Cập nhật chẩn đoán, điều trị bệnh viêm gan vi rút C

Mục tiêu

- Trình bày được kiến thức lâm sàng, cận lâm sàng cập nhật để chẩn đoán

và điều trị viêm gan vi rút C cấp tính và mạn tính.

- Biết phân tích chẩn đoán và sử dụng thuốc đúng chỉ định và đúng đối

tượng.

-Tư vấn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân, cộng đồng về đường lây

nhiễm, diễn biến, cách phòng tránh, chăm sóc trong quá trình điều trị.

pdf 7 trang phuongnguyen 120
Bạn đang xem tài liệu "Cập nhật chẩn đoán, điều trị bệnh viêm gan vi rút C", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Cập nhật chẩn đoán, điều trị bệnh viêm gan vi rút C

Cập nhật chẩn đoán, điều trị bệnh viêm gan vi rút C
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ 
BỆNH VIÊM GAN VI RÚT C 
Mục tiêu 
 - Trình bày được kiến thức lâm sàng, cận lâm sàng cập nhật để chẩn đoán 
và điều trị viêm gan vi rút C cấp tính và mạn tính. 
 - Biết phân tích chẩn đoán và sử dụng thuốc đúng chỉ định và đúng đối 
tượng. 
 -Tư vấn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân, cộng đồng về đường lây 
nhiễm, diễn biến, cách phòng tránh, chăm sóc trong quá trình điều trị. 
NỘI DUNG 
 Bệnh viêm gan vi rút C là bệnh truyền nhiễm do vi rút viêm gan C (HCV) 
gây ra. HCV có 6 kiểu gen: 1, 2, 3, 4, 5, 6. HCV có thể gây viêm gan cấp, viêm 
gan mạn, tiến triển thành xơ gan, ung thư tế bào gan (HCC). Bệnh lây nhiễm qua 
đường máu, tình dục, mẹ truyền sang con. 
1. Chẩn đoán, điều trị viêm gan vi rút C cấp 
1.1.Chẩn đoán xác định 
- Thời gian nhiễm HCV dưới 6 tháng. 
- Có tiền sử phơi nhiễm với nguồn bệnh 
- Biểu hiện lâm sàng kín đáo hoặc có thể có biểu hiện của viêm gan cấp: 
mệt, vàng mắt, vàng da,... 
- AST, ALT thường tăng. HCV RNA: dương tính sau 2 tuần phơi nhiễm. 
- Anti-HCV có thể âm tính trong vài tuần đầu hoặc dương tính sau 8 - 12 
tuần phơi nhiễm. 
* Chẩn đoán nhiễm HCV cấp khi (1) có chuyển đảo anti-HCV từ âm tính 
sang dương tính hay (2) anti-HCV âm tính nhưng HCV RNA dương tính. 
 1.2. Điều trị 
- Khoảng 15-45% người bệnh nhiễm HCV cấp có thể tự khỏi. Không 
khuyến cáo điều trị điều trị đặc hiệu người bệnh nhiễm HCV cấp. 
 - Điều trị hỗ trợ: nghỉ ngơi và điều trị triệu chứng. 
2. Chẩn đoán, điều trị viêm gan vi rút C mạn tính 
2.1. Chẩn đoán xác định 
- Thời gian nhiễm HCV > 6 tháng. 
- Có hoặc không có biểu hiện lâm sàng. 
- Anti-HCV dương tính và HCV RNA dương tính hoặc HCV core-Ag dương 
tính. 
Viêm gan vi rút C ở trẻ em 
- Trẻ em < 18 tháng tuổi: xét nghiệm HCV RNA lúc trẻ 6 tháng và 12 tháng. 
Trẻ được chẩn đoán là nhiễm HCV khi có ít nhất hai lần HCV RNA dương tính 
- Trẻ em trên 18 tháng tuổi được chẩn đoán nhiễm HCV khi anti-HCV 
dương tính và HCV RNA dương tính. 
2.2. Điều trị viêm gan vi rút C mạn tính 
 * Chỉ định điều trị: HCV RNA dương tính và anti-HCV dương tính 
Các thuốc điều trị viêm gan vi rút C 
Tên thuốc Dạng bào chế Liều dùng 
Peginterferon(PegIFN) 
 2a 
Bơm dung dịch 0,5ml 
chứa 180 g, 135 g, 
90 g 
180g/lần/tuần, tiêm dưới da 
