Bài thuyết trình Kỹ thuật chụp động mạch vành cho bệnh nhân nhịp tim ≥100 sử dụng máy CLVT 256 dãy REVOLUTION

Đặt vấn đề

• Bệnh mạch vành là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh tật

và tử vong ở các nước phát triển, có xu hướng gia tăng

mạnh ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam.

• Chụp CLVT ĐMV là biện pháp không xâm nhập, đánh giá

chính xác vôi hoá và xơ vữa thành mạch, có độ nhạy và

giá trị dự đoán âm tính cao.

• Theo các khuyến cáo hiện nay, BN cần có nhịp tim thấp

để đạt được chất lượng chẩn đoán tốt nhất

• Khuyến cáo ESC (2013) và SCCT (2016): nhịp tim <>

• Nhịp tim >65 vẫn có thế thực hiện chụp ở các máy thế hệ cao

• Nhịp nhanh ≥100 => chưa có khuyến cáo

pdf 11 trang phuongnguyen 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài thuyết trình Kỹ thuật chụp động mạch vành cho bệnh nhân nhịp tim ≥100 sử dụng máy CLVT 256 dãy REVOLUTION", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài thuyết trình Kỹ thuật chụp động mạch vành cho bệnh nhân nhịp tim ≥100 sử dụng máy CLVT 256 dãy REVOLUTION

