Cập nhật các hệ thống giai đoạn ung thư biểu mô tế bào gan (tổng quan)

Bài báo cập nhật và cung cấp các hệ thống giai đoạn ung thư biểu mô (UTBM) tế bào gan. Thực

hiện tìm kiếm trên Medline/PubMed, thu thập, trình bày các hệ thống giai đoạn UTBM tế bào gan chủ

yếu đang được sử dụng trên toàn cầu. Tổng số 38 bài báo, trong đó 20 bản gốc của 15 hệ thống

hợp nhất cùng 28 bài khác còn lại đã được cập nhật (từ 1973 - 2011) trên phạm vi toàn cầu. Bốn hệ

thống hợp nhất cho dự đoán tiên lượng UTBM tế bào gan đang được sử dụng nhiều nhất như

Okuda, điểm CLIP (Cancer of the Liver Italian Program), điểm JIS (Japanese Integrated Staging),

giai đoạn BCLC (Barcelona Clinic Liver Cancer) cùng với hệ thống mới điểm bm-JIS (biomarker-JIS)

có nhiều triển vọng được trình bày trong nghiên cứu này.

pdf 8 trang phuongnguyen 240
Bạn đang xem tài liệu "Cập nhật các hệ thống giai đoạn ung thư biểu mô tế bào gan (tổng quan)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Cập nhật các hệ thống giai đoạn ung thư biểu mô tế bào gan (tổng quan)

