Bài giảng Yếu tố tồn dư sau điều trị statin có cần can thiệp không - Hồ Thượng Dũng
Thay đổi các cơ hội trong dự phòng
nguy cơ tim mạch
Sinh lý bệnh của hội chứng mạch vành cấp đã thay đổi
Libby P et al. Eur Heart J 2015;36:2984
3
• Việc sử dụng statin đang gia tăng, và cùng với các biện pháp phòng ngừa khác, statin đã
bắt đầu thay đổi bệnh xơ vữa động mạch
• Biểu hiện của hội chứng mạch vành cấp đang chuyển từ nhồi máu cơ tim ST chênh lên
(STEMI) sang nhồi máu cơ tim không ST chênh lên (NSTEMI), đồng thời tỷ lệ đột quỵ và tỷ
lệ tử vong đang giảm
• Những phát hiện này củng cố giả thuyết về sự chuyển đổi trong cơ chế bệnh lý và biểu hiện của
các biến chứng cấp tính của bệnh xơ vữa động mạch
• Hồ sơ về nguy cơ và nhân khẩu học của bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp đang
chuyển đổi trên toàn cầu
• Gánh nặng trên toàn cầu, bệnh nhân trẻ hơn, nhiều phụ nữ mắc bệnh hơn, kháng insulin/bệnh
đái tháo đường nhiều hơn, tăng triglyceride máu nhiều hơn và dư thừa LDL-c ít hơn
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Yếu tố tồn dư sau điều trị statin có cần can thiệp không - Hồ Thượng Dũng
YẾU TỐ TỒN DƯ SAU ĐIỀU TRỊ STATIN CÓ CẦN CAN THIỆP KHÔNG TP ĐÀ NẴNG, 10/ 2017 PGS TS Hồ Thượng Dũng, FACC, FSCAI PCT Hội TMCTQG VN PGĐ BV Thống Nhất, TP HCM Vào năm 2015, ước tính đã có 422,7 triệu trường hợp mắc bệnh tim mạch và 17,92 triệu trường hợp tử vong do bệnh tim mạch. CVD: cardiovascular disease. Gánh nặng bệnh tim mạch Tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch hiệu chỉnhtheo tuổi vào năm 2015 Roth GA et al. J Am Coll Cardiol 2017;70:1 2 Số trường hợp tử vong/100.000 91 – 220 421 – 480 221 – 290 481 – 550 291 – 350 551 – 610 351 – 420 611 – 680 hinhanhykhoa.com Thay đổi các cơ hội trong dự phòng nguy cơ tim mạch Sinh lý bệnh của hội chứng mạch vành cấp đã thay đổi Libby P et al. Eur Heart J 2015;36:2984 3 • Việc sử dụng statin đang gia tăng, và cùng với các biện pháp phòng ngừa khác, statin đã bắt đầu thay đổi bệnh xơ vữa động mạch • Biểu hiện của hội chứng mạch vành cấp đang chuyển từ nhồi máu cơ tim ST chênh lên (STEMI) sang nhồi máu cơ tim không ST chênh lên (NSTEMI), đồng thời tỷ lệ đột quỵ và tỷ lệ tử vong đang giảm • Những phát hiện này củng cố giả thuyết về sự chuyển đổi trong cơ chế bệnh lý và biểu hiện của các biến chứng cấp tính của bệnh xơ vữa động mạch • Hồ sơ về nguy cơ và nhân khẩu học của bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp đang chuyển đổi trên toàn cầu • Gánh nặng trên toàn cầu, bệnh nhân trẻ hơn, nhiều phụ nữ mắc bệnh hơn, kháng insulin/bệnh đái tháo đường nhiều hơn, tăng triglyceride máu nhiều hơn và dư thừa LDL-c ít hơn ACS: hội chứng mạch vành cấp (acute coronary syndrome). CVD: cardiovascular disease. LDL-c: low density lipoprotein cholesterol. NSTEMI: nhồi máu cơ tim không ST chênh lên (non-ST-elevation myocardial infarction). STEMI: nhồi máu cơ tim ST chênh lên (ST-elevation myocardial infarction). Tiềm