Các xét nghiệm sàng lọc và chẩn đoán rối loạn nhiễm sắc thể trước sinh: Phát hiện trisomy 18, 21 và khuyết tật ống thần kinh
SÀNG LỌC
? Mục đích nhận diện các đối tượng có nguy
cơ cao mắc một bệnh lý nhất định để thực
hiện các thủ thuật hay các xét nghiệm chẩn
đoán hướng tới hoạt động phòng ngừa.
? Phục vụ số đông dân số .
? Mang lại lợi ích cho những người được sàng
lọc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các xét nghiệm sàng lọc và chẩn đoán rối loạn nhiễm sắc thể trước sinh: Phát hiện trisomy 18, 21 và khuyết tật ống thần kinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Các xét nghiệm sàng lọc và chẩn đoán rối loạn nhiễm sắc thể trước sinh: Phát hiện trisomy 18, 21 và khuyết tật ống thần kinh
CÁC XÉT NGHIỆM SÀNG LỌC VÀ CHẨN ĐỐN RỐI LOẠN NHIỄM SẮC THỂ TRƯỚC SINH PHÁT HIỆN TRISOMY 18, 21 VÀ KHUYẾT TẬT ỐNG THẦN KINH ThS BS. PHÙNG NHƯ TỒN SÀNG LỌC Mục đích nhận diện các đối tượng có nguy cơ cao mắc một bệnh lý nhất định để thực hiện các thủ thuật hay các xét nghiệm chẩn đoán hướng tới hoạt động phòng ngừa. Phục vụ số đông dân số . Mang lại lợi ích cho những người được sàng lọc SÀNG LỌC TRƯỚC SINH Thuật ngữ: prenatal, antenatal, perinatal Sàng lọc bất thường của thai nhi trong thai kỳ Siêu âm và/hay XN sinh hóa - Neural tube defect - Down’s syndrom (trisomy 21) - Edward’s syndrome (trisomy 18) Thai kỳ - Quí 1 : 10-13 tuần - Quí 2 : 14-26 tuần - Quí 3 : 27-40 tuần LỢI ÍCH CỦA SÀNG LỌC TRƯỚC SINH Xác định nhóm phụ nữ cần phải thực hiện thủ thuật chẩn đoán Làm giảm số lượng thủ thuật không cần thiết Làm giảm số trường hợp xảy thai do thực hiện các thủ thuật chẩn đoán Giảm chi phí chăm sóc y tế LỊCH SỬ SÀNG LỌC TRƯỚC SINH 1933 Mối liên hệ giữa tuổi mẹ với DS 1959 Phát hiện Trisomy 21 ở DS 1966 Lần đầu tiên phân tích NST/ dịch ối 1970s Sàng lọc trước sinh DS dựa vào tuổi mẹ 1977 Sàng lọc NTD dựa vào AFP máu mẹ tăng trong quí 2 1984 Sàng lọc DS dựa vào AFP máu mẹ thấp (giảm) 1988 Sàng lọc DS dựa vào AFP, hCG and uE3: “triple test” LỊCH SỬ SÀNG LỌC TRƯỚC SINH 1990 Phát hiện NT (Nuchal Translucency) 1991 PAPP-A giảm trong quí 1 của thai kỳ 1992 Free hCGß tăng trong quí 1 của thai kỳ Tăng Inhibin-A trong qúi 2 của thai kỳ 1996 Sàng lọc DS : Combined test: Phối hợp tuổi mẹ, nếp mờ vùng gáy, PAPP-A và ß-hCG 1999 Phối hợp các marker quí 1 và 2 của thai kỳ (Integrated test) 2001 Thiếu NB (Nasal Bone) trong DS Một số trường hợp dị tật bẩm sinh • Là một dị tật nặng thường gặp ở trẻ sơ sinh, chiếm tỷ lệ 1/700. • Nguyên nhân: do trong tế bào của thai nhi cĩ thừa một NST số 21. • Trẻ bị hội chứng DOWN rất chậm phát triển trí tuệ, cĩ thể kèm theo các dị tật bẩm sinh khác về tim, đường tiêu hĩa, cơ xương, Hội chứng DOWN (3 NST số 21) • Tỷ lệ 1/7000. • Là một dị tật nặng thường gây sẩy thai hoặc chết sau sinh. • Nguyên nhân: do trong tế bào của thai nhi cĩ thừa một NST số 18. • Trẻ bị hội chứng EDWARDS thường kèm theo các dị tật bẩm sinh khác về tim, đường tiêu hĩa, đầu nhỏ, thốt vị rốn, thốt vị hồnh, Hội chứng EDWARDS (3 NST số 18) Dị tật ống thần kinh • Là sự phát triển bất thường ống thần kinh phơi thai, đưa đến các hậu quả nặng nề như thai vơ sọ, thốt vị não – màng não, • Gây sẩy thai hoặc chết sau sinh. Dị tật hở thành bụng • Thai nhi cĩ dị tật hở thành bụng làm cho ruột nằm ngồi ổ bụng khi sinh. • Những thai này đơi khi kèm theo những dị tật thần kinh khác. Tất cả các thai phụ đều cĩ nguy cơ sinh ra trẻ bị một trong các dị tật trên. Thai phụ lớn tuổi (trên 38 tuổi) thường cĩ nguy cơ cao sinh con bị hội chứng DOWN hoặc EDWARDS. Cĩ thai Thai phát triển tốt, đủ tháng Trai Gái Khơng bị dị tật bẩm sinh Khơng bị hội chứng DOWN XÉT NGHIỆM SÀNG LỌC LÀ CẦN THIẾT TRONG QUÁ TRÌNH MANG THAI. CHẨN ĐỐN XÁC ĐỊNH VÀ CĨ HƯỚNG GIẢI QUYẾT THÍCH HỢP THỜI ĐIỂM SÀNG LỌC Lý tưởng nhất Sàng lọc vào 3 tháng đầu của thai kỳ : 10 12 tuần + 6 ngày Sàng lọc vào 3 tháng giữa của thai kỳ : 14 18 (21) tuần Nguy cơ của HC Down dựa trên tuổi người mẹ BA THÁNG ĐẦU CỦA THAI KỲ PAPP-A (Pregnancy Associated Plasma Protein-A) Glycoprotein có MW lớn Do nhau thai tiết ra Chưa rõ chức năng sinh học Nồng độ PAPP-A trong huyết thanh mẹ trong suốt thai kỳ Trong hội chứng Down, PAPP-A thấp hơn so với bình thường (nhưng chỉ trong 3 tháng đầu của thai kỳ) Free ß hCG Bán đơn vị beta của hCG cũng hiện diện ở dạng tự do trong huyết thanh mẹ Nồng độ thì thấp hơn; khoảng 1% của toàn phần Free ß hCG cao khoảng gấp hai lần trong DS Là dấu hiệu sinh hóa tốt hơn hCG, nhưng độ bền trong mẫu thấp NẾP MỜ VÙNG GÁY Nuchal Translucency (NT) Tuổi mẹ + ßhCG + PAPP-A + Nếp mờ vùng gáy Sàng lọc ở tuần thứ 10-13 0 20 40 60 80 100 Age 30% Age + hCG + PAPP-A 60% Age+ NT 75% +NT Age + hCG + PAPP-A 90% BA THÁNG GIỮA THAI KỲ SÀNG LỌC HÓA SINH HỌC 2nd trimester Double Test: AFP + HCG or AFP + Free Beta hCG Triple Test : AFP + HCG + u-E3 AFP + Free Beta hCG + u-E3 AFP + HCG + Inhibin-A Quadruple Test: AFP + HCG + u-E3 + Inhibin-A MS AFP 1977, nồng độ AFP trong huyết thanh mẹ bất thường trong“khuyết tật ống thần kinh hở” (ONTD) (Nghiên cứu trên 18.000 case mang thai ở Anh ). 1984: Merkatz, Macri và cộng sự chứng minh rằng nồng độ AFP giảm trong khi mang thai là do NST tam đồng 21. MS HCG Năm 1988, Bogart và CS, chứng minh rằng nồng độ hCG toàn phần tăng cao trong thai kỳ có NST tam đồng 21. Nồng độ trung bình hCG toàn phần trong thai kỳ có NST tam đồng 21 cao khoảng gấp hai so với thai bình thường MS Free HCG Vào cuối 1990 và đầu 1991, Macri và CS, K. Spencer đã chứng minh rằng nồng độ beta hCG tự do tăng cao trong thai kỳ có NST tam đồng 21. Nồng độ trung bình của beta hCG tự do trong thai kỳ có NST tam đồng 21 cao khoảng gấp 2,4 lần so với thai bình thường ESTRIOL TỰ DO 3 tháng đầu: Không có giá trị 3 tháng giữa: Sàng