Bài giảng Vi sinh: Vi khuẩn gây bệnh đường sinh dục
LẬU CẦU – Neisseria gonorrhoeae
1. Đặc điểm sinh học
- Pili: bám dính/chống thực bào
- Protein I = kênh vận chuyển
- Protein II = kết dính các lậu cầu với nhau/bám
dính tế bào chủ
- Protein III = kết dính Protein I
- Nội độc tố LPS ở màng ngoài
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vi sinh: Vi khuẩn gây bệnh đường sinh dục", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vi sinh: Vi khuẩn gây bệnh đường sinh dục
3/16/2016 1 VI KHUẨN GÂY BỆNH ĐƯỜNG SINH DỤC LẬU CẦU – Neisseria gonorrhoeae 1. Đặc điểm sinh học - Gây bệnh chuyên biệt ở người - Song cầu khuẩn Gram (-) LẬU CẦU – Neisseria gonorrhoeae 1. Đặc điểm sinh học - Pili: bám dính/chống thực bào - Protein I = kênh vận chuyển - Protein II = kết dính các lậu cầu với nhau/bám dính tế bào chủ - Protein III = kết dính Protein I - Nội độc tố LPS ở màng ngoài LẬU CẦU – Neisseria gonorrhoeae 2. Năng lực gây bệnh • Lậu - Gồm + Lậu cấp tính: vi khuẩn thường nhiều và nằm trong bạch cầu đa nhân + Lậu mạn tính: vi khuẩn thường ít và nằm ngoài tế bào + Lậu sơ sinh LẬU CẦU – Neisseria gonorrhoeae 2. Năng lực gây bệnh • Lậu Lậu mạn tính Lậu cấp tính LẬU CẦU – Neisseria gonorrhoeae 2. Bệnh lậu - Đường lây truyền + Quan hệ tình dục + Mẹ truyền sang con 3/16/2016 2 LẬU CẦU – Neisseria gonorrhoeae 2. Bệnh lậu - Đặc trưng: viêm mủ - Nam giới: thường là cấp tính gây viêm niệu đạo và cơ quan sinh dục ngoài, đi tiểu buốt, rắt, xuất hiện giọt mủ ở đầu dương vật vào buổi sáng viêm tinh hoàn, tuyến tiền liệt mạn tính LẬU CẦU – Neisseria gonorrhoeae 2. Năng lực gây bệnh • Lậu - Triệu chứng LẬU CẦU – Neisseria gonorrhoeae 2. Bệnh lậu - Nữ giới: thường là mạn tính, bắt đầu từ cổ tử cung và lan dần đến các vị trí khác khí hư, nhầy có mủ viêm ống dẫn trứng, tử cung LẬU CẦU – Neisseria gonorrhoeae 2. Bệnh lậu LẬU CẦU – Neisseria gonorrhoeae 2. Bệnh lậu - Tổn thương ngoài cơ quan sinh dục: viêm khớp, nhiễm khuẩn huyết gây viêm nội tâm mạc, viêm màng não tủy LẬU CẦU – Neisseria gonorrhoeae 2. Bệnh lậu - Lậu sơ sinh: Do mẹ truyền sang con khi sinh gây viêm kết mạc, có thể dẫn đến mù lòa 3/16/2016 3 LẬU CẦU – Neisseria gonorrhoeae 3. Chẩn đoán • Xét nghiệm trực tiếp - Cấp ở nam: lấy mủ niệu đạo - Mạn ở nữ: lấy dịch âm đạo, cổ tử cung sau khi có kinh nguyệt làm phong phú Nhuộm Gram và quan sát • Xét nghiệm gián tiếp - Chưa có phản ứng nhạy và chính xác - Áp dụng với viêm khớp do lậu LẬU CẦU – Neisseria gonorrhoeae 4. Điều trị - Vệ sinh cơ quan sinh dục ngoài - Spectinomycin, Cefotaxime, Ceftriaxone Lưu ý tình trạng đề kháng penicillin và bactrim khá cao GIANG MAI – Treponama pallidum 1. Đặc điểm sinh học - Xoắn khuẩn ( 6 – 14 vòng xoắn) - Chỉ tồn tại ở người GIANG MAI – Treponama pallidum 1. Đặc điểm sinh học - Không có nang, không tạo bào tử - Có tiêm mao 2 đầu nhưng di động đặc trưng theo trục hoặc lắc ngang hoặc lượn sóng GIANG MAI – Treponama pallidum 1. Đặc điểm sinh học - Khó bắt màu khi nhuộm