Bài giảng Viêm tiểu phế quản - Trần Anh Tuấn
NỘI DUNG
1. Đại cương
2. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng
3. Diễn tiến, biến chứng, tiên lượng
4. Chẩn đoán
5. Các khuyến cáo đánh giá, chẩn đoán
6. Nguyên tắc điều trị
7. Kết luận
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Viêm tiểu phế quản - Trần Anh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Viêm tiểu phế quản - Trần Anh Tuấn
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN TS BS TRẦN ANH TUẤN TK HÔ HẤP BV NHI ĐỒNG 1 NỘI DUNG 1. Đại cương 2. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng 3. Diễn tiến, biến chứng, tiên lượng 4. Chẩn đoán 5. Các khuyến cáo đánh giá, chẩn đoán 6. Nguyên tắc điều trị 7. Kết luận MỤC TIÊU 1. Nêu được định nghĩa, nguyên nhân chính, yều tố dịch tễ chung của VTPQ 2. Trình bày được chẩn đoán, chẩn đoán phân biệt chính, đánh giá mức độ nặng của VTPQ 3, Trình bày được diễn tiến, biến chứng, tiên lượng của VTPQ 4. Trình bày được các khuyến cáo đánh giá & nguyên tắc điều trị VTPQ I. ĐẠI CƯƠNG VTPQ: bệnh nhiễm trùng hô hấp dưới phổ biến nhất ở trẻ dưới 24 tháng tuổi. 90% trẻ sẽ mắc VTPQ trong 2 năm đầu đời. Tỷ lệ khám bệnh và nhập viện vì VTPQ gia tăng liên tục. Khó tránh dịch VTPQ xảy ra hàng năm. 1. TẦM QUAN TRỌNG TCYTTG: 64 triệu trường hợp trẻ mắc VTPQ, 160.000 tử vong hàng năm. Hoa Kỳ: chi phí y tế liên quan với VTPQ: khoảng 700 triệu USD/năm. TẦM QUAN TRỌNG 2. NHẮC LẠI GIẢI PHẨU-SINH LÝ 10 SUÏN CÔ TRÔN Tiểu phế quản: Đường dẫn khí nhỏ - đường kính < 2mm, thành không có sụn, chỉ có cơ trơn 3. ĐỊNH NGHĨA: Viêm tiểu phế quản : Viêm nhiễm cấp tính do virút Tổn thương phế quản nhỏ, TB Xảy ra ở trẻ < 2 tuổi Đặc trưng bởi hội chứng lâm sàng: ho , khò khè, thở nhanh co lõm lồng ngực Wohl MEB, Kendig’s Disorders of the Respiratory Tract in Children,2006, 7th ed. Saunders Elsevier company, Philadelphia 4. DỊCH TỄ HỌC Âu Mỹ: dịch xảy ra hàng năm, thường đông – xuân. Các nước nhiệt đới: thường nhiều vào mùa mưa. Việt Nam: Miền nam: rãi rác quanh năm, tăng cao vào mùa mưa Miền bắc: có 2 đỉnh cao vào tháng 3 và tháng 8 050 100 150 200 250 300 350 PHÂN TÍCH NHẬP VIỆN VTPQ VTPQ-10 VTPQ-11 VTPQ-12 VTPQ-13 VTPQ-14 VTPQ-15 TB 5 năm TÌNH HÌNH BỆNH NHÂN VTPQ NHẬP VIỆN Tuần lễ TUỔI Chỉ xảy ra ở trẻ < 24 tháng tuổi. 3-6 tháng > 6-9 tháng > 9-12 tháng 80%: 3 – 6 tháng < 3 tháng: nặng > 18 tháng: lưu ý hen 4. NGUYÊN NHÂN Nguyên nhân Tỷ lệ Tuổi thường gặp Tuổi thường nhập viện RSV 50-80% < 12 tháng < 6 tháng hMPV 3-19% 3 – 18 tháng 3 – 12 tháng Influenza 6-24% 1 – 24 tháng < 12 tháng Rhinovirus 16-25% Mọi tuổi < 5 tuổi