Cập nhật về hội chứng ruột kích thích
ĐẠI CƯƠNG :
? RỐI LOẠN CHỨC NĂNG CỦA ĐẠI TRÀNG.
? Trước đây, nhiều tên gọi : viêm đại tràng co thắt, bệnh đại tràng thân
kinh, co thắt đại tràng.
? THƯỜNG GẶP/ PHÒNG KHÁM
? Ảnh hưởng chất lượng sống – làm việc.
? Nữ : nam : 2:1
? Tuổi : 20 – 50 tuổi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Cập nhật về hội chứng ruột kích thích", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Cập nhật về hội chứng ruột kích thích
CẬP NHẬT VỀ HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH BS CKII TRẦN NGỌC LƯU PHƯƠNG BM NỘI TỔNG QUÁT – ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH ĐẠI CƯƠNG : RỐI LOẠN CHỨC NĂNG CỦA ĐẠI TRÀNG. Trước đây, nhiều tên gọi : viêm đại tràng co thắt, bệnh đại tràng thân kinh, co thắt đại tràng. THƯỜNG GẶP/ PHÒNG KHÁM Ảnh hưởng chất lượng sống – làm việc. Nữ : nam : 2:1 Tuổi : 20 – 50 tuổi. TẦN SUẤT : Abdominal Pain Bloating Change in bowel habits Rối loạn tiêu hĩa mạn tính Khởi phát > 6 tháng, đang xảy ra trong 3 tháng gần đây Tần suất trung bình xuất hiện ít nhất 1 ngày mỗi tuần Khơng cĩ bất thường về giải phẫu và sinh lý qua thăm khám thường qui Hội chứng ruột kích thích là gì ??? (IBS: Irritable Bowel Syndrome) Các cơ chế sinh lý bệnh chính trong IBS • Rối loạn vận động ruột • Tăng cảm nội tạng • Tăng tính thấm ruột • Kích hoạt hệ miễn dịch • Thay đổi hệ vi sinh đường ruột • Rối loạn trục não – ruột Brian E. Lacy et al. Gastroenterology 2016, 150:1393-1407 SINH LÝ BỆNH IBS Marvin M. Schuster, Michael D. Crowell, Nicholas J. Talley. CME Activity, Johns Hopkins School of Medicine, 26/10/2000, via Medscape GASTROCOLIC REFLEX – CO THẮT ĐẠI TRÀNG SIGMA SAU KHI ĂN 0500 1000 1500 2000 0 50 100 130 S ig m o id m o ti li ty i n d ex IBS Normal Meal Time (min) Kích thích nhu đợng đại tràng chậu hơng sau ăn trong IBS Rogers et al, Gut 1989 BIỂU HIỆN LÂM SÀNG - IBS ĐAU BỤNG / KHÓ CHỊU Ở BỤNG : TIÊU CHẢY : thường gặp TÁO BÓN : ĐI CẦU < 3 LẦN/ TUẦN TÁO BÓN / XEN KẼ TIÊU CHẢY. CHƯỚNG BỤNG CẢM GIÁC ĐI CẦU KHÔNG HẾT CẬN LÂM SÀNG - IBS XN MÁU : CTM, VS/CRP, ĐƯỜNG, TSH , ION ĐỒ : BT IDR (-) XN PHÂN : FOBT (-), KSTĐR (-) CHẨN ĐÓAN HÌNH ẢNH XQ ĐẠI TRÀNG : BT , CO THẮT SOI ĐẠI TRÀNG : BT NỘI SOI : ĐẠI TRÀNG BÌNH THƯỜNG CHẨN ĐÓAN XÁC ĐỊNH - IBS Trường hợp đầy đủ cận lâm sàng : - triệu chứng lâm sàng - Cận lâm sàng bình thường Trường hợp KHÔNG có CLS, DỰA VÀO 2 ĐẶC ĐIỂM SAU : KHÔNG CÓ DẤU HIỆU BÁO ĐỘNG THỎA ĐIỀU KIỆN TIÊU CHUẨN ROME IV DẤU HIỆU BÁO ĐỘNG HỎI BỆNH KHÁM Khởi phát tuổi > 50 Thăm trực tràng