Bài giảng Vi-Ký sinh trùng: Trùng roi (Trichomonas vaginalis)

Thể hoạt động: chỉ gặp thể hoạt động

- HD: quả lê hoặc bầu dục

- KT: 10 - 25 m x 7 - 15 m.

- Chuyển động: bằng những roi.

- Cấu tạo:

. Có 3 - 5 roi, trong đó 1 roi dính vào thân đi về phía sau

 màng vây chuyển.

. Nhân hình thoi, or bầu dục, ở 1/3 trước thân. Có vỏ

bọc, hạt nhiễm sắc nhỏ, trung thể bé

. Một sống thân

pdf 18 trang phuongnguyen 2700
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vi-Ký sinh trùng: Trùng roi (Trichomonas vaginalis)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vi-Ký sinh trùng: Trùng roi (Trichomonas vaginalis)

Bài giảng Vi-Ký sinh trùng: Trùng roi (Trichomonas vaginalis)
HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT 
NAM
BỘ MÔN: VI - KÝ SINH TRÙNG
TRICHOMONAS VAGINALIS
Đối tượng: Bác sĩ YHCT - Hệ liên
thông
Thời gian: 1 tiết
Giảng viên: PGS. TS. Lê Thị Tuyết
Trïng roi
Trichomonas vaginalis
Thể hoạt động: chỉ gặp thể hoạt động
- HD: quả lê hoặc bầu dục 
- KT: 10 - 25 m x 7 - 15 m. 
- Chuyển động: bằng những roi. 
- Cấu tạo: 
. Có 3 - 5 roi, trong đó 1 roi dính vào thân đi về phía sau 
 màng vây chuyển. 
. Nhân hình thoi, or bầu dục, ở 1/3 trước thân. Có vỏ
bọc, hạt nhiễm sắc nhỏ, trung thể bé
. Một sống thân
1. HÌNH THỂ
2. CHU KỲ
- Vị trí ký sinh
+ Nữ giới: ở âm đạo, BT, vòi trứng, tử cung...
+ Nam giới: ở niệu đạo, tiền liệt tuyến.
Ngoài ra ở niệu quản, b/quang, đài bể thận.
- PT ký sinh và diễn biến chu kỳ
Bám chặt vào niêm mạc 
CK phụ thuộc vào chu kỳ kinh nguyệt qua màng
thân và sinh sản bằng phân đôi theo chiều dọc.
- PT sinh sản: vô giới, phân đôi theo chiều dọc.
- Đường xâm nhập: 
+ Đường trực tiếp: 
+ Đường gián tiếp:
3. DỊCH TỄ HỌC
3.1. Phân bố của bệnh
Thay đổi theo từng nhóm dân cư, điều kiện vệ
sinh và quan hệ giới tính. 
Hiện nay, T.vaginalis gây ra là 1 bệnh hoa liễu, xã 
hội, 
3.2. Mầm bệnh
Thể hoạt động
3.3. Nguồn bệnh
Người mắc bệnh
3.4. Đường lây nhiễm
- Trực tiếp: qua quan hệ tình dục 
- Gián tiếp: nước rửa, đồ dùng vs, d/cụ 
3.5. Người cảm thụ
- Mọi lứa tuổi, mọi giới 
- Nhóm có hành vi nguy cơ cao: quan hệ tình dục bừa 
bãi, nạo hút thai nhiều, VS cá nhân kém 
4. TÁC 
HẠI
4.1. ở nữ giới
- Viêm âm đạo
- Viêm phần phụ
- Viêm loét cổ tử cung: 
- Vô sinh: 
- Viêm nhiễm đường tiết niệu
4.2. ở nam giới
- Viêm niệu đạo: 
- Viêm tiền liệt tuyến, túi chứa tinh, ống mào 
tinh
- Viêm bàng quang
5. CHẨN ĐOÁN
5.1. Lâm sàng
Chỉ giá trị định hướng, cần phân biệt: 
- Viêm âm đạo do nấm: 
- Viêm âm đạo do vi khuẩn lậu 
- Viêm âm đạo do vi khuẩn khác
5.2. Cận lâm sàng
Có giá trị quyết định 
. Xét nghiệm trực tiếp
. Xét nghiệm nhuộm 
. Xét nghiệm nuôi cấy
6. ĐIỀU TRỊ
6.1. Nguyên tắc điều trị
- Vệ sinh bộ phận sinh dục thường xuyên: 
- Điều trị cho cả vợ, chồng 
- Ko được quan hệ tình dục trong t/g điều 
trị
- Dùng thuốc phối hợp.
6.2. Điều trị cụ thể
- Điều trị tại chỗ: thụt rửa âm đạo và đặt thuốc 
- Thuốc điều trị toàn thân:
. Metronidazol (Flagyl, Klion): 
. Fasigyne (Nasogyn, Tinidazol) 
. Ornidazol
7. PHÒNG BỆNH
7.1. Phòng cộng đồng
- Phát hiện và điều trị người mắc bệnh
- Cần có b/p để hạn chế và thanh toán nạn mại dâm.
-Tuyên truyền GDSK: 
- Tăng cường các điều kiện vệ sinh phụ nữ, đặc biệt
vấn đề nước sạch ở nông thôn.
7.2. Phòng cá nhân
- Vệ sinh cá nhân: 
- Có khí hư bất thường nên đến cơ sở y tế khám/ điều
trị
- Quan hệ tình dục an toàn.
Xin chân thành cám ơn

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_vi_ky_sinh_trung_trung_roi_trichomonas_vaginalis.pdf