Bài giảng Vẽ kỹ thuật cơ khí - Chương 5: Mối ghép then-chốt-vòng găng

5.1 KHÁI NIỆM MỐI GHÉP THEN

Then (Pháp: Clavette, Anh: Key, Latch, bolt) là chi tiết dùng

để truyền chuyển động quay và moment xoắn giữa trục và bộ phận

gắn trên như bánh răng, bánh đai Khi làm việc, mặc dù mối ghép

giữa trục và lỗ có độ dôi cũng có tác dụng truyền động nhưng then

vẫn là bộ phận truyền lực chính. Khi làm việc then chịu dập trên

bề mặt tiếp xúc và chịu ứng suất cắt trên mặt cong giao tuyến. Có

rất nhiều loại then và những nhà máy chỉ chuyên chế tạo then nên

hiện nay then là chi tiết tiêu chuẩn, chỉ mua về, cưa sửa đúng

chiều dài rồi lắp chứ ít khi chế tạo

 

pdf 28 trang phuongnguyen 3280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vẽ kỹ thuật cơ khí - Chương 5: Mối ghép then-chốt-vòng găng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vẽ kỹ thuật cơ khí - Chương 5: Mối ghép then-chốt-vòng găng

Bài giảng Vẽ kỹ thuật cơ khí - Chương 5: Mối ghép then-chốt-vòng găng
 95 
Chương 5 
MỐI GHÉP THEN - CHỐT - VÒNG GĂNG 
5.1 KHÁI NIỆM MỐI GHÉP THEN 
 Then (Pháp: Clavette, Anh: Key, Latch, bolt) là chi tiết dùng 
để truyền chuyển động quay và moment xoắn giữa trục và bộ phận 
gắn trên như bánh răng, bánh đai Khi làm việc, mặc dù mối ghép 
giữa trục và lỗ có độ dôi cũng có tác dụng truyền động nhưng then 
vẫn là bộ phận truyền lực chính. Khi làm việc then chịu dập trên 
bề mặt tiếâp xúc và chịu ứng suất cắt trên mặt cong giao tuyến. Có 
rất nhiều loại then và những nhà máy chỉ chuyên chế tạo then nên 
hiện nay then là chi tiết tiêu chuẩn, chỉ mua về, cưa sửa đúng 
chiều dài rồi lắp chứ ít khi chế tạo. 
 Then là bộ phận chủ yếu truyền lực và moment xoắn giửa trục 
và bánh truyền động găn trên truc có rất nhiều loại mà kết cấu 
được trình bày như trên hình 5.1 sau: 
CHƯƠNG 5 96 
Hình 5.1 Một số kết cấu then 
MỐI GHÉP THEN - CHỐT - VÒNG GĂNG 97 
5.2 PHÂN LOẠI VÀ GHI KÍCH THƯỚC THEN 
5.2.1 Then vát 
 Đặc điểm: Hình dáng then phức tạp nhất gồm đầu then, thân 
có vát nghiêng dùng đóng then vào và tháo then ra, thân then 
hình nêm có độ dốc 1/100, tiết diện then hình chữ nhật 4 góc được 
vát tròn 4 góc. Then vát có những đặc điểm: 
 - Khó chế tạo then cũng như xọc rãnh trên lỗ vì rãnh then 
cũng có độ dốc 1/100. Then chỉ dùng ghép các chi tiết ở đầu 
trục, giữa thân trục không thể dùng then vát được. 
 - Then vát vừa truyền chuyển động quay vừa có tác dụng 
chận dọc trục nên trục có thể không cần vai chận. 
 - Lực nêm lớn nên dễ sinh ra mất đồng tâm giữa chi tiết lắp 
và trục, vì vậy không thể dùng khi tốc độ quay cao hay chi 
tiết quay quá lớn và chế độ lắp giửa trục và lổ phải chặt. 
 - Then vát là loại then duy nhất tiếp xúc hết 4 mặt then với 
rảnh trên trục và rảnh trên lỗ. 
 - Then vát là loại then duy nhất tiếp xúc có 4 góc được bo 
tròn để dễ lắp. 
 Phạm vi sử dụng: 
 - Then vát chỉ dùng trong sản suất nhỏ, thủ công. 
 - Đầu then chìa ra ngoài gây nguy hiểm cho người vận hành 
nên then vát chỉ dùng khi tốc độ quay chậm dưới 200 
vòng/ph, các thiết bị quay tay. 
h
d
h
d
-
t
r
b
t
1
Hình 5.2 Trình bày cấu trúc then vát 
CHƯƠNG 5 98 
Bảng 5.1 Cho mối quan hệ giữa kính thước trục lỗ và then vát (mm) 
Đường kính trục d 
Kích thước 
danh nghĩa then 
Chiều sâu 
rãnh then Bán kính 
lượn Bề 
rộng 
Bề cao Trên 
trục 
Trên lỗ 
b h t t1 r 
Từ 5 đến dưới 7 [5,7] 
[7,10] 
[10,14] 
[14,18] 
2 
3 
4 
5 
2 
3 
4 
5 
1,1 
2 
2,5 
3 
0,6 
0,7 
1,1 
2,6 
0,2 
[18,24] 
[24,30] 
[30,36] 
[36,42] 
[42,48] 
6 
8 
10 
12 
14 
6 
7 
8 
8 
9 
3,5 
4 
4,5 
4,5 
5 
2,1 
2,6 
3,0 
3,0 
3,5 
0,3 
]48,55] 
]55,65] 
]65,75] 
]75,90] 
16 
18 
20 
24 
10 
11 
12 
14 
5 
5,5 
6 
7 
4,5 
5 
5,5 
6,4 
0,5 
[90,105] 
[105,120] 
[120,140] 
[140,170] 
[170,200] 
28 
32 
36 
40 
45 
16 
18 
20 
22 
25 
8 
9 
10 
11 
13 
7,4 
8,4 
9,4 
10,3 
11,3 
0,8 
MỐI GHÉP THEN - CHỐT - VÒNG GĂNG 99 
4
3
2
1
Đai dẹt 
Bánh đai 
Then vát 
Trục
Stt Ký hiệu 
Người vẽ 
Kiểm tra
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ
Ngày
Ký 
MỐI GHÉP THEN VÁT 
TL: 1:1
S.lượng 
1
1
1
1
Vải cao su 
GX15-32
CT5
Thép 45
Vật liệu 
TCVN
TCVN
Ghi chú 
36
H8
k7
1:100
4
3
2
1
10
J8
h7