Cập nhật các hệ thống giai đoạn ung thư biểu mô tế bào gan (tổng quan)
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2011 
1 
CẬP NHẬT CÁC HỆ THỐNG GIAI ĐOẠN 
UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN (TỔNG QUAN) 
 Vũ Minh Thắng*; Mai Hồng Bàng** 
 Trần Việt Tú*; Nguyễn Tiến Thịnh** 
TÓM TẮT 
Bài báo cập nhật và cung cấp các hệ thống giai đoạn ung thư biểu mô (UTBM) tế bào gan. Thực 
hiện tìm kiếm trên Medline/PubMed, thu thập, trình bày các hệ thống giai đoạn UTBM tế bào gan chủ 
yếu đang được sử dụng trên toàn cầu. Tổng số 38 bài báo, trong đó 20 bản gốc của 15 hệ thống 
hợp nhất cùng 28 bài khác còn lại đã được cập nhật (từ 1973 - 2011) trên phạm vi toàn cầu. Bốn hệ 
thống hợp nhất cho dự đoán tiên lượng UTBM tế bào gan đang được sử dụng nhiều nhất như 
Okuda, điểm CLIP (Cancer of the Liver Italian Program), điểm JIS (Japanese Integrated Staging), 
giai đoạn BCLC (Barcelona Clinic Liver Cancer) cùng với hệ thống mới điểm bm-JIS (biomarker-JIS) 
có nhiều triển vọng được trình bày trong nghiên cứu này. 
* Từ khóa: Ung thư biểu mô tế bào gan; Giai đoạn ung thư; Hệ thống giai đoạn chẩn đoán. 
UPDATE STAGING SYSTEMS IN 
HEPATOCELLULAR CARCINOMA (REVIEW) 
SUMMARY 
The author used the key words searching Medline/PubMed, collect, display stage systems of 
hepatocellular carcinoma being used world-wide. Results and conclusions: The total number of 38 
papers, including 20 of the 15 original unified systems with all other remaining 28 have been updated 
(from 1973 to 2011) on a global scale. Four integrated systems for predicting prognosis of hepatocellular 
carcinoma are being used most as Okuda, the CLIP score (Cancer of the Liver Italian Program), the 
JIS score (Japanese Integrated Staging), BCLC stage (Barcelona Clinic Liver Cancer) along with the 
new system, the bm-JIS (biomarker-JIS) are more likely to potentially has been showed. 
* Key words: Hepatocellular carcinoma; Tumor staging; Prognostic staging system. 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Ung thư biểu mô tế bào gan là bệnh phổ 
biến thứ 6 và là nguyên nhân thứ 3 liên 
quan đến tử vong do tất cả các loại ung thư 
gây ra trên phạm vi toàn cầu. Sau khi có 
chẩn đoán xác định, điều quan trọng đầu 
tiên phải làm đó là đánh giá giai đoạn 
bệnh, để áp dụng phương pháp điều trị 
phù hợp nhất và ngăn ngừa điều trị quá mức. 
* Bệnh viện 103 
** Bệnh viện TWQĐ 108 
Phản biện khoa học: GS. TS. Lê Trung Hải 
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2011 
2 
Tuy nhiên, UTBM tế bào gan là một bệnh 
có nhiều yếu tố gây nhiễu làm cho viÖc 
đánh giá giai đoạn bệnh trở nên vô cùng 
phức tạp. Chính vì thế trên thế giới đã công 
bố và sử dụng trên 15 hệ thống giai đoạn 
khác nhau cho dự đoán tiên lượng UTBM tế 
bào gan. Bài báo này cập nhật về hệ thống 
các giai đoạn UTBM tế bào gan. Việc nắm 
rõ các hệ thống giai đoạn chủ yếu sẽ giúp 
cho bác sỹ dễ dàng trong nghiên cứu, chẩn 
đoán và điều trị UTMB tế bào gan một cách 
hiệu quả. 
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
Thu thập các bài báo được thực hiện 
qua tìm kiếm trên hệ cơ sở dữ liệu Medline/ 
PubMed, bằng cách sử dụng các từ khóa 
“hepatocellular carcinoma”, “liver cancer”, 
“tumor staging”, “prognostic staging system”, 
“comparison of staging classifications”, 
“comparison of prognostic staging systems”, 
“therapy”, “treatment for hepatocellular 