có máu Giảm cân Thiếu máu Có máu / phân SỜ thấy Mass / bụng Sốt Có dấu tắc ruột / bán tắc Triệu chứng nhiều về đêm Suy kiệt Tiêu chảy liên tục Tuyến giáp to, run chi, mắt lộ, phù niêm Táo bón nặng kéo dài Viêm khớp cấp Dịch tể học : VS kém, lao Gia đình : polyp , K ĐT TIÊU CHUẨN ROME III TRONG 3 THÁNG QUA CÓ ÍT NHẤT 3 NGÀY/ THÁNG BN CÓ ĐAU HOẶC KHÓ CHỊU Ở BỤNG KÈM THEO ÍT NHẤT 2 TRONG 3 DẤU HIỆU SAU : Cải thiện sau đi cầu . Khởi phát kèm thay đổi số lần đi cầu . Khởi phát kèm thay đổi hình dạng, tính chấtcủa phân TRIỆU CHỨNG KHỞI PHÁT ÍT NHẤT 6 THÁNG. Các dấu hiệu báo động 1, 2 - Bệnh nhân tuổi từ 50 trở lên - Máu trong phân - Sút cân ngồi ý muốn - Ăn mất ngon - Các triệu chứng về đêm - Sốt - Sờ thấy mass ở bụng - Cổ trướng 1. WGO 2015 2. Theo hội nghị đồng thuận châu Á là: bệnh nhân tuổi từ 45 trở lên, tiền sử gia đình, dấu hiệu thiếu máu. Cĩ liên quan đến đi tiêu Thay đổi số lần đi tiêu Thay đổi hình dạng phân IBS là rối loạn ruột mạn tính, đặc trưng bởi Đau bụng tái phát, xảy ra ít nhất 1 ngày mỗi tuần, trong 3 tháng gần đây, kết hợp với ≥ 2 tiêu chuẩn sau đây: TIÊU CHUẨN CHẨN ĐỐN IBS THEO ROME IV (2016) Kết hợp Kết hợp Brian E. Lacy et al. Gastroenterology 2016, 150:1393-1407 Brian E. Lacy et al. Gastroenterology 2016, 150:1393-1407 CÁC THỂ LÂM SÀNG CỦA IBS Brian E. Lacy et al. Gastroenterology 2016, 150:1393-1407 TÁO BÓN • Lượng phân ít đi, dưới 200gram • Thực tế cần 2 trong 6 tiêu chuẩn sau: 1- phải cố gắng rặn để tống phân trong ít nhất 25% số lần đi cầu 2- Phân khô, cứng trong ít nhất 25% số lần đi cầu 3- Cảm giác không đi hết sạch phân trong ít nhất 25% số lần đi cầu 4- Cảm giác rặn phân nhưng phân bị nghẽn lại không ra được trong ít nhất 25% số lần đi cầu 5- Phải dùng cách hỗ trợ trong khi đi cầu (móc phân, bơm thuốc) trong ít nhất 25% số lần đi cầu 6- Đi cầu < 3 lần/tuần. (Rome IV criteria) THANG ĐIỂM BRISTOL TIÊU CHẢY Định nghĩa : Tiêu chảy là thải phân nhiều lần trong ngày, phân lỏng, lượng trên 300 grams / ngày. THỰC TẾ : Đi cầu ít nhất 3 lần/ ngày với phân sệt lỏng (W.H.O) THANG ĐIỂM BRISTOL CHẨN ĐỐN ĐỘ NẶNG CỦA IBS Drossman DA, Am J Gastroenterol 2011;106:1749–1759. SƠ ĐỒ TIẾP CẬN BỆNH NHÂN NGHI IBS (WGO 2015) SƠ ĐỒ TIẾP CẬN BỆNH NHÂN CHÂU Á NGHI IBS CHẾ ĐỘ ĂN (LOW FODMAPs) THUỐC CẢI THIÊN NHU ĐỘNG RUỘT THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM, THUỐC SSRIs KHÁNG SINH ĐẶC HIỆU TÂM LÝ , TRẤN AN GIẢI LO ÂU AN THẦN ĐIỀU TRỊ THEO SINH LÝ BỆNH CỦA HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH PROBIOTICS Điều trị IBS – WGO 