lọc NST tam đồng số 21 và 18 3 tháng cuối: Tình trạng thai nhi (chậâm tăng trưởng; sinh non; tiền sản giật/sản giật; suy thai.) INHIBIN-A Hormon kích thích bài tiết FSH Là glycoprotein, MW khoảng 32.000D 2 tiểu đơn vị alpha và beta : beta A,beta B. Inhibin A = alpha + beta A Được tổng hợp ở buồng trứng, tinh hoàn và nhau thai Tăng ở quí 2 của thai kỳ XÉT NGHIỆM SÀNG LỌC TRƯỚC SINH (HIỆN NAY) Các XN được sử dụng trong thời kỳ 1 của thai kỳ (nghiên cứu và đang trở thành XN SL thường qui) * PAPP-A + Free hCGß * PAPP-A + Free hCGß + đo NT * PAPP-A + free beta hCG + đo NT + NB (nasal bone) XÉT NGHIỆM SÀNG LỌC TRƯỚC SINH (HIỆN NAY) Các XN được sử dụng trong thời kỳ 2 của thai kỳ (phổ biến) * AFP + hCG Double test * AFP + Free hCGß Douple test * AFP + hCG + uE3 Triple test * AFP + Free hCGß + uE3 Triple test * AFP + Free hCGß + uE3 + Inhibin A Quadruple test XÉT NGHIỆM SÀNG LỌC TRƯỚC SINH (HIỆN NAY) Các XN phối hợp Combined test Tuổi mẹ+ PAPP-A + Free hCGß + đo NT Integrated test Phối hợp các marker quí I và quí II của thai kỳ TÍNH NGUY CƠ Nguy cơ được tính dựa trên các marker về sinh hóa và siêu âm Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến diễn giải KQ như : tuổi mẹ, tuổi thai, cân nặng mẹ, chủng tộc, sinh đôi, tiểu đường phụ thuộc Insulin, tiền sử sản khoa và IVF Phân tích kết quả Kết quả sàng lọc được đánh giá là nguy cơ Thấp (Âm Tính) và nguy cơ Cao (Dương Tính). Phân tích kết quả Âm tính Thai thuộc nhĩm nguy cơ thấp đối với các dị tật bẩm sinh và rối loạn nhiễm sắc thể 18, 21. Tuy nhiên, khơng loại trừ hồn tồn khả năng trẻ cĩ thể bị dị tật. 3. Phân tích kết quả (Sơ đồ kết quả âm tính 1) 3. Phân tích kết quả (Sơ đồ kết quả âm tính 2) Phân tích kết quả Dương tính Thai thuộc nhĩm nguy cơ cao, dẫn đến cĩ khả năng thai đang mắc 1 dị tật bẩm sinh nào đĩ. Cĩ khả năng chứ khơng phải tất cả các trường hợp dương tính đều sinh con bị di tật. 3. Phân tích kết quả (Sơ đồ kết quả dương tính 1) 3. Phân tích kết quả (Sơ đồ kết quả dương tính 2) (Sơ đồ kết quả dương tính 2) Các xét nghiệm tiếp theo cần thực hiện khi kết quả sàng lọc dương tính Siêu âm Chọc ối CVS Máu cuống rốn Siêu âm: • Do các bác sĩ cĩ kinh nghiệm thực hiện. • Qua siêu âm, các Bác sĩ cĩ thể phát hiện thai cĩ các dị tật như: vơ sọ, hở thành bụng, nứt đốt sống, Tuy nhiên, phương pháp này khĩ phát hiện được thai cĩ hội chứng DOWN hoặc EDWARDS một cách chắc chắn. Các xét nghiệm tiếp theo cần thực hiện khi kết quả sàng lọc dương tính Các thủ thuật chẩn đoán trước sinh Sinh thiết gai nhau Chọc ối Chọc máu cuống rốn Chỉ định Xét nghiệm di truyền tế bào Phân tích chẩn đoán DNA Các phân tích chẩn đoán Enzyme Sinh thiết gai nhau Thực hiện khi bào thai 11 - 13 tuần dưới hướng dẫn liên tục của siêu âm Qua thành bụng hoặc qua ngã âm đạo Khối lượng gai nhau lấy ~25mg Thời gian trả kết quả Trực tiếp: ngày hôm sau FISH: 1-2 ngày Cấy