Bài thuyết trình Chống chỉ định tương đối của điều trị tiêu sợi huyết trong đột quỵ thiếu máu não cấp
GUIDELINES 2018
Tái thông bằng thuốc tiêu huyết khối
Alteplase tĩnh mạch cửa sổ 0-3 giờ (I A)
Alteplase tĩnh mạch cửa sổ 3-4,5 giờ (I B)
Liều 0,9 mg/kg (max 90mg): bolus 10%, còn lại PIV trong 60 p
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Chống chỉ định tương đối của điều trị tiêu sợi huyết trong đột quỵ thiếu máu não cấp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài thuyết trình Chống chỉ định tương đối của điều trị tiêu sợi huyết trong đột quỵ thiếu máu não cấp
zChống chỉ định tương đối của điều trị tiêu sợi huyết trong đột quỵ thiếu máu não cấp Nguyễn Bá Thắng 3.2019 zNội dung ▪ Hiệu quả và tiêu chuẩn điều trị tiêu sợi huyết ▪ Đột quỵ lúc thức dậy ▪ Đột quỵ nặng ▪ Đột quỵ nhẹ zĐIỀU TRỊ TIÊU SỢI HUYẾT ĐƯỜNG TĨNH MẠCH Cửa sổ 3 giờ: Nghiên Cứu NINDS NINDS Investigators. N Engl J Med 1995; 333 (24): 1581–1587. Có thêm 13% BN trở về cuộc sống bình thường (mRS 0-1) Tử VongmRS Placebo (n = 312) Actilyse (n = 312) 0 - 1 2 - 3 4 - 5 Number needed to treat = 8 zĐIỀU TRỊ TIÊU SỢI HUYẾT ĐƯỜNG TĨNH MẠCH Cửa sổ 3-4,5 giờ: Nghiên cứu ECASS 3 ▪ Kết quả tốt: 52.4% vs 45.7%, p=0.04 ▪ XHN có triệu chứng: 2.4% vs 0.2%, p=0.008 ▪ Tử vong: 6.7% vs 8.2%, p=0.68 821 BN, 130 trung tâm tại Châu Âu Tiêu chuẩn chọn bệnh giống như các NC < 3h ngoại trừ: Tuổi > 80 NIHSS > 25; CT/MRI > 1/3 MCA; Đang dùng warfarin (bất kể INR); Kết hợp tiền căn đột quỵ và tiểu đường. zKẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ RTPA ĐƯỜNG TM 26 0.3 21 39 6.4 17.3 39 7.3 11.3 45 4.6 11.2 47 7.8 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 mRS 0-1 XHN có TC Tử vong T ỉ l ệ p h ầ n t ră m ( % ) NINDS Placebo NINDS SITS-MOST 115 Singapore zGUIDELINES 2018 Tái thông bằng thuốc tiêu huyết khối Alteplase tĩnh mạch cửa sổ 0-3 giờ (I A) Alteplase tĩnh mạch cửa sổ 3-4,5 giờ (I B) Liều 0,9 mg/kg (max 90mg): bolus 10%, còn lại PIV trong 60 p z CHỈ ĐỊNH - CHỐNG CHỈ ĐỊNH RTPA AHA 2013 TIÊU CHUẨN CHỌN ▪ Chẩn đoán đột quỵ thiếu máu não gây khiếm khuyết thần kinh đáng kể ▪ Khởi phát triệu chứng < 3 giờ tính tới lúc bắt đầu điều trị ▪ Tuổi ≥ 18 tuổi TIÊU CHUẨN LOẠI ▪ Triệu chứng gợi ý xuất huyết dưới nhện ▪ Nếu từng có: xuất huyết nội sọ, dị dạng mạch máu não, phình mạch, u não, xuất huyết võng mạc. ▪ Nếu trong vòng 3 tháng: đột quỵ thiếu máu cục bộ, chấn thương sọ não ▪ Gần đây có phẫu thuật nội sọ hoặc nội tủy ▪ Nếu trong vòng 7 ngày: chích ĐM nơi không ép được ▪ HATT >185 hoặc HATTr >110 mmHg ▪ Xuất huyết nội đang hoạt động ▪ Rối loạn đông máu cấp, bao gồm TC < 100000, đang dùng kháng đông với INR >1,7 ▪ Đường huyết <50 mg/dL ▪ CT thấy nhồi máu nhiều thùy (giảm đậm độ >1/3 bán cầu não) CCĐ bổ sung cửa sổ 3-4,5h ▪ >80 tuổi ▪ NIHSS>25 ▪ Có dùng kháng đông ▪ Có TC ĐQ+ĐTĐ z THÁI ĐỘ VỚI MỘT SỐ TÌNH HUỐNG AHA 2018 Vấn đề Thái độ Tuổi <18 Chống chỉ định vì không có bằng chứng Tuổi >80 với cửa sổ >3 giờ Điều trị vẫn có thể có lợi, có thể hiệu quả như người trẻ (IIa-B NR) Huyết áp >185/110 mmHg Dùng được nếu điều chỉnh đạt và ổn định (BS đánh giá) trong cửa sổ Đường huyết <50, hoặc >400mg/dL Dùng được nếu điều chỉnh về bình thường mà vẫn trong cửa sổ (IIb-C) Co giật lúc khởi phát vẫn còn khiếm khuyết sau cơn * Xem xét điều trị nếu khiếm khuyết còn lại là do đột quỵ, không phải trạng thái sau cơn; (IIa -C) z THÁI ĐỘ VỚI MỘT SỐ TÌNH HUỐNG AHA 2018 Vấn đề Thái độ CT giảm đậm độ rõ với độ rộng vừa hoặc lớn (III-A) Chống chỉ định nếu giảm đậm độ rõ kích thước vừa hoặc lớn (III-A) Vẫn dùng được nếu chỉ là dấu hiệu sớm, mức độ nhẹ hoặc vừa (I-A) Khiếm khuyết thần kinh chỉ ở mức nhẹ NIHSS<4 * Khiếm khuyết nhẹ vẫn có thể xem xét điều trị, cân nhắc lợi ích với nguy cơ- (IIb-B/C) Khiếm khuyết thần kinh cải thiện nhanh * Xem xét điều trị nếu khiếm khuyết vẫn còn đáng kể và khả năng tàn phế quan trọng theo đánh giá của BS điều trị (IIa- A) NIHSS>25 Có thể cân nhắc để điều trị, nhưng lợi ích không chắc (IIb- C) z ĐĐ lâm sàng và kết cục sớm của ĐQ cấp có CCĐ tương đối với rtPA ▪ 1/11/2017-31/7/2018; BV ND 115 + BV ĐHYD TPHCM ▪ N = 125 ▪ Đối tượng: ĐQ TMN cấp <4,5 giờ + Có 1 CCĐ tương đối ▪ ĐQ nhẹ, hoặc cải thiện nhanh ▪ Không rõ giờ ▪ NIHSS >25 (3-4,5h) ▪ Tuổi >80 (3-4,5h) z Đột quỵ lúc thức dậy MRI não: Mismatch DWI và FLAIR zĐặc điểm nhóm Không rõ giờ Nhóm can thiệp (n =16) Nhóm không can thiệp (n=21) Đường huyết mao mạch trung bình (mg/dl) 122 ± 27,4 159,3 ± 90,6 Điện tâm đồ có rung nhĩ (%) 3 (18,8) 3 (14,3) Số bệnh nhân được chụp MRI (%) 13 (81,3) 13 (61,9) Điểm ASPECT trung bình (khoảng giá trị) 7,4 (5-10) 7,7 (0-10) Tắc mạch máu lớn Không tắc (%) 1 (6,3) 16 (76,2) Tắc MCA M1 (%) 9 (56,3) 0 Tắc