Hình 5.3 Thể hiện mối ghép then vát 
CHƯƠNG 5 100 
5.2.1 Then bằng 
 Đặc điểm: Là loại then có cấu tạo đơn giản nhất, tiết diện then 
hình chữ nhật hoăïc hình vuông, với ba thông số: rộng cao dài 
(B H L) trong đó kích thước theo chiều rộng B quan trọng nhất, 
được tiêu chuẩn hóa và phụ thuộc vào đường kính trục. 
 Dựa theo đường kính D mà ta chọn B và H của then còn 
chiều dài then L được chọn theo kinh nghiệm hoặc tính toán bảo 
đảm sức bền dập và cắt của then. Chiều dài then khoảng 4/5 chiều 
dài moyeu nên sau khi tính chiều dài then, ta có được chiều dài 
moyeux 
- Do then bằng chỉ làm việc bằng hai mặt bên nên giữa mặt trên 
của then và đáy rãnh trên lỗ có khe hở, then chỉ tiếp xúc 3 
mặt. 
 - Bảng 5.2 trình bày cách chọn kích thước then và các thông 
số khác như chiều sâu rãnh trên trục cũng như trên lỗ theo 
đường kính d của trục. 
 - Vì đỉnh then và đáy rãnh then trên lỗ có khe hở nên ta có 
thể kiểm chứng trong bảng rằng chiều cao then h < tổng 
chiều cao rãnh trên trục và lỗ t + t1. 
h
B
l
d
t
t
1
Hình 5.4 Thông số mối lắp then bằng. 
MỐI GHÉP THEN - CHỐT - VÒNG GĂNG 101 
Bảng 5.2 Thông số kính thước mặt cắt của then và rãnh then bằng 
Đường kính 
trục 
Kích thước 
tiếât diện then 
Chiều sâu rãnh then 
Chiều sâu Kiểu 1 Chiều sâu Kiểu 2 
Bề rộng 
Bề 
cao 
Trên 
trục 
Trên 
lỗ 
Trên 
trục 
Trên lỗ 
d b h t t1 t t1 
[5,7] 
]7,10] 
]10,14] 
]14,18] 
2 
3 
4 
5 
2 
3 
4 
5 
1,1 
2 
2,5 
3 
1 
1,1 
1,6 
2,1 
– 
– 
– 
3,2 
– 
– 
– 
1,9 
]18,24] 
]24,30] 
]30,36] 
6 
8 
10 
6 
7 
8 
3,5 
4 
4,5 
2,6 
3,1 
3,6 
3,8 
4,5 
5,2 
2,6 
3 
3,5 
]36,42] 
]42,48] 
12 
14 
8 
9 
4,5 
5 
3,6 
4,1 
5,2 
5,8 
3,7 
4,2 
]48,55] 
]55,65] 
]65,75] 
]75,90] 
16 
18 
20 
24 
10 
11 
12 
14 
5 
5,5 
6 
7 
5,1 
5,6 
6,1 
7,2 
6,5 
7,1 
7,8 
9 
3,6 
4 
4,3 
5,2 
]90,105] 
]105,120] 
] 120,140] 
] 140,170] 
]170,220] 
28 
32 
36 
40 
45 
16 
18 
20 
22 
25 
8 
9 
10 
11 
13 
8,2 
9,2 
10,2 
11,2 
12,2 
10,3 
11,5 
12,3 
13,5 
15,3 
5,9 
6,7 
7,4 
8,7 
10 
 Chú ý chiều dài then l thường chiếm khoảng 4/5 chiều dài 
moyeu B (xem hình trên). Với đường kính trục cho trước, ta chọn 
tiết diện then b h theo bảng trên còn chiều dài then l được tính 
bền theo điều kiện dập và cắt (xem phần giáo trình Chi tiết máy) 
chính chiều dài l mới quyết định chiều dài moyeux của chi tiết lắp 
trên trục theo công thức b = 5/4l. Do đó bánh răng, pulley có 
moyeux hay không là do chiều dài then l quyết định. 
 Cách chế tạo: 
 - Có thể chế tạo then bằng bằng cách mài trên máy mài phẳng. 
 - Rãnh then trên lỗ có thể xọc và rãnh phải suốt hết chiều dài lỗ. 
 - Rãnh then trên trục có thể phay bằng cách: 
CHƯƠNG 5 102 
 Dao phay ngón (đẹp, bảo đảm độ bền trục vì không có cung 
lượn phụ) nhưng năng suất kém, dễ gãy dao. 
 Dao phay dĩa có cung lượn phụ, giảm bền trục, nhưng năng 
suất cao, giá thành hạ. 
 Thường phay rãnh then trên trục bằng dao phay ngón nên 
rãnh có hai đầu là hai cung tròn, then cũng được mài tròn hai đầu 
một cách thủ công. 
 Nói chung then bằng dễ chế tạo và giá thành hạ nhất trong 
các loại then. 
 Phạm vi sử dụng: 
 - Then bằng thường dùng trong sản xuất nhỏ, đơn chiếc, hàng 
loạt nhỏ hay sản xuất thử nghiệm, rất phổ biến ở nước ta. Sinh 
viên sẽ gặp rất nhiều trong các đồ án môn học hay luận văn tốt 
nghiệp trong trường đại học. 
 - Then bằng không thể dùng trong các hộp tốc độ có bánh 
