 
trứng xoắn tại khoa Phụ Ngoại Bệnh viện Phụ sản Trung 
ương từ 1/2019-12/2019. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả 
hồi cứu số lượng bệnh nhân được mổ u buồng trứng xoắn 
tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương, phương pháp điều trị. 
Kết quả: Tổng số bệnh nhân được mổ u buồng trứng xoắn 
năm 2019 là 56. U buồng trứng xoắn gặp nhiều ở bệnh nhân 
trẻ <35T chiếm 83,9%. Tỷ lệ bệnh nhân chưa có con là 
64,28%; 100% bệnh nhân u buồng trứng xoắn chỉ định mổ 
nội soi tháo xoắn, tỷ lệ bảo tồn 76,79%. Kết luận: Phát 
hiện sớm xoắn buồng trứng giúp bảo tồn buồng trứng. Siêu 
âm Doppler mạch máu buồng trứng có ý nghĩa chẩn đoán u 
buồng trứng xoắn nhưng không có giá trị tiên lượng.
Từ khóa: U buồng trứng xoắn, xử trí, Bệnh viện 
Phụ sản Trung ương. 
ABSTRACT
DIAGNOSIS AND MANAGEMENT OF 
OVARIAN TORSION AT THE SURGICAL 
GYNECOLOGY DEPARTMENT, NATIONAL 
HOSPITAL OF OBSTETRICS AND 
GYNECOLOGY HOSPITAL IN 2019
Objective: To describe the situation and 
management of ovarian torsion at the surgical gynecology 
Department of the National Hospital of Obstetrics and 
Gynecology Hospital from January 1, 2019 to December 
2019. Method: A retrospective study was applied among 
patients undergoing surgery with adnexal torsion at the 
National Hospital of Obstetrics and Gynecology. Result: 
The total number of patients undergoing surgery with 
adnexal torsion surgery in 2019 was 56. The ovarian 
torsion was the most common in young patients aged <35 
years, accounting for 83.9%. The percentage of patients 
without children was 64.28%. 100% of patients with 
ovarian torsion were indicated unscrewing by laparoscopic 
surgery with conservation percentage was 76.79%.
Conclusion: Adnexal torsion should be diagnosed early 
helping preserve ovarian successfully. Ovarian vascular 
Doppler ultrasound is a diagnostic tool for ovarian torsion 
without predictive value.
Keys: Ovarian torsion (adnexal torsion), 
management, National Hospital of Obstetrics and 
Gynaecology. 
I. Đặt vấn đề
U buồng trứng là bệnh lý phụ khoa hay gặp ở phụ nữ 
và có đến 90% là lành tính. Các khối u buồng trứng tiến 
triển âm thầm với triệu chứng mơ hồ hoặc thậm chí không 
gây ra triệu chứng bất thường và tự biến mất [1].
U nang buồng trứng chia làm 2 loại: Nang cơ năng 
và nang thực thể. Biến chứng xoắn u nang có thể xảy ra 
với bất cứ loại u nào, những u nhỏ, có cuống dài, không 
dính thường dễ bị xoắn[2], [3]. Nếu không chẩn đoán và 
xử trí kịp thời sẽ dẫn tới hoại tử, cắt bỏ buồng trứng ảnh 
hưởng đến nội tiết và khả năng sinh sản của bệnh nhân [4].
Theo nghiên cứu của Yinon Y, Orvieto R tỷ lệ mổ bảo 
tồn u buồng trứng xoắn chiếm 87,94% và 92% được chẩn 
đoán rất sớm[6]. Theo nghiên cứu của Lê Hoài Chương 
năm 2010 tỷ lệ mổ nội soi u buồng trứng là 93,2% [1].
Tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương (PSTƯ) số bệnh 
nhân u buồng trứng xoắn ngày càng được chẩn đoán sớm, 
thái độ xử trí cũng thay đổi, trước chủ yếu là phẫu thuật 
nội soi cắt buồng trứng, hiện tại số lượng bệnh nhân được 
mổ nội soi bảo tồn ngày càng tăng nhờ áp dụng siêu âm 
Doppler mạch máu buồng trứng. Tuy nhiên, các nghiên 
cứu về vấn đề này vẫn còn hạn chế và kết quả nghiên cứu 
trước đây vẫn còn hạn chế và chưa thực sự thống nhất. Do 
vậy, nghiên cứu nhận xét về “chẩn đoán và thái độ xử trí 
u buồng trứng xoắn tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ 
Ngày nhận bài: 15/09/2020 Ngày phản biện: 22/09/2020 Ngày duyệt đăng: 01/10/2020
1. Bệnh viện Phụ sản Trung ương
Tác giả chính Đinh Quốc Hưng, 
SĐT: 0913521141; Email: [email protected]
Tập 60 - Số 7-2020
Website: yhoccongdong.vn94
JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020
1/2019 – 12/2019” được thực hiện nhằm mục tiêu chẩn 
đoán sớm u buồng trứng xoắn để góp phần tăng tỷ lệ bảo 
tồn buồng trứng và nâng cao sức khoẻ của phụ nữ trong 
tuổi sinh sản.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN 
CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Trong nghiên cứu này, tổng số có 56 bệnh nhân 
được chẩn đoán u buồng trứng xoắn được điều trị tại khoa 
Phụ ngoại - Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ 1/2019 – 
12/2019.
