Ca lâm sàng: Bệnh động mạch ngoại biên trên bệnh nhân Đái tháo đường
BN nữ, 80 tuổi
Bệnh nhân có vết loét ngón 1 chân trái cách đây 8 tháng nhưng không lành.
Được khám và điều trị tại bệnh viện địa phương
Vết loét lâu lành, được chỉ định cắt cụt nên chuyển bệnh viện
Không ghi nhận tiền căn đi cách hồi, dị cảm hai chi dưới
Tiền sử
Được chẩn đoán ĐTĐ cách đây 8 năm, đang dùng BiAspart 30/70 liều 20+15+15 đv
Tăng huyết áp, RL lipid máu đang điều trị
Không nhồi máu cơ tim.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ca lâm sàng: Bệnh động mạch ngoại biên trên bệnh nhân Đái tháo đường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ca lâm sàng: Bệnh động mạch ngoại biên trên bệnh nhân Đái tháo đường
Ca lâm sàng: Bệnh động mạch ngoại biên trên bệnh nhân Đái tháo đường Ca lâm sàngBệnh sử BN nữ, 80 tuổi Bệnh nhân có vết loét ngón 1 chân trái cách đây 8 tháng nhưng không lành. Được khám và điều trị tại bệnh viện địa phương Vết loét lâu lành, được chỉ định cắt cụt nên chuyển bệnh viện Không ghi nhận tiền căn đi cách hồi, dị cảm hai chi dưới Tiền sử Được chẩn đoán ĐTĐ cách đây 8 năm, đang dùng BiAspart 30/70 liều 20+15+15 đv Tăng huyết áp, RL lipid máu đang điều trị Không nhồi máu cơ tim. Ca lâm sàng: Khám lâm sàng Tổng trạng gầy, CC 152 cm; CN 45 kg, BMI = 19.5 kg/m 2 Tỉnh táo HA: 120/80 mmHg, M 87 l/p; T: 37 o C; thở 20 l/p Tim, phổi, bụng: không ghi nhận bất thường Khám chân: Vết loét ngón 1 bàn chân trái Quầng viêm lan hết ngón chân và một phần bàn chân Vết loét có đường dò xuống lòng ngón chân, chạm xương. Đáy có ít giả mạc, dịch tiết vàng, lượng nhiều. Ca lâm sàng:Khám lâm sàng (tt) Khám mạch máu Có dấu hiệu giảm tưới máu chi dưới Bàn chân teo nhỏ, teo cơ gian cốt, mất lông mu chân Sờ mạch mu chân, chày sau hai bên (-) ABI chân P 0,5, chân trái 0,6 Câu hỏi 1 Bệnh lý động mạch ngoại biên (BL ĐMNB) ở đái tháo đường thường gặp biểu hiện: 00:20 Voted:0 Đau cách hồi Hoại tử ngón, loét thiếu máu Không đau cách hồi Câu b và c đúng Biểu hiện BĐMNB ở BN ĐTĐ Triệu chứng (1), Hiếm khi biểu hiện bằng đau cách hồi Biểu hiện bằng tình trạng hoại tử ngón, loét thiếu máu Ở người ĐTĐ thường có suy giảm chức năng chi dưới nhiều hơn (khoảng cách đi bộ ngắn hơn, đi chậm hơn) Aiello, A., et al . Nutrition, Metabolism and Cardiovascular Diseases , 2014. 24 (4): p. 355-369. Graziani, L., et al. . Eur J Vasc Endovasc Surg, 2007. 33 (4): p. 453-60. Jude, E.B . Diabetic Medicine, 2010. 27 (1): p. 4-14. Bệnh nhân có ABI chân trái = 0,6 có mức độ của BL ĐMNB xếp loại là Câu hỏi 2 00:20 Voted:0 Mức độ nhẹ Mức độ vừa Mức độ nặng Mức độ trầm trọng Diễn giải kết quả đo ABI ABI Ý nghĩa >1.4 Có thể có vôi hóa >1.0 Không có bệnh động mạch 0.81–1.00 Không có bệnh động mạch hoặc bệnh rất nhẹ 0.5–0.80 Bệnh mức độ trung bình <0.5 Thiếu máu cục bộ nặng <0.3 Thiếu máu cục bộ trầm trọng Al-Qaisi M, et al. Vasc Health Risk Manag . 