Bài giảng Vi-Ký sinh trùng: Nấm y học medical mycology
Nấm y học
Medical mycology
Mục tiêu học tập:
1. Nêu một số đại cương về nấm ký sinh: định nghĩa;
hình thể; sinh sản; đặc điểm nuôi cấy; một số nhóm
thuốc điều trị và biện pháp PC bệnh nấm.
2. Mô tả đặc điểm hình thể, vai trò y học của nấm:
Candida, Aspergillus, Malassezia furfur và nấm ngoài
da.
3. Phân tích chẩn đoán xác định đối từng loại bệnh nấm
4. Trình bày nguyên tắc phòng, điều trị bệnh nấm:
Candida, Aspergillus, Malassezia furfur và nấm ngoài da
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vi-Ký sinh trùng: Nấm y học medical mycology", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vi-Ký sinh trùng: Nấm y học medical mycology
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM BỘ MÔN: VI - KÝ SINH TRÙNG HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN NẤM Y HỌC MEDICAL MYCOLOGY Đối tượng: Bác sĩ YHCT - Hệ liên thông Thời gian: 4 tiết Giảng viên: PGS. TS. Lê Thị Tuyết HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN Nấm y học Medical mycology Mục tiêu học tập: 1. Nêu một số đại cương về nấm ký sinh: định nghĩa; hình thể; sinh sản; đặc điểm nuôi cấy; một số nhóm thuốc điều trị và biện pháp PC bệnh nấm. 2. Mô tả đặc điểm hình thể, vai trò y học của nấm: Candida, Aspergillus, Malassezia furfur và nấm ngoài da. 3. Phân tích chẩn đoán xác định đối từng loại bệnh nấm 4. Trình bày nguyên tắc phòng, điều trị bệnh nấm: Candida, Aspergillus, Malassezia furfur và nấm ngoài da HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN Đại cương về nấm ký sinh 1. Định nghĩa Nấm là thực vật hạ đẳng, có nhân, vách tế bào thực sự, ko có diệp lục tố nên ko tự q.hợp và có hệ thống men dồi dào, để lấy các chất từ cơ thể sinh vật khác hoặc MT. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 2. Hình thể chung 2.1. Bộ phận dinh dưỡng 2.1.1. Nấm men Là tế bào nhỏ, hình tròn or bầu dục, ĐK 4 - 6 m, nảy búp or búp kéo dài, dính với nhau tạo sợi nấm giả. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 2.1.2. Nấm sợi Là sợi tơ nhỏ, hình ống, ĐK 2 - 4 m, có vách ngăn, phân nhánh. Or sợi lớn đk >5 m, thông suốt, phân nhánh. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN Sợi giả, tế bào, sợi thật đan kết với nhau tạo thành thể tơ nấm, trong môi trường, gọi khuẩn lạc nấm, để phân loại. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 2.2. Bộ phận sinh sản - Bào tử đốt Những vách ngăn sợi nấm tạo thành đốt, sau đó tách rời sợi chung, tạo sợi nấm mới - Bào tử chồi Bờ bào tử mọc ra chồi/mầm, to dần lên rụng khỏi thân nấm, tạo nấm mới HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 2.2. Bộ phận sinh sản - Bào tử áo hay bào tử bao dầy NSC sợi nấm đặc và chiết quang hơn, xung quanh xuất hiện một vỏ dầy, là bào tử áo - Bào tử phấn Bào tử nhỏ, trắng, mọc xung quanh sợi nấm HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN - Thoi §Çu sîi nÊm or gi÷a, nh©n chia v¸ch ng¨n thµnh 2, 4 or 8 h×nh thoi vµ mçi ng¨n cña thoi cã k/n¨ng s. s¶n. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN - Đính bào tử Phần sợi nấm nhô lên không khí sắp thành dạng: chai, chổi, hoa cúc và sẽ trở thành những bào tử mới HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 3. Sinh sản 3.1. Sinh sản hữu tính Thực hiện với sự phối hợp nhân đực và nhân cái. - Nấm men Phối hợp 2 TB hạt men để thành lập túi và bào tử túi HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN + Tạo trứng: 2 sợi nấm hay trên cùng 1 sợi nấm mọc ra 2 mấu, khi 2 đầu mấu tiếp giáp nhau, có sự trao đổi nhân, NSC hình thành trứng, sẽ pt thành nấm mới - Nấm sợi HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN + Tạo nang: 2 TB sát nhau tạo cầu nối, sau trao đổi nhân, NSC tạo các bao, trong bao chứa 4- 8 bào tử HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN + Tạo đảm: ở 2 đầu sợi nấm, nhân chia 2, 4 và mọc lên 4 ụ, mỗi nhân chuyển vào trong 1 ụ tạo thành 4 đảm bào tử, PT thành nấm mới HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN - Nấm hạt men Nẩy búp của tế bào mẹ , tách ra - Nấm sợi tơ Rời đốt, tạo áo, tạo thoi, tạo đính bào tử, sinh phấn 3.2. Sinh sản vô tính HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 4. Đặc tính nuôi cấy của nấm 4.1. Dinh dưỡng - Cần d.dưỡng để sinh tồn và có ch.hoá chất d.dưỡng tạo chất c.tạo: cacbon, hydro, oxy, nước, muối khoáng... - Có hệ thống men th/gia QT d.dưỡng và ch.hóa: cellulaza để ch.hóa celluloza, proteaza để ch.hóa protein... - Một số có hình thức tự giải, do có men sẽ tự giải HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 4.2. Nhiệt độ và độ ẩm Nấm phát triển mạnh ở nhiệt độ và độ ẩm cao: - Hoại sinh pt ở 20 C 25 C - Ký sinh pt 30 C 37 C 4.3. Độ pH Nấm ưa pH axit: pH 6 6,9 nấm cạnh tranh có hiệu quả với VK, pH 4 6 nấm có ưu thế. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 4.4. Tốc độ phát triển ở MT nuôi cấy: - Nấm mọc chậm hơn vi khuẩn, nhanh nhất 24- 48 giờ. Thêm k/s vào MT để ức chế VK: Penicillium, Chloramphenicol, Gentamycin... - Nấm hoại sinh mọc nhanh hơn nấm bệnh, thêm k/s kháng nấm hoại sinh: Cyclohexymide. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 4.5. Hiện tượng nhị thể Còn gọi HT lưỡng hình: khi cấy lên MT giàu dinh dưỡng, ủ 370 C, or cơ thể vật chủ nấm dạng hạt men. Trong thiên nhiên hay MT nghèo dinh dưỡng, có dạng sợi: Histoplasma capsulatum... HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 4. 6. Hiện tượng biến hình MT nuôi cấy, khi nấm già cỗi or cấy vào MT ko thích hợp, do những tác nhân khác như chiếu tia X. : hình thể ban đầu có thể hoàn toàn mất, nhường những hình thể mới. H.tượng xảy ra trong cùng 1 lúc or có trình tự tiếp nối các bộ phận s.sản rất khác nhau: Aspergillus có lúc xuất hiện nang nấm, có lúc xuất hiện hạt đính. Epidermophyton floccosum, Microsporum canis... HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 5. Chẩn đoán bệnh nấm 5.1. Lâm sàng Chỉ có tính chất gợi ý. 5.2. Dịch tễ Yếu tố dịch tễ: tiếp xúc với người bệnh, nghề nghiệp, tuổi, giới, nơi ở HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 5.3. Cận lâm sàng Xét nghiệm trực tiếp Soi tươi, nhuộm và cắt mảnh để tìm sợi nấm or nấm men Nuôi cấy Để phân lập và đ.loại nấm Cần chuẩn bị tốt MT, thủ thuật và thời gian HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN Chẩn đoán huyết thanh Ko lấy được b/phẩm: bệnh nấm nội tạng như Candidose, Aspesgillose, Cryptococcose, Gây nhiễm trên súc vật PP gây nhiễm nấm trên s.vật: chính xác, k.quả muộn và tốn kém, thường sử dụng trong NC và trong giảng dạy.. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN Sinh học phân tử KT sinh học phân tử như kỹ thuật lai, PCR. Các KT này có độ nhạy và độ đặc hiệu cao, cho kết quả nhanh hơn nuôi cấy, có thể theo dõi đáp ứng điều trị. Đòi hỏi trang thiết bị và con người HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 6. Điều trị 6.1. Nguyên tắc điều trị (1). Ngăn ngừa sự phát triển của nấm - Thay đổi đ/k của MT ký sinh - Phá vỡ trụ bám - Ngăn ngừa tái sinh sản HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN (2). Kết hợp điều trị với phòng bệnh - Tiệt trùng q/ áo, vật dụng trong quá trình đtrị - Phòng các bệnh viêm nhiễm k/hợp (3). Sử dụng các thuốc và h/chất chống nấm - Sử dụng đúng liều, phác đồ - Nếu kháng thuốc kịp thời thay đổi thuốc. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 6.2. Các thuốc điều trị (1). Các thuốc có nguồn gốc thảo mộc (2). Thuốc có nguồn gốc hoá dược tổng hợp - Amphotericin B (fungiron): - Nystatin: - Griseofulvin: - Flucytocin: Pirimidine có fluor, tan trong nước. - Nhóm azole: Ketoconazole, Miconazole, Clotrinazole, ... HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 7. Phòng bệnh 7.1. Vệ sinh phòng nấm xâm nhập cơ thể - Giữ vệ sinh da: - Vệ sinh ăn, uống: - Thực hiện tăng cường sức khoẻ để ngăn ngừa nấm chuyển từ trạng thái Ko gây bệnh sang gây bệnh. - ở sạch - Tránh sự tiếp xúc mất vệ sinh giữa người và xúc vật HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 7.2. Ngăn ngừa nhiễm nấm do lây lan 7.3. Điều trị cho những người mắc nấm HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN NẤM CANDIDA Nấm Candida, là nấm tế bào, gây bệnh chủ yếu là anbicans, tropicalis, Guilliermondii... Bệnh cấp tính, bán cấp or mãn tính. Gây bệnh chủ yếu ở da, niêm mạc, đôi khi nhiễm trùng huyết, viêm màng não... HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 1. Hình thể - TÕ bµo: trßn or bÇu dôc, ®k 2 - 5m; sîi nÊm gi¶ or bµo tö ¸o xuÊt hiÖn - MT nu«i cÊy k.l¹c cã mµu tr¾ng kem, ®k 1- 3 mm HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 2. Bệnh sinh Candida hoại sinh: miệng 30%, ruột 38%, âm đạo 39%, phế quản 17%, nếp nhăn hậu môn 46%. SL 1- 2 tế bào Gây bệnh: số lượng tăng lên nhiều, HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 2. Bệnh sinh Những điều kiện thuận lợi: - Yếu tố sinh lý: phụ nữ có thai - Yếu tố bệnh lý: + Tiểu đường: + Béo phì. + Suy dinh dưỡng: - Yếu tố nghề nghiệp: nghề ẩm ướt thường xuyên HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN - Yếu tố thuốc men: + K/ sinh hoạt phổ rộng dùng liều cao và thời gian lâu. + Corticoid dùng nhiều + Thuốc ức chế miễn dịch, thuốc tránh thai - H/chứng suy giảm MD mắc phải (AIDS...), Ngoài ra, có thể sống tự nhiên ngoài trong các hốc quả chua, thối rữa HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 3. Vai trò y học 3.1. Bệnh ở da và cơ quan phụ cận 3.1.1. Viêm da Gặp ở những người luôn ẩm ướt da TT ở vùng da xếp nếp: mông, bẹn, nách, dưới vú, rốn HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 3. Vai trò y học 3.1.2. Viêm móng, quanh móng