carcinoma”. Chúng tôi đã thu thập và sàng 
lọc từ 1973 - 2011 được 38 bài báo quốc tế 
về hệ thống giai đoạn UTBM tế bào gan và 
các nội dung liên quan (trong đó 20 bản gốc 
của 15 hệ thống hợp nhất và 18 bài khác). 
Bài viết này chỉ cập nhật và trình bày các hệ 
thống giai đoạn chủ yếu đang được sử 
dụng trên toàn cầu cho dự đoán tiên lượng 
UTBM tế bào gan. 
HỆ THỐNG GIAI ĐOẠN UTBM 
TẾ BÀO GAN 
Hệ thống giai đoạn là chìa khóa để dự 
đoán tiên lượng của BN ung thư và để phân 
tầng BN theo các biến tiên lượng trong thiết 
kế của các thử nghiệm lâm sàng để xác 
định xác suất sống sót tổng thể của bệnh 
nhân trước khi điều trị. Cuối cùng, là hướng 
dẫn phương pháp điều trị và cho phép so 
sánh khách quan giữa các kết quả nghiên 
cứu. Hệ thống giai đoạn sẵn có hiện nay 
đang tập trung vào đánh giá bốn yếu tố 
chính: giai đoạn hay gánh nặng khối u; 
chức năng còn lại của gan; sức khỏe chung 
của người bệnh và hiệu quả điều trị. 
CÁC HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ CHỨC 
NĂNG GAN 
Hai hệ thống đánh giá chức năng gan, 
bao gồm: hệ thống điểm Child-Turcotte-
Pugh (CTP) và định lượng tỷ lệ ICG R15 
(Indocyamine green rate at 15 min)
thay thế 
hội chứng não gan trong hệ thống điểm 
CTP đang được sử dụng nhiều nhất. Ngoài 
ra, điểm MELD (The Model for End-Stage 
Liver Disease),
 điểm MELD-Na và điểm 
MELDNa
hiện cũng đang được đưa vào để 
đánh giá chức năng gan. 
HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG 
THỂ CHẤT 
Hệ thống đánh giá tình trạng thể chất 
ECOG/WHO (Eastern Co-operative Oncology 
GroupL)/(World Health Organization)
 đã được 
rút gọn còn từ 0 điểm (hoàn toàn khỏe mạnh) 
đến 5 điểm (tử vong). Điểm ECOG/WHO hiện 
đang được sử dụng để đánh giá BN ung thư 
nói chung điều trị hóa chất và xạ trị. 
* Định nghĩa tình trạng thể chất ở BN 
ung thư theo ECOG/WHO: 
Hoạt động bình thường: 0 điểm. 
Có các triệu chứng, nhưng gần như hoạt 
động đầy đủ: 1 điểm. 
Thời gian nằm trên giường < 50%, có 
khả năng tự chăm sóc nhưng không thể 
thực hiện hoạt động làm việc: 2 điểm. 
Giới hạn trong giường hoặc ghế > 50% 
giờ thức dậy, hạn chế tự chăm sóc: 3 điểm. 
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2011 
3 
Hoàn toàn nằm liệt trên giường: 4 điểm. 
HỆ THỐNG GIAI ĐOẠN KHỐI U TNM 
Trong tất cả các hệ thống giai đoạn khối 
u TNM (Tumor Node Metastasis): UICC 
(International Union Against Cancer)/AJCC 
(American Joint Committee on Cancer: 
AJCC)/LCSGJ (Liver Cancer Study Group 
of Japan), chỉ có hệ thống TNM/LCSGJ 
phiên bản 4 đã được chứng minh là tốt nhất 
và được Hội nghị Gan học Nhật Bản đưa 
vào quy trình hướng dẫn thực hành năm 
2007) cho quản lý lâm sàng BN UTBM tế 
bào gan tại Nhật Bản. 
Bảng 1: Định nghĩa giai đoạn TNM theo 
nhóm nghiên cứu ung thư gan Nhật Bản 
(The Liver Cancer Study Group of Japan: 
LCSGJ) cho UTBM tế bào gan. 
YẾU TỐ 
T
I = đơn khối; II = 
đường kính khối u 
< 2 cm; III = không 
dính líu đến mạch 
máu 
TNM T1 N0 M0 
T2 N0 M0 
T3 N0 M0 
T4 N0 M0/ bất cứ 
T N1 M0 
T1 Đáp ứng 3 yếu tố Giai 
đoạn 
Giai đoạn I 
T2 Đáp ứng 2 yếu tố Giai đoạn II 
T3 Đáp ứng 1 yếu tố Giai đoạn III 
T4 Đáp ứng 0 yếu tố Giai đoạn IV-A 
TNM: Primary Tumor (T), Regional Lymph Nodes (N), 
Distant Metastasis (M) 
CÁC HỆ THỐNG GIAI ĐOẠN HỢP NHẤT 
Kể từ khi hệ thống hợp nhất lần đầu tiên 
do Okuda và CS đề xuất năm 1985, đến 
nay đã phát triển được một loạt các hệ 
thống mới, như điểm CLIP (Cancer of the 