Tiêu chuẩn lựa chọn:
Bệnh nhân đã được chẩn đoán u buồng trứng xoắn 
trong thời gian 1/2019 – 12/2019 có các triệu chứng lâm 
sàng và cận lâm sàng sau:
- Đau bụng hạ vị đột ngột hoặc âm ỉ
- Buồn nôn, nôn
- Khám có khối cạnh tử cung, ấn đau. Có thể có phản 
ứng thành bụng
- Siêu âm: Khối u buồng trứng, có thể có dịch ổ 
bụng. Doppler mạch máu buồng trứng mất tín hiệu mạch.
- Bệnh nhân đồng ý tham gia vào nghiên cứu.
Tiêu chuẩn loại trừ:
- Bệnh nhân không có đầy đủ thông tin trên bệnh án.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu mô tả hồi cứu 56 bệnh 
nhân được chẩn đoán sau mổ u buồng trứng xoắn.
2.3. Xử lý số liệu
Số liệu được nhập và xử lý với phần mềm SPSS 
20.0. Kết quả được trình bày bằng tần số và tỷ lệ %.
2.4. Đạo đức trong nghiên cứu 
Nghiên cứu được Hội đồng Đạo đức của Bệnh viện 
Phụ sản Trung ương thông qua. Đây là nghiên cứu mô tả 
hồi cứu không can thiệp nên không có nguy cơ với sức 
khỏe bệnh nhân. Bệnh viện đồng ý cho tác giả sử dụng số 
liệu do bệnh viện quản lý. 
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu
Tổng số bệnh nhân được mổ u buồng trứng xoắn 
năm 2019 là 56 bệnh nhân
U buồng trứng xoắn gặp chủ yếu ở độ tuổi <35 tuổi 
chiếm 83,9%. Bệnh nhân nhỏ tuổi nhất là 6 tuổi, lớn tuổi 
nhất là 49 tuổi. Độ tuổi từ 15 - 25 tuổi chiếm 30,0% bệnh 
nhân trong đó trẻ <15 tuổi là 10/56 chiếm 18,0%. 
3.2. Triệu chứng lâm sàng
Biểu đồ 1: Phân bố độ tuổi u buồng trứng xoắn
Tập 60 - Số 7-2020
Website: yhoccongdong.vn 95
VI
N
S
C K
H E
C NG
NG 
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Bảng 1: Phân bố các triệu chứng cơ năng của bệnh nhân u buồng trứng xoắn
Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ
Đau bụng
Có
Không
56
0
100%
0%
Nôn
Có
Không
23
33
41,07%
58,93%
Sốt nhẹ
Có
Không
5
51
8,93%
91,07%
Rối loạn kinh nguyệt
Có
Không
2
54
3,57%
96,43%
Bảng 2: Phân bố các triệu chứng thực thể của bệnh nhân u buồng trứng xoắn
Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ
Kích thước u trên lâm sàng
3-5 cm
6-10 cm
>10 cm
15
39
2
26,79%
69,64%
3,57%
Vị trí u
1 bên
2 bên
54
2
96,43%
3,57%
Đau khi khám
Có
Không
41
15
73,21%
26,79%
Tỷ lệ bệnh nhân có triệu chứng đau bụng chiếm: 
100%, trong đó 12/56 (21,4%) bệnh nhân đã có tiền sử u 
buồng trứng từ trước. Triệu chứng buồn nôn, nôn chiếm 
41,07%, tỷ lệ bệnh nhân có biểu hiện sốt nhẹ chiếm 8,93% 
và rối loạn kinh nguyệt chiếm tỷ lệ thấp nhất (3,57%). 
3.3. Triệu chứng thực thể
Đa số u buồng trứng xoắn xảy ra ở bệnh nhân có 1 
u chiếm 96,4%. Tỷ lệ bệnh nhân có khối u - Bên phải là: 
28 bệnh nhân, - Bên trái có: 26 bệnh nhân,- Hai bên: 2 
bệnh nhân.
Triệu chứng thực thể ấn đau và di động u đau chiếm 
73,2% và 26,8% bệnh nhân khi viện được khám có khối u 
di động và không đau.