Bệnh mang tính chất NN: bán nước uống, bán rau, bán trái cây, bán cá,...). HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 3.1.3. Viêm da hạt Thường gặp ở trẻ em bị thiếu hụt miễn dịch tế bào. Tổn thương nổi hạt, thường ở mặt, kéo dài lâu ngày HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 3.2. BÖnh Candida ë niªm m¹c 3.2.1. Bệnh ở miệng - Tưa ở trẻ sơ sinh, suy dd, người già yếu, lạm dụng k/s. B.hiện: n/mạc miệng viêm đỏ, khô, lưỡi bóng, t.thương phủ 1 lớp như kem trắng... HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 3.2. BÖnh Candida ë niªm m¹c 3.2.1. Bệnh ở miệng - Lưỡi đen có lông nhung Thương tổn là phì đại nhú lưỡi và rối loạn nhiễm sắc - Chóc mép Lở trắng 2 mép HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 3.2.2. Viêm thực quản 3.2.3. Viêm ruột B.hiện: đau, sôi bụng, đi ngoài nhiều lần, phân lỏng. 3.2.4. Viêm hậu môn và quanh hậu môn HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 3.2.5. Viêm âm hộ, âm đạo 3.2.6. Viêm bao qui đầu 3.2.7. Viêm giác mạc 3.2.8. Viêm ống tai ngoài HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 3.3. Candida ở nội tạng 3.3.1. Viêm nội tâm mạc cơ tim 3.3.2. Bệnh đường hô hấp 3.3.3. Bệnh đường tiết niệu 3.3.4. Bệnh Candida lan toả HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 3.4. Dị ứng - ở hệ thần kinh: bệnh nhân nhức đầu. - ở da: chàm ở mí mắt, quanh miệng, - ở hệ hô hấp: có triệu chứng hen xuyễn ... HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 4. Chẩn đoán 4.1. Chẩn đoán lâm sàng 4.2. Chẩn đoán phòng thí nghiệm - Xét nghiệm trực tiếp - Nuôi cấy - Chẩn đoán huyết thanh HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 5. Điều trị 5.1. ở người không suy giảm miễn dịch Bước đầu loại trừ các yếu tố tạo thuận lợi, sau đó kết hợp với kháng sinh kháng nấm 5.2. ở người suy giảm miễn dịch Khi sử dụng thuốc kháng sinh kháng nấm, chúng ta phải dùng đường uống hoặc tiêm dài ngày. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN NẤM ASPERGILLUS Aspesgillus sp. là những nấm hoại sinh trong không khí, dạng nấm sợi, lớp Ascomycetes. Loại hay gặp là Aspesgillus fumigatus, A. flavus, A.niger, A. nidulans và A. terreus... HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 1. Hình thể - Nấm sợi, đk 4- 5 m, có vách ngăn, chia nhánh. Nhánh và trục chính tạo thành góc 45o. Đầu bào đài với các tiểu bào đài và bào tử đính, sắp xếp giống như hình hoa cúc - B/phẩm cấy trên MT Sabouraud, sau 3- 4 ngày, mọc khúm, màu trắng sau chuyển sang vàng, nâu, đen, xanh hay xanh lá cây. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 2. Dịch tễ - Đường xâm nhập: chủ yếu qua đường hô hấp, do hít phải bào tử nấm. Ngoài ra qua t.thương da: bỏng, phẫu thuật or xây xát. - Các yếu tố nguy cơ: + Nghề nghiệp: thợ giặt áo lông, cạo ống khói, LR... + Bệnh cơ hội: AIDS, giảm bạch cầu, sử dụng k/s..., + Tại chỗ: sau đặt Catheter, van tim nhân tạo... HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 3. Tác hại 3.1. Thể ở phổi Bướu Aspergillus Nấm pt trong lòng PQ bị giãn/1 hang lao đã lành, gồm 3 tr/ch: ho khạc ra đờm lẫn máu, BK nhiều lần (-), Xq phổi h/ảnh khối tròn đồng nhất nằm trong 1 hang, bên trên có liềm hơi HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN Viêm phổi A. fumigatus xâm nhập rộng rãi vào nhu mô phổi, gây xuất huyết, hoại tử... Viêm phế quản Sợi nấm đan kết với chất nhầy thành cục bít phế quản đưa đến xẹp phổi HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 3.2. Thể bệnh ngoài phổi Viêm giác mạc Xảy ra sau chấn thương về mắt. Bắt đầu cục nhỏ hơi gồ, màu xám trắng trên giác mạc, tạo nên vết loét nông màu trắng. Có thể ăn sâu gây ứ mủ tiền phòng, or viêm toàn nhãn cầu dẫn đến mù loà. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN Viêm ống tai ngoài Bệnh Aspergillus ở xoang mũi Bệnh Aspergillus ở da Tổn thương điển hình là những sẩn, dát đỏ, có hoại tử dần ở vùng trung tâm. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 3.3. Dị ứng do Aspesgillus Viêm mũi dị ứng Hen suyễn Suy hô hấp mãn tính 3.4. Thể lan toả HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 4. Điều trị 4.1. Thể dị ứng Loại bỏ dị nguyên 4.2. Viêm giác mạc Nystatin pha 8000 - 20.000 đơn vị/ml nước muối sinh lý hoặc amphotericin B 2 mg/ml glucose 5% nhỏ mắt. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 4.3. Viêm ống tai ngoài Rửa tai bằng dd nước muối, nhỏ tai bằng dd amphotericin B or bôi mỡ Nystatin, kết hợp với k/s tại chỗ. 4.4. Bệnh ở phổi và nội tạng Dùng amphotericin B liều cao or Itraconazole. Có thể cắt bỏ bướu nấm HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 6. Dự phòng - Loại bỏ những yếu tố thuận lợi, VSMT... - Tránh lạm dụng thuốc kháng sinh, corticoid. - ổn định các bệnh nội khoa có sẵn. Hiện tại dự phòng bằng Amphotericin B liều thấp truyền tĩnh mạch or phun sương Itraconazole dự phòng Aspergillus ở phổi. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN NẤM NGOÀI DA Nấm gây bệnh ngoài da có 3 giống: - Trichophyton 21 loài - Microsporum 15 loài - Epidermophyton 1 loài. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 1. Hình thể 1.1. Hình thể soi trực tiếp dưới KHV - Nấm sợi, có vách ngăn, phần lớn sinh bào tử đính nhỏ và bào tử đính lớn HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN - Ngoài ra còn có một số hình khác: Vợt Xoắn Sừng nai Thể cục Lược HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 1.2. Hình thể khuẩn lạc khi nuôi cấy - Màu sắc khuẩn lạc trắng, sinh sắc tố đỏ or vàng không lan vào MT, or nâu đen, xanh đen - Phẳng or gồ cao, có nếp gấp, bề mặt trơn nhẵn or có dạng bột, có lông mịn. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 2. Đặc điểm nơi ký sinh trên vật chủ - Giống k.sinh da, lông, tóc và móng: Trichophyton. - Giống ký sinh ở da và móng: Epidermophyton. - Giống ký sinh ở da, lông và tóc: Microsporum. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 3. Phân loại 3.1. Về phân giống: dựa trên bào tử đính lớn: 15121Số loại hiện biết Từng cáiChùm 2 - 3 cáiTừng cáiCách đính vào sợi Xù xi, có gai NhẵnNhẵnBề mặt vách TB DầyTrung binhMỏngBề dày vách TB 3 – 152 - 42 - 8Số vách ngan 5-100 3- 820- 40 6- 820- 50 4- 6Kích thước (m) Rất nhiềuNhiềuHiếmSố lượng Microsporu m Epidermophyto n Trichophyton GiốngBào tử đính lớn HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN - Trichophyton rubrum + Khuẩn lạc: nhuyễn như bột, màu đỏ rượu