Bài tập Giá trị hiện tại thuần và các quy tắc đầu tư khác
1. Tính thời gian thu hồi vốn và NPV
Fuji Software, Inc., có các dự án loại trừ lẫn nhau như:
a. Giả sử thời gian thu hồi vốn yêu cầu của Fuji là 2 năm. Dự án nào trong hai dự án trên nên được chọn?
b. Giả sử Fuji sử dụng quy tắc NPV để xếp hạng hai dự án này. Dự án nào nên được chọn nếu lãi suất chiết khấu phù hợp là 15%?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Giá trị hiện tại thuần và các quy tắc đầu tư khác", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập Giá trị hiện tại thuần và các quy tắc đầu tư khác

Tính thời gian thu hồi vốn và NPV Fuji Software, Inc., có các dự án loại trừ lẫn nhau như: Năm Dự án A Dự án B 0 -$15.000 -$18.000 1 9.500 10.500 2 6.000 7.000 3 2.400 6.000 Giả sử thời gian thu hồi vốn yêu cầu của Fuji là 2 năm. Dự án nào trong hai dự án trên nên được chọn? Giả sử Fuji sử dụng quy tắc NPV để xếp hạng hai dự án này. Dự án nào nên được chọn nếu lãi suất chiết khấu phù hợp là 15%? Bài làm Năm Dự án A Vốn thu hồi Dự án B Vốn thu hồi 0 -$15.000 -$15.000 -$18.000 -$18.000 1 9.500 CF0 + CF1 -5.500 10.500 CF0 + CF1 -7.500 2 6.000 -5.500 + CF2 500 7.000 -7.500 + CF2 -500 3 2.400 500 + CF3 2.000 6.000 -500 + CF3 5.500 a. Thời gian thu hồi vốn PPA = 1 + -5.5006.000 = 1,197 năm PPB = 2 + -5006.000 = 2,083 năm ð Chọn dự án A b. NPV = –C0 + C1(1 + r) + C2(1 + r)2 + + Cn(1 + r)n NPVA = –15.000 + 9.500(1 + 15%) + 6.000(1 + 15%)2 + 2.400(1 + 15%)3 = –$624,23 NPVB = –18.000 + 10.500(1 + 15%) + 7.000(1 + 15%)2 + 6.000(1 + 15%)3 = $368,54 ð Chọn dự án B Tính thời gian thu hồi vốn Một dự án đầu tư tạo ra dòng tiền vào $840 một năm trong 8 năm. Thời gian thu hồi vốn của dự án là bao nhiêu nếu chi phí đầu tư ban đầu là $3.200? Nếu chi phí đầu tư ban đầu là $4.800 thì sao? Nếu $7.300 thì sao? Bài làm Vì dự án đầu tư tạo ra dòng tiền đều trong 8 năm nên thời gian thu hồi vốn sẽ bằng chi phí đầu tư ban đầu chia cho dòng tiền đều mỗi năm. ô Chi phí ban đầu là $3.200 PP = -3.200840 = 3,81 năm ô Chi phí ban đầu là $4.800 PP = -4.800840 = 5,71 năm ô Chi phí ban đầu là $7.300 PP = -7.300840 = 8,69 năm 3. Tính thời gian thu hồi vốn có chiết khấu Một dự án đầu tư có dòng tiền vào hàng năm $5.000, $5.500, $6.000 và $7.000, và lãi suất chiết khấu 14%. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu cho những dòng tiền này là bao nhiêu nếu chi phí đầu tư ban đầu là $8.000? Nếu chi phí đầu tư ban đầu là $12.000 thì sao? Còn $16.000 thì sao? Bài làm PV = FV( 1 + r )n Giá trị hôm nay của dòng tiền năm 1 = 5.000( 1 + 14% ) = $4.385,96 Giá trị hôm nay của dòng tiền năm 2 = 5.000( 1 + 14% )2 = $4.232,07 Giá trị hôm nay của dòng tiền năm 3 = 5.000( 1 + 14% )3 = $4.049,83 Giá trị hôm nay của dòng tiền năm 4 = 5.000( 1 + 14% )4 = $4.144,56 → Với chi phí đầu tư ban đầu là $8.000 thì thời gian thu hồi vốn có chiết khấu : = 1 + ( 8.000 - 4.385,96 )4.232,07 = 1,85 năm → Với CP đầu tư ban đầu là $12.000 thì thời gian thu hồi vốn có chiết khấu : = 2 + ( 12.000 - 4.385,96 - 4.232,07 )4.049,83 = 2,84 năm → Với CP