Parainfluenza 7-18% < 5 tuổi < 12 tháng Bocavirus 1-20% 6 – 24 tháng Coronavirus 1-10% Mọi tuổi < 12 tháng Adenovirus 3-20% < 5 tuổi < 2 tuổi NGUYÊN NHÂN RSV: hàng đầu (50 -75 %), lây lan rất cao Adenovirus (10%) (type 3, 7, 21): • Thường có bệnh cảnh nặng hơn • Có thể diễn tiến thành VTPQ tắc nghẽn (obliterative bronchiolitis) VIRUS HỢP BÀO HÔ HẤP ( RSV ) VIRUS HỢP BÀO HÔ HẤP RSV: Respiratory Syncytial Virus Massachusettes Medical Society Hall CB. N Engl J Med. 2001;344:1928 LỚP VỎ LIPID PROTEIN G PHOSPHOPROTEIN NUCLEOPROTEIN PROTEIN F MATRIX PROTEIN PROTEIN KỴ NƯỚC Respiratory Syncytial Virus. The characteristic cytopathic effect of RSV in tissue culture includes the formation of large multinucleated syncytial cells. 5. Cơ chế bệnh sinh SINH BỆNH HỌC • Nhiễm RSV thường khu trú ở đường hô hấp • TB đích của RSV: TB biểu mô lông chuyển • Ban đầu virút tăng sinh trong biểu mô đường hô hấp trên, sau đó trong vài ngày virút lan rộng đến đường hô hấp dưới • Gây hiện tượng hợp màng tạo TB khổng lồ có nhiều nhân (hợp bào) Sinh bệnh học VTPQ do RSV Hoại tử TB BM hô hấp, phá hủy TBBM lông chuyển Thấp nhập lympho, neutrophil quanh tiểu phế quản Phù nề lớp dưới niêm mạc Không phá hủy collagen, cơ hay mô đàn hồi Mảnh vỡ tế bào và fibrin tạo nút nhầy bít tắt lòng tiểu phế quản Các phế nang thường bình thường, ngoại trừ các phế nang ngay bên dưới tiểu phế quản bị viêm Co thắt phế quản có thể qua trung gian cơ chế thể dịch và thần kinh RSV còn có thể gây viêm phổi nặng với: Phá hủy lan rộng biểu mô hô hấp Hoại tử nhu mô phổi Hình thành màng trong (hyaline) SINH LÝ BỆNH VTPQ đặc trưng bởi hiện tượng viêm cấp, phù nề, hoại tử các tế bào biểu mô đường dẫn khí nhỏ, tăng sản xuất chất nhầy và co thắt PQ. KENDIG’S 2012 : Hậu quả sinh lý Cơ chế hô hấp bất thường: Trẻ phải hô hấp với một thể tích phổi cao Thể tích khí cặn chức năng gia tăng Độ đàn hồi động học của phổi giảm Tăng kháng lực đường thở Gia tăng công hô hấp Hậu quả sinh lý Thở nhanh, khó thở Giảm dung tích sống và giảm tỷ lệ thông khí / tưới máu dẫn đến hiện tượng thiếu oxy máu Khi trẻ không còn khả năng bù trừ cho sự rối loạn trao đổi khí bằng cách tăng thông khí, tình trạng ứ CO2 xảy ra. II/ TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG TK UÛ BEÄNH TOAØN PHAÙT KHÔÛI PHAÙT LUI BEÄNH & HOÀI PHUÏC DIỄN TIẾN VTPQ DO RSV 5 NG 3-4 NG 4-5 NG 5-7 NG Đa số: 10-14 ngày 18%: 3 tuần 9%: 4 tuần HO KHÒ KHÈ KHÓ THỞ LÂM SÀNG: Một số lưu ý Sốt “Tam chứng” Ho – Khò khè – Thở nhanh/co lõm ngực Ho dạng ho gà (trẻ < 3 tháng tuổi) Ran phổi: rít / ngáy, ẩm, nổ. Viêm tai giữa cấp Tim nhanh Gan sa Dấu