Cẩm nang ngành Lâm nghiệp - Chứng chỉ rừng

1. Giới thiệu

Năm 1992 lần đầu tiên Tổ chức gỗ nhiệt đới quốc tế (ITTO) đề ra những tiêu chí cho

quản lý bền vững rừng nhiệt đới. Những năm sau đó vấn đề quản lý rừng bền vững được quan

tâm và thảo luận ở nhiều diễn đàn trên khắp thế giới, dẫn đến việc thành lập một loạt các tổ

chức quốc tế và quốc gia khuyến khích quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng như Hội tiêu

chuẩn Canada (CSA,1993, quốc gia), Hội đồng quản trị rừng (FSC, 1994, quốc tế), Sáng kiến

lâm nghiệp bền vững (SFI, 1994, Bắc Mỹ), Tổ chức nhãn sinh thái Indonesia (LEI, 1998,

quốc gia), Hội đồng chứng chỉ gỗ Malaysia (MTCC, 1998, quốc gia), Chứng chỉ rừng Chi lê

(CertforChile 1999, quốc gia), và Chương trình phê duyệt các quy trình chứng chỉ rừng

(PEFC, 1999, Châu Âu). Chỉ tính từ 1994 đến 2005 trên thế giới đã có trên 300 triệu ha rừng

được các quy trình cấp chứng chỉ.

pdf 112 trang phuongnguyen 7960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Cẩm nang ngành Lâm nghiệp - Chứng chỉ rừng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Cẩm nang ngành Lâm nghiệp - Chứng chỉ rừng