đầu tư ban đầu là $16.000 thì thời gian thu hồi vốn có chiết khấu : = 2 + ( 16.000 - 4.385,96 - 4.232,07 - 4.049,83) 4.144,56 = 3,8 năm 4. Tính thời gian thu hồi vốn có chiết khấu Một dự án đầu tư có chi phí đầu tư ban đầu $15.000 và có dòng tiền hàng năm $3.800 trong 6 năm. Thời gian thu hồi vốn có chiết khấu là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 0%? Nếu lãi suất chiết khấu là 10%? Nếu là 15%? Bài làm Năm CF Vốn thu hồi CF chiết khấu = CF( 1 + r )n 10% 15% 0 -$15000 -$15000 -$15000 -$15000 1 3800 CF0 + CF1 -11200 3454.55 3304.35 2 3800 -11200 + CF2 -7400 3140.50 2873.35 3 3800 -7400 + CF3 -3600 2855 2498.56 4 3800 -3600 + CF4 200 2595.45 2172.66 5 3800 200 + CF5 4000 2359.50 1889.27 6 3800 4000 + CF6 7800 2145 1642.84 Năm Vốn thu hồi có chiết khấu 10% 15% 0 -15000 -15000 1 CFCK0 + CFCK1 -11545.45 CFCK0 + CFCK1 -11695.65 2 -11545.45 + CFCK2 -8404.96 -11695.65 + CFCK2 -8822.31 3 -8404.96 + CFCK3 -5549.96 -8822.31 + CFCK3 -6323.74 4 -5549.96 + CFCK4 -2954.51 -6323.74 + CFCK4 -4151.08 5 -2954.51 + CFCK5 -595.01 -4151.08 + CFCK5 -2261.81 6 -595.01 + CFCK6 1549.99 -2261.81 + CFCK6 -618.97 ôR=0%: DPP = 3 + -36003800 = 3,95 năm ôR= 10%: DPP = 5 + -595.0102762145 = 5,28 năm ôR= 15%: dự án không được chi trả dòng tiền vì vốn thu hồi âm 5. Tính IRR Stone Sour, Inc., có một dự án với những dòng tiền sau: Năm Dòng tiền ($) 0 - $20.000 1 8.500 2 10.200 3 6.200 Công ty này thường đánh giá tất cả các dự án bằng cách áp dụng quy tắc IRR. Nếu lãi suất chiếc khấu phù hợp là 9%, công ty có nên chấp nhận dự án không? Bài làm IRR là lãi suất làm cho NPV của dự án bằng không. Vì vậy, phương trình xác định IRR cho dự án này là: NPV = –C0 + C1(1 + IRR) + C2(1 + IRR)2 + C3(1 + IRR)3 = 0 ó –20.000 + 8.500(1 + IRR) + 10.200(1 + IRR)2 + 6.200(1 + IRR)3 = 0 ó IRR = 12,41% 6. Tính IRR Hãy tính tỷ suất sinh lợi nội tại cho các dòng tiền của hai dự án sau: Năm Dự án A Dự án B 0 -$5.300 -$2.900 1 2.000 1.100 2 2.800 1.800 3 1.600 1.200 Bài làm IRR là lãi suất làm cho NPV của dự án bằng 0. Ta có công thức : NPV = –C0 + C1(1 + IRR) + C2(1 + IRR)2 + C3(1 + IRR)3 + + Cn(1 + IRR)n = 0 Dự án A: NPV = –5.300 + 2.000(1 + IRRA) + 2.800(1 + IRRA)2 + 1.600(1 + IRRA)3 = 0 ð IRRA = 10,38% Dự án B: NPV = –2.900 + 1.100(1 + IRRB) + 1.800(1 + IRRB)2 + 1.200(1 + IRRB)3 = 0 ð IRRB = 19,16% 7. Tính Chỉ Số Khả Năng Sinh Lợi Bill dự kiến mở rộng một trung tâm tự phuc vụ tắm rửa và chải long cho chó mèo ở mặt tiền của cửa hàng. Thiết bị chải long cho chó mèo này có chi phí $385.000, phải được trả ngay. Bill kỳ vọng rằng các dòng tiền vào sau thuế là $84.000 mỗi năm trong 7 năm. Sau đó, ông ta sẽ bán thiết bị và nghỉ hưu ở Nevis. Dòng tiền vào đầu tiên xảy ra vào cuối năm thứ nhất. Giả sử tỷ suất sinh lợi đòi hỏi là 13 phần trăm. PI của dự án là bao nhiêu? Có nên chấp nhận dự án không? Bài làm PI = PV của dòng tiền sau đầu tư ban đầuĐầu tư ban đầu = 1 + NPVC0 Vì đây là dòng tiền đều hữu hạn ð PI = C × ( 1 - 1 + r -nr)C0 = 84.000 × ( 1 - 1 + 13% -713%)385.000 = 0,96 8. Tính Chỉ Số Khả Nảng Sinh Lợi Giả