răng di trượt do sự không cứng vững và độ đồng tâm thấp. 
 - Kết cấu mối ghép then bằng được trình bày như trên hình 
5.5 chú ý phải ghi kính thước lắp giữ then với rãnh trên trục và 
then với rãnh trên lỗ theo hệ trục. Then thường lắp chặt với trục 
và lắp trung gian chặt với rãnh trên lỗ. Luôn có khe hở giữa mặt 
trên của then và rãnh trên lỗ theo kích thước trong bảng 5.2. 
MỐI GHÉP THEN - CHỐT - VÒNG GĂNG 103 
35 H8
k7
10
J8
h7
10
K8
h7
5
4
3
2
M
8
x
1
,
2
5
1
4
3
2
1
Then bằng 
Stt Ký hiệu 
Người vẽ 
Kiểm tra
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ
Ngày
Ký 
TRỤC LẮP BÁNH RĂNG 
TL: 1:1
S.lượng 
1
1
1
1
C45
10x8x22
Ghi chú 
5 Bánh răng 
Đệm lớn 
Vis M8x1,25x40
Trục 
1
C45
CT3
C45
C45
Vật liệu S.lgTên gọi 
Hình 5.5 Kết cấu mối lắp then bằng 
CHƯƠNG 5 104 
5.2.3 Then bán nguyệt (Woodruff key) 
 Đặc điểm: 
 Then có dạng trụ có tiết diện giới hạn bằng một cung tròn và 
một dây cung, tuy tiết diện chưa đến ½ vòng tròn nhưng vẫn được 
gọi là bán nguyệt. 
 Bề dày then thường mỏng, truyền mômen xoắn yếu, đồng 
thời chiều cao then lớn, làm yếu trục nên then bán nguyệt chỉ được 
dùng với trục côn và không bao giờ dùng với trục trụ. 
 Then có tính tự lựa cao, nhờ cung cong dưới đáy then nên dễ 
lắp ráp, then có thể chìm hay nhô đầu lên xuống như chiếâc xuồng. 
 Then luôn có khe hở giữa đỉnh then và đáy rãnh như then bằng. 
 Then bán nguyệt và trục côn luôn đắt tiền do khó chế tạo 
rảnh bán nguyệt trên trục và rảnh nghiêng trên lỗ nên chỉ được 
dùng khi có các yêu cầu: 
- Cần độ đồng tâm cao của chi tiết quay. 
- Tốc độ quay của trục rất cao >1500 vòng /phút. 
- Đòi hỏi phải tháo lắp thường xuyên . 
 Cách chế tạo: 
 - Then bán nguyệt được chế tạo sẵn bằng công nghệ kéo, cán, và 
được bán ngoài thị trường, hiếm khi phải chế tạo then bán nguyệt. 
 - Rãnh then trên trục được phay bằng dao phay dĩa đặc biệt 
(dao đồng tiền) với cách ăn dao hướng kính. 
 - Rãnh then trên lỗ côn được xọc suốt với đồ gá xoay để xọc 
rãnh song song mặt côn. 
 Phạm vi sử dụng then bán nguyệt và trục côn: 
 - Trong kỹ thuật then bán nguyệt và trục côn đi với nhau 
thành một bộ. 
 - Trục côn được dùng trong sản xuất đơn chiếc cũng như hàng 
loạt khi yêu cầu độ đồng tâm cao, tốc độ nhanh, có nhu cầu tháo 
lắp nhiều lần như volant xe gắn máy. 
 - Chính mặt côn khi xiết chặt đai ốc ở đầàu trục cho khít mặt 
côn lỗ thì cũng truyền được mômen xoắn nên bề dày then bán 
nguyệt không cần lớn lắm. 
MỐI GHÉP THEN - CHỐT - VÒNG GĂNG 105 
l
B
R
t
t
1
h
Hình 5.6 Các thông số cũa then bán nguyệt 
Hình 5.7 Gia công then bán nguyệt 
CHƯƠNG 5 106 
Bảng 5.3 Trình bày một số kích thước then bán nguyệt theo 
đường kính lớn trục côn 
Đường kính 
trục 
Kích thước tiếât diện then 
Chiều sâu rãnh then 
Chiều sâu 
Kiểu 1 
Chiều sâu 
Kiểu 2 
d 
Bề 
rộng 
Bề 
cao 
Bán 
kính 
Chiều 
dài 
Trên 
trục 
Trên 
lỗ 
Trên 
trục 
Trên 
lỗ 
Lọai I 
Loại 
II 
b 
h R t t t1 t t1 
]5,7] 
]7,14] 
2 
2,6 
3,7 
7 
10 
6,8 
9,7 
1,7 
2,8 
1 
]7,10] 
]10,18] 
2,5 3,7 10 9,7 2,7 1,1 
3 
3,7 
5 
6,5 
10 
13 
16 
9,7 
12,6 
15,7 
2,7 
4 
5,5 
]10,14] 
]14,24] 
4 
5 
6,5 
7,5 
9 
13 
16 
19 
22 
12,6 
15,7 
18,6 
21,7 
3,5 
5 
6 
7,5 
1,6 
]14,18] 
]18,30] 
5 
6,5 
7,5 
9 
10 
11 
16 
19 
22 
25 
28 
15,7 
18,6 
21,6 
24,5 
27,3 
4,5 
5,5 
7 
8 
9 
2,1 4,7 
5,7 
7,2 
8,2 
9,2 
1,9 
MỐI GHÉP THEN - CHỐT - VÒNG GĂNG 107 