Cẩm nang ngành Lâm nghiệp - Chứng chỉ rừng
 1
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NGÀNH LÂM NGHIỆP & ĐỐI TÁC 
CẨM NANG 
NGÀNH LÂM NGHIỆP 
Chương 
CHỨNG CHỈ RỪNG 
TS. Phạm Hoài Ðức 
KS. Lê Công Uẩn 
GS.TSKH Nguyễn Ngọc Lung 
KS. Phạm Minh Thoa 
NĂM 2006 
 2
Những cụm từ viết tắt .................................................................................................................5 
1. Giới thiệu................................................................................................................................8 
1.1. Định nghĩa chứng chỉ rừng .............................................................................................8 
1.2. Tại sao cần chứng chỉ rừng.............................................................................................8 
1.3. Vai trò bổ sung chính sách của chứng chỉ rừng..............................................................9 
1.4. Chứng chỉ rừng làm cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng...............................................13 
2. Tổng quan chứng chỉ rừng thế giới ......................................................................................14 
2.1. Châu Âu ........................................................................................................................14 
2.2. Bắc Mỹ..........................................................................................................................14 
2.3. Nam Mỹ ........................................................................................................................15 
2.4. Châu Á - Thái Bình Dương...........................................................................................15 
2.5. Châu Phi........................................................................................................................15 
2.6. Phân tích chứng chỉ rừng ở các châu lục ......................................................................19 
3. Những hoạt động chứng chỉ rừng ở Việt Nam .....................................................................20 
3.1. Tổ công tác quốc gia quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng..................................20 
3.2. Xây dựng Bộ tiêu chuẩn FSC Việt Nam.......................................................................21 
3.3. Khảo nghiệm tiêu chuẩn và đánh giá quản lý rừng ......................................................22 
3.4. Các chương trình dự án chứng chỉ rừng đang thực hiện...............................................23 
3.5. Những vấn đề của tương lai ..........................................................................................24 
4. Khuyến khích phát triển chứng chỉ rừng ..............................................................................25 
4.1. Khuôn khổ chính sách...................................................................................................25 
4.2. Hệ thống tổ chức...........................................................................................................26 
4.3. Tạo điều kiện thuận lợi .................................................................................................26 
4.3.1. Hỗ trợ chủ rừng thực hiện tiêu chuẩn....................................................................26 
4.3.2. Phê duyệt Bộ tiêu chuẩn FSC Việt Nam...............................................................27 
4.4. Tăng cường hiểu biết ....................................................................................................28 
4.5. Đào tạo và nâng cao năng lực ......................................................................................28 
4.6. Hệ thống thông tin ........................................................................................................29 
5. Các quy trình chứng chỉ rừng trên thế giới...........................................................................29 
5.1. Loại quy trình................................................................................................................29 
5.2. Sở hữu và điều hành quy trình .....................................................................................30 
5.3. Tiêu chuẩn của quy trình...............................................................................................30 