2015 Điều trị IBS – ROME 2016 Brian E. Lacy et al. Gastroenterology 2016, 150:1393-1407 Điều trị IBS THEO ĐỘ NẶNG A. Drossman et al, Am J Gastroenterol 2011; doi: 10.1038/ajg.2011.201 ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC Giải thích trấn an bệnh nhân . Tâm lý liệu pháp, thư giãn. Chế độ ăn uống : Cần kiêng : Đồ béo, Đồ sống, rau tươi, RƯỢU Hiệu quả : 10 – 60% BN cần chú ý các thức ăn gây khởi phát triệu chứng. TRÁNH. VAI TRỊ CHẾ ĐỘ ĂN LOW-FODMAP KHÁI NIỆM THỨC ĂN FODMAPs FODMAPs: Fermentable Oligo- and Di- and Monosaccharrides And Polyols Kém hấp thụ ở ruột non Mau lên men ở ruột >> sinh hơi Thẩm thấu cao >> ứ đọng dịch ruột Thay đổi vận động ruột Thay đổi hệ vi khuẩn ruột CÁC THỨC ĂN HIGH – FODMAPs (Theo IBS group) Chế độ ăn LOW-FODMAPs. Thực hiện tích cực trong 6 – 8 tuần Khi kiểm sốt tốt triệu chứng - Ăn chế độ ăn bình thường - Hạn chế vài loại FODMAPs cao (Theo IBS group) ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG : TÁC ĐỘNG NHU ĐỘNG RUỘT đau . GIẢM TIÊU CHẢY Bảo vệ niêm mạc ruột, Hấp phụ nước và độc chất Dẫn xuất á phiện . GIẢM TÁO BÓN : Nhuận trường thẩm thấu. GIẢI LO ÂU – AN THẦN: Nhóm Benzodiazepine CHỐNG TRẦM CẢM : Nhóm TCA, Nhóm SSRIs DÙNG KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ IBS RIFAXIMIN (Xixafan) – FDA approved 2016 Liều 550mg x 3/ngàyx 2 tuần SO VỚI PLACEBO Cải thiện triệu chứng 40,7% vs 30,7% (p< 0,001) NEJM (2011), 364(1): 22-32 Meta-Analysis: so với PLACEBO RIFAXIMIN cai thiện triệu chứng với OR : 1,57 (95%CI : 1,22 – 2,01) NNT: 10,2 Am J Gastroenterol (2012) 107, 28-35 NHUẬN TRƯỜNG THẨM THẤU : Đường : Sorbitol, Lactulose (Duphalac) Cao phân tử : Macrogol/PEG (FORLAX). THUỐC GIẢM TIÊU CHẢY : Dẫn xuất á phiện : Chỉ còn tác dụng gây táo bón KHÔNG GÂY NGHIỆN VÀ SHH Loperamide (Imodium) BẢO VỆ NIÊM MẠC RUỘT VÀ HẤP PHỤ : Than họat ( CARBOGAST, CARBOTRIM) Đất sét hoạt hóa (Smecta, Actapulgite) THUỐC TÁC ĐỘNG NHU ĐỘNG RUỘT : - Thuốc kháng thụ thể Muscarinic (kháng đối giao cảm): Hyoscine, Atropin - Thuốc chống co thắt hướng cơ trơn: - Mebeverine: Điều chỉnh rối loạn nhu đợng ruợt nhờ ngăn chặn dịng Na+ vào nợi bào (giảm co thắt), ngăn nguồn dự trữ Ca++ (ngăn sự giảm nhu đợng ruợt) - Papaverine/ Alverine/ Drotaverine (spasmaverine, nospa, meteospamyl) : ức chế phosphodiesterase giảm AMP vịng giảm co cơ - Trimebutine: kích thích thụ thể opiate μ,δ,κ, điều hịa co thắt đại tràng. - Thuốc giãn cơ trơn (chẹn kênh canxi): - Pinaverium bromide - Otilonium bromide - Dầu bạc hà (Peppermint oil) Rối loạn vận đợng ruợt