Bảng 5.3 ( tiếp theo) Trình bày một số kích thước then bán nguyệt theo 
đường kính trục côn 
Đường kính lớn 
lớn trục 
trục côn 
Kích thước tíêt diện then 
Chiều sâu rãnh then 
Chiều sâu 
Kiểu 1 
Chiều sâu 
Kiểu 2 
D 
Bề 
rộng 
Bề 
cao 
Bán 
kính 
Chiều 
dài 
Trên 
trục 
Trên 
lỗ 
Trên 
trục 
Trên 
lỗ 
Lọai I Loại 
II 
b h R l t t1 t t1 
]18,24] 
]24,36] 
6 
9 
10 
11 
13 
15 
22 
25 
28 
32 
38 
21,6 
24,5 
27,3 
31,4 
37,1 
6,5 
7,5 
8,5 
10,5 
12,8 
2,6 6,8 
7,8 
8,8 
10,8 
12,8 
2,3 
]24,30] 
]30,42] 
8 10 
11 
13 
15 
16 
17 
25 
28 
32 
38 
45 
55 
24,5 
27,3 
31,4 
37,1 
43,1 
50,8 
7 
8 
10 
12 
13 
14 
3,1 7,5 
8 
10,5 
12,5 
13,5 
14,5 
2,6 
]30,36] 
]36,48] 
10 
13 
15 
16 
17 
19 
24 
32 
38 
45 
55 
65 
80 
31,4 
37,1 
43,1 
50,8 
59,1 
73,3 
9,5 
11,5 
12,5 
13,5 
15,1 
20,5 
3,6 10,2 
12,2 
13,2 
14,2 
16,2 
21,2 
2,9 
]36,42] 
]42,55] 
12 
19 
24 
65 
80 
59,1 
73,3 
15,5 
20,5 
16,2 
21,2 
 Kết cấu then bán nguyệt và trục côn được trình bày trên 
hình 5.8. 
CHƯƠNG 5 108 
2
0
0
M24x1,5
1
2
4
0
3
4
5
4
3
2
1
Stt Ký hiệu 
Người vẽ 
Kiểm tra
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ
Ngày
Ký 
TRỤC CÔN 
THEN BÁN NGUYỆT 
TL: 1:1
S.lượng 
1
1
1
1
CT3
Ghi chú 
5 Đệm M24
Then bán nguyệt 
Trục 
Bánh xích 
1
CT5
CT5
C45
C45
Vật liệu S.lgTên gọi 
Hình 5.8 Kết cấu then bán nguyệt và trục cône 
MỐI GHÉP THEN - CHỐT - VÒNG GĂNG 109 
Câu hỏi: Cho biết chiều quay của trục phải như thế nào (nếu đứng 
nhìn từ phải vào đầu trục) để ren M24 1,5 có tác dụng khóa chặt 
bánh xích 1. 
5.2.4 Then hoa (Anh: Spline) 
 Đặc điểm: Thực chất của then hoa là nhiều then bằng, bố trí 
cách đều trên mặt trụ tròn của trục khi một then bằng không đủ 
truyền lực mà nhà thiếât kế không muốn tăng chiều dài moyeu. 
Trường hợp này nếu dùng nhiều then bằng thì chí phí gia công cao 
và do có nhiều then nên làm yếu trục nên người ta dùng then hoa. 
 - Then hoa làm tăng sức bền của trục. 
 - Bảo đảm độ đồng tâm, truyền lực lớn có thể dùng cho khối 
bánh răng di trượt trong hộp tốc độ. 
 - Chế tạo khó, thích hợp cho sản xuất hàng loạt lớn. 
 - Giá thành cao, chất lượng vượt trội so với then vát và 
then bằng. 
 Kích thước của then hoa và trục đã được tiêu chuẩn hóa và 
được trình bày như trong bảng 5.4. 
Bảng 5.4 
Đường 
kính 
chân d 
Đường 
kính 
đỉnh D 
Số 
then 
Z 
Bề 
rộng 
then b 
Đường 
kính 
chân d 
Đường 
kính 
đỉnh D 
Số 
then 
Z 
Bề 
rộng 
then b 
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 
Mối ghép loại nhẹ 
23 26 6 6 56 62 8 10 
26 30 6 6 62 68 8 12 
28 32 6 7 72 78 10 12 
32 36 8 6 82 88 10 12 
36 40 8 7 92 98 10 14 
42 46 8 8 102 108 10 16 
46 50 8 9 112 120 10 18 
52 58 8 10 
Mối ghép loại trung 
11 14 6 3 42 48 8 8 
13 16 6 3,5 46 54 8 9 
16 20 6 4 52 60 8 10 
18 22 6 5 56 65 8 10 
21 25 6 5 62 72 8 12 
23 28 6 6 72 82 10 12 
CHƯƠNG 5 110 
Đường 
kính 
chân d 
Đường 
kính 
đỉnh D 
Số 
then 
Z 
Bề 
rộng 
then b 
Đường 
kính 
chân d 
Đường 
kính 
đỉnh D 
Số 
then 
Z 
Bề 
rộng 
then b 
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 
28 34 6 7 92 102 10 14 
32 38 8 6 102 112 10 16 
36 42 8 7 112 125 10 18 
Mối ghép loại nặng 
16 20 10 2,5 46 56 10 7 
18 23 10 3 52 60 16 5 
21 26 10 3 56 65 16 5 
23 29 10 4 62 72 16 6 
26 32 10 4 72 82 16 7 
28 35 10 4 82 92 20 6 
32 40 10 5 92 102 20 7 
36 45 10 5 102 115 20 8 
42 52 10 6 112 125 20 9 