mất nước CẬN LÂM SÀNG Công thức máu (CTBC): BC = 5000 – 24000/mm3 CRP & các dấu ấn của phản ứng viêm cấp: thường không tăng. Khí máu động mạch: BT lúc đầu Sau đó: thiếu oxy máu, toan hô hấp Ion đồ Không thay đổi đặc hiệu XÉT NGHIỆM VIRUS HỌC Bệnh phẩm: phết mũi / mũi họng,rửa mũi, hút dịch mũi họng (NPA). Phương pháp: Cấy Miễn dịch huỳnh quang Miễn dịch men (ELISA) Real-time PCR: khuyến cáo hiện nay Không thực hiện thường quy X QUANG NGỰC Không đặc hiệu: Có thể BT: 13 % trẻ NV có XQ BT DH thường gặp: Ứ khí phế nang Thâm nhiễm mô kẽ, quanh PQ, PN Xẹp phổi: thùy trên phải Đông đặc phổi: 24% III/ DIỄN TIẾN, BIẾN CHỨNG VÀ TIÊN LƯỢNG 1 / DIEÃN TIEÁN : Töï hoài phuïc neáu ñöôïc ñieàu trò hoå trôï thích hôïp Thôøi kyø uû beänh: 4 – 5 ngaøy Trieäu chöùng roõ, ñieån hình daàn trong 1 – 2 ngaøy Nhaäp vieän: 2 %, thöôøng N 3 – 4 Caûi thieän laâm saøng: trong voøng 3 – 4 ngaøy Xquang veà bình thöôøng töø N 9 sau NV Thôøi kyø dieãn tieán töø khi coù trieäu chöùng ñeán luùc khoûi beänh treân laâm saøng töø 10 – 14 ngaøy 10 – 20 % VTPQ coù theå keùo daøi haøng thaùng TK Ủ BỆNH TÒAN PHÁT KHỞI PHÁT LUI BỆNH & HỒI PHỤC DIỄN TIẾN VTPQ DO RSV 5 NG 3-4 NG 4-5 NG 5-7 NG Đa số: 10-14 ngày 18%: 3 tuần 9%: 4 tuần 2/ BIẾN CHỨNG: a. Hô hấp Suy hô hấp : do rối loạn V/Q thường gặp ở trẻ < 3 tháng tuổi 7% phải thở máy Ngưng thở: cơ chế không rõ (liên quan với RSV G glycoprotein-CX3CR1 + chaát P) 3-21% trẻ (sinh non, < 2 th). Có thể là DH ban đầu. Tiên lượng tốt. Xẹp phổi: thường ở thùy trên bên phải trẻ < 3 tháng, có suy hô hấp . BỘI NHIỄM VI KHUẨN Nước đã phát triển: Mandell (2007): 0-7% Billet (Pháp-2007): 45% • H. influenzae: 55% • M. catarrhalis: 30% • S. pneumoniae: 25% BỘI NHIỄM VI KHUẨN Nước đang phát triển: Ghafoor A, Nomani NK, Ishaq (Pakistan - 1999): 36% (PNE, HI) Forgie IM, O’Neill KP, Lloyd-Evans N (Gambia-1991): 22% Traøn khí maøng phoåi – trung thaát: ít gaëp (1 %), lieân quan ñeán hoå trôï hoâ haáp vôùi aùp löïc döông cao (NCPAP, thôû maùy ) Vieâm tieåu pheá quaûn taéc ngheõn: . RSV khoâng bao giôø dieãn tieán thaønh VTPQ taéc ngheõn . Coù theå gaëp trong VTPQ do Adenovirus b / Bieán chöùng khaùc : Vieâm tai giöõa caáp Roái loaïn tieâu hoùa Tim maïch: Suy tim (1 %), nhòp nhanh nhæ Maát nöôùc: do soát, thôû nhanh, buù keùm, roái loaïn tieâu hoùa HC taêng tieát ADH khoâng thích hôïp (SIADH) Roái loaïn ñieän giaûi Beänh lyù naõo: 1,8% c/ Tử vong Trẻ bình thường: 1 – 5 % Tử vong cao ở trẻ có yếu tố nguy cơ: Bệnh tim bẩm sinh: 30 %. Trẻ có bệnh mãn tính (đặc biệt là bệnh lý ảnh hưởng chức năng tim phổi), trẻ sinh non. Tỷ lệ tử vong do VTPQ không đổi trong khi tử vong do các bệnh HH khác đã giảm. 3. YẾU TỐ NGUY CƠ Tuổi < 3 tháng TS sanh non, nhẹ cân, SHH sơ sinh (giuùp thở!) Bệnh tim BS, đặc biệt TBS tím, cao áp phổi Bệnh phổi mãn tính: bệnh xơ nang, loạn sản PQ-phổi, thiểu sản phổi, Suy dinh dưỡng nặng Suy giảm miễn dịch: BS, mắc phải Bất thường NST, bệnh thần kinh – cơ, bệnh phổi kẽ, bệnh gan mãn tính, rối loạn chuyển hóa, các dị dạng BS khác LIÊN QUAN GIỮA VTPQ VÀ HEN NHIỄM VIRUS VÀ KHỞI PHÁT BỆNH HEN Ở TRẺ EM Mối quan hệ giữa viêm tiểu phế quản và hen ở trẻ em. Mc Intosh: 50% trẻ VTPQ diễn tiến thành hen VTPQ càng nặng: nguy cơ hen càng cao Tác giả Tỷ lệ mắc hen sau VTPQ (%) Kuikka L (1994) 25 Kneyber MCJ (2000) 40 Sigurs N (2000) 30 Martin Mateos MA (2001) 77,3 Sly PD (1989) 92 Tiên lượng lâu dài hầu hết là tốt: giảm dần và biến mất trước khi trẻ lên 10 tuổi 1. CĐ VTPQ = CĐ LÂM SÀNG Tuổi < 24 tháng Yếu tố dịch tễ Lâm sàng: hội chứng: Ho Khò khè (lần đầu) Khó thở (thở nhanh /co lõm lồng ngực) IV. CHẨN ĐOÁN Để tránh trùng lắp hen / VTPQ, chỉ nên chẩn đoán VTPQ ở trẻ < 12 tháng tuổi. 2. Đánh giá mức độ nặng của VTPQ Dựa trên bệnh sử và thăm khám lâm sàng VTPQ nặng: khi có dấu hiệu kiệt sức hay suy hô hấp cấp. Dấu hiệu nặng: - Bú kém (ít hơn 50% so với 24 giờ trước) - Li bì - Bệnh sử có cơn ngưng thở - Nhịp thở > 70 lần / phút - Cánh mũi phập phồng và / hoặc thở rên - Co lõm lồng ngực nặng - Tím tái Phân độ nặng của VTPQ Nhẹ Trung bình Nặng -Tỉnh táo, bú tốt -NT < 50l/p -SpO2 > 95% khí trời -Yếu tố nguy cơ (-) -Tỉnh táo, bú kém -NT: 50 – 70 l/p -Co lõm ngực -SpO2: 92-95% khí trời -Bứt rứt, kích thích / li bì -Bỏ bú / bú kém -Thở nhanh > 70l/p - Thở không đều, có cơn ngưng thở - Tím tái - Rên rỉ - Co lõm ngực nặng - SpO2 < 92% khí trời 3 / Chẩn đoán phân biệt: Hen Viêm phổi Ho gà Suy tim / Viêm cơ tim Dị vật đường thở Các nguyên nhân khò khè hiếm gặp khác (mềm sụn phế quản, hẹp phế quản, vòng nhẫn mạch máu,) BẪY CẦN TRÁNH Bỏ qua các bệnh lý có thể có biểu hiện lâm sàng tương tự: VTPQ nặng vs Viêm cơ tim. Lacroix J, Gauthier M, Hubert P et al. Urgences et soins intensifs pédiatriques - 2007 PHÂN BIỆT HEN NHŨ NHI & VTPQ CÁC BƯỚC CHẨN ĐOÁN THEO KHUYẾN CÁO QUỐC TẾ Chẩn đoán lâm sàng dựa trên: Tiền sử Khám LS Xquang ngực Đáp ứng với điều trị hen: SABA và/hoặc ICS. PHÂN BIỆT HEN & VTPQ HEN VTPQ Khò khè tái phát Có (đặc trưng) ≤ 2 lần: 70% Khởi phát của khò khè Cấp tính nếu do dị ứng hay gắng sức Từ từ VHHTđồng thời Có: nếu nhiễm khuẩn Có BHDƯ đồng thời Có: nếu hen dị ứng Thường không có TSGĐ dị ứng/ hen Thường có Thường không có Đáp ứng với thuốc DPQ Có (Đặc trưng) Không, hay 1 phần Skoner D, Stillwagon P, Friedman R. Pediatric allergy and immunology. In: Davis H, Zitelli B: Atlas of Pediatric Physical Diagnosis. London. Gower Press. 