3.4. Hình ảnh siêu âm
Tập 60 - Số 7-2020
Website: yhoccongdong.vn96
JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020
Bảng 5: Phân bố hình ảnh đại thể sau khi mổ nội soi
Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ
Màu buồng trứng
Hồng
Tím
Tím đen
27
25
12
48,21%
44,64%
21,43%
Kết quả tháo xoắn
Hồng trở lại 
Không hồng trở lại
43
13
76,79%
23,21%
Bảng 3. Phân bố các triệu chứng siêu âm của bệnh nhân u buồng trứng xoắn
Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ
Hình ảnh siêu âm
Trống âm
Lạc nội mạc
Tăng âm, âm vang hỗn hợp
Có dịch ổ bụng
Không có dịch ổ bụng
38
1
17
18
38
67,86%
1,78%
1,78%
32,36%
67,86%
Bảng 4: Phân bố tín hiệu mạch trên âm Doppler của bệnh nhân u buồng trứng xoắn
Số lượng
Bảo tồn Cắt BT
TổngSố lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ
Còn tín hiệu 14 70,0% 6 30,0% 20
Mất tín hiệu 26 72,22% 10 27,73% 36
P= 0,8614
Về siêu âm hình thái: Số lượng bệnh nhân có- Nang 
trống âm là 38 bệnh nhân, nang dạng lạc nội mạc tử cung 
là 1 bệnh nhân, nang âm vang hỗn hợp là 17 bệnh nhân; 
dịch ổ bụng có 18 bệnh nhân
Triệu chứng gặp nhiều nhất là nang trống âm dạng 
thanh dịch.
3.5. Siêu âm Doppler mạch máu buồng trứng
Tỷ lệ bảo tồn trong nhóm mất tín hiệu mạch không khác nhóm còn tín hiệu mạch. Sự khác biệt không mang ý 
nghĩa thống kê.
Số lượng u buồng trứng xoắn phát hiện muộn là 21,43%.
3.6. Điều trị: 
100% bệnh nhân chẩn đoán u buồng trứng xoắn 
được chỉ định mổ nội soi
Tập 60 - Số 7-2020
Website: yhoccongdong.vn 97
VI
N
S
C K
H E
C NG
NG 
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Đa số bệnh nhân được tháo xoắn bảo tồn buồng trứng.
IV. BÀN LUẬN
U buồng trứng gặp chủ yếu ở độ tuổi sinh sản, hay 
gặp nhất <35T, tuy nhiên trong nghiên cứu của chúng tôi 
thì độ tuổi trẻ em chiếm tỷ lệ khá cao 17,85%. Độ tuổi 
càng trẻ thì tiền sử phát hiện u buồng trứng trước đó càng 
không có. Cá biệt có cháu 6 tuổi chưa có kinh đã bị u 
buồng trứng xoắn. Trong nghiên cứu của chúng tôi tỷ lệ 
u buồng trứng xoắn ở phụ nữ chưa có con chiếm 64,28% 
(36/56), do vậy phát hiện sớm u buồng trứng xoắn, tăng tỷ 
lệ bảo tồn buồng trứng là việc hết sức cần thiết.
Tất cả bệnh nhân u buồng trứng xoắn đều đau bụng 
mức độ tăng dần. Đầu tiên đau âm ỉ, có giai đoạn đau chói 
sau vẫn âm ỉ, tức nặng vùng bụng dưới. Nên lưu ý dấu hiệu 
này ở các bệnh nhân đã phát hiện u buồng trứng từ trước. 
Buồn nôn, nôn hay gặp ở bệnh nhân trẻ < 25T chiếm 18/23 
bệnh nhân. Do vậy ở người trẻ, đặc biệt ở trẻ em nếu có u 
buồng trứng kèm đau bụng, nôn thì nên mổ sớm.
U buồng trứng xoắn hay gặp ở bệnh nhân có 1u, kích 
thước 6-10cm chiếm 69,64%. Điều này dễ lý giải do u 
nặng, không cân đối nên dễ xoắn khi bệnh nhân vận động. 
26,8% bệnh nhân u buồng trứng xoắn khi khám bên xoắn 
không còn cảm giác đau, những trường hợp này hay gặp 
ở buồng trứng xoắn đã lâu, hoại tử nên dù không có triệu 
chứng này nhưng kết hợp với tiền sử có đau bụng, buồn 
nôn, siêu âm Doppler mạch máu buồng trứng vẫn nghĩ 
đến u buồng trứng xoắn.
Siêu âm thường giúp chẩn đoán sơ bộ tính chất u, 
chúng tôi gặp 67,86% u dạng nang nước. Dịch ổ bụng 
không có giá trị trong chẩn đoán xoắn. Siêu âm Doppler 
giúp chẩn đoán sớm u xoắn.