 Cách chế tạo định vị lắp ráp và ghi kích thước.: 
 Có ba cách định vị trục và lỗ then hoa có ảnh hưởng đến 
phương pháp gia công và phạm vi sử dụng then này: 
 a/-Định vị theo đường kính đỉnh then hoa: 
 - Đường kính đỉnh khít còn đường kính chân hở. 
 - Trục dễ chế tạo vì khi định vị đường kính đỉnh thì đường 
kính ngoài trục được tiện mài chính xác. 
 - Đường kính trong có thể phay bằng dao phay dĩa cho năng suất 
cao mà không yêu cầu độ đồng tâm cao do có khe hở ở chân then. 
 - Lỗ then hoa khó chế tạo chính xác đường kính trong bằng 
phương pháp xọc nên phải chế tạo lỗ bằng phương pháp chuốt 
(hình 5.10) 
 - Nhìn chung tuy khó chế tạo lỗ nhưng không cần phay trục 
then hoa bằng phương pháp bao hình cao cấp nên phương pháp này 
vẫn được chuộng dùng trong sản suất hàng loạt nhỏ hay hàng khối 
lớn. Trong sản xuất ở nước ta, các nhà chế tạo thường dùng cách 
định tâm này. 
MỐI GHÉP THEN - CHỐT - VÒNG GĂNG 111 
Hình 5.9 Các kiểu lắp then hoa 
a) Định vị đường kính ngoài; b) Định vị đường kính trong 
c) Định vị mặt bên 
Hình 5.10 Dao chuốt lổ then hoa (Định vị theo đường kính đỉnh) 
 Cách ghi kích thước mối ghép then hoa khi định tâm bằng 
đường kính đỉnh: 
 D xZ xD kiểu dung sai lắp ráp x d xb 
trong đó: D- ký hiệu định tâm theo đường kính lớn 
 Z- số then; d- đường kính trong 
CHƯƠNG 5 112 
 D- đường kính ngoài kemø theo kiểu dung sai lắp ráp hình trụ 
trơn; b- bề rộng một then. 
 b/-Định vị theo đường kính chân then hoa: 
 - Đường kính chân khít còn đường kính đỉnh hở. 
 - Trục khó chế tạo vì khi định vị đường kính chân thì khó 
phay chính xác đồng thời nhiều rãnh. 
 - Đường kính trong của trục then hoa chỉ có thể phay bao 
hình bằng dao phay lăn trên máy phay chuyên dùng nên năng suất 
cao nhưng giá thành cũng cao. 
 - Lỗ then hoa dễ chế tạo chính xác đường kính trong bằng 
phương pháp thông thường như khoét, dao, mài, dùng xọc có thể 
tạo tương đối đường kính ngoài đạt yêu cầu thì đường kính này hở 
nên không cần phải chế tạo chính xác. 
 - Nhìn chung tuy dễ chế tạo lỗ nhưng cần phải phay trục then 
hoa bao hình nên phương pháp này vẫn ít được dùng trong sản 
suất hàng loạt nhỏ, chỉ thích hợp với sản xuất hàng khối lớn. 
Ngoài sản xuất ở nước ta ít dùng cách định tâm này. 
 Cách ghi kích thước mối ghép then hoa khi định tâm bằng 
đường kính trong: 
 d xZ xD x d kiểu dung sai lắp ráp xb 
trong đó: d- ký hiệu định tâm theo đường kính nhỏ; Z- số then 
 D- đường kính ngoài; d- đường kính trong có kèm thêm 
kiểu dung sai lắp ráp b- bề rộng một then 
 c/- Định vị theo hai mặt bên then hoa: 
 Đặc điểm: 
 Khi cần truyền lực thật lớn, tốc độ không cao, không yêu cầu 
đồng tâm cao. 
 Vòng đỉnh và vòng chân then hoa đều hở chỉ có hai mặt bên 
là khít. 
 Độ đồng tâm rất kém. 
 Phải phân độ thật chính xác để bảo đảm độ kín khít của 2 
mặt bên. 
 Phạm vi sử dụng: 
 Rất ít sử dụng trong sản xuất vì độ đồng tâm không cao mà 
giá thành không hạ mấy vì cũng khó chế tạo. 
 Cách ghi kích thước mối ghép then hoa khi định vị bằng hai 
mặt bên: 
MỐI GHÉP THEN - CHỐT - VÒNG GĂNG 113 
 B Z D d b kiểu dung sai lắp ráp then 
trong đó: B- ký hiệu định vị theo mặt bên; Z- số then 
 d- đường kính trong; D- đường kính ngoài; b- bề rộng 
một then 
 Có 2 cách vẽ then hoa: 
Hình 5.11 Mối ghép then hoa với hai dạng kết cấu thật và vẽ quy ước 
CHƯƠNG 5 114 
4
3
1
2
2 Vis M6x1x10
5
Dx6x30x26x6
b
1
4
0