nho, nhất là trên thạch khoai đường. + Soi dưới KHV: hình sợi, trên sợi có nhiều bào tử đính nhỏ hình quả lê, ít thấy bào tử đính lớn 3.2. Về phân loại HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN - Trichophyton concentricum + Kh.lạc: giống như sáp, gồ cao và nhiều nếp nhăn. + Dưới khv: sợi tơ nấm có vách ngăn, xoăn lại với nhau, không thấy bào tử đính, có bào tử bao dày. richophyton c HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN - Epidermophyton floccosum + Khuẩn lạc: nhuyễn như bột or nổi hạt lăn tăn, màu vàng - xanh lá cây nhạt, dễ biến hình + Soi dưới KHV: sợi nấm có nhiều bào tử đính lớn hình chuỳ dài, vách nhẵn (có 3 - 4 TB), thường đính thành chùm 2- 3 cái, giống nải chuối HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 4. vai trò y học 4. 1. Hắc lào Nấm gây bệnh: T.rubrum, đôi khi E.floccosum 4.2. Vẩy rồng T.concentricum. Bệnh thường kéo dài nhiều năm và rất khó chữa HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 4. vai trò y học 4.3. Nấm móng - Thể trắng và nông: nấm thành mảng có giới hạn trên bề mặt móng. - Thể xâm nhập từ bờ móng: nấm ăn lấn vào bên trong, dần dần móng trở nên đục, lồi lõm, nâu đen. Móng bị phá huỷ một phần or toàn phần, trơ ra nền móng xù xì, đen. Nấm gây bệnh ở VN: T.rubrum, và E. floccosum. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 4.4. Nấm kẽ Thường gặp ở kẽ chân do T.rubrum, E.floccosum. 4.5. Bệnh ở nếp gấp da Tổn thương hay gặp ở vùng bẹn, háng, một bên hoặc cả hai bên, có viền nổi cao thành một hàng mụn nước. E.floccosum, T. rubrum HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 5. Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm 6.1. Bệnh phẩm 6.2. Xét nghiệm - Xét nghiệm trực tiếp - Nuôi cấy nấm HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 6. Điều trị 6.1. Khi vết thương ở da ít, không rộng Thoa ngày 1 - 2 lần, một trong số những: - Dung dịch B.S.I - Dung dịch A.S.A - Dung dịch Cồn iode 2%. - Thuốc mỡ Whifield - Các loại kem hoặc bột: Asterol, Daktarin, Sterosan, Fazol, Ninozal... - Thuốc đông y: HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 6.2. Các trường hợp rộng Điều trị bằng uống k/sinh chống nấm: - Terbinafine: - Itraconazole: - Fluconazole: - Griseofulvin: HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 7. Phòng bệnh 7.1. Phòng cá nhân - Ko mặc quần áo ẩm, ướt / vải nilon, quá chật... - Thường xuyên tắm giặt, tránh kỳ cọ, mạnh, lau khô da ngay sau tắm . - Luôn giữ da đầu, tóc khô, sạch,... - Thường xuyên cắt móng tay, chân... - Hạn chế tiếp xúc với chó, mèo - Khám da liễu, khi phát hiện có tổn thương nghi ngờ HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 7.2. Phòng tập thể - Vệ sinh môi trường - Ko chung khăn tắm, quần áo lót, giầy, tất, lược,... - Cách ly với người bệnh. - Tuyên truyền, vận động người đi giầy như bộ đội, công an dùng bột tale rắc vào giầy. - Khi chó, mèo ... bị rụng lông bất thường, nên cho đi khám thú y. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN NẤM MALASSEZIA FURFUR Pytyrosporum orbiculare , là một loại nấm men ưa chất béo, ưa keratin, hoại sinh ở người bình thường HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 1. Hình thể nấm - KHV thấy sợi nấm ngắn, quăn queo, đk 3m, phân nhánh thành hình chữ S ,V, hay Y và tế bào hạt men tròn đường kính 3 - 8 m, giống sợi dừa rắc lên hạt ngô bung - Khuẩn lạc trên MT thông dụng có màu trắng vàng HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 2. Dịch tễ Bệnh lang ben phổ biến ở khắp nơi, vùng nhiệt đới nóng và ẩm. Tỷ lệ cao nhất ở người 20 - 40 tuổi. Y/tố thuận lợi: đổ mồ hôi, thoa các kem có chất béo, tăng cortisone trong máu, ơ địa da dầu... Bệnh lây trực tiếp từ người sang người or gián tiếp qua khăn lau, quần áo lót, giường chiếu HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 3. Tác hại 3.1. Gây bệnh lang ben T.thương rải rác trên cổ, ngực, thân mình, vai, cánh tay thành đám loang lổ. Da vùng có nấm màu trắng, giới hạn rõ, hơi bong vẩy, hơi gồ cao, nổi bật trên nền da màu nâu. BN có thể ngứa, nhất là khi ra mồ hôi. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 3.2. Viêm nang lông T.thương dạng sẩn or mủ quanh nang lông, thường gặp lưng, ngực, cánh tay, cổ, hiếm có ở mặt. 3.3. Viêm da tăng bã nhờn và gầu B.hiện: viêm đỏ, bong vẩy, ngứa ở những vùng da giàu tuyến bã nhờn (đầu, mặt, chân, tai, thân mình trên). 3.4. Nhiễm khuẩn huyết HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 4. Chẩn đoán phòng xét nghiệm 4.1. Chiếu sáng đèn Wood lên da Chiếu đèn Wood da nếu có nấm, sẽ phát huỳnh quang màu vàng xanh lá cây nhạt. 4.2. Xét nghiệm - Soi trực tiếp - Nuôi cấy HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 5. Điều trị Thuốc bôi tại chỗ: Daktarin, Astezol, Fongeryl, Ketoconazole, Tebinafine Thuốc uống: khi vết thương quá rộng lớn, có thể cho bệnh nhân uống Ketoconazole: 400mg liều duy nhất Or 200mg/ng x 5 - 10ng. Hoặc Itraconazole 200mg/ng x 5 - 7 ngày. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 6. Dự phòng Vệ sinh cá nhân: Vệ sinh giường, chiếu, chăn, luộc quần áo lót, khăn lau, phơi chiếu ra nắng để tránh tái nhiễm. Khám và điều trị cho những người khác, khi trong gia đình có một BN. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN NẤM TRỨNG TÓC Bệnh nấm trứng tóc (Piedra) do 2 loại nấm: Piedraia hortai và Trichosporon beigelii. Nấm Piedraia hortai là sinh bào tử túi, gây bệnh trứng tóc đen. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 1. Hình thể - Sợi nấm màu nâu, đk 4- 8m, vách tế bào dầy. Sợi nấm làm thành 1 bao phía ngoài, trong là túi hình tròn or bầu dục, đk 30- 60 m, chứa 2- 8 túi bào tử hình thoi, mỗi đầu có 1 roi, dài 14 - 31m, - Khuẩn lạc màu đen, bề mặt phẳng or nhăn nheo. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 2. Vai trò y học Tóc dễ bị gẫy. Da đầu không sưng, khi chải bệnh nhân có cảm giác như những sợi kim khí HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN 3. Điều trị - Cắt bỏ các sợi tóc bị bệnh: - Bôi lên tóc bằng các loại thuốc mỡ, hoặc gội đầu bằng xà phòng có thuốc diệt nấm như Nizozal, Sastid... 4. Dự phòng - Vệ sinh cá nhân: không chung lược, khăn lau ... - Cộng đồng: các hiệu cắt tóc cần có dd sát khuẩn để nhúng dao cắt tóc, dao cạo, lược. HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN Xin chân thành cảm ơn
File đính kèm:
- bai_giang_vi_ky_sinh_trung_nam_y_hoc_medical_mycology.pdf