Bài giảng Vẽ kỹ thuật 1A - Chương 5: Các loại hình biểu diễn - Trần Ngọc Tri Nhân
MỞ ĐẦU
Ở chương 4, người ta đã xây dựng được hình biểu diễn của các yếu tố thuộc không gian hình học.
Trong chương 5 này sẽ trình bày việc xây dựng hình biểu diễn của vật thể thuộc không gian vật chất trên bản vẽ kỹ thuật.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vẽ kỹ thuật 1A - Chương 5: Các loại hình biểu diễn - Trần Ngọc Tri Nhân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vẽ kỹ thuật 1A - Chương 5: Các loại hình biểu diễn - Trần Ngọc Tri Nhân
VẼ KỸ THUẬT CHƯƠNG V :CÁC LOẠI HÌNH BIỂU DIỄN MỞ ĐẦU BIỂU DIỄN VẬT THỂ Ở chương 4, người ta đã xây dựng được hình biểu diễn của các yếu tố thuộc không gian hình học . Trong chương 5 này sẽ trình bày việc xây dựng hình biểu diễn của vật thể thuộc không gian vật chất trên bản vẽ kỹ thuật. I. HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC Các hình chiếu chính: BIỂU DIỄN VẬT THỂ I. HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC HÖÔÙNG QUAN SAÙT KYÙ HIEÄU HÌNH CHIEÁU NHÌN THEO HÖÔÙNG HÌNH CHIEÁU a TÖØ TRÖÔÙC A b TÖØ TREÂN B c TÖØ TRAÙI C d TÖØ PHAÛI D e TÖØ DÖÔÙI E f TÖØ SAU F BIỂU DIỄN VẬT THỂ Các hình chiếu chính: I. HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC Hình chieáu chöùa thoâng tin nhieàu nhaát cuûa ñoái töôïng thöôøng ñöôïc choïn laøm hình chieáu chính. Hình chiếu chính thöôøng ñaët laø hình chieáu töø tröôùc, kyù hieäu A, höôùng chieáu a. Hình chieáu chính thöôøng bieåu dieãn ñoái töôïng vò trí ñang cheá taïo hoaëc vò trí ñang laép raùp. Vò trí caùc hình chieáu khaùc treân baûn veõ, caên cöù theo vò trí cuûa hình chieáu chính BIỂU DIỄN VẬT THỂ I. HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC 2. Phương pháp biểu diễn góc chiếu thứ nhất Đ eå coù moät hình chieáu cuûa vaät theå, ta coù theå laøm caùc böôùc sau: Bước 1 : Töôûng töôïng moät hình hoäp, caùc maët hoäp laø caùc maët hình chieáu, choïn höôùng chieáu chính laø höôùng chieáu töø tröôùc a, caùc höôùng khaùc theo ñuùng thöù töï quan heä BIỂU DIỄN VẬT THỂ I. HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC Bước 2 : đ ặt vật thể vào không gian bên trong hộp, chiếu thẳng góc lên các mặt hộp theo các h ư ớng chiếu a, b, c, d, e, f BIỂU DIỄN VẬT THỂ I. HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC Bước 3 : giữ mặt phẳng chứa hình chiếu chính a cố đ ịnh, trải các mặt hình chiếu khác ra tạo thành một mặt phẳng gọi là mặt phẳng bản vẽ. BIỂU DIỄN VẬT THỂ BIỂU DIỄN VẬT THỂ I. HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC BIỂU DIỄN VẬT THỂ I. HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC I. HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC Tr ư ờng hợp bên d ư ới cần mấy hình chiếu? Những hình nào? BIỂU DIỄN VẬT THỂ I. HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC BIỂU DIỄN VẬT THỂ I. HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC 3. Phương pháp biểu diễn góc chiếu thứ ba BIỂU DIỄN VẬT THỂ I. HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC Phương pháp