ngắn: 3 ngày Cấy dài: 14 ngày Sinh thiết gai nhau Ưu điểm của sinh thiết gai nhau Tuổi thai nhỏ Chấm dứt thai kỳ dễ Thai phụ có nhiều thời gian để suy nghĩ Có thể theo dõi xác định thêm Thủ thuật qua ngã âm đạo Không gây đau Có nhiều bệnh phẩm (tế bào, DNA) để thực hiện các chẩn đoán di truyền Nhược điểm của sinh thiết gai nhau Đòi hỏi sự khéo léo cao Đôi khi có tình trạng khảm khu trú của bánh nhau Tai biến Sẩy thai: ~ 1% sẩy thai do thủ thuật + 2 – 3% sẩy thai nền / 10 -12 tuần Phụ thuộc vào kỹ năng của thủ thuật viên Dị tật ngắn chi ở thai ? Bất đồng nhóm máu Rhesus Chọc ối Thực hiện từ 16 – 20 tuần dưới hướng dẫn liên tục của siêu âm Thời gian trả có kết quả FISH: 1-2 ngày Karyotype: 10-14 ngày Qua thành bụng bằng kim gây tê tủy sống số 20 Tỉ lệ sẩy thai chung ~1% Nguy cơ sẩy thai liên quan thủ thuật 0.5% Chọc ối Ưu điểm Dễ thực hiện Thường là chọn lọc duy nhất khi tuổi thai lớn Thuận lợi khi song thai Tỉ lệ sẩy thai thấp Có thể khảo sát AFP trong dịch ối Nhược điểm Chẩn đoán khi tuổi thai trễ Thủ thuật qua bụng có thể gây đau Khối lượng DNA và tế bào ít hơn sinh thiết gai nhau Tai biến Sẩy thai Chấn thương bào thai ? Bất đồng Rhesus Chọc ối Chỉ định Tuổi mẹ cao Nguy cơ bị lệch bội nhiễm sắc thể cao bằng XN sinh hóa Siêu âm bất thường Người mang nhiễm sắc thể chuyển đoạn Thai kỳ trước bị lệch bội Thai phụï yêu cầu Chọc ối Các xét nghiệm tiếp theo cần thực hiện khi kết quả sàng lọc dương tính Chọc ối: • Phân tích NST đồ thai nhi qua chọc ối là 1 xét nghiệm di truyền tế bào giúp phát hiện các rối loạn NST một cách chắn chắn, trong đĩ cĩ hội chứng DOWN và hội chứng EDWARDS. Các xét nghiệm tiếp theo cần thực hiện khi kết quả sàng lọc dương tính Lưu ý về kỹ thuật chọc ối: Kỹ thuật này cho phép phát hiện các trường hợp hội chứng DOWN, EDWARDS và các rối loạn NST khác. Tuy nhiên, mặc dù khơng đáng kể, nhưng chọc hút nước ối cĩ thể gây sẩy thai. Do đĩ, cần tham vấn tiền sản trước khi thực hiện thủ thuật này. Ở các nước tiên tiến, xét nghiệm này được thực hiện cho tất cả các thai phụ cĩ nguy cơ cao và thai phụ trên 35 tuổi. Các xét nghiệm tiếp theo cần thực hiện khi kết quả sàng lọc dương tính Qui trình thực hiện kỹ thuật chọc ối: • Chọc hút một ít nước ối bao quanh thai nhi dưới sự hướng dẫn của siêu âm. • Nuơi cấy tế bào ối. • Thu hoạch tế bào. • Nhuộm và phân tích các rối loạn NST qua kính hiển vi với hệ thống phân tích NST đồ. Ảnh thuyết minh kỹ thuật chọc ối Chọc ối dưới hướng dẫn của siêu âm Nuôi cấy cặn ối trong flacon Nuôi cấy Ủ trong tủ CO 2 Nuôi cấy Thu hoạch tế bào ối Thu hoạch tế bào ối Phân tích kết quả Phân tích qua hệ thống Karyotyping system Phân tích kết quả Trả kết quả & tham vấn cho thai phụ Hướng xử trí Tùy theo kết quả Nhiễm Sắc Thể đồ của thai nhi là bình thường hay bất bình thường sẽ cĩ hướng xử trí thích hợp: khám thai định kỳ, chấm dứt thai kỳ, điều trị phẩu