năng dự phòng bệnh tim mạch Dân số có nguy cơ nhồi máu cơ tim cấp McQueen MJ et al. Lancet 2008;372:224 4 • 49,2% đối với ApoB100/ApoA1 • 16,2% đối với cholesterol toàn phần • 21,0% đối với non-HDL cholesterol • 29,5% đối với HDL-cholesterol 59.7 56.1 45.3 36.3 0 20 40 60 80 Men Women PA R ( % ) ≤ 55 tuổi > 55 tuổi Nam Nữ Nguy cơ được cho là do dân số (PAR), đo tỷ lệ nhồi máu cơ tim cấp (AMI) ở những người có yếu tố nguy cơ mà sẽ được loại bỏ nếu yếu tố nguy cơ đã được loại ra. PAR được tính bằng cách so sánh 4 ngũ phân vị cao nhất (Q2-5) với ngũ phân vị thấp nhất (Q1). 1. McQueen MJ và cộng sự. Lancet 2008; 372: 224 hinhanhykhoa.com Colhoun HM, et al. Lancet 2004;364:685. CARDS: Statins giảm biến cố tim mạch ở ĐTĐ A/Prof Ho Thuong Dung, HCM city, VN A/Prof Ho Thuong Dung, HCM city, VN ACC/AHA 2013: Lựa chọn Statin PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCMhinhanhykhoa.com 1 4 /0 7 /2 0 1 6 7 PGS TS Hồ Thượng Dũng-- BV Thống Nhất- TP HCM Vai trò LDL-C là quan trọng nhưng chưa đủ A/Prof Ho Thuong Dung, HCM city, VN hinhanhykhoa.com ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN LIPID MÁU Ở BN ĐTĐ TYPE 2 Mất cân bằng giữa các lipoprotein gây xơ vữa và lipoprotein chống xơ vữa Lipoprotein chống xơ vữa HDL-C Apo A Lipoprotein gây xơ vữa VLDL Chylomicron Tàn dư VLDL IDL-C LDL-C nhỏ đặc Lp(a) A/Prof Ho Thuong Dung, HCM city, VN EUROASPIRE IV: 7.998 bệnh nhân bệnh nhân bị bệnh mạch vành đang sống ở 24 nước châu Âu LDL-c: cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (low density lipoprotein cholesterol). TC: cholesterol toàn phần (total cholesterol). Cơ hội bị bỏ sót đối với việc dự phòng Hầu hết bệnh nhân bị bệnh mạch vành không có nồng độ LDL- cholesterol tối ưu Kotseva K et al. Eur J Prev Cardiol 2016;23:636 10 87,0 57,4 54,8 38,3 29,6 18,3 0 20 40 60 80 100 Statin TC≤175 LDL<100 TC≤155 LDL<80 LDL<70 Bệnh nhân điều trị bằng statin B ệ n h n h ân (% ) hinhanhykhoa.com TG tăng và HDL-C thấp là một nguy cơ rất lớn cho bệnh nhân ĐTĐ týp 2 Ở BN ĐTĐ týp 2, TG tăng và HDL-C thấp làm tăng 70% nguy cơ tim mạch tồn dư* cho dù LDL-C đạt được mức mục tiêu bởi statin *các biến cố tim mạch quan trọng là tử vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim không tử vong và đột quỵ không tử vong (tiêu chí chính) LDL-C trung bình: 80 mg/dL 17.3% 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 10.1% Tất cả BN khác (n=2.284) TG tăng (≥204 mg/dL) + HDL-C thấp (≤34 mg/dL) (n=456) Tỷ lệ b iế n c ố ( % ) +70% ACCORD Lipid ACCORD Study Group. N Engl J Med. 2010; 362(17):1563-74. A /P ro f H o T h u o n g D u n g, H C M c it y, V N Nguy cơ tồn dư với Statin đơn trị trên biến cố bệnh tim mạch Trial Drug N Events,* n Risk Reduction, %† Events not Avoided, % Control Group Statin Group 4S WOSCOPS CARE AFCAPS LIPID Simvastatin Pravastatin Pravastatin Lovastatin Pravastatin 30,817 2,042 1,490 26 74 HPS Simvastatin 20,586 1,212 898 26 74 PROSPER