5.4. Cách tiếp cận.................................................................................................................32 
5.5. Những yêu cầu cần thực hiện......................................................................................33 
 3
5.6. Chính sách uỷ quyền.....................................................................................................34 
5.6.1. Uỷ quyền cho các tổ chức chứng chỉ ....................................................................34 
5.6.2. Uỷ quyền cho các tiêu chuẩn quốc gia..................................................................35 
6. Thực hiện tiêu chuẩn chứng chỉ rừng ...................................................................................35 
6.1. Chọn quy trình chứng chỉ .............................................................................................35 
6.2. Tiêu chí lựa chọn ..........................................................................................................36 
6.3. Thực hiện tiêu chuẩn....................................................................................................36 
6.3.1 Hiểu biết tiêu chuẩn ..............................................................................................37 
6.3.2. Xác định khiếm khuyết quản lý rừng so với tiêu chuẩn....................................37 
6.4. Lập kế hoạch khắc phục khiếm khuyết.........................................................................39 
6.4.1. Xác định những việc cần làm................................................................................39 
6.4.2. Kế hoạch thời gian ................................................................................................39 
6.4.3. Người chịu trách nhiệm thực hiện, kinh phí, vật tư ..............................................40 
6.5. Thực hiện kế hoạch.......................................................................................................40 
6.6. Giám sát đánh giá .........................................................................................................40 
7. Quá trình chứng chỉ rừng......................................................................................................41 
7.1. Gửi đơn xin chứng chỉ ..................................................................................................42 
7.2. Chọn tổ chức chứng chỉ ................................................................................................42 
7.3. Đánh giá sơ bộ ..............................................................................................................43 
7.4. Khắc phục tồn tại, khiếm khuyết ..................................................................................44 
7.5. Tham khảo ý kiến cổ đông............................................................................................44 
7.6. Đánh giá chính ..............................................................................................................45 
7.7. Thực hiện các yêu cầu sửa chữa ...................................................................................47 
7.8. Báo cáo và phản biện báo cáo.......................................................................................47 
7.9. Cấp chứng chỉ ...............................................................................................................48 
7.10. Giám sát sau chứng chỉ ...............................................................................................48 
7.11. Giải pháp chứng chỉ theo giai đoạn ............................................................................48 
8. Mặt kinh tế của chứng chỉ rừng............................................................................................51 
8.1. Các tác động của chứng chỉ rừng..................................................................................51 
8.2. Lợi ích thực tế và tiềm năng .........................................................................................53 
8.3. Giá thành chứng chỉ rừng .............................................................................................54 
8.4. Chứng chỉ rừng theo nhóm để giảm giá thành..............................................................54 