Gram nhuộm Giemsa - Không nuôi cấy được GIANG MAI – Treponama pallidum 2. Bệnh Giang mai - Đường lây truyền + Quan hệ tình dục Giang mai mắc phải + Mẹ sang con Giang mai bẩm sinh 3/16/2016 4 GIANG MAI – Treponama pallidum 2. Giang mai mắc phải - Vi khuẩn xuyên qua niêm mạc đi vào máu và hệ bạch huyết - Diễn biến qua 3 thời kì Giai đoạn I Giai đoạn II Giai đoạn III GIANG MAI – Treponama pallidum 2. Giang mai mắc phải • Giai đoạn I - Sau 3 tuần ủ bệnh - Đặc trưng là các vết săng giang mai (vết trợt nông tại cơ quan sinh dục, không đau/ngứa/chảy nước/chảy mủ, tự khỏi) hạch rắn, không đau, tự biến mất - Huyết thanh dương tính ở tuần 5 – 8 dễ lây VI KHUẨN GIANG MAI 2. Giang mai mắc phải • Giai đoạn I GIANG MAI – Treponama pallidum 2. Giang mai mắc phải • Giai đoạn II - Sau 6 – 8 tuần - Đào ban giang mai do xoắn khuẩn vào máu, sẩn GIANG MAI – Treponama pallidum 2. Giang mai mắc phải • Giai đoạn III - Sau 2 – 3 năm - Ít lây - Tổn thương không lan tỏa nhưng phá hủy cơ thể - 3 thể + Lành tính: tạo củ và gôm giang mai + Tim mạch gây viêm động mạch chủ + Thần kinh gây tổn thương tủy sống, liệt, rối loạn tâm thần GIANG MAI – Treponama pallidum 2. Giang mai mắc phải • Giai đoạn III 3/16/2016 5 GIANG MAI – Treponama pallidum 2. Giang mai mắc phải • Giai đoạn III GIANG MAI – Treponama pallidum 2. Giang mai mắc phải • Giai đoạn III GIANG MAI – Treponama pallidum 2. Giang mai bẩm sinh - Do vi khuẩn qua nhau thai (tháng 4 thai kì) và lây từ mẹ trong quá trình sinh - Thai chết lưu hoặc có thể sống đến khi sinh với các tổn thương như giai đoạn II và III - Gôm loét/thủng vách mũi, vòm họng; viêm da nặng GIANG MAI – Treponama pallidum 2. Giang mai bẩm sinh GIANG MAI – Treponama pallidum 3. Chẩn đoán • Xét nghiệm trực tiếp - Áp dụng cho giang mai giai đoạn I - Bệnh phẩm: dịch tiết ở vết săng • Xét nghiệm gián tiếp - Phản ứng huyết thanh đặc hiệu - Phản ứng huyết thanh không đặc hiệu GIANG MAI – Treponama pallidum 4. Điều trị - Penicillin, tetracyclin, erythromycin - Lưu ý đối tượng trẻ em 3/16/2016 6 HẠ CAM MỀM - Haemophilus ducreyi 1. Đặc điểm sinh học - Liên trực khuẩn Gram âm - Chỉ nuôi cấy được trên môi trường đặc biệt HẠ CAM MỀM - Haemophilus ducreyi 2. Hạ cam mềm - Lây truyền: tình dục - Bệnh cấp tính, khu trú - Săng: sưng, không cứng, đau; hạch một bên sưng to, nung mủ, tạo lỗ dò HẠ CAM MỀM - Haemophilus ducreyi 2. Hạ cam mềm HẠ CAM MỀM - Haemophilus ducreyi 3. Điều trị - Ceftriaxon IM - Erythromycin - Cotrimoxazol VIÊM ĐƯỜNG TIẾT NIỆU 1. Chlamydia trachomatis - Ký sinh nội bào bắt buộc - Sinh sản đặc biệt Thể sơ khởi Thể ban đầu Thể ẩn nhập VIÊM ĐƯỜNG TIẾT NIỆU 1. Chlamydia trachomatis 3/16/2016 7 VIÊM ĐƯỜNG TIẾT NIỆU 1. Chlamydia trachomatis - Gây đau mắt hột, bệnh đường hô hấp, bệnh hột xoài VIÊM ĐƯỜNG TIẾT NIỆU 2. Ureaplasma urealyticum - Vi khuẩn không có thành tế bào - Triệu chứng giống lậu nhưng ít mủ hơn, gây tiểu khó. HẾT
File đính kèm:
- bai_giang_vi_sinh_vi_khuan_gay_benh_duong_sinh_duc.pdf