2009;5:833-41. Khuyến cáo ADA (2014) Tầm soát bệnh động mạch ngoại biên (peripheral arterial disease - PAD) (C) Hỏi triệu chứng đau cách hồi, tốc độ đi bộ, chân yếu mệt, đánh giá mạch bàn chân Xem xét đo ABI; nhiều bệnh nhân PAD không triệu chứng Tầm soát bằng ABI nên thực hiện trên những bệnh nhân: Trên 50 tuổi Dưới 50 tuổi và có yếu tố nguy cơ PAD khác (như: hút thuốc lá, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu hoặc thời gian mắc đái tháo đường > 10 năm) Đề xuất thăm dò mạch máu thêm với những bệnh nhân có triệu chứng đau cách hồi nặng hoặc có ABI dương tính (C) Xem xét tập luyện, thuốc, can thiệp ngoại khoa ADA. VI. Prevention, Management of Complications. Diabetes Care 2014;37(suppl 1):S48 Hạn chế của chỉ số ABI Động mạch không bị đè xẹp: Đái tháo đường: vôi hóa lớp áo giữa động mạch Suy thận mạn ABI > 1,4 Bệnh tắc nghẽn động mạch thân cánh tay đầu/ dưới đòn Ca lâm sàng: Các xét nghiệm WBC 7,03 K/µL; % Neu 61,5%; RBC 3,75 M//µL ; Hb 10,9 g/dL, MCV 87,2 fL, MCH 29,1 pg; PLT 263 K/µL. CRP 99 nmol/L (0-50) Ure 30 mg%; Crea 0,68 mg/ dL, GFR= 46 Na 133 mEq/l; K 3,7 mEq/l, Cl 94 mEq/l. AST 15 U/L, ALT 14 U/L Đường huyết đói= 189 mg/dL, HbA1C 9,3 % XQ phổi, ECG không bất thường Cấy dịch vết thương ngón 1 chân trái Cấy ra Staphylococcus hemolyticus Nhạy: amikacin, doxycycline, linezolid, vancomycin Kháng: cefoxitin, ciprofloxacin, clindamycin, erythromycin, penicillin G, levofloxacin XQ bàn chân trái Đã cắt đốt 2 ngón cái chân trái XQ bàn chân trái-ngón 1 Đã cắt đốt 2 ngón cái chân trái Ca lâm sàng:Kết quả siêu âm Doppler màu Xơ vữa hệ động mạch chi dưới hiện không gây rối loạn huyết động Suy van tĩnh mạch sâu vùng khoeo hai chi dưới Suy van tĩnh mạch hiển lớn và tĩnh mạch đùi chân trái. Đánh giá vấn đề lâm sàng Bệnh nhân nữ, 80 tuổi, có các vấn đề sau: Nhiễm trùng mỏm cụt ngón 1 chân trái lâu lành Bệnh động mạch ngoại biên Đái tháo đường típ 2 Tăng huyết áp RL lipid máu Câu hỏi 3 Nguy cơ của Bệnh BĐMNB gây ra: 00:20 Voted:0 Tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim Tăng nguy cơ đoạn chi Tăng khả năng đột quỵ Câu a và b Câu a, b, c Mối liên quan giữa BĐMNB và ĐTĐ ĐTĐ tăng nguy cơ BĐMNB lên 2-4 lần (1) Thời gian và mức độ kiểm soát đường huyết tương quan đến tỉ lệ mắc và mức độ nặng của BĐMNB (2) (3) Người ĐTĐ: 8-30% Mới chẩn đoán ĐTĐ typ 2: 22% ĐTĐ có loét chân: 50% Bệnh nhân ĐTĐ có BĐMNB có tỉ lệ đoạn chi, mắc biến cố tim mạch, đột quỵ cao hơn những người không mắc ĐTĐ (2) (4) Shrikhande. Diabetes and Peripheral Vascular Disease: Diagnosis and Management . 2012 Chin, J.A. Clinics in Podiatric Medicine and Surgery, 2014 Aiello, A., et al . Nutrition, Metabolism and Cardiovascular Diseases , 2014. 24 (4): p. 355-369. ADA. Clinical Diabetes, 2004. 22 (4): p. 181-189. BĐMNB GIA TĂNG TỶ LỆ NMCT VÀ TỬ VONG Percentage Hooi JD, et al. J Clin Epid. 2004;57:294–300. 