Pravastatin 5,804 356 292 19 81 ASCOT- LLA Atorvastatin 10,305 154 100 36 64 Total 67,462 3,764 2,780 27 73 Reprinted from Bays H. Expert Rev Cardiovasc Ther 2004; 2:89-105, with permissions from Future Science Group. * Nonfatal MI and CHD death; AFCAPS also included unstable angina † Weighted average A/Prof Ho Thuong Dung, HCM city, VNhinhanhykhoa.com CHIẾN LƯỢC CAN THIỆP NON-HDL ĐỂ PHÒNG NGỪA BỆNH TIM MẠCH RỐI LOẠN LIPID MÁU HỖN HỢP 13 Rối loạn lipid máu hỗn hợp Định nghĩa1,2 1. Austin MA et al. Circulation 1990;82:495. 2. Austin MA et al. JAMA 1988;260:1917. 3. Grundy SM et al. J Clin Lipidol 2014;8:29. 14 ↘ Lipoprotein chống xơ vữa động mạch ↗ Lipoprotein gây xơ vữa động mạch HDL-c • Giảm nồng độ HDL-c nam: <40 mg/dla nữ: <45 mg/dla • Tăng tỷ lệ các hạt HDL3 nhỏ, đậm đặc LDL-c • Nồng độ LDL-c bình thường hoặc tăng trung bình • Tăng các hạt LDL nhỏ, đậm đặc VLDL TG • Tăng triglyceride (TG) ≥150 mg/dla • Tăng VLDL TG aTheo định nghĩa của Hội Xơ vữa động mạch quốc tế về hội chứng chuyển hóa3 HDL-c: cholesterol lipoprotein tỷ trọng cao (high density lipoprotein cholesterol). LDL-c: low density lipoprotein cholesterol. TG: triglyceride. VLDL: lipoprotein tỷ trọng rất thấp (very low density lipoprotein). hinhanhykhoa.com Rối loạn lipid máu hỗn hợp Tình trạng rất phổ biến, ngay cả ở bệnh nhân điều trị bằng statin1,2 1. Gitt AK et al. Eur J Prev Cardiol 2012;19:221. 2. Leiter LA et al. Diabet Med 2011;28:1343. 3. Pedro-Botet J et al. Rev Clin Esp 2014;214:491. 15 26,4 30,6 29,9 28,3 18,7 38,8 38,5 44,5 39,6 35,3 0 10 20 30 40 50 All Patients with CVD Patients with DM Patients at high CV risk Patients at low CV risk Tỷ lệ bệnh nhân có các bất thường về TG hoặc HDL-c trong nghiên cứu DYSIS1 B ện h n h ân , % HDL-c thấp (<40/45 mg/dl [nam/nữ]) (N=20.388) TG tăng (≥150 mg/dl) (N=20.489) a b • Tuy nhiên, rối loạn lipid máu hỗn hợp thường được điều trị không đúng mức và được kiểm soát không đầy đủ3 aĐược định nghĩa là bệnh tim mạch và bệnh đái tháo đường và/hoặc SCORE ≥5%; b aĐược định nghĩa là SCORE <5% CVD: cardiovascular disease. DM: bệnh đái tháo đường (diabetes mellitus). HDL-c: high density lipoprotein cholesterol. TG: triglyceride. Tất cả Bệnh nhân bị bệnh tim mạch Bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường Bệnh nhân có nguy cơ tim mạch caoa Bệnh nhân có nguy cơ tim mạch thấpb Rối loạn lipid máu hỗn hợp Góp phần vào tăng nguy cơ về bệnh tim mạch 16 Carey VJ et al. Am J Cardiol 2010;106:757 Ngũ phân vị của TG ≤72 mg/dl 72 102 mg/dl 102 133 mg/dl 133 190 mg/dl >190 mg/dl Ngũ phân vị của HDL-c >53 mg/dl 1,0 0,6 42 53 mg/dl 1,3 1,2 36 42 mg/dl 2,0 2,.4 30 36 mg/dl 4,1 5,0 ≤30 mg/dl 3,1 4,2 5,6 7,6 10,3 Tỷ số chênh đối với bệnh mạch vành* *345 Bệnh nhân có LDL-c trung bình < 81 mg/dl CVD: cardiovascular disease. HDL-c: high density lipoprotein cholesterol. LDL-c: low density lipoprotein cholesterol. TG: triglycerides. Nồng độ TG tăng và HDL-c thấp có ảnh hưởng bất