7
0

4
3
1
2
2 Vis M6x1x10
5
Dx6x30x26x6
b
1
4
0

7
0

1- trục then hoa 6x30x26x6; 2- bánh răng; 3- fer khóa then hoa 
4,5- vis và đệm M6x1x10. Trục và bánh răng có thể quay theo chiều nào? 
Hình 5.12 Mối ghép then hoa với hai dạng kết cấu thật và vẽ quy ước 
MỐI GHÉP THEN - CHỐT - VÒNG GĂNG 115 
. 
Hình 5.13 Mối ghép then hoa lỗ với trục 
 a- Vẽ kết cấu thật 
 Bằng cách cắt một tiết diện then, quay 90
o
 quanh trục đứng 
của nó (gọi là phương pháp cắt lật), gióng các đường giao tuyến ra 
để vẽ trọn mặt trụ cùng các cạnh vát. 
 b- Vẽ quy ước 
 Theo TCVN, trục then hoa được vẽ quy ước giống như ren: 
đường kính đỉnh vẽ nét cơ bản, đường kính chân vẽ đúng kích 
thước bằng nét mảnh. 
 Sinh viên tự tìm hiểu vì sao đệm khóa (fer) có thể chận dọc 
trục được bánh răng. Kết cấu này thấy tương tự ở đâu? 
 Ngoài then hoa dạng then chữ nhật còn có then hoa biên 
dạng then hình thân khai như bánh răng, có tác dụng như khớp 
nối răng dùng cho tải thật nặng. 
 c- Then tam giác (trục khía) 
 Đặc điểm: Chỉ dùng trong sản suất hàng loạt lớn, hàng khối. 
 - Có tác dụng giống then hoa nhưng có thể điều chỉnh xoay 
tương đối một góc nhỏ. 
 - Mômen truyền yếu hơn mối ghép then hoa chỉ dùng cho các 
bộ phận do người tác động khoảng 100W. 
 - Trên thân trục khía thường được tiện một rãnh vòng nhằm 
chứa bu lông xiếât ép và chận dọc trục. 
 - Lỗ then tam giác thường xẻ mở miệng và được kẹp bóp lại 
nhờ một bù long có phương trực giao với trục khía tam giác. 
CHƯƠNG 5 116 
 Chế tạo: trong sản suất hàng khối trục khía có thể gia công 
bằng lăn ép, phay lăn hoặc phay phân độ. 
 Phạm vi sử dụng: dùng để chỉnh vị trí góc của chi tiết lắp trên 
trục như giò đạp khởi động, càng số, càng thắng trên xe gắn máy.. 
Hình 5.14 Trình bày kết cấu của trục khía giò đạp xe gắn máy. 
5.3 TRUYỀN ĐỘNG BẰNG CHỐT 
 1- Khái niệm 
 Chốt (Pháp: Groupille, Anh: Pin) là chi tiết vưà dùng truyền 
mômen xoắn vừ chận dọc trục. Tuy có nhiều công dụng nhưng chốt 
không được dùng nhiều trong kỹ nghệ nặng vì những lý do: 
 - Phải xuyên qua trục hay phải vạt một phần trục nên làm 
yếu trục. 
 - Công suất truyền thường bé nên chỉ dùng trong những thiết 
bị gia đình, vận hành bằng tay. 
 - Tuy vậy kết cấu lại phức tạp chỉ thích hợp cho sản suất 
hàng khối, không phù hợp với sản xuất đơn chiết, chế tạo 
thử. Nói chung khó chế tạo. 
 - Trong các máy có kết cấu đã hoàn thiện thì giá thành chốt 
rẻ do sản xuất hàng khối. 
 2- Phân loại, công dụng, vẽ và ghi kích thước chốt 
 Có thể kể đến một số loại chốt thường gặp trong thực tế: 
 a- Chốt vát 
 Thân chốt hình côn, có vát phẳng một mặt, ở đầu nhỏ có ren 
lệch tâm để siết chốt vào lỗ côn chung. Chốt và lỗ côn thường 
tránh dùng trong sản xuất đơn chiếc vì rất khó chế tạo nên tốn 
kém chỉ dùng trong sản xuất hàng khối vì kết cấu đã hoàn thiện 
và có biện pháp gia công phù hợp. 
MỐI GHÉP THEN - CHỐT - VÒNG GĂNG 117 
 Chốt vát được dùng cố định giò và cốt giữa xe đạp như kết 
cấu trên hình 5.16 
25
H8
j7
M
5
4
5
3
2
1
Hình 5.16 Chốt clavette (chốt cône vát phẳng một mặt 
và có ren lệch tâm ở đầu nhỏ) 
 b- Chốt đàn hồi 
 Làm bằng thép lò xo, cuốn thành dạng hình ống có tác dụng 
bung ra khít với lỗ, tạo áp lực trên bề mặt lắp ráp. Mặt chốt chỉ là 
ống đơn giản như không có ren. Chốt đàn hồi thường dùng truyền 
động cho tay nắm thay đổi tốc độ trong máy công cụ. Chốt đàn hồi 
có tác dụng ép chặt vào lỗ, đắt hơn và tốt hơn chốt trụ trơn. Chốt 
đàn hồi có kết cấu trình bày như trong hình 5.17. 
Hình 5.17 Chốt ống đàn hồi 
CHƯƠNG 5 118 
c- Chốt an toàn 
 Trong một số kết cấu cần ngắt chuyển động khi quá tải tránh 
hư hỏng bánh răng hay các bộ phận bên trong máy khó thay thế 
người ta chế ra chốt an toàn có sức bền yếu, đặt bên ngoài máy, 
chỗ dễ thay thế. Khi quá tải chốt sẽ gãy trước, ngắt chuyển và bảo 
vệ các bộ phận khác. Việc thay chốt sẽ dễ dàng và nhanh chóng. 
Trong kỹ thuật người ta cũng dùng nhiều biện pháp an toàn khác, 
nhưng chốt an toàn đơn giản và rẻ tiền nhất. Hình 5.18 thể hiện 
kết cấu chốt an toàn dùng cho khớp nối ống (sẽ trình bày trong 
chương 7) truyền động cho trục trơn hoặc trục vis mère máy tiện. 
 K7
h6
1 2 3 4