trong IBS Đối giao cảm Giao cảm HợI chứng ruợt kích thích (IBS) bao gồm pha co thắt và pha giãn cơ (giảm trương lực)1 1. A. den Hertog Co cơ Giảm trương lực Vị trí tác dụng của các thuốc tác đợng nhu đợng ruợt Đối giao cảm Giao cảm Hĩa chất trung gian → thụ thể → biến đổi tính thấm ion → co thắt hoặc giảm trương lực 1 2 3 Trimebutine Hyoscin, Atropin Mebeverin Drotaverin HĨA CHẤT TRUNG GIAN Trimebutine: tác động trên thụ thể opiate μ,δ,κ, điều hịa việc phĩng thích hĩa chất trung gian Acetylcholine Thụ thể alpha 1 Đối giao cảm Giao cảm Noradrenalin +/- Ca2+ Thụ thể μ,δ,κ Hĩa chất trung gian → thụ thể → biến đổi tính thấm ion → co thắt hoặc giảm trương lực 1 2 3 Schiariti et al. The Open Pharmacology Journal, 2009, 3, 32-36 Thuốc kháng thụ thể muscarinic Dicyclomine, Hyoscine, Atropine Thụ thể alpha 1 Đối giao cảm Giao cảm Noradrenalin Thụ thể muscarini c Chỉ hiệu quả trên pha co thắt của IBS Sử dụng thân trọng ở bệnh nhân >= 40 tuổi1 Tác dụng phụ:1 Nhiều tác dụng phụ do đặc tính kháng cholinergic ngay ở liều điều trị: nhịp tim nhanh, khơ miệng, rối loạn tiết mồ hơi, bí tiểu CCĐ:1 Bí tiểu do chèn ép dưới bàng quang (như phì đại tuyến tiền liệt), glaucoma gĩc hẹp Ca2+ Hĩa chất trung gian → thụ thể → biến đổi tính thấm ion → co thắt hoặc giảm trương lực 1 2 3 1. Hyoscin data THUỐC CHỐNG CO THẮT HƯỚNG CƠ TRƠN Papaverine/ drotaverine: ức chế phosphodiesterase giảm AMP vịng giảm co cơ Thụ thể alpha 1 Đối giao cảm Giao cảm Noradrenalin Chỉ hiệu quả trên pha co thắt của hội chứng ruột kích thích Tác dụng phụ: táo bĩn Chỉ định:1 Điều trị trong đau quặn mật, đau quặn thận và phụ sản (đau bụng kinh). Đau do co thắt cơ trơn đường tiêu hố Ca2+ Hĩa chất trung gian → thụ thể → biến đổi tính thấm ion → co thắt hoặc giảm trương lực 1 2 3 1. Drotaverin data THUỐC THƯ GIÃN CƠ TRƠN (CHẸN KÊNH CANXI): Pinaverium bromide, Otilonium bromide Thụ thể alpha 1 Đối giao cảm Giao cảm Noradrenalin Cơ chế: chẹn kênh Canxi, giúp giảm co thắt Ca2+ Hĩa chất trung gian → thụ thể → biến đổi tính thấm ion → co thắt hoặc giảm trương lực 1 2 3 1. Pinaverium data 2. Otilonium data Hĩa chất trung gian → thụ thể → biến đổi tính thấm ion → co thắt hoặc giảm trương lực 1 2 3 1. Mebeverin data Mebeverin – Khơng phải là thuốc chống co thắt đơn thuần mà là thuốc điều hịa rối loạn nhu động ruột Đối giao cảm Giao cảm Tác dụng phụ của các thuốc tác động lên nhu động ruột World J Gastroenterol 2010 Hợi tiêu hĩa thế giới - 2015 Thanks for your Attention
File đính kèm:
cap_nhat_ve_hoi_chung_ruot_kich_thich.pdf