MCA M2 (%) 2 (12,5) 2 (9,5) Tắc ICA trong sọ (%) 1 (6,3) 2 (9,5) Tắc ICA ngoài sọ (%) 2 (12,5) 1 (4,8) Tắc thân nền (%) 1 (6,3) 0 Nghiên cứu ĐQ có chống chỉ định tương đối TSH Nguyễn Thành Thái An, Nguyễn Bá Thắng - 2018 zĐặc điểm NHÓM KHÔNG RÕ GIỜ Nhóm can thiệp (n =16) Nhóm không can thiệp (n=21) P Điểm NIHSS giảm ≥ 4 sau 72 giờ (%) 6 (37,5) 3 (14,3) 0,136 Điểm NIHSS tăng ≥ 4 sau 72 giờ (%) 2 (12,5) 5 (23,8) 0,674 mRS (%) 0-1 3 (25) 4 (25) 1 2 4 (33,3) 4 (25) 3-4 5 (41,7) 4 (25) 5-6 0 4 (25) Xuất huyết não bất kỳ trên CT/MRI (%) 3 (18,8) 4 (19) 1 Tử vong trong 90 ngày (%) Thần kinh 0 3 (14,3) 0,243 Ngoài thần kinh 0 0 Nghiên cứu ĐQ có chống chỉ định tương đối TSH Nguyễn Thành Thái An, Nguyễn Bá Thắng - 2018 zĐột quỵ nặng ▪ BN nam, 70 tuổi, ▪ TC Stent mạch vành, THA ▪ Khởi bệnh đột ngột 11 giờ 30 phút ▪ Vào CC 14h50: ▪ NIHSS 28 điểm: lơ mơ, dysarthria nặng, đầu mắt nhìn P; liệt tay chân T, ▪ HA 130/80, M90 l/p., ĐH 101 mg% ▪ NIHSS>25 - Có chống chỉ định? zChụp CT Scan não 1 0 :5 9 zĐột quỵ nặng ▪ 15h25: NIHSS 28, BN được dùng rtPA TM ▪ 15h40: cải thiện: tỉnh hơn, cử động được tay chân trái, NIHSS 16đ ▪ 15h50p: NIHSS 7đ 16h00: bắt đầu can thiệp – chọc ĐM đùi 16h45p: tái thông hoàn toàn hoàn tất can thiệp zĐặc điểm NHÓM ĐỘT QUỴ NẶNG Tần số N= 10 (%) Tuổi trung bình 73,1 ± 9,1 Giới nam 4 (40) Điểm NIHSS trung bình lúc nhập viện (khoảng giá trị) 28,5 ± 3,5 (25-36) Đường huyết mao mạch trung bình 156,9 ± 47,1 Rung nhĩ trên điện tâm đồ 3 (30) Điểm ASPECT Trung bình (khoảng giá trị) 5,6 ± 3 (1-9) ≥ 7 5 < 7 5 Nhồi máu não tuần hoàn sau 4 (40%) Tắc mạch máu lớn Không tắc 3 (30) Tắc MCA M1 3 (30) Tắc ICA trong sọ 2 (20) Tắc thân nền 2 (20) Phân loại nguyên nhân nhồi máu não Bệnh lý mạch máu lớn 5 (50) Bệnh lý mạch máu nhỏ 0 Từ tim 1 (10) Không xác định 4 (40) Nghiên cứu ĐQ có chống chỉ định tương đối TSH Nguyễn Thành Thái An, Nguyễn Bá Thắng - 2018 zĐặc điểm Tỷ lệ Điểm NIHSS trung bình sau 72 giờ (khoảng giá trị) 27,6 ± 7,1 (17-35) Điểm NIHSS sau 72 giờ giảm ≥ 4 điểm 2 (20%) Xuất huyết bất kỳ trên CT/MRI não 5 (50) Xuất huyết não có triệu chứng Theo NINDS 4 (40) Theo SIST-MOST 1 (10) Biến cố bất lợi nghiêm trọng 1 (suy hô hấp do hít sặc) Tử vong 8 (80) Nguyên nhân thần kinh 6 (60) Nguyên nhân ngoài thần kinh 2 (20) mRS 90 ngày 3 điểm 2 (20) Nghiên cứu ĐQ có chống chỉ định tương đối TSH Nguyễn