1987 TCYTTG Cơn khò khè đầu tiên ở trẻ < 6 tháng tuổi: hàng đầu là VTPQ. Cơn khò khè đầu tiên ở trẻ > 18 tháng tuổi: hàng đầu là hen. W.H.O - A.R.I Program, 8/5/1990: Bronchodilators in treatment of ARI in young children Nghiệm pháp dãn phế quản Phải được đánh giá bởi 1 người: trước – trong – sau (30ph – 60ph) Phun khí dung Salbutamol 0,15 mg/kg/ lần (tối thiểu: 2,5 mg / lần) Có thể lặp lại lần 2 sau 20 ph Đánh giá đáp ứng sau 1 giờ. NICE guideline. Bronchiolittis in children. Published:31 May 2015 nice.org.uk/guidance/ng9 Đáp ứng với test dãn phế quản Tổng trạng cải thiện Sinh hiệu cải thiện: Mạch, nhịp thở Giảm sử dụng cơ hô hấp phụ Cải thiện âm phế bào, giảm khò khè Cải thiện SpO2 (hay SaO2) và / hoặc khí máu động mạch AARC Clinical Practice Guideline. Assessing response to bronchodilator therapy at point care - Respir. Care 1995;40(12):1300-1307 CHẨN ĐÓAN PHÂN BIỆT Có thể khó phân biệt rõ ràng ngay từ đầu Xử trí ban đầu có thể tương tự nhau Tùy diễn tiến LS, CLS, XQ, đáp ứng ĐT để xác định Hen nhũ nhi Viêm tiểu phế quản V. CÁC KHUYẾN CÁO CHẨN ĐOÁN, ĐÁNH GIÁ VTPQ CHẨN ĐOÁN, ĐÁNH GIÁ Hỏi bệnh sử và khám LS là cơ sở cho chẩn đoán VTPQ. Chẩn đoán & đánh giá mức độ nặng của VTPQ dựa trên biểu hiện LS mà không phụ thuộc vào bất kỳ XN nào khác (Mức độ B). Cần phải đánh giá các yếu tố nguy cơ của VTPQ nặng khi thăm khám và chẩn đoán VTPQ (Mức độ B). YẾU TỐ NGUY CƠ Tuổi < 3 tháng TS sanh non, nhẹ cân, SHH sơ sinh (giuùp thở!) Bệnh tim BS, đặc biệt TBS tím, cao áp phổi Bệnh phổi mãn tính: bệnh xơ nang, loạn sản PQ-phổi, thiểu sản phổi, Suy dinh dưỡng nặng Suy giảm miễn dịch: BS, mắc phải Bất thường NST, bệnh thần kinh – cơ, bệnh phổi kẽ, bệnh gan mãn tính, rối loạn chuyển hóa, các dị dạng BS khác SpO2 Cần đo SpO2 cho mỗi bệnh nhi nhập viện (Mức độ A). Đánh giá mức độ nặng của VTPQ Dựa trên bệnh sử và thăm khám lâm sàng VTPQ nặng: khi có dấu hiệu kiệt sức hay suy hô hấp cấp. Dấu hiệu nặng: - Bú kém (ít hơn 50% so với 24 giờ trước) - Li bì - Bệnh sử có cơn ngưng thở - Nhịp thở > 70 lần / phút - Cánh mũi phập phồng và / hoặc thở rên - Co lõm lồng ngực nặng - Tím tái Xét nghiệm cận lâm sàng Các XN CLS không cần thiết cho chẩn đoán, không ảnh hưởng đến xử trí trong hầu hết trường hợp, không giúp thay đổi dự hậu của trẻ và không được khuyến cáo thực hiện thường quy ở bệnh nhân điều trị ngoại trú (Mức độ B). Không cần thực hiện thường quy các XN virus học: phết mũi họng