Bài giảng Vi-Ký sinh trùng: Trùng roi-Giardia intestinalis (Giardia lamblia)
1.1. Thể hoạt động
- HD: thẳng giống quả lê bổ dọc, nghiêng giống chiếc
thìa.
- KT: 10 - 20m x 6 - 10m.
- Ctạo:
. Có 1 trục sống thân ở giữa thân
. 2 nhân đối xứng trục thân: trung thể lớn, tròn; vỏ
dầy
. 4 đôi roi,
- Khi soi tươi, chúng chuyển động
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vi-Ký sinh trùng: Trùng roi-Giardia intestinalis (Giardia lamblia)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vi-Ký sinh trùng: Trùng roi-Giardia intestinalis (Giardia lamblia)
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM BỘ MÔN: VI - KÝ SINH TRÙNG HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN TRÙNG ROI Đối tượng: Bác sĩ YHCT - Hệ liên thông Thời gian: 2 tiết Giảng viên: PGS. TS. Lê Thị Tuyết HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN ĐƠN BÀO - TREMATODA Đơn bào còn gọi là nguyên sinh động vật , cơ thể chỉ là một tế bào, nhưng mang đầy đủ chức nang của một đơn vị sống độc lập như: chức nang về dinh dưỡng, sinh sản, hô hấp.... 1. Lớp chân giả: Entamoeba histolytica , 2. Lớp trùng roi . Trichomonas vaginalis; Giardia lamblia 3. Lớp trùng lông: Balantidium coli 4. Lớp bào tử trùng : KST sốt rét học chương riêng HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN Trïng roi Giardia intestinalis (Giardia lamblia) HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 1.1. Thể hoạt động - HD: thẳng giống quả lê bổ dọc, nghiêng giống chiếc thìa. - KT: 10 - 20m x 6 - 10m. - Ctạo: . Có 1 trục sống thân ở giữa thân . 2 nhân đối xứng trục thân: trung thể lớn, tròn; vỏ dầy . 4 đôi roi, - Khi soi tươi, chúng chuyển động 1. HÌNH THỂ HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 1.2. Thể bào nang - HD: bầu dục - KT: 10 - 14m x 6-10m - CTạo: có 2 or 4 nhân, vỏ dầy, 1 sống thân, vết tích của roi. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 2. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC - Vị trí ký sinh: tá tràng / đầu ruột non; có thể manh, đại tràng, ống dẫn mật, túi mật . - Phương thức ký sinh: trên bề mặt n.mạc ruột - Hình thành bào nang ở đại tràng - Đường đào thải : thể hoạt động, bào nang phân ra ngoại cảnh. - Đường vào: đường tiêu hoá do ăn phải bào nang (trong thức ăn, nước uống). - Dinh dưỡng: thẩm thấu qua màng thân và sinh sản bằng phân đôi theo chiều dọc. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 3. DỊCH TỄ HỌC 3.1. Phân bố của bệnh - Thường gặp ở các nước có khí hậu nóng, ẩm. - VN: tỷ lệ nhiễm ở người lớn 1 - 10%, trẻ em 15% . 3.2. Mầm bệnh Bào nang 4 nhân HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 3.3. Nguồn bệnh - Người lành thải kén - Người mắc bệnh 3.4. Đường lây nhiễm Đường tiêu hoá: thức ăn, nước uống, rau sống, qua bàn tay bẩn, đồ chơi... có bào nang . 3.5. Người cảm thụ Mọi lứa tuổi, giới, thường ở TE HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 4. TÁC HẠI 4.1. Gây viêm ruột: viêm tiểu tràng hoặc đại tràng 4.2. Gây rối loạn hấp thu 4.3. Gây viêm túi mật, gan, ống dẫn mật HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 5. CHẨN ĐOÁN 5.1. Lâm sàng: hướng tới chẩn đoán 5.2. Cận lâm sàng - Xét nghiệm phân trực tiếp: XN phân: có Magna, cystica - Xét nghiệm dịch tá tràng: có Magna - Chẩn đoán huyết thanh miễn dịch: - Chẩn đoán sinh học phân tử: HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 6. ĐIỀU TRỊ Thuốc đặc trị giống như các đơn bào khác 7. Phòng bệnh 7.1. Phòng cộng đồng - Vệ sinh môi trường - Vệ sinh an toàn thực phẩm - Truyền thông GDSK - Phát hiện và điều trị cho người bệnh: 7.2. Phòng cá nhân - Vệ sinh CN: - Khi có bất thường đường tiêu hoá, đến y tế khám và điều trị sớm. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN Xin chân thành cám ơn
File đính kèm:
- bai_giang_vi_ky_sinh_trung_trung_roi_giardia_intestinalis_gi.pdf