4
0
H
7
k
6
1- Trục truyền; 2- then bằng; 3- khớp nối ống; 4- chốt an toàn 
Hình 5.18 Chốt an toàn và chốt ống 
5.4 VÒNG GĂNG 
5.4.1 Khái niệm 
 Vòng găng (Pháp: Circle libre, Fer, Anh: O ring) là chi tiết 
đàn hồi làm bằng thép silic, được gài vào rãnh trên trục hay trên 
lỗ nhằm chận dọc trục. Nhiệm vụ chủ yếâu của vòng găng là chận 
dọc trục, không truyền chuyển động quay được. Vòng găng được mở 
ra nhờ kềm mở fer. Khi lắp đúng thì vòng găng phải quay được 
trong rãnh nếu vòng cứng phải mở ra lắp lại vì sai kỹ thuật. 
 - So với dùng vis hay đai ốc chận dọc trục, thì vòng găng gọn 
hơn, kết cấu rãnh trên trục cũng đơn giản và không phụ thuộc 
chiều quay của trục như ren vis. Tuy nhiên vòng găng không chịu 
được lực dọc lớn, đôi khi không an toàn bằng vis đai ốc. 
5.4.2 Phân loại và công dụng vòng găng 
 a- Vòng găng trên trục (Vòng găng ngoài): đây là loại phổ biến, 
có hình dáng đa dạng, cách dùng và công dụng đã trình bày ở trên. 
MỐI GHÉP THEN - CHỐT - VÒNG GĂNG 119 
Loại nhỏ có 2 lỗ nhỏ ở 2 lỗ tai dùng kềm mở fer để bung ra khi lắp 
dọc trục, với loại vòng găng có đường kính lớn có thể không có lỗ tai. 
 b- Vòng găng trong lỗ (Vòng găng trong): Tại nước ta ít phổ 
biến hơn vòng găng ngoài, thường có trong các chi tiết nhỏ tròn xoay 
có thể gia công trên máy tiện. Trong các vỏ hộp tốc độ được chế tạo ở 
ngoại quốc, việc dùng vòng găng trong các lỗ để chặn ổ lăn là chuyện 
bình thường vì họ sẵn những thiết bị gia công mạnh như máy doa có 
xích chạy dao hướng kính. Các kết cấu máy thiết kế và chế tạo trong 
nước không nên bắt chước theo kiểu này vì như vậy khó thực hiện và 
không có tính công nghệ. Vòng găng chận axe piston trong xe gắn 
máy là vòng găng trong, làm bằng cọng kẽm đàn hồi có bẻ vòng lỗ tai 
dùng chặn không cho axe chạy chạm vào thành piston khi hoạt động. 
 c- Cách vẽ chung hai loại vòng găng 
 Tuy có nhiều loại vòng găng nhưng quy ước chung là cắt 
vòng bằng mặt phẳng ngay miệng vòng tạo thành hai phần đối 
xứng. Do vậy một tiết diện bị cắt của vòng được bôi đen (thực ra là 
các đường gạch nhưng quá bé nên bôi đen) còn tiết diện kia để 
trắng vì là miệng vòng. 
 Kích thước tiêu chuẩn của vòng găng ngoài và vòng găng 
trong thường dùng được cho trong bảng 5.5 sau: 
D
1
r
d
1
R
D
k
s
b n
d
2
d
m
Hình 5.19 Các dạng của vòng găng ngoài 
CHƯƠNG 5 120 
Bảng 5.5a Tiêu chuẩn vòng găng ngoài gắn trên trục 
Trục Vòng găng 
Đg 
kính 
trục 
d 
Đg 
kính 
rãnh 
d2 
Bề 
rộng 
rãnh 
m 
Bề 
rộng 
gờ 
n 
Đg 
kính 
ngoài 
Dk 
Đg 
kính 
trong 
D1 
Đg 
kính 
lỗ 
d1 
Bề 