Liver Italian Program), giai đoạn BCLC 
(Barcelona Clinic Liver Cancer), điểm GRETCH 
(Groupe d’Etude et de Traitement du Carcinome 
Hépatocellulaire), mô hình VISUM-HCC 
(Vienna Survival Model for Hepatocellular 
Carcinoma), điểm CUPI (Chinese University 
Prognostic Index),
 điểm JIS (Janese Integrated 
Staging), điểm bm-JIS (biomarker-JIS), điểm 
SLiDe (Stage Liver damage De-gamma-
carboxy prothrombin), điểm Tokyo, toán đồ 
US (United States) [8],
 điểm ALCPS (Advanced 
Liver Cancer Prognostic System), hệ thống 
CIS (China Integrated Score), điểm 12 mô 
hình TTV (Total Tumor Volume) cơ bản và 
hệ thống Eastern. 
MỘT SỐ HỆ THỐNG HỢP NHẤT 
CHỦ YẾU 
1. Hệ thống giai đoạn Okuda. 
Ra đời từ năm 1985, đây là hệ thống 
đầu tiên bao gồm các yếu tố chức năng gan 
và gánh nặng khối u, nó được chấp nhận 
và sử dụng rộng rãi trong một thời gian dài 
ở nhiều nước trên thế giới. 
Bảng 2: Định nghĩa hệ thống điểm giai 
đoạn Okuda cho UTBM tế bào gan. 
CÁC YẾU TỐ ĐIỂM SỐ
0 1 
Kích thước khối u 50% mô gan 
Cổ trướng Không Có 
Albumin (g/l) > 30g/l < 30g/l 
Bilirubin (µg/l) 50% 
Tổng các yếu tố có được 4 điểm và chia 
thành: giai đoạn Okuda I: 0 điểm; giai đoạn 
Okuda II: 1 - 2 điểm; giai đoạn Okuda III: 
3 - 4 điểm. 
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2011 
4 
HỆ THỐNG ĐIỂM CLIP (Cancer of the liver Italian program) 
Hệ thống điểm CLIP được công bố lần đầu tiên 1998 và đã được sử dụng rộng rãi ở 
nhiều khu vực trên thế giới. 
Bảng 3: Định nghĩa hệ thống điểm CLIP cho UTBM tế bào gan. 
CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG ĐIỂM SỐ
0 0 2 
Giai đoạn CTP A B C 
Hình thái khối u U đơn độc và mở rộng 
 50% 
Đa khối u và mở rộng 
 50% 
Khối u lớn hoặc mở rộng 
> 50% 
AFP (ng/ml) < 400 400 
Huyết khối tĩnh mạch cửa Không Có 
HỆ THỐNG GIAI ĐOẠN BCLC (Barcelona Clinic Liver Cancer) 
Hệ thống giai đoạn BCLC công bố lần đầu năm 1999, đến nay đã phát triển thêm được 
3 phiên bản. Hệ thống BCLC được xem như là hệ thống đạt tiêu chuẩn, đang được ứng dụng 
trong thiết kế thử nghiệm và quản lý lâm sàng UTBM tế bào gan ở các nước Phương Tây. 
Bảng 4: Hệ thống giai đoạn BCLC. 
GIAI ĐOẠN 
GÁNH NẶNG KHỐI U (tumor burden) [11] 
(số lượng và kích thước khối u, thâm nhiễm mạch máu/huyết khối 
tĩnh mạch cửa, hạch vùng, di căn xa) 
LIÊN KẾT ĐIỀU TRỊ
Rất sớm (0) 1 khối < 2 cm 
(ung thư biểu mô tại chỗ) 
Tăng huyết áp tĩnh mạch 
cửa hoặc bilirubin 
Không Cắt u gan 
 Ghép gan/PEI/RFA 
Sớm (A) 1 khối (≤ 5 cm) hoặc 3 
khối (mỗi < 3 cm) 
Tăng huyết áp tĩnh mạch 
cửa hoặc bilirubin 
Không Ghép gan 
Có PEI/RFA 
Trung gian (B) 
PTS 0 
CTP A 
Okuda I -II 
Khối u lớn hoặc nhiều khối u, không thâm nhiễm mạch máu lớn, 
không huyết khối nhánh cửa chính 
TACE 
Tiến triển (C) 
PTS 1 - 2 
CTP C 
Okuda II 
Khối u lớn hoặc đa khối u Thâm nhiễm mạch máu, 
hạch vùng, di căn 
Không TACE 
Có Thử nghiệm
†
Cuối (D) 
PTS 3 - 4 
CTP C 
Okuda III 
Khối u phát triển mở rộng Điều trị triệu chứng 
Ký hiệu: †: ngẫu nhiên với các chất mới. Các chữ viết tắt: CTP: Child-Turcotte-Pugh; RFA: 
Radiofrequency Ablation; PTS: Performance Status Test; PEI: Percutaneous Ethanol Injection; TACE: 
Transarterial Chemoembolization. 
(Nguồn từ: Llovet J.M. et al. 2003, 362 (9399), pp.1907-1917). 
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2011 
5 
HỆ THỐNG ĐIỂM JIS 
(Japan Integrated Staging) 
Hệ thống điểm JIS [18] (bảng 4) đã hợp 