8.4.1. Thành lập nhóm.....................................................................................................55 
8.4.2. Những yêu cầu đối với nhóm chứng chỉ rừng.......................................................56 
8.4.3. Kết nạp, xin ra và khai trừ khỏi nhóm...................................................................56 
 4
8.4.5. Tham khảo ý kiến..................................................................................................58 
8.4.6. Giám sát đánh giá..................................................................................................58 
8.4.7. Lập và lưu giữ thông tin tư liệu.............................................................................59 
9. Chuỗi hành trình sản phẩm...................................................................................................59 
9.1. Những dạng chuỗi hành trình .......................................................................................62 
9.2. Thực hiện chuỗi hành trình sản phẩm...........................................................................64 
9.2.1. Đào tạo tập huấn....................................................................................................64 
9.2.2. Xây dựng hệ thống quản lý bằng văn bản............................................................65 
9.2.3. Các hợp phần của một chuỗi hành trình................................................................66 
9.2.4. Giám sát việc mua bán, sản xuất và bán hàng.......................................................68 
9.3. Kiểm tra nội bộ .............................................................................................................72 
9.3.1. Xác định các khâu quan trọng cần kiểm tra ..........................................................72 
9.3.2. Quản lý kiểm tra các khâu quan trọng...................................................................72 
9.3.3. Xây dựng hệ thống kiểm tra.................................................................................73 
9.4. Ví dụ về thực hiện chuỗi hành trình của một xưởng xẻ................................................74 
10. Chứng chỉ chuỗi hành trình và đăng ký nhãn.....................................................................77 
10.1. Chuẩn bị và chọn tổ chức chứng chỉ...........................................................................77 
10.2. Tổ chức chứng chỉ khảo sát đánh giá..........................................................................78 
10.3. Kết quả đánh giá và những yêu cầu sửa chữa.............................................................79 
10.4. Cấp chứng chỉ, giám sát và đăng ký nhãn sản phẩm ..................................................80 
Phụ lục 1 ...................................................................................................................................86 
Phụ lục 2 ...................................................................................................................................90 
Phụ lục 3 ...................................................................................................................................92 
Phụ lục 4 ...................................................................................................................................93 
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................................110 
 5
Những cụm từ viết tắt 
AF&PA American Forest & Paper Association - Hiệp hội lâm nghiệp và 
giấy Mỹ 
ASEAN Association of Southeast Asian Nations - Hiệp hội các quốc gia 
Đông nam Á 
ASOF ASEAN Senior Officials on Forest - Các chuyên gia cao cấp lâm 
nghiệp ASEAN 
BNN & PTNT Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn 
CCKL Chi cục kiểm lâm 
CCLN Chi cục lâm nghiệp 
CCR Chứng chỉ rừng 
CEPI Confederation of European Paper Industries - Liên đoàn công 
nghiệp giấy Châu Âu 
CIFOR Centre for International Forestry Research -Trung tâm nghiên cứu 
lâm nghiệp quốc tế 
CKL Cục kiểm lâm 
CLN Cục lâm nghiệp 
C&I Criteria & Indicators - Tiêu chí và chỉ số 
CoC Chain of Custody - Chuỗi hành trình sản phẩm 
CSA Canadian Standards Association - Hội Tiêu Chuẩn Canada 
ĐXCC Đơn xin chứng chỉ 
ĐVQLR Đơn vị quản lý rừng 
EU European Union - Liên minh Châu Âu 
FAO United Nations Food and Agriculture Organization - Tổ chức 