sử Greenplain, Inc.,hiện có hai cơ hội đầu tư độc lập sau đây. Lãi suất chiếc khấu phù hợp là 10 phần trăm. Năm Dự án Alpha Dự án Beta 0 -$2.300 -$3.900 1 1.200 800 2 1.100 2.300 3 900 2.900 Hãy tính chỉ số khả năng sinh lợi cho từng dự án. Theo quy tắc chỉ số khả năng sinh lợi Greenplain nên chọn dự án nào? Bài làm PI = PV của dòng tiền sau đầu tư ban đầuĐầu tư ban đầu = 1 + NPVC0 NPV = –C0 + C1(1 + r) + C2(1 + r)2 + C3(1 + r)3 + + Cn(1 + r)n ð PIAlpha = 1 + –2.300 + 1.200(1 + 10%) + 1.100(1 + 10%)2 + 900(1 + 10%)32.300 = 1,16 PIBeta = 1 + –3.900 + 800(1 + 10%) + 2.300(1 + 10%)2 + 2.900(1 + 10%)33.900 = 1,23 10. Các Vấn Đề Với IRR Giả sử bạn được tặng $7000 hôm nay nhưng phải thực hiện các khoản thanh toán sau: Năm Dòng tiền ($) 0 $7000 1 -3.700 2 -2.400 3 -1.500 4 -1.200 IRR của đề nghị này là bao nhiêu? Nếu lãi suất chiết khấu phù hợp là 10% bạn có nên chấp nhận đề nghị này không? Nếu lãi suất chiết khấu phù hợp là 20% bạn có nên chấp nhận đề nghị này không? NPV của đề nghị này là bao nhiêu nếu lãi suất phù hợp là 10% ? 20% ? Những quyết định theo quy tắc NPV trong câu d có nhất quán với quyết định theo quy tắc IRR Bài làm Đối với dự án tài trợ, công ty nhận tiền trước và sau đó hoàn trả vốn sau, khác với dự án đầu tư nên chấp nhận dự án khi IRR thấp hơn lãi suất chiết khấu. Loại bỏ dự án khi IRR lớn hơn lãi suất chiết khấu. a. NPV = C0 – C1(1 + IRR) – C2(1 + IRR)2 – C3(1 + IRR)3 – – Cn(1 + IRR)n = 0 ó 7.000 – 3.700(1 + IRR) – 2.400(1 + IRR)2 – 1.500(1 + IRR)3 – 1.200(1 + IRR)4 = 0 ó IRR = 12,4% b. Từ chối đề nghị vì IRR = 12,4% > mức lãi suất chiết khấu là 10%. Nếu nhận mức lãi suất 10% thì khoản tiền $7.000 phải thanh toán sẽ dẫn đến âm. c. Chấp nhận đề nghị vì IRR = 12,4% < mức lãi suất 20%. Nhận mức lãi suất này thì đảm bảo khoản tiền $7.000 khi thanh toán sẽ dư lại tiền cho bản thân. d. ô r = 10% ð NPV = 7.000 – 3.700(1 + 10%) – 2.400(1 + 10%)2 – 1.500(1 + 10%)3 – 1.200(1 + 10%)4 = –$293,7 ô r = 20% ð NPV = 7.000 – 3.700(1 + 20%) – 2.400(1 + 20%)2 – 1.500(1 + 20%)3 – 1.200(1 + 20%)4 = $803,24 e. Những quyết định theo NPV câu (d) có sự nhất quán đối với quyết định theo IRR 11. NPV so với IRR Hãy xem dòng tiền sau của hai dự án loại trừ lẫn nhau của Bahamas Recreation Coporation (BRC). Cả hai dự án đòi hỏi một tỷ suất sinh lợi hàng năm 14% Năm Deepwaterfishing New Submarine Ride 0 -$2.300 -$3.900 1 1.200 800 2 1.100 2.300 3 900 2.900 Là một chuyên gia phân tích tài chính cho BRC, bạn được hỏi những câu hỏi sau: Nếu quy tắc ra quyết định của bạn là chấp nhận được dự án có IRR lớn hơn, bạn nên chọn dự án nào? Bởi vì bản nhận thức đầy đủ về vấn đề quy mô của quy tắc IRR, bạn tính IRR tăng thêm cho dòng tiền. Dựa trên tính toán của bạn, bạn nên chọn dự án nào? Để chắc chắn bạn tính NPV cho cả hai dự án. Dự án nào bạn nên chọn? kết quả này có nhất quán với quy tắc IRR tăng thêm không? Bài làm a. ô Dự án Deepwaterfishing có IRR1 là: NPV1 = –C0 + C1(1 + IRR1) + C2(1 + IRR1)2 + C3(1 + IRR1)3 = 0 ó –2.300 + 1.200(1 + IRR1) + 1.100(1 + IRR1)2 + 900(1 + IRR1)3 = 0 ó IRR1 = 19,55% ô Dự án New submarine Ride có IRR2 là: NPV2 = –C0 + C1(1 + IRR2) + C2(1 + IRR2)2 + C3(1 + IRR2)3 = 0 ó –3.900 + 800(1 + IRR2) + 2.300(1 + IRR2)2 + 2.900(1 + IRR2)3 = 0 ó IRR2 = 20,57% Vì IRR2 = 20,57% > IRR1 = 19,55%, ta chọn dự án New Submarine Ride. b. Năm Deepwaterfishing New Submarine Ride Deepwaterfishing – New Submarine Ride 0 -$2,300 -$3900 -$1600 1 1200 800 -400 2 1100 2300 1200 3 900 2900 2000 Ta có IRR tăng thêm: NPV = –C0 + C1(1 + IRR) + C2(1 + IRR)2 + C3(1 + IRR)3 = 0 ó –1.600 + -400(1 + IRR) + 1.200(1 + IRR)2 + 2.000(1 + IRR)3 = 0 ó IRR = 21,47% > tỷ suất sinh lợi hàng năm 14% ð Lựa chọn dự án New Submarine Ride. c. ô NPV của dự án Deepwaterfishing là: NPV1 = –2.300 + 1.200(1 + 14%) + 1.100(1 + 14%)2 + 900(1 + 14%)3 = $206,52 ô NPV của dự án New submarine Ride là: NPV2 = –3.900 + 800(1 + 14%) + 2.300(1 + 14%)2 + 2.900(1 + 14%)3 = $528,95 Vì NPV2 > NPV1 nên sẽ chọn dự án New submarine Ride và kết quả này có nhất quán với quy tắc IRR tăng thêm. 12. Các Vấn Đề Của Chỉ Số Sinh Lợi The Robb Computer Coporation đang cố gắng lựa chọn giữa hai dự án thiết kế loại trừ lẫn nhau sau đây: Năm Dòng tiền (I) Dòng tiền (II) 0 -$30.000 -$12.000 1 18.000 7.500 2 18.000 7.500 3 18.000 7.500 Nếu tỷ suất sinh lợi đòi hỏi là 10% và Robb Computer áp dụng quy tắc chỉ số khả năng sinh lợi để đưa ra quyết định, công ty này nên chọn dự án nào? Nếu công ty áp dụng quy tắc ra quyết định là NPV, công ty nên chọn dự án nào? Hãy giải thích tại sao câu trả lời của bạn trong câu a và b lại khác nhau Bài làm a. PI = PVC0 Vì cả 2 dòng tiền là dòng tiền đều hữu hạn ð PI = C × ( 1 - 1 + r -nr)C0 PVI = 1.800 × 1 - (1+10%)-310% = $44.763,33 è PII = 44.763,3330.000 = 1,492 PVII = 7.500 × 1 - (1+10%)-310% = $18.651,39 è PIII = 18.651,39 12.000 = 1,554 ð Chọn dòng tiền (I) vì PII cao hơn PIII b. NPV = –C0 + PV NPVI = –30.000 + 44.763,33 = $14.763,33 NPVII = –12.000 + 18.651,39 = $6.651,39 ð Chọn dòng tiền (I) vì NPVI > NPVII c. Do quy mô của hai dòng tiền khác nhau, quy mô dòng tiền (I) > quy mô dòng tiền (II) 2,5 lần nên có sự khác nhau ở lựa chon câu a và b. 13. Các vấn đề của IRR Cutler Pertoleum, Inc., dang cố gắng đánh giá một dự án phát điện có dòng tiền như sau: Năm Dòng tiền ($) 0 -$85.000.000 1 125.000.000 2 -15.000.000 Nếu công ty đòi hỏi tỷ suất sinh lợi 10 phần trăm cho dự án đầu tư của mình, công ty có nên chấp nhận dự án này không? Tại sao? Hãy tính IRR cho dự án này. Có bao nhiêu IRR? Nếu bạn áp dụng quy tắc ra quyết định là IRR, bạn có nên chấp nhận dự án này hay không? Chuyện gì đang diện ra ở đây? Bài làm a. NPV = –C0 + C1(1 + r) + C2(1 + r)2 + + Cn(1 + r)n = –85.000.000 + 125.000.000(1 + 10%) + –15.000.000(1 + 10%)2 = $16.239.699,42 > 0, nên chấp nhận dự án b. NPV = –C0 + C1(1 + IRR) + C2(1 + IRR)2 = 0 ó –85.000.000 + 125.000.000(1 + IRR) + –15.000.000(1 + IRR)2 = 0 Đặt X = 1( 1 + IRR ) ð –85.000.000 + 125.000.000X – 15,000,000X2 = 0 ð X = 1( 1 + IRR )= 7,59 ð IRR= –86.82% X = 1( 1 + IRR )= 0,75 ð IRR= 33.33% 14. So sánh các tiêu chí Mario Brothers, một công ty sản xuất game, có một ý tưởng mới cho một game mạo hiểm. Công ty có thể tiếp thị game này theo kiểu game dạng truyền thống hay theo một dạng DVD tương tác, nhưng không phải cả hai. Hãy xem dòng tiền sau của hai dự án loại trừ lẫn nhau của Mario Brothers. Giả sử lãi suất chiết khấu cho Mario Brothers là 10 phần trăm. Năm Board Game DVD 0 -$750 -$1.800 1 600 1.300 2 450 850 3 120 350 Dựa trên quy tắc thời gian thu hồi vốn, nên chọn dự án nào? Dựa trên quy tắc NPV, nên chọn dự án nào? Dựa trên quy tắc IRR, nên chọn dự án nào? Dựa trên quy tắc IRR tăng thêm, nên chọn dự án nào? Bài làm a. Thời gian thu hồi vốn: Năm Board game Vốn thu hồi Board game DVD Vốn thu hồi DVD 0 -$750 -$750 -$1800 -$1800 1 600 -150 1300 -500 2 450 300 850 350 3 120 420 350 700 PPBoard game = 1 + -150450 = 1,33 năm PPDVD = 1 + -500850 = 1,59 năm ð Công ty nên chọn dự án Board game vì có thời gian thu hồi vốn ngắn hơn. b. NPV NPV = –C0 + C1(1 + r) + C2(1 + r)2 + + Cn(1 + r)n NPVBoard game = –750 + 600(1 + 10%) + 450(1 + 10%)2 + 120(1 + 10%)3 = $257,51 NPVDVD = –1.800 + 1.300(1 + 10%) + 850(1 + 10%)2 + 350(1 + 10%)3 = $347,26 ð Chọn dự án DVD vì có NPV cao hơn. c. IRR NPV = –C0 + C1(1 + IRR) + C2(1 + IRR)2 + C3(1 + IRR)3 = 0 Board game : –750 + 600(1 + IRRBoard game) + 450(1 + IRRBoard game)2 + 120(1 + IRRBoard game)3 = 0 ð IRRBoard game = 33,79% DVD: –1.800 + 1.300(1 + IRRDVD) + 850(1 + IRRDVD)2 + 350(1 + IRRDVD)3 = 0 ð IRRDVD = 23,31% ð Chọn dự án Board game vì IRR cao hơn. d. Dòng tiền tăng thêm của DVD bằng dòng tiền DVD trừ dòng tiền Board game: Năm DVD 0 -$1.050 1 700 2 400 3 230 Ta có IRR tăng thêm của DVD là: NPV = –C0 + C1(1 + IRR) + C2(1 + IRR)2 + C3(1 + IRR)3 = 0 ó –1,050 + 700(1 + IRR) + 400(1 + IRR)2 + 230(1 + IRR)3 = 0 ó IRR = 15,86% > yêu cầu hoàn vốn là 10% ð Chọn dự án DVD. 15. Chỉ Số Khả Năng Sinh Lợi So Với NPV: Hanmi Group, một tập đoàn điện tử tiêu dùng, đang xem xét ngân sách đầu tư hàng năm vào công nghệ không dây. Công ty này đang xem xét các dự án đầu tư vào 3 công nghệ khác nhau nhằm phát triển các thiết bị truyền thông không dây. Hãy xem những dòng tiền sau của ba dự án độc lập của Hanmi. Hãy giả định rằng lãi suất chiết khấu của Hanmi là 10 phần trăm. Ngoài ra, Hanmi Group chỉ có $20 triệu để đầu tư vào các dự án mới trong năm nay. Dòng tiền (triệu $) Năm CDMA G4 Wi-fi 0 -$8 -$12 -$20 1 11 10 18 2 7,5 25 32 3 2,5 20 20 Căn cứ vào quy tắc quyết định chỉ số khả năng sinh lợi, hãy xếp hạng các dự án đầu tư này. Căn cứ vào NPV, hãy xếp hạng các dự án đầu tư này. Căn cứ vào kết quả trong câu (a) và (b), bạn đề nghị gì cho CEO của Hanmi Group và tại sao? Bài làm a. Chỉ số khả năng sinh lợi PI = PVC0 = C1(1 + r) + C2(1 + r)2 + + Cn(1 + r)nC0 PICDMA = 11.000.000(1 + 10%) + 7.500.000(1 + 10%)2 + 2.500.000(1 + 10%)38.000.000 = 2,26 PIG4 = 10.000.000(1 + 10%) + 25.000.000(1 + 10%)2 + 20.000.000(1 + 10%)312.000.000 = 3,73 PIWi-Fi = 18.000.000(1 + 10%) + 32.000.000(1 + 10%)2 + 20.000.000(1 + 10%)320.000.000 = 2,89 ð Dựa vào chỉ số khả năng sinh lợi PI các dự án được xếp hạng như sau G4 > Wi-Fi > CDMA b. Tính NPV NPV = –C0 + C1(1 + r) + C2(1 + r)2 + + Cn(1 + r)n NPVCDMA = –8.000.000 + 11.000.000(1 + 10%) + 7.500.000(1 + 10%)2 + 2.500.000(1 + 10%)3 = $10.076.634,11 NPVG4 = –12.000.000 + 10.000.000(1 + 10%) + 25.000.000(1 + 10%)2 + 20.000.000(1 + 10%)3 = $32.778.362,13 NPVWi-Fi = –20.000.000 + 18.000.000(1 + 10%) + 32.000.000(1 + 10%)2 + 20.000.000(1 + 10%)3 = $37.836.213,37 ð Dựa vào chỉ số NPV các dự án được xếp hạng như sau Wi-Fi > G4 > CDMA c. CEO của Hanmi Group nên đầu tư vào cả dự án vì cả 3 dự án đều có NPV dương nhưng nếu chỉ có $20 triệu để đầu tư vào các dự án mới trong năm nay thì Hanmi Group nên chọn một trong 2 nhóm dự án: CDMA và G4 hoặc dự án Wi-Fi. ð Tổng NPV của 2 dự án CDMA và G4 là: NPVCDMA và G4 = $10.076.634,11 + $32.778.362,13 = $42.854.996,24 ð Tồng NPV của 2 dự án CDMA và G4 lớn hơn NPV của dự án Wi-Fi vì vậy Hanmi Group nên chọn 2 dự án CDMA và G4. 16. So Sánh Các Tiêu Chí Đánh Giá Đầu Tư: Hãy xem dòng tiền sau của hai dự án loại trừ lẫn nhau của AZ-Motocars. Hãy giả sử lãi suất chiết khấu cho AZ-Motocars là 10 phần trăm. Năm AZM Mini-Suv AZF Full-SUV 0 -$450.000 -$800.000 1 320.000 350.000 2 180.000 420.000 3 150.000 290.000 Căn cứ vào thời gian thu hồi vốn, dự án nào sẽ được chấp nhận? Căn cứ vào NPV, dự án nào sẽ được chấp nhận? Căn cứ vào IRR, dự án nào sẽ được chấp nhận? Dựa trên phân tích này, có cần thiết phải phân tích IRR tăng thêm không? Nếu có, hãy thực hiện phân tích này. Bài làm a. Thời gian thu hồi vốn Năm AZM Mini-Suv (A) Vốn thu hồi AZF Full-SUV (B) Vốn thu hồi 0 -$450.000 -$450.000 -$800.000 -$800.000 1 320.000 -130.000 350.000 -450.000 2 180.000 50.000 420.000 -30.000 3 150.000 200.000 290.000 260.000 PPA = 1 + -130.000180.000 = 1,72 năm PPB = 2 + -30.000290.000 = 2,1 năm ð Căn cứ vào thời gian thu hồi vốn thì dự án A sẽ được chấp nhận vì thời gian thu hồi vốn của dự án A < thời gian thu hồi vốn của dự án B. b. NVP NPV = –C0 + C1(1 + r) + C2(1 + r)2 + + Cn(1 + r)n NPVA = –450.000 + 320.000(1 + 10%) + 180.000(1 + 10%)2 + 150.000(1 + 10%)3 = $102.366,64 NPVB = –800.000 + 350.000(1 + 10%) + 420.000(1 + 10%)2 + 290.000(1 + 10%)3 = $83.170,55 ð Căn cứ theo NPV thì dự án A sẽ được chấp nhận và loại dự án B. c. IRR NPV = –C0 + C1(1 + IRR) + C2(1 + IRR)2 + C3(1 + IRR)3 = 0 Dự án A: –450.000 + 320.000(1 + IRRA) + 180.000(1 + IRRA)2 + 150.000(1 + IRRA)3 = 0 ð IRRA = 24,65% Dự án B : –800.000 + 350.000(1 + IRRB) + 420.000(1 + IRRB)2 + 290.000(1 + IRRB)3 = 0 ð IRRB = 15,97% ð Chấp nhận dự án (A) vì IRRA > IRRB và loại dự án (B). (A)(B) mức IRR > đều lớn hơn mức lãi suất chiết khấu. d. Dựa trên phân tích câu a,b,c thì không cần phân tích IRR tăng thêm vì cả 3 chỉ tiêu PP,NPV,IRR thì đều sẽ chọn dự án (A) và loại dự án (B). 