Bài thuyết trình Cộng hưởng từ phổ: kỹ thuật & ứng dụng trong khảo sát thần kinh sọ não
NỘI DUNG
•Nguyên lý và phương pháp.
•Kỹ thuật.
•Các chất chuyển hóa chính.
•Ứng dụng.
•Kết l ậ uận
Bạn đang xem tài liệu "Bài thuyết trình Cộng hưởng từ phổ: kỹ thuật & ứng dụng trong khảo sát thần kinh sọ não", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài thuyết trình Cộng hưởng từ phổ: kỹ thuật & ứng dụng trong khảo sát thần kinh sọ não
9/6/2019 1 CỘNG HƯỞNG TỪ PHỔ: Ỹ Ậ Ứ ẢK THU T & NG DỤNG TRONG KH O SÁT THẦN KINH SỌ NÃO CN LÊ THANH PHONG August 24, 2019 . PGS.TS.LÊ VĂN PHƯỚC BS CK2 CAO THIÊN TƯỢNG •Nguyên lý và phương pháp. NỘI DUNG •Kỹ thuật. •Các chất chuyển hóa chính. •Ứng dụng. Kế l ậ• t u n. 9/6/2019 2 NGUYÊN LÝ •Cộng hưởng từ phổ (Magnectic Resonance Spectroscopy ‐ MRS) là một kỹ thuật mới nhằm khảo sát những thay đổi của các chất chuyển hóa trong não. •CHT thường qui và CHT phổ cùng dựa vào một nguyên tắc vật lý để thu thập tín hiệu nhưng khác nhau về cách xử lý dữ ểliệu, cách th hiện và cách lý giải. •MRS cho ra một đồ thị với các biên độ đỉnh theo các tần số tương ứng. NGUYÊN LÝ •CHT phổ đã được cơ quan thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) công nhận vào năm 1995. •Các hạt nhân thường dùng nhất để ứng dụng trong y học gồm: Hydro (H), Phospho (P) và Carbon (C). •Nguyên tử Hydro thường được sử dụng nhất để thực hiện việc đo phổ trong thực tiễn vì nó có rất nhiều trong cơ thể và tính nhạy từ của nó so với các hạt nhân khác. hinhanhykhoa.com 9/6/2019 3 MR Phổ ở não người bình thường Đo trên máy 1.5T TE = 135 ms Ghi nhận đỉnh NAA có nồng độ cao nhất PHƯƠNG PHÁP Có 2 phương pháp cơ bản dùng để lấy mẫu một thể tích đã cho trong CHT phổ là: a. Cách thu thập echo bị kích thích (STimulated Echo Acquisition Mode – STEAM ). b. Đo phổ phân giải điểm ( Point RESolved Spectroscopy – PRESS ) 9/6/2019 4 PHƯƠNG PHÁP STEAM •Dùng 3 xung 900 để thu được 1 echo bị kích thích. ể ấ ắ•Có th thực hiện với thời gian echo ( TE ) r t ng n. •Có sự phục hồi tín hiệu không hoàn toàn. •Một điểm vật ( Voxel ) chính xác được định dạng. PHƯƠNG PHÁP PRESS •Dùng 1 xung 900 và 2 xung 1800 để thu một spin echo. ể ắ•Có th thực hiện với thời gian echo dài và ng n. •Có sự phục hồi tín hiệu hoàn toàn. 9/6/2019 5 KỸ THUẬT * CHT phổ có thể thực hiện với 2 kỹ thuật: •Kỹ thuật đơn điểm vật single voxel ( SV ) •Kỹ thuật đa điểm vật multi voxel ( MV ) KỸ THUẬT ĐƠN ĐIỂM VẬT KỸ THUẬT ĐA ĐIỂM VẬT KỸ THUẬT ĐƠN ĐIỂM VẬT •Các điểm vật phải đặt ở những nơi xa với nguồn gây ảnh giả nhạy từ và lipid. •Đối với bệnh lý lan tỏa thường sử dụng thể tích 2x2x2 cm (8cm3). •Đối với tổ thương khu trú có thể giảm thể tích xuống. •Thời i khả át ắ 3 5 hútg an o s ng n ‐ p . 9/6/2019 6 KỸ THUẬT ĐA ĐIỂM VẬT •Còn được gọi là hình ảnh bậc hóa học ( CSI: Chemical Shift Imaging ). •Cho phép đặt nhiều điểm vật đồng thời trong não. •Có thể khảo sát thành phần tổn thương, khi chỉ ra độ lan của bất thường chuyển hóa. •Có thể thực hiện lát cắt 2 chiều (2D) hoặc 3 chiều (3D) toàn bộ thể tích đã cho •Mỗi voxel tương ứng với một phổ: •Hình ảnh chất chuyển hóa •Cho biểu đồ phổ: 9/6/2019 7 THÔNG SỐ TE •Thông tin về phổ phụ thuộc vào điều kiện cắt lớp, thời gian TR và TE vì các chất chuyển hóa ở não có thời gian thư duỗi T1 và T2 khác nhau. •Các thông số TR và TE rất quan trọng. •Để cải thiện tốt SNR ta thường dùng TR dài ( #1500ms ). •Thông thường sử dụng TE là 20‐30ms, 135‐145ms và 270ms. * Các chất chuyển hóa thông thường có TE ngắn và dài gồm: * N‐acetyl