dày 
s 
Bềà 
rộng 
lớn nhất 
b 
Bán 
kính 
tâm 
lỗ 
R 
Bán 
kính 
vành 
lỗ 
12 
15 
17 
20 
25 
30 
35 
40 
45 
50 
55 
60 
65 
70 
75 
80 
11,5 
14,3 
16,2 
19 
23,8 
28,6 
33 
37,5 
42,5 
47 
52 
57 
62 
67 
72 
76,5 
1,1 
1,1 
1,1 
1,1 
1,3 
1,3 
1,7 
1,7 
2,2 
2,2 
2,8 
2,8 
2,8 
2,8 
2,8 
2,8 
1,5 
1,5 
1,5 
1,5 
1,5 
1,5 
1,5 
2 
2 
2 
2 
2 
2,5 
2,5 
2,5 
2,5 
13,6 
16,8 
19,2 
22 
27,8 
33,2 
38,2 
44 
49 
54 
59 
65 
70 
76 
81 
88 
11 
13,8 
15,7 
18,5 
23,3 
27,9 
32,2 
36,5 
41,5 
45,8 
50,8 
55,8 
60,8 
65,5 
70,5 
74,5 
1,7 
1,7 
1,7 
2 
2 
2 
2,5 
2,5 
2,5 
2,5 
2,5 
2,5 
2,5 
2,5 
2,5 
2,5 
1 
1 
1 
1 
1,2 
1,2 
1,5 
1,5 
2,2 
2,5 
2,5 
2,5 
2,5 
2,5 
2,5 
,2,5 
1,8 
2 
2,35 
2,35 
2,95 
3,45 
3,9 
4,75 
4,75 
5,1 
5,2 
5,7 
5,7 
5,85 
6,35 
7,85 
7,2 
8,5 
9,7 
11,3 
14 
16,4 
19,3 
21,8 
24,5 
27 
29,5 
32 
34,5 
37 
40 
42,5 
2 
2 
2 
2 
2,5 
2,5 
3 
3 
3 
3,5 
3,5 
3,5 
3,5 
3,5 
3,5 
3,5 
D
1
r
d
1
R
D
k
s
b n
d
2
d
m
Hình 5.20 Kết cấu và các loại vòng găng trong lỗ 
MỐI GHÉP THEN - CHỐT - VÒNG GĂNG 121 
Bảng 5.5b Tiêu chuẩn vòng găng trong gắn trong lỗ 
Trục Vòng găng 
Đg 
kính 
trục 
d 
Đg 
kính 
rãnh 
d2 
Bề 
rộng 
rãnh 
m 
Bề 
rộng 
gờ 
n 
Đg 
kính 
ngoài 
Dk 
Đg 
kính 
trong 
D1 
Đg 
kính 
lỗ 
d1 
Bề 
dày 
s 
Bềà rộng 
lớn nhất 
b 
Bán 
kính 
tâm 
lỗ 
R 
Bán 
kính 
vành 
lỗ 
r 
26 
30 
32 
35 
40 
47 
52 
62 
72 
27,2 
31,4 
33,7 
37 
42,5 
49,5 
55 
65 
75 
1,3 
1,3 
1,3 
1,7 
1,7 
2,2 
2,8 
2,8 
2,8 
1,5 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
27,8 
32,2 
34,5 
37,8 
43,5 
50,5 
56,2 
66,2 
76,5 
23,5 
27,5 
34,5 
37,8 
43,5 
50,5 
56,2 
66,2 
76,2 
2 
2 
2,5 
2,5 
2,5 
2,5 
2,5 
2,5 
2,5 
1,2 
1,2 
1,2 
1,5 
1,5 
2 
2,5 
2,5 
2,5 
2,8 
3 
3,4 
3,4 
4 
4,5 
4,6 
5 
5,6 
10,8 
13 
14 
15 
18 
21 
24,2 
29,2 
34,5 
2,5 
2,5 
3 
3 
3 
3 
3,5 
3,5 
3,5 
 Kết cấu trục và lỗ dùng vòng găng được trình bày như trên 
hình 5.21 như sau. 
CHƯƠNG 5 122 
A
H
8
k
7
H
8
k
7
A
12
J7
h6
H7
k6
1
2
3
4
5 6 7
8
A-A
37

6
5

4
0
H
8
k
7

5
0
12
K7
h6
40
4
3
2
1
Bánh răng 
Then bằng 
Vòng găng 
Trục
Stt Ký hiệu 
Người vẽ 
Kiểm tra
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ
Ngày
Ký 
KẾT CẤU Ổ TRƯỢT 
VÀ VÒNG GĂNG 
TL: 
S.lượng 
1
1
1
1
Đồng thau 
GX15-32
C40
C45
Vật liệu Ghi chú 
8
7
6
5
Thân máy 
Lót ổ thau dưới 
Nắp ổ 
Lót ổ thau trên 
Tên gọi S.lg
1
1
1
1
GX15-32
Đồng thau 
C45
Thép lò xo 
Hình 5.21 Chận dọc trục bằng vòng găng ngoài 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ve_ky_thuat_co_khi_chuong_5_moi_ghep_then_chot_von.pdf