lương nông của Liên Hợp Quốc 
FSC The Forest Stewardship Council - Hội đồng quản trị rừng quốc tế 
FSC P&C FSC Principles & Criteria - Bộ tiêu chuẩn quản lý rừng của Hội 
đồng quản trị rừng quốc tế 
FSSP Forest Sector Support Partnership - Chương trình Hỗ trợ ngành lâm 
nghiệp 
 6
GEF Global Environment Facilities - Quỹ môi trường toàn cầu 
GIS Geographical Information Systems - Hệ thống thông tin địa lý 
GFTN Global Forest and Trade Network - Mạng lưới rừng và thương mại 
toàn cầu 
GTZ Deutsche Gesellschaft fur Technische Zusammenarbeit - Tổ chức 
hợp tác kỹ thuật Đức 
Ha Hectare - Héc ta 
IFF Intergovernmental Forum on Forests - Diễn đàn liên chính phủ về 
rừng 
ILO International Labour Organization/Office - Tổ chức lao động quốc 
tế 
ISO International Organization for Standardization - Tổ chức quốc tế về 
tiêu chuẩn hoá 
ITTO International Tropical Timber Organization - Tổ chức gỗ nhiệt đới 
quốc tế 
IUCN World Conservation Union - Liên minh bảo tồn quốc tế 
IUFRO International Union of Forest Research Organization - Liên đoàn 
quốc tế các tổ chức nghiên cứu rừng 
KHQLR Kế hoạch quản lý rừng 
KNTC Khiếu nại tranh chấp 
KTĐG Kiểm tra đánh giá 
LEI Lembaga Ecolabel Indonesia - Viện nhãn sinh thái Indonexia 
LNCĐ Lâm nghiệp cộng đồng 
LTQD Lâm trường quốc doanh 
MTCC Malaysian Timber Certification Council - Hội đồng chứng chỉ gỗ 
Mã Lai 
NGO Non-governmental organization - Tổ chức phi chính phủ 
NWG National Working Group (on QLRBV) - Tổ công tác quốc gia quản 
lý rừng bền vững và CCR 
PEFC Programme for the Endorsement of Forest Certification Schemes - 
Chương trình phê duyệt các quy trình chứng chỉ rừng 
 7
P&C&I VN Vietnam Principles & Criteria & Indicators - Bô tiêu chuẩn FSC 
Việt Nam 
QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất 
QLRBV Quản lý rừng bền vững 
RBTC Rừng có giá trị bảo tồn cao 
SCS Scientific Certification Systems - Hệ thống chứng chỉ khoa học 
SFI Sustainable Forestry Initiative - Sáng kiến lâm nghiệp bền vững 
Bắc Mỹ 
SFR Sản phẩm rừng 
SGS Société Général de Surveillance - Tổ chức chứng chỉ QUALIFOR 
Nam Phi 
SNN Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn ...  hiện các biện pháp duy trì hoặc làm giàu các RBTC. 
9.2.3. Mọi thuộc tính của RBTC được duy trì ổn định, không có tình trạng suy thoái đáng kể. 
9.3. Chủ rừng thực hiện kiểm tra đánh giá hàng năm về hiệu quả của các giải pháp duy trì 
hoặc tăng cường các RBTC. 
9.3.1. Việc kiểm tra đánh giá về hiệu quả của các giải pháp duy trì hoặc tăng cường các 
RBTC được ghi trong kế hoạch quản lý 
9.3.2. Có báo cáo hàng năm về hiệu quả của các biện pháp quản lý kinh doanh RBTC. 
Tiêu chuẩn 10: Rừng trồng 
Rừng trồng được quy hoạch, thiết lập và quản lý phù hợp với các tiêu chuẩn và tiêu chí từ 
1 đến 9. Khi trồng rừng để đáp ứng các lợi ích về kinh tế và xã hội và các nhu cầu về sản 
phẩm rừng của thị trường, những rừng trồng đó cũng phải góp phần tạo điều kiện cho 
việc quản lý tốt các rừng tự nhiên, làm giảm áp lực lên rừng tự nhiên, giúp phục hồi và 
bảo tồn rừng tự nhiên. 
10.1 Những mục tiêu quản lý của rừng trồng, kể cả những mục tiêu bảo tồn và phục hồi 
rừng tự nhiên, được ghi rõ trong kế hoạch quản lý, và phải được thể hiện rõ trong việc 
thực thi kế hoạch. 
10.1.1 Có quy hoạch sử dụng đất được duyệt, trong đó không có rừng tự nhiên nào bị khai 
phá để trồng rừng hoặc sử dụng vào mục đích khác ngoại trừ những trường hợp qui 
định tại Tiêu chí 6.10. 
10.1.2 Những mục tiêu của rừng trồng được thể hiện rõ ràng trong kế hoạch quản lý và được 
thực hiện ngoài hiện trường. 
10.2 Thiết kế và bố trí rừng trồng có tác dụng bảo vệ, phục hồi và bảo tồn rừng tự nhiên và 
không làm tăng áp lực lên rừng tự nhiên. Trong việc bố trí rừng trồng có giành ra các 
hành lang bảo vệ những động vật hoang dã, các vùng cận sông suối và các đám rừng 
rải rác có tuổi và chu kỳ khác nhau phù hợp với quy mô hoạt động trồng rừng. Quy 
mô và cách bố trí các khoảnh rừng trồng phù hợp với kiểu cấu trúc các lâm phần rừng 
như thấy trong phạm vi cảnh quan tự nhiên. 
10.2.1 Ưu tiên trồng các loài cây có khả năng thay thế các sản phẩm rừng tự nhiên. 
10.2.2 Chỉ trồng rừng trên đất trống, đồi trọc. 
10.2.3 Có danh mục các hành lang bảo vệ động vật hoang dã, các diện tích cận sông suối, và 
các đám rừng rải rác khác tuổi cần được duy trì, được tài liệu hoá và được thể hiện 