lợi hiệp đồng đến nguy cơ tim mạch tồn dư ở bệnh nhân đạt được LDL-c mục tiêu hinhanhykhoa.com Rối loạn lipid máu hỗn hợp Chi phí y tế cao hơn 17 Toth PP et al. Presented at ESC Congress 2018. J Am Heart Assoc 2018. In press Dữ liệu nghiên cứu Optum: 46.362 bệnh nhân, ≥ 45 tuổi, bị bệnh đái tháo đường (84%) và/hoặc bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch (ASCVD) (30%), đang dùng statin (LDL-c trung bình 101-105 mg/dl). Biến cố bệnh tim mạch: tử vong do bệnh tim mạch, nhồi máu cơ tim không gây tử vong, đột quỵ không gây tử vong, tái phân bố động mạch vành hoặc đau thắt ngực không ổn định. ASCVD: bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch (atherosclerotic cardiovascular disease). HDL-c: high density lipoprotein cholesterol. LDL-c: low density lipoprotein cholesterol. MI: myocardial infarction. PAD: bệnh động mạch ngoại biên (peripheral arterial disease). TG: triglyceride. 0.9 0.92 0.94 0.96 0.98 1 6M 1Y 2Y 3Y 4Y 5Y TG≥150mg/dL Controls K h ô n g có sự tá ip h ân b ố m ạc h m áu tr o n g b ện h đ ộ n g m ạc h n go ại b iê n Những bệnh nhân có TG ≥ 150 mg/dl được so sánh với những bệnh nhân phù hợp có TG < 150 mg/dl và HDL-c >40 mg/dl • 25,8% về tỷ lệ biến cố bệnh tim mạch nặng • 37,0% về tỷ lệ tái phân bố mạch trong bệnh động mạch ngoại biên (PAD) • 13,4% về tỷ lệ nhập viện • 11,8% về tổng chi phí y tế trung bình P<0,001 TG 0 mg/dl Đối chứng 6 tháng 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 năm 0,98 0,96 0,94 0,92 0,9 NON-HDL-C LÀ YẾU TỐ DỰ BÁO TỐT HƠN Chiến lược can thiệp non-HDL để phòng ngừa bệnh tim mạch 18 hinhanhykhoa.com Non-HDL-cholesterol Mục tiêu điều trị mới được quan tâm 1. Aguiar C et al. Atheroscler Suppl 2015;19:1 2. Catapano AL et al. Eur Heart J 2016;37:2999 19 Non-HDL cholesterol1,2 • Non-HDL-c (Cholesterol không HDL) có thể là một chỉ điểm tốt hơn về nguy cơ tim mạch so với LDL-c ở bệnh nhân có TG cao và bệnh đái tháo đường, hội chứng chuyển hóa hoặc bệnh thận mạn tính • Hướng dẫn của Hội xơ vữa động mạch châu Âu (EAS)/Hội Tim mạch châu Âu (ESC): nên xem xét non-HDL-c là một mục tiêu thứ cấp ‒ Nồng độ tối đa được khuyến cáo = mục tiêu LDL-c + 30 mg/dl Lipoprotein chống xơ vữa động mạch Lipoprotein gây xơ vữa động mạch HDL-c LDL-c VLDLIDL Tính toán non-HDL-c non-HDL-c = TC – HDL-c CVD: cardiovascular disease. EAS: Hội xơ vữa động mạch châu Âu (European Atherosclerosis Society). ESC: Hội Tim mạch châu Âu (European Society of Cardiology). HDL: high density lipoprotein. IDL: lipoprotein tỷ trọng trung bình (intermediate density lipoprotein). LDL: low density lipoprotein. TC: total cholesterol. TG: triglyceride. VLDL: very low density lipoprotein. Non-HDL-cholesterol Có mối tương quan mạnh hơn với tiến triển xơ vữa động mạch 1. Mann J et al. Heart 1999;82:265. 2. Puri R et al. Arterioscler Thromb Vasc Biol 2016;36:2220. 3. Zambon A et al. Atherosclerosis 2013;230:106. 4. Kones R. Vasc Health Risk Manag 2013;9:617. 