bụng, 12-24 tuần (giảm liều nếu 
có tác dụng bất lợi) 
Peginterferon 
(PegIFN) 2b 
Lọ bột hoặc bơm tiêm 
chứa 100 g, 80 g, 
50g 
1,5 g/kg/lần/tuần, tiêm dưới da 
bụng, 12-24 tuần (giảm liều nếu 
có tác dụng bất lợi) 
Ribavirin (RBV) 
Viên nang 200, viên 
nén 400 và 500mg 
1000 mg cho người dưới 75kg; 
1200mg cho người trên 75kg; 
uống hàng ngày trong 12, 24 
tuần tùy phác đồ (giảm liều nếu 
có tác dụng bất lợi) 
Sofosbuvir (SOF) Viên nén 400mg 1 viên/ngày, uống, buổi sáng 
(không sử dụng cho người bệnh 
có mức lọc cầu thận 
<30ml/phút/1,73m
2
). 
Daclatasvir (DCV) Viên nén 30mg, 60mg 1 viên/ngày, uống, buổi sáng 
Sofosbuvir/ Ledipasvir 
(LDV) 
Viên nén chứa 400mg 
SOF /90mg LDV 
1 viên/ngày, uống, buổi sáng, 
tránh các thuốc kháng a xít 
Sofosbuvir/ 
Velpatasvir (VEL) 
Viên nén chứa 400mg 
SOF /100mg VEL 
1 viên/ngày, uống, buổi sáng 
Paritaprevir (PTV)/ 
Ombitasvir (OBV)/ 
Ritonavir 
Viên nén chứa: 75mg 
PTV/12,5mgOBV/ 
50mg ritonavir 
2 viên/ngày, uống, buổi sáng, 
uống trong bữa ăn 
Dasabuvir (DSV) Viên nén 250mg 2 viên/ngày, uống, 1 viên buổi 
sáng, 1 viên buổi chiều, uống 
trong bữa ăn. 
Simeprevir (SMV) Viên nang 150 mg 1 viên/ngày, uống trong bữa ăn 
Grazoprevir 
(GZR)/elbasvir(EBR) 
Viên nén chứa 
Grazoprevir 100mg 
/elbasvir 50mg 
1 viên/ngày 
 Lựa chọn ban đầu là các phác đồ sử dụng các thuốc kháng vi rút trực tiếp 
(DAAs - Direct acting antivirals). Các phác đồ có Peg-IFN nên là lựa chọn thay 
thế. 
Điều trị viêm gan vi rút C mạn trên người bệnh không xơ gan 
Kiểu
gen 
SOF/LDV 
SOF 
+ 
DCV 
SOF+
RBV 
GZR/EBR SOF/VEL 
SMV 
+ SOF 
PTV/OBV /r 
+ DSV 
PTV/ 
OBV/r 
PegIFN + 
RBV+SO
F 
1a 12 tuần 
12 
tuần 
Không 12 tuần 12 tuần 
12 
tuần 
12 tuần 
(+RBV) 
Không 12 tuần 
1b 12 tuần 
12 
tuần 
Không 12 tuần 12 tuần 
12 
tuần 
12 tuần Không 12 tuần 
2 Không 
12 
tuần 
12 
tuần 
Không 12 tuần Không Không Không 12 tuần 
3 Không 
12 
tuần 
24 
tuần 
Không 12 tuần Không Không Không 12 tuần 
4 12 tuần 
12 
tuần 
Không 12 tuần 12 tuần 12 tuần Không 
12 tuần 
(+RBV) 
12 tuần 
5,6 12 tuần 
12 
tuần 
Không Không 12 tuần Không Không Không 12 tuần 
Điều trị viêm gan vi rút C mạn trênngười bệnh xơ gan còn bù 
 (Child Pugh A) 
Kiểuge
n 
SOF/L
DV 
SOF + 
DCV 
SOF+R
BV 
GZR/E
BR 
SOF/V
EL 
SMV + 
SOF 
PTV/OBV 
/r + DSV 
PTV/OB
V/r 
PegIFN + 
RBV+SO
F 
1a 
24 tuần 
hoặc 12 
tuần 
24 tuần 
hoặc 12 
tuần 
Không 12 tuần 12 tuần 
24 tuần 
hoặc 12 
tuần 
24 tuần 
(+RBV) 
Không 12 tuần 
(+RBV) (+RBV) (+RBV) 
1b 
24 tuần 
hoặc 12 
tuần 
(+RBV) 
24 tuần 
hoặc 12 
tuần 
(+RBV) 
Không 12 tuần 12 tuần 
24 tuần 
hoặc 12 
tuần 
(+RBV) 
12 
tuần(+RBV
) 
Không 12 tuần 
2 Không 12 tuần 
16 - 20 
tuần 
Không 12 tuần Không Không Không 12 tuần 
3 Không 
24 tuần ± 
RBV 
Không Không 12 tuần Không Không Không 12 tuần 
4 
24 tuần 
hoặc 12 
tuần 
(+RBV) 
24 tuần 
hoặc 12 
tuần 
(+RBV) 
Không 12 tuần 12 tuần 
24 tuần 
hoặc 12 
tuần 
(+RBV) 
Không 
24 tuần 
(+RBV) 
12 tuần 
5,6 
24 tuần 
hoặc 12 
tuần 
(+RBV) 
24 tuần 
hoặc 12 
tuần 