nhất hệ thống giai đoạn TNM LCSGJ phiên 
bản 4 (bảng 1) và hệ thống điểm CTP. Hệ 
thống điểm JIS được xem như đạt tiêu 
chuẩn và đang được sử dụng rộng rãi tại 
Nhật Bản. 
Bảng 5: Định nghĩa hệ thống điểm JIS cho 
UTBM tế bào gan. 
CÁC YẾU TỐ 
TIÊN LƯỢNG 
ĐIỂM SỐ 
0 1 2 3 
Giai đoạn CTP A B C - 
Giai đoạn TNM 
theo LCSGJ 
I II III IV 
JIS: Japan Integrated Staging 
Các điểm JIS được tính bằng tổng điểm 
giai đoạn TNM (giai đoạn I, II, III, và IV 
được ấn định điểm 0, 1, 2, và 3 tương ứng) 
và giai đoạn CTP (A, B, và C được ấn định 
điểm 0, 1 và 2 tương ứng). Tổng cộng có 
được 6 loại điểm JIS: 0, 1, 2, 3, 4 và 5. 
CÁC HÖ THèNG MíI 
Trong 4 hệ thống phân loại mới được đề 
xuất gần đây có hệ thống điểm bm-JIS 
(biomarker-JIS) và hệ thống điểm 12 mô 
hình tiên lượng tổng thể tích khối u (Total 
Tumor Volume: TTV) cơ bản có triển vọng. 
Đặc biệt hệ thống điểm bm-JIS đang được 
coi là hệ thống mới có nhiều triển vọng nhất 
cho phân loại đạt tiêu chuẩn ở khu vực 
châu Á - Thái Bình Dương. 
HỆ THỐNG ĐIỂM bm-JIS 
(biomarker-JIS) 
Hệ thống điểm bm-JIS được hợp nhất 
giữa hệ thống điểm JIS với ba dấu ấn sinh 
học (biomarker) AFP (Anpha Fetoprotein), 
AFP-L3 (Lens culinaris Agglutinin-Reactive) 
và DCP (des-gamma-carboxy prothrombin). 
Hệ thống điểm bm-JIS đang được coi là hệ 
thống mới có triển vọng nhất cho một phân 
loại đạt tiêu chuẩn ở khu vực châu Á - Thái 
Bình Dương [26]. 
Hình 1: Định nghĩa hệ thống điểm bm-JIS 
(biomarker-JIS) từ 0 - 7 điểm. 
Các điểm bm-JIS (Biomarkers-JIS) thu 
được bằng cách kết hợp các điểm JIS 0, 1, 
2, 3, 4 và 5 với 3 điểm dấu ấn khối u (0, 1 
và 2 hoặc 3 dấu ấn khối u dương tính chỉ 
định cho 1, 2 và 3 điểm tương ứng). 
KẾT LUẬN 
Chúng tôi đã thu thập và sàng lọc (từ 
1973 - 2011) được tổng số 38 bài báo trên 
phạm vi toàn cầu, trong đó 20 bản gốc của 
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2011 
6 
15 hệ thống hợp nhất, 27 bài phân tích 
đánh giá các hệ thống giai đoạn, 1 bài 
thống kê ung thư. 4 hệ thống hợp nhất cho 
dự đoán tiên lượng UTBM tế bào gan đang 
được sử dụng nhiều nhất như Okuda, điểm 
CLIP, điểm JIS, giai đoạn BCLC cùng với 
hệ thống mới điểm bm-JIS (biomarker-JIS) 
có nhiều triển vọng đã được cập nhật và 
trình bày. Đây là bài báo cập nhật về hệ 
thống các giai đoạn UTBM tế bào gan. Việc 
nắm rõ các hệ thống giai đoạn chủ yếu sẽ 
giúp cho bác sỹ dễ dàng trong nghiên cứu, 
chẩn đoán và điều trị UTMB tế bào gan một 
cách hiệu quả. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Arii S. et al. Management of hepatocellular 
carcinoma: Report of Consensus Meeting in the 
45th Annual Meeting of the Japan Society of 
Hepatology (2009). Hepatol Res. 2010, 40 (7), 
pp.667-685. PMID: 20633193. 
2. Biggins S.W. et al. Evidence-based 
incorporation of serum sodium concentration into 
meld. Gastroenterology. 2006, 130 (6), pp.1652-
1660. PMID: 16697729. 
3. Blagden S.P. et al. Performance status 
score: Do patients and their oncologists agree? 
Br J Cancer. 2003, 89 (6), pp.1022-1027. PMID: 
12966419. 
4. Bruix J. et al. Clinical management of 
hepatocellular carcinoma. Conclusions of the 
Barcelona-2000 Easl Conference. European 
Association for the Study of the Liver. J Hepatol. 
2001, 35 (3), pp.421-430. PMID: 11592607. 
5. Bruix J., Llovet J.M. Prognostic prediction 
and treatment strategy in hepatocellular carcinoma. 
Hepatology. 2002, 35 (3), pp.519-524. PMID: 
11870363. 