trên bản đồ. 
10.2.4 Có tài liệu hướng dẫn quản lý, bảo vệ các diện tích nói ở Chỉ số 10.2.3. 
10.2.5 Kế hoạch trồng rừng của đơn vị phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê 
duyệt. 
10.2.6 Thiết kế rừng trồng phải phù hợp với cảnh quan khu vực 
 108
10.3 Ưu tiên trồng hỗn loài để tăng cường tính bền vững về kinh tế, sinh thái và xã hội. Sự 
đa dạng loài như vậy có thể bao gồm sự phân bố kích thước và không gian của các 
khoảnh rừng được quản lý, số lượng và thành phần về loài, cấp tuổi và cấu trúc. 
10.3.1 Chủ rừng sử dụng tối đa số loài cây trồng phù hợp với điều kiện tự nhiên của đơn vị, 
có giá trị kinh tế cao, có thị trường tiêu thu, và có tác dụng bảo vệ môi trường . 
10.3.2 Rừng hỗn loài được trồng ít nhất là 20 % diện tích lập địa thích hợp. 
10.4 Loài cây trồng phù hợp với điều kiện lập địa và các mục tiêu quản lý. Để tăng cường 
bảo tồn tính đa dạng sinh học chủ rừng ưu tiên chọn các loài cây bản địa để trồng 
rừng và phục hồi những rừng đã thoái hoá. Chỉ trồng những loài cây nhập nội có 
năng suất cao hơn những loài bản địa, trong trường hợp này phải đánh giá cẩn thận 
tỷ lệ sống, tình trạng sâu, bệnh và những tác động tiêu cực đối với môi trường sinh 
thái. 
10.4.1 Có danh mục các loài cây trồng đã được khảo nghiệm chứng tỏ là phù hợp với lập địa 
và đạt các mục tiêu đã đề ra. 
10.4.2 Các loài cây bản địa được ưu tiên sử dụng để trồng trên những lập địa thích hợp. 
10.4.3 Có báo cáo đánh giá hiệu quả cũng như những tác động của các loài cây trồng rừng đã 
được đơn vị sử dụng. 
10.5 Giành một tỷ lệ diện tích rừng trồng nhất định, tuỳ thuộc vào tổng diện tích rừng 
trồng và quy hoạch của vùng, để quản lý vì mục đích phục hồi thành rừng tự nhiên. 
10.5.1 Chủ rừng giành ít nhất 10% diện tích rừng trồng đủ điều kiện để quản lý vì mục đích 
phục hồi thành rừng tự nhiên và được tài liệu hoá. 
10.5.2 Có tài liệu hướng dẫn việc quản lý những diện tích trên. 
10.5.3 Có báo cáo đánh giá định kỳ 3-5 năm về sự phục hồi rừng tự nhiên trên những diện 
tích trên. 
10.6 Có những biện pháp hữu hiệu để bảo vệ và cải tạo cấu trúc, độ phì và hoạt động sinh 
học của đất. Kỹ thuật và mức độ thu hoạch sản phẩm, việc thiết kế và bảo dưỡng 
đường giao thông, tời kéo gỗ cũng như việc chọn loài cây trồng không gây thoái hoá 
đất và không ảnh hưởng xấu đến nguồn nước và dòng chảy. 
10.6.1 Có quy chế và tài liệu hướng dẫn về các biện pháp bảo vệ cấu trúc, độ phì và hoạt 
động sinh học của đất, kể các các biện pháp khắc phục những tác động tiêu cực. 
10.6.2 Có báo cáo về sự diễn biến độ phì và cấu trúc của đất, nguồn nước, dòng chảy v.v do 
những hoạt động gây trồng, khai thác, làm đường v.v gây ra. 
10.7 Có những biện pháp ngăn ngừa và hạn chế đến mức thấp nhất dịch bệnh, cháy rừng 
và sự nhập nội tràn lan những loài cây mới. Phòng trừ tổng hợp dịch bệnh được xem 
là một khâu quan trọng trong kế hoạch quản lý, dựa trước hết vào biện pháp phòng 
ngừa và diệt bệnh bằng phương pháp sinh học hơn là hoá học và phân bón. Chủ rừng 
tìm mọi cách tránh dùng thuốc sâu và phân bón, kể cả trong các vườn ươm. Việc sử 
dụng các hoá chất cũng đã được đề cập đến ở các tiêu chí 6.6 và 6.7. 
10.7.1 Có tổ chức, nhân lực, phương tiện cần thiết và cán bộ chuyên trách được đào tạo tốt về 
phòng chống sâu bệnh hại và cháy rừng. 
10.7.2 Có tài liệu hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại và tài liệu 
hướng dẫn phòng chống cháy rừng phù hợp với Tiêu chí 10.7. 
 109
10.7.3 Có hệ thống phòng chống cháy rừng. Trong mấy năm gần đây không xảy ra cháy rừng 
gây hậu quả nghiêm trọng. 
10.7.4 Chủ rừng ưu tiên sử dụng phân hữu cơ, phân vi sinh, các chế phẩm sinh học và các 
loài cây cố định đạm tự nhiên. Có biện pháp phòng trừ tổng hợp ở vườn ươm và rừng 
trồng đối với sâu bệnh hại. 
10.7.5 Có báo cáo đánh giá về hiệu quả sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, phân bón và 
các biện pháp phòng chống cháy rừng. 
10.8 Tuỳ theo phạm vi và cường độ hoạt động trồng rừng, việc kiểm tra đánh giá rừng 
trồng phải bao gồm việc đánh giá thường xuyên những tác động sinh thái-xã hội trong 
và ngoài khu vực (chẳng hạn như tác động đến tái sinh tự nhiên, nguồn nước, độ phì 
của đất, thu nhập, phúc lợi của cư dân địa phương) ngoài những điểm như đã nói ở 
những tiêu chuẩn 8, 6 và 4. Không được trồng bất kỳ loài cây nào ở phạm vi rộng nếu 