Thành Thái An, Nguyễn Bá Thắng - 2018 zĐột quỵ nhẹ ▪ PHA, nam, 56 tuổi ▪ Đột quỵ giờ 4: méo miệng, mất ngôn ngữ định danh ▪ NIHSS 2 điểm ▪ Có đánh giá điều trị rtPA? zĐột quỵ nhẹ ▪ Không tắc lớn ▪ Điều trị rtPA 0.6 z Nghiên cứu ĐQ có chống chỉ định tương đối TSH Đặc điểm cận lâm sàng NHÓM ĐỘT QUỴ NHẸ Nhóm rtPA n=27 Nhóm không rtPA n=23 P Đường huyết mao mạch trung bình (mg/dl) 111.3 ± 37,3 131,6 ± 52,8 0,074 7 Điện tâm đồ có rung nhĩ (%) 0 5 (21,7) 0,016 Điểm ASPECT trung bình (khoảng giá trị) 9 (7-10) 9,2 (8-10) 0,456 8 Tắc mạch máu lớn Không tắc (%) 22 (81,5) 18 (78,3) 1 Có tắc mạch lớn (%) 5 (18,5) 5 (21,7) Phân loại nguyên nhân nhồi máu não Bệnh lý mạch máu lớn 4 (14,8) 2 (8,7) 0.303 Bệnh lý mạch máu nhỏ 16 (59,3) 12 (52,2) Từ tim 1 (3,7) 5 (21,7) Không xác định 6 (22,2) 4 (17,4) Nguyễn Thành Thái An, Nguyễn Bá Thắng - 2018 zĐặc điểm cận lâm sàng NHÓM ĐỘT QUỴ NHẸ Nhóm rtPA n=27 Nhóm không rtPA n=23 P Điểm NIHSS giảm ≥ 4 điểm sau 72 giờ 2 (7,4) 0 0,49 mRS 0-1 sau 90/30 ngày 19 (73,1) 12 (63,2) 0,48 Phân độ xuất huyết trên hình ảnh học theo SITS- MOST HI1 2 0 HI2 1 0 PHr1 1 0 Xuất huyết não Bất kỳ 4 (14,8) 0 0,12 Có triệu chứng theo NINDS 2 (7,4) 0 0,49 Có triệu chứng theo SITS- MOST 0 0 Tử vong trong 90 ngày 1 (3,7) Hít sặc, suy hô hấp tuần hoàn 1 (4,3) Nhồi máu cơ tim 1 Nghiên cứu ĐQ có chống chỉ định tương đối TSH Nguyễn Thành Thái An, Nguyễn Bá Thắng - 2018 z23.1 31.6 50 31.6 11.5 15.8 11.5 10.5 5.3 3.9 5.3 rtPA Không rtPA 0 điểm 1 điểm 2 điểm 3 điểm 4 điểm 5 điểm 6 điểm Nghiên cứu ĐQ có chống chỉ định tương đối TSH Nguyễn Thành Thái An, Nguyễn Bá Thắng - 2018 zKẾT LUẬN ▪ Tiêu sợi huyết (và can thiệp lấy huyết khối) là điều trị hiệu quả nhất cho đột quỵ TMN cấp ▪ Có nhiều chống chỉ định, nay đã trở thành tương đối, có thể cân nhắc, tuy nhiên cần chọn bệnh thật cẩn trọng; kết quả thực tế ▪ Đột quỵ nhẹ hiệu quả không hơn nhiều ▪ Đột quỵ không rõ giờ khởi phát: hiệu quả không khác biệt rõ ▪ Đột quỵ nặng: hầu hết kết cục nặng ▪ Hướng giải quyết: vai trò hình ảnh học tưới máu zHướng tương lai ▪ Hình ảnh học tưới máu ▪ Đột quỵ nhẹ nhưng tắc động mạch lớn (chứng minh vùng tranh tối tranh sáng lớn) ▪ Đột quỵ không rõ giờ / đến muộn (Dawn, Defuse 3) ▪ Đột quỵ nặng (chứng minh lõi nhỏ) zChân thành cảm ơn
File đính kèm:
bai_thuyet_trinh_chong_chi_dinh_tuong_doi_cua_dieu_tri_tieu.pdf