3649 người (trung bình 64 tuổi) theo dõi 7.2 năm Thời gian sống còn giảm trên bn BĐMNB Criqui MH et al. N Engl J Med. 1992;326:381-386. Bình thường BĐMNB không triệu chứng BĐMNB có triệu chứng BĐMNB có triệu chứng nặng Tỉ lệ sống còn Năm 1.00 12 10 8 6 4 2 0 0.00 0.25 0.50 0.75 NGUY CƠ TỬ VONG (RR) BN BĐMNBchủ yếu do bệnh tim mạch CI=confidence interval; CHD=coronary heart disease; CVD=cardiovascular disease. Criqui MH, et al. N Engl J Med. 1992;326:381 -386. Relative Risk (95% CI) Nguyên nhân tử vong MọI NN CVD CHD 5.9(3.0–6.6) 0 2 4 6 8 10 6.6(2.9–14.9) 3.1(1.9–4.9) THEO DÕI 10 NĂM TRÊN BN BĐMNB 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0 20 40 60 80 100 Time (years) Bệnh nhân (%) Sống còn MI Can thiệp Đoạn chi Ouriel K. Lancet. 2001;358;1257-1264. Ảnh hưởng của BĐMNB trên loét chân ĐTĐ Prompers, L., et al. The EURODIALE Study. Diabetologia, 2008. 51 (5): p. 747-755. Không BĐMNB BĐMNB OR không lành vết thương theo nhiễm trùng và BĐMNB Nhiễm trùng (+) Nhiễm trùng (+) Nhiễm trùng (-) Nhiễm trùng (-) Câu hỏi 4 Bệnh nhân chẩn đoán hình ảnh học nào tiếp theo: 00:20 Voted:0 MRA CTA DSA Siêu âm lại bởi BS nhiều kinh nghiệm hơn Tổng cộng 373 tổn thương từ 278 BN được hồi cứu từ 7/2005 đến 6/2010 So sánh SA doppler và DSA trong 3 ngày Ss 79,7%, Sp 79,2%, PPV 88,2%, NPV 66,7% (cho những tổn thương hẹp trên 70%) Có đến 66,7% những tổn thương âm giả là những đoạn đm dưới khoeo . Franz, Randall W. The International Journal of Angiology . Inc 22, no. 3 (2013): 155-158. Vai trò của các hình ảnh học không can thiệp (1,2) SA Doppler Cho hình ảnh học và chức năng hệ mạch; rẻ, an toàn. Ss và Sp tương đối tốt Nếu phải khảo sát đm dưới khoeo: tốn thời gian, kỹ thuật khó (phụ thuộc kinh nghiệm), dễ âm giả. Nếu hẹp liên tiếp khó khảo sát những đoạn đm ở xa hơn. CT Angiography: Thời gian nhanh, Ss và Sp tốt, thời gian nhanh Tác dụng phụ thuốc cản quang MRI: Ss và Sp tốt nhất. Không giảm chất lượng khảo sát nếu mm bị calci hóa nặng. Thời gian lâu, giá thành mắc Pollak, Amy W. Circulation. Cardiovascular imaging 5, no. 6 (2012): 797-807. Aiello, A. Nutrition, Metabolism and Cardiovascular Diseases 24, no. 4 (2014): 355-369. Khảo sát mạch máu bằng DSA Là tiêu chuẩn vàng trong đánh giá BĐMNB Không nên chụp để chẩn đoán đơn thuần trừ khi Thất bại trong chẩn đoán với những PP không can thiệp khác (trong xác định mức độ lan rộng hoặc hình thái tổn thương là tắc hay hẹp) Chuẩn bị can thiệp điều trị (tái tưới máu). Mặc dù vậy: là hình ảnh 2 chiều có thể đánh giá không đủ mức độ nặng ở những mạch máu quanh co. Pollak, Amy W. Circulation. Cardiovascular imaging 5, no. 6 (2012): 797-807. Aiello, A. Nutrition, Metabolism and Cardiovascular Diseases 24, no. 4 (2014): 355-369. Câu hỏi 5 Đặc điểm tổn thương của bệnh lý động mạch ngoại biên tổn thương động mạch chi dưới ở đái tháo đường thường là: 00:20 Voted:0 Xơ vữa hẹp động mạch đoạn trên, gần gốc chi Xơ vữa hẹp động mạch đoạn dưới, xa gốc chi Xơ vữa hẹp vi mạch Phân bố tổn thương ĐM chi dưới He, C., et al . BMC Cardiovascular Disorders, 2014. 14 (1): p. 1-7. P = 0 , 0 0 1 Ca lâm sàngChụp CT scan mạch máu chi dưới Tắc hoàn toàn động mạch chày trước và chày sau 2 bên tại gốc Tuần hoàn bàng hệ xuống bàn chân kém qua động mạch mác. Điều trị BĐMNB trên BN ĐTĐ:nguyên tắc Giảm triệu chứng Điều trị YTNC Giải quyết nhiễm trùng nếu có Xem xét tái tưới máu Xem xét đoạn chi Câu hỏi 6 Bệnh nhân trên: nữ, 80 tuổi bị đái tháo đường tip 2 loét nhiễm trùng ngón 1 chân chân trái, BL ĐMNB, RL lipid, Tăng HA. Cần dùng thuốc sau, NGOẠI TRỪ: 00:20 Voted:0 Aspirin hoặc clopidogrel Statin Ức chế men chuyển hoặc ức chế thụ thể Cilostazol Điều trị BĐMNB trên BN ĐTĐ:giảm triệu chứng Thuốc giãn mạch: prostacycline tiêm mạch giúp làm giảm đau, cải thiện tưới máu sau tái tưới máu. Cilostazol 100-200 mg/ ngày khi có đau cách hồi và giảm khả năng vận động Vận động Reekers, J. A. "Diabetic Foot and Pad: The Endovascular Approach." Diabetes Metab Res Rev 28 Suppl 1, (2012) Berger, Jeffrey S.. "Medical Therapy in Peripheral Artery Disease." Circulation 126, no. 4 (2012): 491-500. Điều trị BĐMNB trên BN ĐTĐ:Điều trị YTNC Điều trị tăng huyết áp Statin Kháng ngưng tập tiểu cầu Aspirin 81-100mg hoặc Clopidogrel 75 mg Ngưng hút thuốc lá Reekers, J. A. "Diabetic Foot and Pad: The Endovascular Approach." Diabetes Metab Res Rev 28 Suppl 1, (2012) Berger, Jeffrey S.. "Medical Therapy in Peripheral Artery Disease." Circulation 126, no. 4 (2012): 491-500. Vai trò kháng ngưng tập tiểu cầu Phòng ngừa tiên phát: Theo guideline IX (2012) HH Lồng ngực Mỹ: BN ĐTĐ > 50 tuổi có PAD không triệu chứng: ASA 75-100 mg/ng (1) Theo ADA 2015: BN ĐTĐ có NCTM 10 năm > 10%: ASA 75-162 mg/ng (2) BĐMNB có triệu chứng: ASA 75-100 mg/ng hoặc Clopidogrel 75 mg /ng (3) Alonso-Coello Pablo, và cs. (2012) . Chest , 141 (2_suppl), pp. e669S-e690S. American Diabetes Association . "Standards of Medical Care in Diabetes—2015." Diabetes Care , (2015). Aiello, A., et al . Nutrition, Metabolism and Cardiovascular Diseases , 2014. 24 (4): p. 355-369. Câu hỏi 7 Bệnh nhân nữ, 80 tuổi bị đái tháo đường tip 2 loét nhiễm trùng ngón 1 chân chân trái. Mạch mu chân và chày sau không bắt được, chỉ số ABI = 0.6. Kế hoạch điều trị hợp lý cho vết loét là: 00:20 Voted:0 Đoạn cẳng chân trái dưới gối Đoạn ngón 1 chân trái Tái tưới máu trước khi đoạn ngón 1 Đoạn ngón 1 sau đó tái tưới máu Chọn lựa phương pháp tái tưới máu Tiếp cận nội mạch TÌNH TRẠNG BN phù hợp Bypass?: Tuổi/bệnh kèm/thời gian sống Phương pháp vô cảm/ loại bypass TÌNH TRẠNG CHÂN phù hợp bypass?: - Tổn thương/nhiễm trùng chân Liên hệ với vị trí nối thông - Phẫu thuật chân dự định Mạch máu dùng BYPASS Bn có tĩnh mạch phù hợp? Xem xét: loại bypass, các tm có sẵn (đánh giá tm toàn cơ thể) ĐỘNG MẠCH ĐƯỢC BYPASS BN có động mạch phù hợp? Xem xét: đường kính/mức calci hóa/bệnh lý của mạch máu được bypass. Động mạch liên quan vết thương Bypass PTA thất bại Bypass cứu vãn? Có Có Có Có Không Không Không Không Aiello A., Nutrition, Metabolism and Cardiovascular Diseases , 24 (4), pp. 355-369. Điều trị của bệnh nhân Kháng sinh Vancomycin, Ertapenem trong BV Aspart 30/70 TDD 20+16 +14 Linagliptin 5mg C lopidogrel 75mg Atorvastatin 20 mg Irbesartan 150mg Calci D 1 v x 2 B1B6B12 1 v x 2 Thay băng hàng ngày Giảm tì đè lên vết thương Ca lâm sàngVết thương sau 3 tháng
File đính kèm:
- ca_lam_sang_benh_dong_mach_ngoai_bien_tren_benh_nhan_dai_tha.ppt