(+RBV) 
Không Không 12 tuần Không Không Không 12 tuần 
Điều trị viêm gan vi rút C mạn cho người bệnh có xơ gan mất bù 
 SOF+RBV SOF/LDV SOF/DCV SOF/VEL 
Kiểu gen 
1,4,5,6 
24 tuần 
Hoặc 12 tuần 
(+RBV) 
24 tuần 
hoặc 12 tuần (+RBV) 
24 
tuầnhoặc 
12 tuần 
(+RBV) 
Kiểu gen 2 16-20 tuần Không 24 tuần hoặc 12 tuần (+RBV) 
Kiểu gen 3 Không 24 tuần hoặc 12 tuần (+RBV) 
*Chống chỉ định: Chưa có khuyến cáo điều trị các thuốc DAAs cho người bệnh 
dưới 18 tuổi và phụ nữ có thai. 
3. Theo dõi điều trị 
3.1. Theo dõi tác dụng không mong muốn 
Theo dõi chặt chẽ các tác dụng không mong muốn của thuốc điều 
trị viêm gan C, đặc biệt đối với người bệnh sử dụng phác đồ có PegIFN, ribavirin, 
điều trị các bệnh kèm theo. Các thuốc DAAs có một số tác dụng phụ nhẹ, thường 
tự khỏi. 
3.2. Theo dõi đáp ứng điều trị viêm gan C mạn tính 
- Điều trị khỏi bệnh viêm gan vi rút C là khi người bệnh đạt đáp ứng 
vi rút bền vững sau 12 tuần kết thúc điều trị (đạt SVR 12). Cần theo dõi sau khi 
ngưng điều trị 24 tuần bằng xét nghiệm định lượng HCV RNA để bảo đảm người 
bệnh không bị tái phát. 
- Theo dõi người bệnh sau khi điều trị khỏi: 
+ Theo dõi biến chứng HCC, đặc biệt ở người bệnh có độ xơ hóa gan từ F3 trở lên: 
bằng siêu âm bụng và AFP mỗi 3-6 tháng. 
+ Người bệnh có nguy cơ tái nhiễm HCV (tiêm chích ma túy) hoặc có tăng men 
gan trở lại: cần kiểm tra lại xét nghiệm định lượng HCV RNA để phát hiện bệnh 
tái phát hoặc nhiễm HCV mới. 
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 
1. Chẩn đoán viêm gan vi rút C khi có xét nghiệm AntiHCV (+) 
 Đúng □ Sai □ 
2. Chẩn đoán viêm gan vi rút C mạn tính khi có 
 A. AntiHCV (+) + HCV – RNA (+) 
 B. AntiHCV (+) + HCVAg (+) 
 C. AntiHCV (+) + HCV – RNA (+) + Nhiễm HCV > 6 tháng 
3. Viêm gan vi rút C có thể lây theo đường máu. 
 Đúng □ Sai □ 
4. Viêm gan vi rút C không thể lây cho con từ mẹ. 
 Đúng □ Sai □ 
5. Bệnh viêm gan vi rút C mạn có thể điều trị khỏi bằng thuốc kháng vi rút HCV? 
Đúng □ Sai □ 
6. Phác đồ Sofosbuvir + Ledipasvir có thể sử dụng điều trị cho tất các genotype 
 Đúng □ Sai □ 
7. Phác đồ Sofosbuvir + Daclatasvir chỉ sử dụng điều trị cho genotype 1 và 6 
 Đúng □ Sai □ 
8. Các phác đồ sử dụng các thuốc kháng vi rút trực tiếp có thể được sử dụng và sử 
dụng với thời gian như nhau với bệnh nhân viêm gan mạn tính, xơ gan còn bù, xơ 
gan mất bù do HCV 
 Đúng □ Sai □ 
9. Tất cả các phác đồ thuốc kháng vi rút trực tiếp có thể được sử dụng điều trị cho 
phụ nữ có thai và trẻ em bị viêm gan C mạn tính. 
 Đúng □ Sai □ 
10. Hiện nay Interferon không được sử dụng trên lâm sàng để điều trị bệnh viêm 
gan do HCV. 
Đúng □ Sai □ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Bộ Y tế (2016)- Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh viêm gan vi rút C 
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 5012/QĐ-BYT ngày 20 tháng 9 năm 
2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) 

File đính kèm:

  • pdfcap_nhat_chan_doan_dieu_tri_benh_viem_gan_vi_rut_c.pdf