Bài thuyết trình Kỹ thuật chụp động mạch vành cho bệnh nhân nhịp tim ≥100 sử dụng máy CLVT 256 dãy REVOLUTION
8/13/2019
1
Kỹ thuật chụp động mạch vành
cho bệnh nhân nhịp tim ≥100 
sử dụng máy CLVT 256 dãy REVOLUTION
Nguyễn Văn Tuấn Nguyễn Trung Thành Nguyễn Hoàng Thịnh , , 
Đặt vấn đề
• Bệnh mạch vành là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh tật
và tử vong ở các nước phát triển, có xu hướng gia tăng
mạnh ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam.
• Chụp CLVT ĐMV là biện pháp không xâm nhập, đánh giá
chính xác vôi hoá và xơ vữa thành mạch, có độ nhạy và
giá trị dự đoán âm tính cao.
• Theo các khuyến cáo hiện nay, BN cần có nhịp tim thấp
đê ̉ đạt được chất lượng chẩn đoán tốt nhất
• Khuyến cáo ESC (2013) và SCCT (2016): nhịp tim <65
• Nhịp tim >65 vẫn có thế thực hiện chụp ở các máy thế hệ cao
• Nhịp nhanh ≥100 => chưa có khuyến cáo
European Heart Journal (2013) 34, 2949–3003
Journal of Cardiovascular Computed Tomography 10 (2016) 435-449
8/13/2019
2
Đặt vấn đề
• Trong thực hành hàng ngày :
• Chống chỉ định β‐block (hạ huyết áp, hen, COPD, co thắt phế quản)
• Nhiều trường hợp không đạt được nhịp tim <65 ngay cả khi được sử dụng thuốc hạ nhịp với liều tối
đa, đặc biệt là các trường hợp nhịp nhanh ≥ 100 (thường là nhịp bệnh lý)
• Thời gian chờ đợi kéo dài gây ảnh hưởng tới tâm lý, giảm sự hài lòng của người bệnh.
Trước thực tiễn nói trên trong bài báo cáo này thay mặt nhóm kỹ thuật chúng tôi        ,                         
xin chia sẻ một số kinh nghiệm về:
“KỸ THUẬT CHỤP ĐỘNG MẠCH VÀNH CHO BỆNH NHÂN NHỊP TIM ≥ 100 
SỬ DỤNG MÁY CẮT LỚP VI TÍNH 256 DÃY REVOLUTION”
Khó khăn trong chụp ĐMV nhịp tim >100
Nhịp tim >100 gây ra nhiều kho ́ 
khăn trong tạo ảnh ĐMV
‐ Nhiều nhiễu ảnh chuyển động
‐ Giảm khoảng R‐R => thay đổi thời điểm
tĩnh của mạch vành
‐ Thay đổi tốc độ tuần hoàn cản quang
‐ Thường có loạn nhịp kèm theo
hinhanhykhoa.com
8/13/2019
3
Thực tế sử dụng
Nhiều yếu tô ́ ảnh hưởng => chất lượng ảnh ở     
BN nhịp cao ≥100 không đạt yêu cầu:
• Vôi hóa nặng
• Nhịp nhanh có loạn nhịp
• Nhịp nhanh có đặt stent
• Tuần hoàn của BN 
• Tình trạng suy thận => lượng cản quang?
á ầ / á bé• BN qu g y  qu o
• Áp dụng ky ̃ thuật chụp của CLVT 64 không
phù hợp
Nhi ̣p tim 114 - Stent Nhi ̣p tim 142 – Vôi hoá
Kinh nghiệm
Thông số chụp
‐ Giảm thiểu nhiễu ảnh do 
Sử dụng thuốc
cản quang
Tiết kiệ
Ky ̃ thuật chụp
Tối ư hó đậ đô th ốmảng xơ vữa
‐ Giảm ảnh hưởng của yếu tố 
cơ địa người bệnh
‐ Tối ưu hóa đậm đô ̣ cản
quang lòng mạch
‐ m
‐ Giảm nguy cơ tổn thương
thận
‐ Tối ưu hóa đậm đô ̣ cản
quang lòng mạch
‐ u a m ̣  u c
cản quang
‐ Tránh chụp quá sớm hoặc 
quá muộn
8/13/2019
4
Tham khảo
Thông số chụp
• Cá thê ̉ hóa thông sô ́ chụp theo BMI 
người bệnh
 kVp thường quy: 120kVp
 BN gầy/trẻ (BMI <19): 100kVp
 BN béo (BMI >30):  140kVp
• Smart mA: 150‐620
• Auto pitch
*Kinh điển: chụp ở 120kVp
Quy trình BYT 2013: không khuyến cáo
8/13/2019
5
Sử dụng thuốc cản quang
• Thuốc cản quang 350 hoặc 370 Tố độ 300 350 370 
• Sử dụng thuốc cản quang cá thê ̉ hóa theo
cân nặng – loại thuốc
• Tốc đô ̣ đưa iot vào lòng mạch 1,5‐2g/s
• Thời gian tiêm thuốc 12‐13s.
Q ì h Y 2013
c 
đưa iot
1,5g/s 6,3ml/s 4,3 ml/s 4,1ml/s
2g/s 8,3ml/s 5,7 ml/s 5,4ml/s
Cân nặng Tốc độ tiêm (mL/s)
• uy tr n B T  :
‐ Tiêm 4‐5ml/s
‐ Thể tích thuốc 70‐100ml 
‐ Không có hướng dẫn cụ thể về loại thuốc
<55 kg 4,0 mL/s
56-65 kg 4-4,5 mL/s
66-85 kg 4,5-5,0 mL/s
>86 kg 5,0-5,5 mL/s
Kỹ thuật chụp
• Kỹ thuật Bolus triggering
• ROI động mạch chủ xuống
• Ngưỡng HU 100‐120
• Bán tự động
• Chụp 02 nhịp liên Ɵếp
ể• Kinh đi n: 
‐ ROI động mạch chủ lên/nhĩ trái
‐ 2 ROI động mạch chủ lên va ̀ động mạch phổi
Khuyến cáo BYT 2013: ‐ Đạt đậm độ tối đa tại gốc ĐMC
8/13/2019
6
Các bước áp dụng kỹ thuật 
Chuẩn bị BN
• Giải thích
• BMI
• Vein
Chuẩn bị thuốc
cản quang
• Hiệu chỉnh lượng thuốc
theo cân nặng, BMI
Chụp trước tiêm
• Đánh giá sơ bộ tình
trạng vôi hóa thành
mạch
Thông số kỹ thuật
chụp sau tiêm
• Thông số chụp
• Thông số bơm tiêm
điện
Chụp sau tiêm
Kết quả
4
3
4 4
6
15
16 16
4
6
8
10
12
14
16
18
Sô ́́ ca chu ̣̣p (n= 81)
[CATEGORY 
NAME]
[PERCENTAG
E]
3đ
14%
4đ
2%
2 2
0
1
0 0 0
1
0
1
2
0
1
0
1
2
0
2
Số ca
1đ: chất lượng ảnh rất tô ́t, không nhiễu
2đ: có nhiễu ảnh ít không ảnh hưởng đánh giá tô ̉n thương
3đ: có nhiễu ảnh nhiều ảnh hưởng ít tới đánh giá tô ̉n thương 
4đ: có nhiễu ảnh nhiều ảnh hưởng đánh giá tô ̉n thương, cần chụp lại
2đ
47%
8/13/2019
7
Case lâm sàng minh họa
BN ̃ 78 t ổi•  nữ    u
• Tiền sử
‐ ĐTĐ
‐ Đau ngực
‐ Mạch nhanh >100, không đáp 
ứng thuốc hạ nhịp
Chụp CLVT 256 dãy     
Nhịp tim lúc chụp: 133
Case lâm sàng – Nhịp 139 – Chất lượng rất tốt
8/13/2019
8
Case lâm sàng – Nhịp 132 – Chất lượng rất tốt
Case lâm sàng – Nhịp 129 – Chất lượng tốt
8/13/2019
9
Case lâm sàng – Nhịp 152 – Chất lượng TB 
Phình tách ĐMC lên Standford A
Nữ 65 tuổi
Đau ngực
BPM: 124 CK/PH
8/13/2019
10
Nữ 65 tuổi
Đau ngực
BPM: 124 
CK/PH
Kết luận
• Chụp CLVT động mạch vành nhịp tim > 100 là một kỹ thuật tương đối phức 
tạp, chỉ áp dụng được ở các cơ sở có điều kiện trang thiết bị phù hợp
• Để thực hiện được kỹ thuật nêu trên bên cạnh yếu tố máy móc, trang thiết bị 
thì chúng ta cần áp dụng linh hoạt thông số chụp, kỹ thuật sử dụng thuốc 
cản quang cho từng BN cụ thể,
• Việc áp dụng thành công kỹ thuật sẽ giúp làm giảm thời gian chờ đợi của BN 
từ đó rút ngắn thời gian chẩn đoán và tăng cơ hội được điều trị kịp thời cho                                 
người bệnh
• Mở ra lựa chọn chẩn đoán khác bên cạnh DSA ở các BN nghi bệnh mạch 
vành có nhịp tim cao ≥100 
hinhanhykhoa.com
8/13/2019
11
THANH YOU FOR YOUR ATTENTION!

File đính kèm:

  • pdfky_thuat_chup_dong_mach_vanh_cho_benh_nhan_nhip_tim_100_su_d.pdf