6. Bruix J., Sherman M. Management of 
hepatocellular carcinoma. Hepatology. 2005, 42 
(5), pp.1208-1236. PMID: 16250051. 
7. Cho C.S. et al. A novel prognostic nomogram 
is more accurate than conventional staging 
systems for predicting survival after resection of 
hepatocellular carcinoma. J Am Coll Surg. 2008, 
206 (2), pp.281-291. PMID: 18222381. 
8. Dohmen K. Many staging systems for 
hepatocellular carcinoma: evolution from Child-
Pugh, Okuda to SLiDe. J Gastroenterol Hepatol. 
2004, 19 (11), pp.1227-1232. PMID: 15482527. 
9. Farinati F. et al. Early and very early 
hepatocellular carcinoma: when and how much 
do staging and choice of treatment really matter? 
A multi-center study. BMC Cancer. 2009, 9, p.33. 
PMID: 19171074. 
10. Forner A. et al. Current strategy for 
staging and treatment: The BCLC update and 
future prospects. Semin Liver Dis. 2010, 30 (1), 
pp.61-74. PMID: 20175034. 
11. Hsu C.Y. et al. A new prognostic model 
for hepatocellular carcinoma based on total 
tumor volume: The Taipei integrated scoring 
system. J Hepatol. 2010, 53 (1), pp.108-117. 
PMID: 20451283. 
12. Huo T.I. et al. Proposal of a modified 
cancer of The Liver Italian Program staging 
system based on the model for end-stage liver 
disease for patients with hepatocellular 
carcinoma undergoing loco-regional therapy. Am 
J Gastroenterol. 2006, 101 (5), pp.975-982. 
PMID: 16573785. 
13. Huo T.I. et al. The model for end-stage 
liver disease-based Japan integrated scoring system 
may have a better predictive ability for patients 
with hepatocellular carcinoma undergoing locoregional 
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2011 
7 
therapy. Cancer. 2006, 107 (1), pp.141-148. PMID: 
16708358. 
14. Jemal A. et al. Global cancer statistics. 
CA Cancer J Clin. 2011, 61 (2), pp.69-90. PMID: 
21296855. 
15. Kim W.R. et al. Hyponatremia and 
mortality among patients on the liver-transplant 
waiting list. N Engl J Med. 2008, 359 (10), 
pp.1018-1026. PMID: 18768945. 
16. Kitai S. et al. A new prognostic staging 
system for hepatocellular carcinoma: Value of 
the biomarker combined Japan integrated 
staging score. Intervirology. 2008, 51 (1), pp.86-
94. PMID: 18544953. 
17. Kudo M., Chung H., Osaki Y. Prognostic 
staging system for hepatocellular carcinoma 
(CLIP Score): Its value and limitations and a 
proposal for a new staging system, the Japan 
integrated staging score (JIS score). J Gastroenterol. 
2003, 38 (3), pp.207-215. PMID: 12673442. 
18. Kudo M. et al. Validation of a new 
prognostic staging system for hepatocellular 
carcinoma: The Jis score compared with the Clip 
score. Hepatology. 2004, 40 (6), pp.1396-1405. 
PMID: 15565571. 
19. Kudo M., Okanoue T. Management of 
hepatocellular carcinoma in Japan: Consensus-
based clinical practice manual proposed by the 
Japan society of hepatology. Oncology. 2007, 
72 (1), pp.2-15. PMID: 18087177. 
20. Leung T.W. et al. Construction of the 
Chinese University prognostic index for 
hepatocellular carcinoma and comparison with 
the TNM staging system, the Okuda staging 
system and the cancer of the liver Italian 
program staging system: A study based on 926 
patients. Cancer. 2002, 94 (6), pp.1760-1769. 
PMID: 11920539. 
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2011 
8 

File đính kèm:

  • pdfcap_nhat_cac_he_thong_giai_doan_ung_thu_bieu_mo_te_bao_gan_t.pdf