biểu diễn góc chiếu thứ ba BIỂU DIỄN VẬT THỂ I. HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC BIỂU DIỄN VẬT THỂ Góc chiếu Thứ Nhất Góc chiếu Thứ Nhất Góc chiếu Thứ Ba Góc chiếu Thứ Ba I. HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC BIỂU DIỄN VẬT THỂ 4. Có thể bố trí không theo qui ước, nhưng phải ký hiệu hướng chiếu và hình chiếu 1. K h ối đa diện BIỂU DIỄN VẬT THỂ II. CÁC VÍ DỤ BIỂU DIỄN VẬT THỂ BIỂU DIỄN VẬT THỂ Kh ối cĩ mặt cong BIỂU DIỄN VẬT THỂ BIỂU DIỄN VẬT THỂ BIỂU DIỄN VẬT THỂ BIỂU DIỄN VẬT THỂ III. BÀI TẬP Bài tập về hình chiếu: Dạng 1 . Từ vật thể 3D chọn hướng chiếu chính và vẽ các hình chiếu, ghi kích thước. Dạng 2 . Biết trước 2 hình chiếu của vật thể vẽ hình chiếu thứ 3 ( có thể vẽ thêm hình chiếu trục đo). BIỂU DIỄN VẬT THỂ Vẽ hình chiếu thứ 3 2. Ví dụ vẽ hình chiếu thứ 3 : Phân tích từng phần BIỂU DIỄN VẬT THỂ A A B B C C BIỂU DIỄN VẬT THỂ 2. Các bước cơ bản vẽ hình chiếu thứ 3 : Ghép lại - đối chiếu BIỂU DIỄN VẬT THỂ 2. Các bước cơ bản vẽ hình chiếu thứ 3 : Ghép lại - đối chiếu BIỂU DIỄN VẬT THỂ 2. Các bước cơ bản vẽ hình chiếu thứ 3 : Ghép lại - đối chiếu 2. Các bước cơ bản vẽ hình chiếu thứ 3 : Chọn 1 nghiệm - Vẽ hình chiếu thứ 3 BIỂU DIỄN VẬT THỂ IV. HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO BIỂU DIỄN VẬT THỂ BIỂU DIỄN VẬT THỂ BIỂU DIỄN VẬT THỂ BIỂU DIỄN VẬT THỂ BIỂU DIỄN VẬT THỂ BIỂU DIỄN VẬT THỂ BIỂU DIỄN VẬT THỂ BIỂU DIỄN VẬT THỂ Trình tự vẽ hình chiếu thứ 3 Suy đoán hình dạng vật thể (3D) từ 02 hình chiếu đã cho: + Phân tích từng 02 hình chiếu và suy đoán hình dạng vật thể theo từng phần nhỏ. + Ghép các phần nhỏ lại -> đối chiếu lại với 02 hình chiếu. Có thể dùng hình chiếu trục đo để hỗ trợ. Tuy nhiên không khuyến cáo sử dụng hình trục đo, vì tốn nhiều thời gian. Mặt khác, đối với các bài khó, hầu như không thể vẽ hình trục đo chính xác. BIỂU DIỄN VẬT THỂ Trình tự vẽ hình chiếu thứ 3 2. Vẽ hình chiếu thứ ba: - Vẽ phần thấy: + Vẽ các mặt “nghiêng”. (chú ý 06 ghi nhớ) + Vẽ mặt “trực diện”. - Vẽ phần khuất: nếu các phần khuất phức tạp thì vẽ theo trình tự: + Vẽ các mặt “nghiêng”. (chú ý 06 ghi nhớ) + Vẽ mặt “trực diện”. 3. Hoàn thiện đường trục định tâm, trục đối xứng. 4. Kiểm tra lại các mối liên hệ chiếu, tính hợp lý của cả 03 hình chiếu. BIỂU DIỄN VẬT THỂ Vẽ hình chiếu các mặt cong: Phương pháp cơ bản: Chia phần giao tuyến đều thành nhiều điểm, vẽ hình chiếu thứ 03 của các điểm riêng lẻ và sau cùng nối các điểm lại. BIỂU DIỄN VẬT THỂ Vẽ hình chiếu các mặt cong: BIỂU DIỄN VẬT THỂ Vẽ hình chiếu các mặt cong: BIỂU DIỄN VẬT THỂ Vẽ hình chiếu các mặt cong: BIỂU DIỄN VẬT THỂ Vẽ hình chiếu các mặt cong: BIỂU DIỄN VẬT THỂ Vẽ hình chiếu các mặt cong: 06 ghi nhớ giao tuyến mặt cong: BIỂU DIỄN VẬT THỂ Vẽ hình chiếu các mặt cong: 06 ghi nhớ giao tuyến mặt cong: BIỂU DIỄN VẬT THỂ Vẽ hình chiếu các mặt cong: 06 ghi nhớ giao tuyến mặt cong: BIỂU DIỄN VẬT THỂ Vẽ hình chiếu các mặt cong: 06 ghi nhớ giao tuyến mặt cong: BIỂU DIỄN VẬT THỂ Vẽ hình chiếu các mặt cong: 06 ghi nhớ giao tuyến mặt cong: BIỂU DIỄN VẬT