chưa có những thử nghiệm ở địa phương hoặc chưa có những kinh nghiệm chắc chắn 
cho thấy những loài cây đó thích nghi tốt với điều kiện lập địa, không xâm nhập tràn 
lan và không gây tác hại sinh thái đáng kể đến các hệ sinh thái khác. Cần đặc biệt lưu 
ý đến những vấn đề xã hội trong việc lấy đất trồng rừng, nhất là liên quan đến việc 
bảo vệ quyền sở hữu hoặc sử dụng. 
10.8.1 Có kế hoạch và thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kỳ 5 năm tác động rừng trồng 
về các mặt nói ở tiêu chí 10.8. 
10.8.2 Chủ rừng không trồng bất kỳ loài cây nào ở phạm vi rộng vươt quá quy mô khảo 
nghiệm được phép mà chưa được khảo nghiệm cho thấy những loài cây đó phù hợp 
với điều kiện lập địa và có hiệu quả cao về kinh tế, sinh thái và xã hội. 
10.8.3 Có báo cáo định kỳ phù hợp về tác động sinh thái xã hội như đã nói ở Tiêu chí 10.8. 
10.9 Rừng trồng trên đất chuyển hoá từ rừng tự nhiên sau tháng 11 năm 1994 thông 
thường sẽ không được chứng chỉ, trừ khi có đủ bằng chứng là chủ rừng không chịu 
trách nhiệm trực tiếp hoặc gián tiếp về sự chuyển đổi đó. 
 110
Tài liệu tham khảo 
1. Bass S. (1997)- Comparing the FSC and ISO Approaches to Forest Certification. 
IIED London 
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2005)- Chiến lược lâm nghiệp quốc gia 
giai đoạn 2006-2020. Dự thảo. Hà Nội tháng 11/2005. 
3. Bosdijk K. (2001)- Keurhout’s Lessons on Verifying Forest Management and Chain 
of Custody Certificates. Forest Certification, 6-7 September 2001, Brussels, 
Belgium 
4. Certification’s Impacts on Forests, Stakeholders and Supply Chains (2000)- First 
Draft: Executive Summary Only 
5. Chứng chỉ rừng các lâm trường Anh Sơn, Con Cuông và Tương Dương, Tỉnh Nghệ 
An. Đánh giá hiện trạng và cơ hội đạt chứng chỉ rừng. Dự án lâm nghiệp xã hội và 
bảo tồn thiên nhiên tỉnh Nghệ An ALA/VIE/94/24. Ban quản lý dự án, Vinh, Nghệ 
An, 6-2004 
6. Comparative Matrix of Forest Certification Schemes. Confederation of European 
Paper Industries. CEPI 2001 
7. Cozannet N. and R. Nussbaum, (2001)- A System for Modular Verification of 
Progress. Technical Working Group Report. 27 July 2001. Draft for Review. 
8. Criteria and Indicators for Sustainable Forest Management. FAO Expert 
Consultation organized in collaboration with UNEP, ITTO, CIFOR and IUFRO. 
Rome, Italy 15-17 November 2000. 
9. Criteria and Indicators of Sustainable Forest Management in Canada. Technical 
Report 1997. Canadian Council of Forest Ministers 
10. Dự án thúc đẩy quản lý rừng bền vững ở Việt Nam. WWF-SECO. Hà Nội 2003 
11. Đối thoại giữa các bên liên quan về chứng chỉ gỗ tại Việt Nam. Cách tiếp cận hướng 
tới một chính sách tổng hợp. Hà Nội 13-15/4/1999. WWF-Đông Dương tháng 7-
2001. 
12. Eba’a Atyi R. and Simula M.(2002) – Forest Certification: Pending Challenges for 
Tropical Timber. ITTO International Workshop on Comparability and Equevalence 
of Forest Certification Schemes. Kuala Lumpur 3-4 April 2002 
13. Elliott C. (1997)- WWF Guide to Forest Certfication. WWF-UK, Panda House 
14. Forest Certification (1998) – Status Report and Overview. February 1998. PN 
97.2046.7.001.00 Forstliche Zertifizierung 
15. Forest Management Certification and the Design of Local Auditing Systems. 
Proceedings of a Regional Workshop for Indochina. December 4-6, 2001, Phnom 
Penh, Cambodia. FORSPA and FAO, Bangkok 2002 
16. FSC (1994)- FSC Status, Forest Stewardship Council, Bonn, Germany. www.fsc.org 
17. FSC ((2000)- FSC Policy on Percentage-based Claims. FSC Document 3.6.3, 
Oaxaca Mexico. 
 111
18. Ghazali B. H. and Simula M. (2000)- Framework for an Auditing System for 
ITTO’s Criteria and Indicators for Sustainable Forest Management. Final Report. 
ITTC(XXIX)/16 Rev.1, April 2001 
19. Griffiths J. (2001) – Proposing an International Mutual Recognition Framework. 
International Forest Industry Roundtable. Report of the Working Group on Mutual 
Recognition between Credible Sustainable Forest Management Certification 
Systems and Standards. 
20. Higman S., J. Mayers, S. Bass, N. Judd, and R. Nussbaum (2005)- The Sustainable 
Forestry Handbook. Second Edition. EARTHSCAN London . Sterling, VA. 
21. Hội thảo quốc gia về đẩy mạnh quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng ở Việt 
Nam. Hội Khoa Học Kỹ Thuật Lâm Nghiệp Việt Nam. Hà Nội 2002 