aspartate (NAA). * Creatine (Cr). * Choline (Cho). * Lactate (Lac) ( nếu có ). * á hấ h ể hó h hỉ ó ắ ồC c c t c uy n a p ụ c c TE ng n g m: * Lipid (Lip) * Glutamine và Glutamate (Glx) 9/6/2019 8 TE = 30ms TE = 135ms TE =270ms MỘT SỐ LƯU Ý •Bệnh nhân phải thực sự nằm yên khi khảo sát. •Vị trí đặt voxel phải tránh máu, các sản phẩm của máu, khí, dịch não tủy, mỡ, các vùng hoại tử, kim loại, vôi và xương. •MRS có thể thực hiện được trước hay sau khi tiêm chất tương phản. ể•Chèn ( Shimming ) thích hợp đ đồng nhất từ trường đo. 9/6/2019 9 PHỔ ĐẠT CHẤT LƯỢNG PHỔ KHÔNG ĐẠT CÁCH KHẮC PHỤC PHỔ KÉM CHẤT LƯỢNG •Tăng số lần thu thập để cải thiện tỷ lệ độ nhiễu‐tín hiệu. Tuy nhiên nó sẽ làm tăng thời gian khảo sát. •Chọn vị trí voxel khác. •Tăng kích thước voxel để tăng tỷ lệ độ nhiễu‐tín hiệu. 9/6/2019 10 CÁC CHẤT CHUYỂN HÓA CHÍNH Metabolites Peak position in ppm Second peak NAA: N‐acetyl aspartate 2.02ppm Cr: Creatine 3.0ppm 3.94pmm Cho: choline 3.22ppm mI: Myo‐Inositol 3.56ppm 4.1ppm Lac: Lactate 1.3ppm Glx: Glutamate và Glutamine 2-2.45ppm 3.6-3.8ppm Lipids 0.9, 1.3, 1.5ppm ỨNG DỤNG •U não, đột quị não, chấn thương sọ não •Thiếu oxy sơ sinh. •Các bệnh lý rối loạn chuyển hóa và bệnh lý chất trắng. •Động kinh và bệnh lý xơ cứng rãi rác (MS). •Mất trí nhớ Alzheimer’s. •HIV/AIDS. •Ap xe hinhanhykhoa.com 9/6/2019 11 *Cho cao *NAA và Cr giảm *Có Latate đỉnh kép ngược Astrocytoma grade III Bên đối diện bình thường *Cho không cao *NAA thấp *Có đỉnh Lactate Hình ảnh MRS trên BN Nhồi máu não Bên đối diện bình thường 9/6/2019 12 *Cho không cao *NAA thấp nhẹ Hình MRS trên BN Apxe não Bên đối diện bình thường Di căn não *Cho cao *NAA và Cr thấp Bên đối diện bình thường hinhanhykhoa.com 9/6/2019 13 TE 30 TE 135 TE 270 = ms = ms = ms *Tổn thương lao *Xuất hiện đỉnh Lipid ở TE thấp Hình ảnh chất chuyển hóa giúp định vị vùng sinh thiết 9/6/2019 14 KẾT LUẬN •Chọn kỹ thuật SV hay MV cho phù hợp. •Sử dụng thông số TE cho phù hợp từng bệnh lý. •Đặt vị trí voxel cho chính xác để thu được một phổ đạt chất lượng. •CHT phổ không thể thay thế CHT thường qui mà nó chỉ cung cấp them những thông tin có giá trị trong việc chẩn đoán. •Có thể thực hiện trên máy 1.5T hay 3T. TÀI LIỆU THAM KHẢO • Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật MRI trong lĩnh vực thần kinh sọ. PGS.TS Lê văn Phước. Trưởng khoa CĐHA BV Chợ Rẫy. • Nguyễn Thị Ánh Hồng, “Cộng hưởng từ phổ trong chẩn đoán u não”, tạp chí y học Thành phố Hồ Chí Minh 2003. • Nguyễn Thị Ánh Hồng, “Bước đầu khảo sát MRS trong u não", 2001. ổ• Luận văn nghiên cứu “cộng hưởng từ ph trong khảo sát u não” của BS CK2 Cao Thiên Tượng, Khoa CĐHA BV Chợ Rẫy • Magnectic resonance spectroscopy of the brain, review of metabolites and clinical applications, D.P. Soaresa and M.Lawb, clinical radiology volume 64, Issue 1, January 2009. • Brandao Lara A.Domigues Romeu C. “ MR spectroscopy of the brain” 2004. • Zafar Sajjad Shahbaz Alam, “Magnetic Resonance Spectroscopy: Basic principles and application in focal brain lesions”. Pak J Neurol Sci 2007. • Van der Graaf M., et al.,” MRS quality assessment in a multicentre study in MRS-based classification of brain tumours” NMS biomed, 2008. • Yang D., et al., “ Cerebral gliomas: prospective comparision of multivoxel 2D chemical-shift imaging proton MR spectroscopy, echoplanar perfusion and diffusion-weighted MRI”, neuroradiology 2002. hinhanhykhoa.com 9/6/2019 15
File đính kèm:
bai_thuyet_trinh_cong_huong_tu_pho_ky_thuat_ung_dung_trong_k.pdf