tìm RSV, các xét nghiệm xác định nhanh virus khác (Mức độ C). Khí máu động mạch Khí máu động mạch được khuyến cáo trong trường hợp bệnh nhân bắt đầu có hay đã có dấu hiệu suy hô hấp nặng (Mức độ C). X QUANG NGỰC Không thực hiện Xquang ngực thường quy trong trường hợp VTPQ nhẹ, điều trị ngoại trú (Mức độ B). Chỉ định Xquang ngực trong trường hợp VTPQ nặng, nhập viện, nghi ngờ có biến chứng, chẩn đoán không rõ ràng (Mức độ C). VI. ĐIỀU TRỊ Nguyên tắc điều trị Nguyên tắc điều trị cơ bản: điều trị nâng đỡ nhằm bảo đảm ổn định tình trạng bệnh nhân, oxy hóa máu đầy đủ, cung cấp đủ nước (Mức độ A). CHÆ ÑÒNH NHAÄP VIEÄN Treû döôùi 3 thaùng tuoåi Coù yeáu toá nguy cô Coù daáu hieäu nguy hieåm Thôû co loõm ngöïc, thôû nhanh (treân 70 laàn / phuùt) Coù daáu hieäu maát nöôùc . Cung cấp nước – dinh dưỡng Cần phát hiện dấu hiệu mất nước và đánh giá khả năng uống đủ nước bằng đường miệng (Mức độ A). Cần cung cấp nước theo nhu cầu và bù cả lượng nước thiếu trong 24-48 giờ đầu. Sau đó theo dõi cân nặng của trẻ, lượng nước tiểu và Natri/máu để điều chỉnh lượng nước cung cấp (Mức độ C). Cung cấp nước – dinh dưỡng Tieáp tuïc cho aên uoáng, buù bình thường. Chæ ñònh nuoâi aên qua sonde daï daøy: Thôû nhanh treân 70 – 80 laàn / phuùt Noân oùi lieân tuïc neáu aên uoáng baèng ñöôøng mieäng Khi treû aên uoáng / buù : SpO2 giaûm < 90% duø coù thôû Oxygen Keùm phoái hôïp caùc ñoäng taùc nuùt – nuoát – hoâ haáp Taêng roõ reät coâng hoâ haáp khi aên uoáng / buù Chæ ñònh truyeàn dòch - nuoâi aên baèng ñöôøng tónh maïch : Khi coù maát nöôùc Khi nuoâi aên baèng ñöôøng tieâu hoùa chæ coù theå cung caáp ñöôïc khoâng quaù 80 ml/kg/ngaøy Löu yù hoäi chöùng taêng tieát ADH khoâng thích hôïp (khi coù: giôùi haïn cung caáp = 2/3 nhu caàu caên baûn ) Khí dung Salbutamol Không khuyến cáo sử dụng thường quy (Mức độ B). Trong trường hợp trẻ khò khè, khó thở, nghi ngờ hen, có tiền sử hen, dị ứng gia đình, xem xét chỉ định KD Salbutamol. Cần đánh giá đáp ứng với thuốc dãn phế quản sau 1 giờ. Không tiếp tục sử dụng KD dãn phế quản nếu không có đáp ứng (Mức độ B). Thuốc giãn phế quản TCYTTG và các hướng dẫn điều trị hiện hành: Khuyến cáo không sử dụng thường quy GPQ Nhưng khi trẻ có biểu hiện khò khè, khó thở có thể xem xét tiến hành điều trị thử với thuốc GPQ tác dụng nhanh, nhất là khi: Trẻ > 6 tháng tuổi Khò khè tái phát Có cơ địa dị ứng bản thân/gia đình South Australian Child Health Clinical Network. Bronchiolitis in Children. 