thuật cho bé sau sinh. Một số hình ảnh bộ NST thai nhi qua nuơi cấy tế bào ối (Hội chứng DOWN) (Hội chứng EDWARDS) (Hội chứng PATAU) (Hội chứng TURNER) (Hội chứng KLINERFELTER) (KỸ THUẬT FISH) TRISOMY 21 (KT FISH) TRISOMY 18 (KT FISH) TRISOMY 13 (KT FISH) TRISOMY X (KT FISH) Kết quả Chúng tôi đã thực hiện chọc ối 1700 trường hợp từ tháng 3/1999 đến tháng 8/2006 Phát hiện 169 trường hợp (9,94%) bất thường các loại (Rối loạn số lượng:162 và cấu trúc NST: 7) 240 620 62 30 47 74 92 535 56 52 8 6 3 7 10 27 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Tổng số bệnh nhân Các trường hợp bất thường Kết quả Rối loạn về số lượng : 162 Đa bội thể thể khảm : 2 case 69,XXX Lệnh bội : - Monosomy X (Hội chứng Turner): 8 trường hợp - Hội chứng Klinefelter: 2 trường hợp - Trisomy 21 (Hội chứng Down): 78 trường hợp - Trisomy 18 (Hội chứng Edwards): 67 trường hợp - Trisomy 13 (Hội chứng Patau): 5 trường hợp Kết quả Rối loạn về cấu trúc: 7 trường hợp -Mất đoạn: 2 trường hợp 46,XX, del (1p) 46,XY,del (8q) (5q) -Chuyển đoạn hoà nhập tâm: 5 trường hợp 45,XX,-14,-21,+t(14/21) 45,XY,-14,-21,+t(14/21) 46,XX,-14,+t(14/21) 46,XX,-14,+t(13/14) Kết quả Trường hợp có bố hoặc mẹ mang chuyển đoạn đã được biết trước Nên chọc ối khảo sát NST thai nhi GIA HỆ BỆNH NHÂN VỚI RL NST KIỂU t(14/21) I II III MẸ: 45,XX,-14,-21,+t(14/21) CHA: 46,XY Tham vấn di truyền -> cấy tế bào ối cho thai kỳ sau KQ di truyền tế bào : 1.III -> Karyotype : 45,XY,-14,-21,+t(14/21) thế hệ con 2.III -> Karyotype : 45,XX,-14,-21,+t(14/21) Down T(14/21) 14/21 1 2 3 4 Karyotype III-4 14,21 t(14/21) 14,21 t(14/21) 14 t(14/21) 21 t(14/21) 14 14 21 14,21 14,21 t(14/21) 14,21 14 t(14/21) 14,21 21 t(14/21) 14,21 14 14 14,21 21 14,21 Giao tử của mẹ Thụ tinh với giao tử bình thường của bố 45,XX,-14,-21,+t(14/21) Bình chuyển đoạn Trisomy 21 Chết gđ phôi thường cân bằng 1/3 1/3 1/3 CƠ CHẾ DI TRUYỀN TẾ BÀO Dị tật bẩm sinh tim , sứt môi chẻ vòm PHẢ HỆ MỘT TRƯỜNG HỢP ĐỘT BIẾN CHUYỂN ĐOẠN t(13;14) Bất thường nhiễm sắc thể 13, 18, 21, X, Y chiếm 30% trẻ sinh sống đến xét nghiệm vì DTBS trong nghiên cứu. Nên có các bước sàng lọc tiền sản về: sinh hoá, siêu âm, chọc ối đúng thời điểm (tuổi thai từ 14 – 22 tuần) để giảm tỉ lệ trẻ sơ sinh ra bị DTBS Các thai phụ 40 tuổi: nên chọc ối. Kết luận Kết luận Các biện pháp sàng lọc và chẩn đốn các rối loạn nhiễm sắc thể trước sinh mang lợi ích cho thai phụ, gia đình và cộng đồng: • Cơ hội sinh con khỏe mạnh nhiều hơn. • Lựa chọn ngưng thai kỳ khi phát hiện thai nhi bị dị tật bẩm sinh. • Cĩ kế hoạch sinh và chăm sĩc trẻ bị dị tật một cách tốt nhất trong trường hợp thai phụ quyết định giữ thai. • Giảm lo lắng về khả năng sinh con bị dị tật. • Giảm chi phí cho gia đình và xã hội. • Gĩp phần cải thiện chất lượng dân số. Chân thành cám ơn
File đính kèm:
- cac_xet_nghiem_sang_loc_va_chan_doan_roi_loan_nhiem_sac_the.pdf