17. So Sánh Các Tiêu Chí Đánh Giá Đầu Tư: Nhà quản trị tài chính của Amaro Canned Fruits,Inc., đã dự phóng các dòng tiền của dự án A, B và C như sau: Năm Dự án A Dự Án B Dự án C 0 -$150.000 -$300.000 -$150.000 1 110.000 200.000 120.000 2 110.000 200.000 90.000 Giả sử lãi suất chiết khấu phù hợp là 12 phần trăm một năm. Hãy tính chỉ số khả năng sinh lợi cho từng dự án nói trên. Hãy tính NPV cho từng dự án nói trên. Giả sử 3 dự án này là độc lập với nhau. Dựa trên quy tắc chỉ số khả năng sinh lợi, dự án nào Amaro nên chấp nhận? Giả sử 3 dự án này là loại trừ lẫn nhau. Dựa trên quy tắc chỉ số khả năng sinh lợi, dự án nào Amaro nên chấp nhận? Giả sử, ngân sách đầu tư của Amaro cho những dự án này là $450.000. Những dự án này là không thể chia nhỏ được. Amaro nên thực hiện những dự án nào? Bài làm a. Chỉ số khả năng sinh lợi của từng dư án: PI = PVC0 = C1(1 + r) + C2(1 + r)2 + + Cn(1 + r)nC0 PIA = 110.0001,12 + 110.0001,122150.000 =1,24 PIB = 200.0001,12 + 200.0001,122300.000 =1,13 PIC = 120.0001,12 + 90.0001,122150.000 =1,19 b. NPV của từng dư án: NPV = –C0 + C1(1 + r) + C2(1 + r)2 + + Cn(1 + r)n NPVA = –150.000 + 110.000(1 + 12%) + 110.000(1 + 12%)2 = $35.905,61 NPVB = –300.000 + 200.000(1 + 12%) + 110.000(1 + 12%)2 = $38.010,20 NPVC = –150.000 + 120.000(1 + 12%) + 90.000(1 + 12%)2 = $28.890,31 c. Giả sử 3 dự án này độc lập nhau. Dựa trên quy tắc chỉ số khả năng sinh lợi, cả 3 dự án đều nên chấp nhận vì PI > 1 d. Vì dự án A và C giống nhau đầu tư ban đầu. Dựa trên quy tắc chỉ số lợi nhuận, Dự án C có thể được loại bỏ vì PI của nó nhỏ hơn PI của Dự án A. Do vấn đề về quy mô, chúng ta không thể so sánh PI của Dự án A và B. Tuy nhiên, chúng ta có thể tính PI của dòng tiền tăng dần của hai dự án: Năm Dự án A Dự án B B – A 0 -$150,000 -$300,000 -$150000 1 110000 200000 90000 2 110000 200000 90000 PIB-A = 90.0001,12 + 90.0001,122150.000 =1,014 > 1 ð Lựa chọn dự án B e. Vì ngân sách đầu tư cho những dự án này là $450.000, chúng tôi có thể lấy hai trong số các dự án. Trong trường hợp này, chúng ta nên chọn hai dự án có NPV cao nhất, đó là dự án B và dự án A. 18. So Sánh Các Tiêu Chí Đánh Giá Đầu Tư: Hãy xem xét dòng tiền của hai dự án loại trừ lẫn nhau sau của Tokyo Rubber Company. Giả sử lãi suất chiết khấu cho Tokyo Rubber Company là 10 phần trăm. Năm Dry Prepreg Solvent Prepreg 0 -$1.700.000 -$750.000 1 1.100.000 375.000 2 900.000 600.000 3 750.000 390.000 Căn cứ vào thời gian thu hồi vốn, dự án nào sẽ được chấp nhận? Căn cứ vào NPV, dự án nào sẽ được chấp nhận? Căn cứ vào IRR, dự án nào sẽ được chấp nhận? Dựa trên phân tích này, có cần thiết phải phân tích IRR tăng thêm không? Nếu có, hãy thực hiện phân tích này Bài làm a. Thời gian thu hồi vốn: Năm Dry Prepreg Vốn thu hồi Solvent Prepreg Vốn thu hồi 0 -$1700000 -$1700000 -$750000 -$750000 1 1100000 -600000 375000 -375000 2 900000 300000 600000 225000 3 750000 1050000 390000 615000 PPDry Prepreg = 1 + -600.000900.000 = 1,67 năm PPSolvent Prepreg = 1 + -375.000600.000 = 1,63 năm ð Chọn dự án Solven Prepreg vì thời gian thu hồi vốn ngắn hơn. b. NPV NPV = –C0 + C1(1 + r) + C2(1 + r)2 + + Cn(1 + r)n NPVDry Prepreg = –1.700.000 + 1.100.000(1+10%)1 + 900.000(1+10%)2 + 750.000(1+10%)3 = $607.287,75 NPVSolvent Prepreg = –750.000 + 375.000(1+10%)1 + 600.000(1+10%)2 + 390.000(1+10%)3 = $379,789.63 ð Chọn dự án Dry Prepreg vì