4. Zalawadiya SK et al. Am J Cardiol 2014;113:471. 20 • Dữ liệu từ 9 thử nghiệm lâm sàng bao gồm 4.957 bệnh nhân bị bệnh động mạch vành (CAD) được siêu âm nội mạch (IVUS) hàng loạt 2 • Phần trăm thay đổi về thể tích mảng xơ vữa (∆PAV) bị ảnh hưởng mạnh hơn bởi ∆non-HDL-c so với ∆LDL-c • Non-HDL-c là một yếu tố dự báo chính xác hơn về tình trạng viêm mảng xơ vữa so với LDL-c3 • Các nghiên cứu khác sử dụng độ dày lớp nội trung mạc (IMT) và sự vôi hóa động mạch vành (CAC) cho thấy rằng non-HDL-c cũng là một yếu tố dự báo tốt hơn về xơ vữa động mạch và tiến triển vôi hóa động mạch vành dưới lâm sàng so với LDL-c LDL-c4,5 Ac ve Disrup on Asymptoma c Healing Mural Thrombosis Occlusive Thrombosis Lipid Core Distal Emboliza on Disease Progression Acute Vascular Events Phy siol ogi c Rep air Sự tiến triển của mảng xơ vữa là một đại diện cho tính dễ bị tổn thương của bệnh nhân1 CAC: vôi hóa động mạch vành (coronary artery calcification). CAD: coronary artery disease. HDL: high density lipoprotein. IMT: độ dày lớp nội-trung mạc (intima-media thickness). IVUS: siêu âm nội mạch (intravascular ultrasound). LDL: low density lipoprotein. Tiến triển bệnh Biến cố mạch máu cấp tính Huyết khối tắc nghẽn Huyết khối ở thành mạchLành không có triệu chứng Thuyên tắc xa Phá vỡ chủ động hinhanhykhoa.com Non-HDL-cholesterol Yếu tố dự báo tốt hơn về nguy cơ bệnh tim mạch trong bệnh đái tháo đường type 2 (T2DM) 1. Sniderman AD et al. Circ Cardiovasc Qual Outcomes 2011;4:337. 2. Lu W et al. Diabetes Care 2003;26:16. 3. Sone H et al. Diabetes Care 2012;35:1150. 21 LDL-c so với non-HDL-c non-HDL-c so với Apo B • Non-HDL-c tốt hơn so với LDL-c trong việc dự đoán biến cố bệnh tim mạch (phân tích tổng hợp 12 báo cáo bao gồm 233.455 đối tượng và 22.950 biến cố)1 • Hướng tới mục tiêu non-HDL-c, hơn là LDL-c, sẽ phòng ngừa 300.000 biến cố thêm trong thời gian 10 năm ở nhóm bệnh nhân người lớn ở Mỹ (dựa trên một phác đồ điều trị về nguy cơ cao ở tất cả những trường hợp > P70 trong nhóm bệnh nhân người lớn Mỹ bằng cách sử dụng mỗi một trong 2 chỉ điểm)1 • Nồng độ non-HDL-c thường cao hơn ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 (so với người không bị bệnh đái tháo đường) và là yếu tố dự báo tốt hơn về nguy cơ bệnh tim mạch so với LDL-c2,3 CVD: cardiovascular disease. HDL: high density lipoprotein. LDL: low density lipoprotein. T2DM: bệnh đái tháo đường type 2 (type 2 diabetes mellitus). Non-HDL-cholesterol Dự đoán tốt hơn LDL-c ở bệnh nhân điều trị bằng statin Boekholdt SM et al. JAMA 2012;307:1302 22 LDL-c Non-HDL-c ≥100 mg/dl ≥130 mg/dl ≥100 mg/dl <130 mg/dl <100 mg/dl ≥130 mg/dl Nguy cơ tim mạch tăng ở bệnh nhân đạt được nồng độ LDL-c mà không đạt nồng độ non HDL-c Tăng nguy cơ biến cố bệnh tim mạch nặng so với tham chiếu (LDL-c <100 mg/dl và non HDL-c <130 mg/dl) 0 5 10 15 20 25 30 35 21% 2% 32% Giữa LDL-c, non-HDL-c và ApoB, mối tương quan giữa chỉ số non-HDL-c với các biến cố bệnh tim mạch nặng trong tương lai là mạnh nhất Phân tích tổng hợp 8 thử nghiệm với 62.115 bệnh nhân điều trị bằng statin C: cholesterol. CVD: cardiovascular disease. HDL: high density lipoprotein. LDL: low density lipoprotein. hinhanhykhoa.com Non-HDL-cholesterol Một mục tiêu để điều trị với nhiều ưu điểm 1. Aguiar C et al. Atheroscler Suppl 2015;19:1. 