24/01/2012 Approved by SA Health Safety & Strategic Governance Committee on: 01/07/2013 Thuốc giãn phế quản Liều lượng: KD Salbutamol (0,15mg/kg/lần, min:1,5mg/lần) - có thể lặp lại lần 2 sau 20 phút Phải được đánh giá bởi cùng 1 người ở các thời điểm: ngay trước khi khí dung và 20 phút sau mỗi lần khí dung. Đánh giá đáp ứng dựa trên: tổng trạng, nhịp thở, mức độ sử dụng cơ hô hấp phụ, SpO2, thông khí phổi (rì rào phế nang, ran rít/ngáy). Nếu có đáp ứng sau 1 giờ: có thể dùng tiếp. Thuốc giãn phế quản Lưu ý: Nếu bệnh nhi tím tái, thở co lõm lồng ngực nặng, thở nhanh > 70 lần/phút, SpO2 < 92% Cần phun KD Salbutamol với oxy 6 l/ph để tránh rối loạn tỷ lệ thông khí / tưới máu. Khí dung Adrenalin Không khuyến cáo sử dụng thường quy khí dung Adrenalin. (Mức độ B). Trường hợp trẻ khò khè, khó thở, có thể xem xét sử dụng một liều khí dung Adrenalin. Cần đánh giá lại sau 15-30 phút. Nếu không có đáp ứng, không sử dụng tiếp. (Mức độ B). CÁC BIỆN PHÁP KHÔNG KHUYẾN CÁO THƯỜNG QUY Khí dung Ipratropium bromide (Mức độ B). Corticoid (uống, tiêm hay khí dung) (Mức độ B). Khí dung nước muối ưu trương 3% (Mức độ C). Vật lý trị liệu hô hấp: chỉ định trong trường hợp xẹp phổi (Mức độ B). CÁC BIỆN PHÁP KHÔNG KHUYẾN CÁO (Mức độ B) Montelukast Khí dung nước muối sinh lý Phun khí dung làm ẩm Kháng histamin Thuốc chống sung huyết mũi và thuốc co mạch máu mũi Immunoglobulin Kháng sinh hay không kháng sinh ? BỘI NHIỄM VI TRÙNG Nước đã phát triển: Mandell (2007): 0-7% Billet (Pháp-2007): 45% • H. influenzae: 55% • M. catarrhalis: 30% • S. pneumoniae: 25% BỘI NHIỄM VI TRÙNG Nước đang phát triển: Ghafoor A, Nomani NK, Ishaq (Pakistan - 1999): 36% (PNE, HI) Forgie IM, O’Neill KP, Lloyd-Evans N (Gambia-1991): 22% Kháng sinh *Khuyến cáo: Sử dụng KS khi trẻ có biểu hiện: Thở nhanh Thở co lõm lồng ngực Có dấu hiệu nguy hiểm toàn thân Cận lâm sàng: có bằng chứng nhiễm vi khuẩn KS LỰA CHỌN: như Viêm phổi Mức độ: C Kháng sinh *Khuyến cáo: Không sử dụng KS khi: • Không có bằng chứng nhiễm vi khuẩn trên LS & CLS • XQuang ngực: không tổn thương nhu mô phổi • Không có dấu hiệu nguy hiểm toàn thân Mức độ: C VII. KẾT LUẬN VTPQ: bệnh nhiễm trùng hô hấp dưới phổ biến nhất ở trẻ dưới 24 tháng tuổi. VTPQ vẫn còn là gánh nặng y tế - kinh tế - xã hội đối với hầu hết quốc gia trên thế giới. Chẩn đoán, đánh giá dựa trên LS. Chú ý các «bẫy» thường gặp. THỰC HÀNH LS Chẩn đoán lâm sàng. Chú ý các yếu tố nguy cơ, CĐ phân biệt chính, bẫy cần tránh. Chỉ định nhập viện? Trường hợp nhập viện: Oxy, điều trị hổ trợ hô hấp Nước – điện giải / dinh dưỡng Kháng sinh: như VP Test dãn phế quản nếu có khó thở Corticoid: cân nhắc khi nặng, nghi suyễn VLTL: khi xẹp phổi
File đính kèm:
- bai_giang_viem_tieu_phe_quan_tran_anh_tuan.pdf