NPVDry Prepreg > NPVSolvent Prepreg. c. IRR NPV = –C0 + C1(1 + IRR) + C2(1 + IRR)2 + C3(1 + IRR)3 = 0 Dự án Dry Prepreg –1.700.000 + 1.100.000(1+IRR)1 + 900.000(1+IRR)2 + 750.000(1+IRR)3 = 0 è IRRDry Prepreg = 30,90% Dự án Solven Prepreg –750.000 + 375.000(1+IRR)1 + 600.000(1+IRR)2 + 390.000(1+IRR)3 = 0 è IRRSolvent Prepreg = 36,51% ð Chọn dự án Solven Prepreg vì IRRDry Prepreg > IRRSolvent Prepreg d. Cần thiết phải tính IRR tăng thêm do quy mô 2 dự án khác nhau. Năm Dry Prepreg (a) Solven Prepreg (b) Dòng tiền tăng thêm = (a) – (b) 0 -$1.700.000 -$750.000 (950.000) 1 1.100.000 375.000 725.000 2 900.000 600.000 300.000 3 750.000 390.000 360.000 Ta có IRR tăng thêm là: NPV = –C0 + C1(1 + IRR) + C2(1 + IRR)2 + C3(1 + IRR)3 = 0 ó –950.000 + 725.000 (1+IRR)1 + 300.000(1+IRR)2 + 360.000 (1+IRR)3 = 0 è IRR tăng thêm = 25,52% ð Chọn dự án Dry Prepreg 19. So Sánh Các Tiêu Chí Đánh Giá Đầu Tư: Hãy xem xét hai dự án giới thiệu sản phẩm mới lại trừ lẫn nhau mà Nagano Golf đang cân nhắc đầu tư. Giả định lãi suất chiết khấu cho Nagano Golf là 15 phần trăm. Dự án A: Nagano NP-30 Đầu tư lập các câu lạc bộ chuyên nghiệp mà chi phí đầu tư ban đầu sẽ là $550.000 vào năm 0. Doanh thu của 5 năm tới (Năm 1-5) sẽ tạo ra dòng tiền ổn định $185.000 mỗi năm. Việc giới thiệu sản phẩm mới vào Năm 6 sẽ kết thúc dòng tiền từ dự án này. Dự án B: Nagano NX-20 Đầu tư lập các câu lạc bộ nghiệp dư cao cấp mà sẽ tốn chi phí đầu tư ban đầu là $350.000 vào Năm 0. Dòng tiền Năm 1 là $100.000. Trong mỗi năm tiếp theo, dòng tiền sẽ tăng 10 phần trăm một năm. Việc giới thiệu sản phầm mới vào Năm 6 sẽ kết thúc dòng tiền từ dự án này. Năm NP-30 NX-20 0 -$550.000 -$350.000 1 185.000 100.000 2 185.000 110.000 3 185.000 121.000 4 185.000 133.000 5 185.000 146.410 Hãy điền vào chỗ trống ở bảng sau: Năm NP-30 NX-20 Ý nghĩa Thời gian thu hồi vốn IRR PI NPV Bài làm ô NP-30: Dòng tiền đều NPV = –C0 + C × ( 1 - 1 + IRR -nIRR) = 0 ó –550.000 + 185.000 × ( 1 - 1 + IRR -5IRR) = 0 ó IRRNP-30 = 20.27% PINP-30= C × ( 1 - 1 + r -nr)C0 = 185.000 × 1 - (1+15%)-515%550.000 = 1,128 NPVNP-30 = –C0 + C × ( 1 - 1 + r -nr) = –550.000 + 185.000 × ( 1 - 1 + r -5r) = $70.148,69 ô NP-20 NPV = –C0 + C1(1 + IRR) + C2(1 + IRR)2 + C3(1 + IRR)3 + C4(1 + IRR)4 + C5(1 + IRR)5 = 0 ó –350.000 + 100.000(1 + IRR) + 110.000(1 + IRR)2 + 121.000(1 + IRR)3 + 133.100(1 + IRR)4 + 146.410(1 + IRR)5 = 0 ó IRRNP-20 = 20,27% PINP-20 = C1(1 + r) + C2(1 + r)2 + + Cn(1 + r)nC0 = 100.000(1 + 15%) + 110.000(1 + 15%)2 + 121.000(1 + 15%)3 + 133.100(1 + 15%)4 + 146.410(1 + 15%)5350.000 = 1,139 NPVNP-20= –350.000 + 100.000(1 + 15%) + 110.000(1 + 15%)2 + 121.000(1 + 15%)3 + 133.100(1 + 15%)4 + 146.410(1 + 15%)5 = $48.583,79 Năm NP-30 NX-20 Ý nghĩa Thời gian thu hồi vốn 2+(180.000/185.0 00) =2,97 năm 3+(19.000/133.100)=3,14 năm Thời gian thu hồi vốn NP-30 ngắn hơn NX-20, cty nên chọn NP-30. IRR 20,27% 20,34% Chọn IRR NX-20 PI 1.128 1.139 Chọn PI NX-20 NPV $70.148,69 $48.583,79 Chọn NPV NP-30
File đính kèm:
bai_tap_gia_tri_hien_tai_thuan_va_cac_quy_tac_dau_tu_khac.docx