2. Sniderman A et al. J Clin Lipidol 2010;4:152. 3. Nordestgaard BG et al. Eur Heart J 2016;37:1944. 23 • Non-HDL-c bao gồm một đánh giá về tất cả các lipoprotein chứa apo B được xem là gây xơ vữa động mạch (tương quan tốt với apo B)1 • VLDL, IDL, LDL và ngay cả Lp(a) • Non-HDL-c là một ước tính gián tiếp về số lượng hạt LDL, và số lượng hạt LDL liên quan chặt chẽ hơn đến nguy cơ bệnh tim mạch so với LDL-c2 • Non-HDL-c không đưa ra giả định về mối quan hệ giữa VLDL-c và TG • Trong bệnh đái tháo đường type 2, mối quan hệ này có thể bị thay đổi, dẫn đến giá trị LDL-c thấp giả như được tính toán bằng công thức Friedewald • Ưu điểm trong thực hành • Không cần phải nhịn ăn3 • Dễ tính toán (sự khác biệt giữa 2 thử nghiệm tiêu chuẩn hóa tốt) và không tốn kém (so với apo B) • Có thể được sử dụng ở bệnh nhân có TG >400 mg/dl C: cholesterol. CVD: cardiovascular disease. HDL: high density lipoprotein. IDL: intermediate density lipoprotein. LDL: low density lipoprotein. MI: myocardial infarction. T2DM: type 2 diabetes mellitus. TG: triglyceride. Non-HDL-cholesterol Hướng dẫn của Hội Tim mạch châu Âu (ESC)/Hội xơ vữa động mạch châu Âu (EAS) Catapano AL et al. Eur Heart J 2016;37:2999 24 Nồng độ LDL-C tối ưu (mục tiêu chính) và Non-HDL-C (mục tiêu thứ hai) • Ở những bệnh nhân bị đái tháo đường type 2 và bệnh tim mạch hoặc bệnh thận mạn tính và ở những người không bị bệnh tim mạch trên 40 tuổi có một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch khác hoặc các dấu chỉ về tổn tương cơ quan đích: LDL-c <70 mg/dl và non-HDL-c <100 mg/dl (apo B <80 mg/dl) • Ở tất cả các bệnh nhân khác bị đái tháo đường type 2: LDL-c <100 mg/dl và non-HDL-c <130 mg/dl (apo B <100 mg/dl) C: cholesterol. CKD: bệnh thận mạn tính (chronic kidney disease). CVD: cardiovascular disease. HDL: high density lipoprotein. LDL: low density lipoprotein. T2DM: type 2 diabetes mellitus. TG: triglyceride. hinhanhykhoa.com Non-HDL-cholesterol Hướng dẫn của National Lipid Association Jacobson TA et al. J Clin Lipidol 2015;9:129 25 Non-HDL-c và LDL-c cùng là mục tiêu điều trị chính • Non-HDL là mục tiêu được quan tâm ở bệnh nhân có TG < 500 mg/dl • Ở những bệnh nhân có TG tăng cao 200-499 mg/dl, đang dùng liệu pháp statin tối đa được dung nạp, đạt được mục tiêu LDL-c nhưng không đạt mục tiêu non-HDL-c thì có thể xem xét bổ sung các liệu pháp làm giảm TG và VLDL-c (fibrate, các acid béo omega-3 liều cao) để giúp đạt được mục tiêu cholesterol gây xơ vữa động mạch • Các phân tích phân nhóm từ các kết quả tim mạch đem lại những bằng chứng gợi ý về giảm nguy cơ biến cố bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch (ASCVD) với việc bổ sung một thuốc làm giảm TG vào liệu pháp statin, đặc biệt ở những bệnh nhân có sự kết hợp TG cao và HDL-c thấp C: cholesterol. ASCVD: atherosclerotic cardiovascular disease. HDL: high density lipoprotein. LDL: low density lipoprotein. TG: triglycerides. VLDL: very low density lipoprotein. Non-HDL-cholesterol Hướng dẫn của Hội Nội tiết lâm sàng Mỹ (AACE) Jellinger PS et al. Endocr Pract 2017;23(Suppl 2):1 26 Non-HDL-c và LDL-c cùng là mục tiêu điều trị chính Loại nguy cơ LDL-c Non-HDL-c Apo B Cực kỳ cao • Bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch tiến triển sau khi đạt LDL-c <70 mg/dl • Bệnh tim mạch đã xác định ở bệnh nhân đái tháo đường, bệnh thận mạn tính độ 3/4, hoặc tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử (HeFH) • Tiền sử bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch sớm (nam <55 tuổi, nữ <65 tuổi) <55 mg/dl <80 mg/dl <70 mg/dl Rất cao • Bệnh mạch vành, mạch cảnh hoặc mạch ngoại biên đã xác định • Bệnh đái tháo đường hoặc bệnh thận mạn tính độ 3/4 có 1 hoặc nhiều yếu tố nguy cơ • Tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử <70 mg/dl <100 mg/dl <80 mg/dl Cao • ≥2 yếu tố nguy cơ và nguy cơ trong 10 năm 10-20% • Bệnh đái tháo đường hoặc bệnh thận mạn tính độ 3/4 không có các yếu tố nguy cơ khác <100 mg/dl <130 mg/dl <90 mg/dl C: cholesterol. CKD: chronic kidney disease. ASCVD: atherosclerotic cardiovascular disease. HDL: high density lipoprotein. HeFH: heterozygous familial hypercholesterolemia. LDL: low density lipoprotein. T2DM: type 2 diabetes mellitus. TG, triglycerides. hinhanhykhoa.com 1. Cholesterol đóng một vai trò cơ bản trong bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch (ASCVD) 2. Ở nhiều bệnh nhân, lipoprotein chỉ chứa cholesterol gây ra bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch là LDL 3. Ở một số lượng bệnh nhân đáng kể, ngày càng tăng, cholesterol được vận chuyển bởi chất tồn dư lipoprotein giàu TG cũng góp phần vào bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch 1. Điều này thường gặp trong bệnh đái tháo đường type 2 và hội chứng chuyển hóa 2. Điều này biện minh cho mối quan tâm hiện tại, và ngày càng tăng về non-HDL-c 3. Điều này có liên quan đến nguy cơ cao hơn đáng kể về các biến cố bệnh tim mạch nặng, nhập viện và chi phí y tế 4. Làm hạ TG có thể loại bỏ nguồn bổ sung lipoprotein gây xơ vữa động mạch này 27 KẾT LUẬN 4. Statin là thuốc đầu tay để làm hạ LDL-c, nhưng có tác dụng ít hơn trên VLDL và TG so với LDL 5. Nếu nồng độ TG vẫn cao (150-500 mg/dl) mặc dù điều trị bằng statin, nguy cơ các biến cố bệnh tim mạch nặng có thể vẫn còn cao đến 70% ngay cả khi LDL-c đạt mục tiêu 1. Liệu pháp điều trị phối hợp làm giảm đáng kể nguy cơ bổ sung này về bệnh tim mạch gây tử vong và không tử vong 28 KẾT LUẬN hinhanhykhoa.com
File đính kèm:
- bai_giang_yeu_to_ton_du_sau_dieu_tri_statin_co_can_can_thiep.pdf