22. Intergovernmental Seminar on Criteria and Indicators for Sustainable Forest 
Management. Background Document. Helsinki 1996. 
23. ISO (1998)- Information to Assist Forest Organizations in the Use of ISO 14001 and 
ISO 14004 – Environmental Management Systems Standards. Technical Report 
14061, ISO, Geneva. 
24. ITTO Criteria for the Measurement of Sustainable Tropical Forest Management. 
ITTO Policy Development Series No. 3. ITTO 1992 
25. ITTO Guidelines on the Conservation of Biological Diversity in Tropical Production 
Forests. ITTO Policy Development Series No. 5. ITTO 1993. 
26. Lammerts van Bueren E. M. and Blom E. M. (1997)- Hierarchical Framework for 
the Formulation of Sustainable Forest Management Standards.1997 The 
TROPENBOS FOUNDATION, ISBN 90-5113-031-7. 
27. Malaysian Criteria, Indicators, Activities, and Standards of Performance (MC&I) for 
Forest Management Certification (Forest Management Unit Level). MTCC 
Malaysia 1999. 
28. Nguyễn Ngọc Lung ( 2004)- QLRBV và CCR ở Việt Nam, cơ hội và thách thức. 
Kỷ yếu hội thảo WWF về QLRBV và CCR. Quy Nhơn 24 – 25/5/2005 
29. Nussbaum R. and Simula M. (2005)- The Forest Certification Handbook. The 
Earthscan Forestry Library. 2nd Edition. Earthscan, London . Sterling, VA 
30. Nussbaum R., Jennings S. and Garforth M. (2002)- Assissing Forest Certification 
Schemes: A Practical Guide. Forest Research Programme R7589. ProForest Oxford 
OX11ST, United Kingdom 
31. PEFC (2002)- PEFFC Council Technical Document Annex 1: PEFC Terms and 
Definitions, PEFC Luxembourg, www.pefc.org 
32. Phạm Hoài Đức (1998)- Chứng chỉ rừng với vấn đề quản lý bền vững rừng tự nhiên. 
Hội thảo quốc gia về quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng. TP. Hồ Chí Minh 
10-13 tháng 2-1998 
33. Phạm Hoài Đức (2002)- Chứng chỉ rừng và các sản phẩm rừng. Hội thảo quốc gia 
về đẩy mạnh quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng ở Việt Nam, Hà Nội 22-23 
tháng 10-2002 
34. Poschen P. (2001) – Social Aspects in Certification Standards and Their 
Application. Forest Certification, 6-7 September 2001, Brussels, Belgium 
 112
35. Poschen P. (2000)- Social Criteria and Indicators for Sustainable Forest 
Management. A guide to ILO texts. Working Paper 3. GTZ Forest Certification 
Project. 
36. Quyết định 187/1999/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ 
về việc đổi mới tổ chức và cơ chế quản lý lâm trường quốc doanh. Văn bản pháp 
quy về lâm nghiệp. Nhà xuất bản nông nghiệp. Hà Nội - 2000. 
37. Requirements and Assessment Procedures for Chain-of-Custody Certification. 
Malaysian Timber Certification Council, RAP/COC Rev.4, 2000. 
38. Robinson D. and Brown L. (2002)- Increasing Access to FSC Certification for Small 
and Low Intensity Managed Forests. The SLIMFs Initiative: A Progress Report. 
FSC Trademark 
39. Salmi J., Nguyễn Xuân Nguyên, và Lê Quang Trung (1999)- Nghiên cứu chiến lược 
tài chính cho quản lý rừng bền vững ở Việt Nam. Báo cáo (dự thảo). PROFOR Việt 
Nam 
40. Scrase H. and Lindhe A. (2001)- Developing Forest Stewardship Standards – A 
Survival Guide. Taiga Rescue Network & the Authors. 
41. Síp P. (1997)- Sustainable Forest Management and Certification. BOS 
NiEuWSLETTER Vol. 16(2)/ No. 36, June 1997. 
42. Technical Report – Draft 09 (1997)- ISO/WD 14061 Informative Reference 
Material to Assist Forestry Organizations in the Use of ISO 14001 and ISO 14004 
Environmental Management System Standards. ISO/TC 207 N197 
43. The Potential Role of Certification in Cummunity Forestry. GTZ, Abr.4544. Forest 
Certification Project. 
44. Tickell O. and WWF (2000)- Certification- A Future for the World Forests. Forests 
for Life Campaign, Branksome House, Filmer Grove Godalming, Surrey GUT 3AB, 
United Kingdom 
45. Vallejo N. and Hauselmann P. (2000)- Institutional Requirements for Forest 
Certification. A Manual for Stakeholders. GTZ Forest Certification Project. 
Working Paper 2, June 2000. 
46. Vallejo N. and Hauselman P. (2001) - PEFC An Analysis. WWF Discussion Paper 
January 2001 
47. World Bank and WWF Join Forces to Conserve Earth’s Forests. News Release No. 
97/ 
48. www.fsc.org/en 
49. www.mtcc.com.my 
50. www.aboutsfi.org 
51. www.pefc.org 
52. www.certifiedwood.csa.ca 

File đính kèm:

  • pdfcam_nang_nganh_lam_nghiep_chung_chi_rung.pdf