THỂ Vẽ hình chiếu các mặt cong: 06 ghi nhớ giao tuyến mặt cong: BIỂU DIỄN VẬT THỂ Vẽ hình chiếu các mặt cong: Lưu ý: * Phân tích mối liên hệ. * Các trường hợp mở rộng. * Phần khối hoặc phần rỗng, khi giao nhau, đều có kết quả giao tuyến như nhau. Có 03 dạng quan hệ: - Khối – Khối. - Khối – Rỗng. - Rỗng – Rỗng. BIỂU DIỄN VẬT THỂ Vẽ hình chiếu các mặt cong: Trình tự vẽ phần giao tuyến: 1. Phân tích mối liên hệ, số lượng quan hệ giao tuyến. Lưu ý phần khối và phần rỗng 2. Vẽ đầy đủ khối như khi chưa có giao tuyến. 3. Vẽ các giao tuyến (áp dụng các ghi nhớ, trường hợp khác áp dụng phương pháp cơ bản). 4. Xóa các đường thừa khi đã có giao tuyến. Lưu ý : trong phần rỗng (hoặc khối) lớn, không tồn tại đường nét của phần rỗng (hoặc khối) nhỏ hơn. V. HÌNH CHIẾU RIÊNG PHẦN BIỂU DIỄN VẬT THỂ Khi cần minh hoạ đầy đủ và rõ ràng các bộ phận của vật thể chưa được thể hiện rõ trên hình chiếu toàn bộ, có thể dùng hình chiếu riêng phần (được giới hạn bởi nét dích dắc hoặc lượn sóng). V. HÌNH CHIẾU RIÊNG PHẦN BIỂU DIỄN VẬT THỂ Vật thể bị biến dạng khi dùng các phép chiếu thông thường V. HÌNH CHIẾU RIÊNG PHẦN BIỂU DIỄN VẬT THỂ V. HÌNH CHIẾU RIÊNG PHẦN BIỂU DIỄN VẬT THỂ Vị trí thông thường của hình chiếu riêng phần V. HÌNH CHIẾU RIÊNG PHẦN BIỂU DIỄN VẬT THỂ Tuy nhiên V. HÌNH CHIẾU RIÊNG PHẦN BIỂU DIỄN VẬT THỂ Do đó: V. HÌNH CHIẾU RIÊNG PHẦN BIỂU DIỄN VẬT THỂ Nên bố trí như sau: V. HÌNH CHIẾU RIÊNG PHẦN BIỂU DIỄN VẬT THỂ Các quy định chung về hình chiếu: - Các hình chiếu (trừ hình cơ bản theo quy ước) đều phải đặt tên bằng chữ viết hoa đặt ngay tên hình chiếu. Ví dụ: G, H, - Phải có mũi tên chỉ hướng chiếu theo quy cách: + Chữ lớn hơn chữ thông thường trên bản vẽ. + Chữ đặt cạnh bên phải hoặc phía trên. V. HÌNH CHIẾU RIÊNG PHẦN Biểu diễn góc xoay hình chiếu: VI. HÌNH CHIẾU CỤC BỘ BIỂU DIỄN VẬT THỂ Hình chiếu cục bộ phải vẽ ở góc chiếu thứ ba , bất kể bản vẽ chính đã sử dụng góc chiếu nào để biểu diễn. Hình chiếu cục bộ được vẽ bằng nét liền đậm và được nối với hình chiếu cơ bản bằng nét gạch dài chấm mảnh . VI. HÌNH CHIẾU CỤC BỘ So sánh hình chiếu riêng phần và hình chiếu cục bộ: RIÊNG PHẦN CỤC BỘ Ký hiệu Hướng chiếu và hình chiếu Không Hình chiếu Vẽ tất cả, có thể lược bỏ phần biến dạng bằng đường lượn sóng hoặc dích dắt (khá khó khăn) Chỉ vẽ một mặt chiếu ( dễ dàng hơn) Vị trí Tùy ý (linh động) Theo mặt chiếu (kém linh động hơn) Hướng chiếu Tùy ý (linh động) Theo góc chiếu thứ 3 (kém linh động hơn) VII. HÌNH CHIẾU GIÁN ĐOẠN BIỂU DIỄN VẬT THỂ Để tiết kiệm diện tích giấy vẽ, đối với các vật thể dài cho phép chỉ biểu diễn phần đầu và phần cuối nhằm xác định được chúng. Giới hạn của các phần này được vẽ bằng nét lượn sóng hoặc nét dích dắc VIII. HÌNH CHIẾU CHI TIẾT ĐỐI XỨNG BIỂU DIỄN VẬT THỂ Để tiết kiệm diện tích và thời gian vẽ, vật thể đối xứng có thể vẽ một nửa. Đường trục được đánh dấu bằng 02 nét mảnh (d), ngắn (6d), song song (3d) và vuông góc với trục đối xứng. VẼ KỸ THUẬT BÀI TẬP CHƯƠNG V
File đính kèm:
- bai_giang_ve_ky_thuat_1a_chuong_5_cac_loai_hinh_bieu_dien_tr.ppt