+ Buồng trứng bên xoắn to ra >4cm: 56/56 bệnh 
nhân. Dấu hiệu thể tích buồng trứng tăng lên nhiều lần 
hay gặp trong xoắn buồng trứng, tỷ lệ này trong nghiên 
cứu của Juan Luis Alcazar là 89,6%[4].
+ Phản âm không đồng nhất, có dấu hiệu xuất huyết, 
có dịch cùng đồ.
+ Doppler dòng chảy tùy mức độ xoắn buồng trứng 
mà dòng chảy còn mất
+ Dấu hiệu xoắn nước cạnh u buồng trứng:
+ Nếu siêu âm Doppler thấy tín hiệu màu của mạch 
máu trong vùng xoáy nước thì buồng trứng có khả năng 
bảo tồn được (32 bệnh nhân).Nghiên cứu của Fleischer 
dấu hiệu này gặp ở 93,6% u buồng trứng xoắn [7].
+Không có phổ động mạch (ĐM) – tĩnh mạch (TM), 
chẩn đoán xác định (36 bệnh nhân)
+ Có phổ TM, không có phổ ĐM hoặc ngược lại 
có phổ động mạch, không có phổ tĩnh mạch (xoắn không 
hoàn toàn) có ở 20 bệnh nhân.Trong nghiên cứu của 
Vijayaraghavan tỷ lệ chẩn đoán xác định u buồng trứng 
xoắn dựa trên phổ Doppler là 82% [3].
Tất cả bệnh nhân u buồng trứng xoắn đều được chỉ 
định mổ nội soi bóc u buồng trứng.37/56 bệnh nhân khi 
mổ thấy buồng trứng xoắn tím, tím đen thể hiện sự ngừng 
trệ tuần hoàn đều được tháo xoắn kiểm tra bảo tồn được 
22 bệnh nhân chiếm 59,46%. Trước đây khi u buồng trứng 
xoắn tím đen thường chỉ định cắt buồng trứng. Trong 10 
trẻ < 15 tuổi 100% đều được bảo tồn buồng trứng trong 
đó có 1 bệnh nhân buồng trứng xoắn 3 vòng tím đen tháo 
xoắn.Không có bệnh nhân nào có biến chứng khi tháo 
xoắn. Số vòng xoắn, màu sắc buồng trứng không có mối 
liên quan với tỷ lệ bảo tồn.
V. KẾT LUẬN
U buồng trứng xoắn gặp nhiều ở bệnh nhân trẻ <35T 
đặc biệt là những bệnh nhân trẻ chưa có con cần thiết phải 
phát hiện sớm xoắn buồng trứng giúp bảo tồn khả năng 
sinh sản. Siêu âm Doppler mạch máu buồng trứng có ý 
nghĩa chẩn đoán
Bảng 6: Phân bố số vòng xoắn u
Số vòng xoắn
N
1
18
2
17
3
16
4
4
5
1
Đa số u buồng trứng xoắn 1-3 vòng.
Bảng 7: Phân bố cách xử trí u buồng trứng xoắn
Xử trí
Số lượng
Cắt buồng trứng
15
Tháo xoắn bảo tồn buồng trứng
41
Tập 60 - Số 7-2020
Website: yhoccongdong.vn98
JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Hoài Chương. Mô tả đặc điểm cận lâm sang của u nang buồng trứng được phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện 
Phụ sản Trung ương. 2010. Tạp chí Y học thực hành. 
2. Paula Woodward J, et al. Radiologic Staging of Ovarian with Pathologic Correclation. Radiographics. 
2004;24:225-246.
3. Boothpathy Vijayarahavan S.Sonographic Whirlpool Sign in Ovarian Torsion.J Ultrasound Med 
2004;23:1643-1649.
4. Juan Luis Alcazar,et al. Transvaginal Gray Scale and color Doppler Sonography in Primary Ovarian. JUtrasound 
Med 2003;22-243-247.
5. Papanikolaou EG, Tournaye H, Verpoest W, Camus M, Vernaeve V, Van Steirteghem A, et al. Early and late 
ovarian hyperstimulation syndrome: early pregnancy outcome and profile. Hum Reprod 2005, 20:636-41.
6. Haas J, Yinon Y, Meridor K, hershko-klement A, Orvieto R, Schiff E, et al. Is severe ovarian hyperstimulation 
syndrome associated with adverse pregnancy outcome? Evidence from a large case-control study. Am J Obstet Gynecol 
2014;210 Suppl 1:S329-30.
7. Fleischer AC. Sonography of Obstetric and Gynecologic Emergencies. AJR 2005;174: 651-656. 

File đính kèm:

  • pdfchan_doan_va_xu_tri_u_buong_trung_xoan_tai_benh_vien_phu_san.pdf