Bài giảng Vẽ kỹ thuật 1A - Chương 2: Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ - Trần Ngọc Tri Nhân
MỞ ĐẦU
Tất cả các bản vẽ kỹ thuật đều được thiết lập theo một quy cách thống.
Tiêu chuẩn về bản vẽ ký thuật do nhà nước ban hành nên nó có tính pháp lý.
Mỗi một cán bộ kỹ thuật cần phải xem tiêu chuẩn nhà nước là luật và phải thực hiện theo, có như vậy mới bảo đảm được tính thống nhất.
Các ký hiệu tiêu chuẩn: TCVN, ISO
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vẽ kỹ thuật 1A - Chương 2: Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ - Trần Ngọc Tri Nhân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vẽ kỹ thuật 1A - Chương 2: Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ - Trần Ngọc Tri Nhân
VẼ KỸ THUẬT CHƯƠNG II : CÁC TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH BÀY BẢN VẼ MỞ ĐẦU CÁC TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH BÀY BẢN VẼ Tất cả các bản vẽ kỹ thuật đều được thiết lập theo một quy cách thống. Tiêu chuẩn về bản vẽ ký thuật do nhà nước ban hành nên nó có tính pháp lý . Mỗi một cán bộ kỹ thuật cần phải xem tiêu chuẩn nhà nước là luật và phải thực hiện theo , có như vậy mới bảo đảm được tính thống nhất. Các ký hiệu tiêu chuẩn: TCVN, ISO I. KHỔ GIẤY (TCVN 7285:2003) Các loại khổ giấy : A 0 - 1189x841 A 1 - 594x841 A 2 - 594x420 A 3 - 297x420 A 4 - 297x210 Khung bản vẽ - khung tên: I. KHỔ GIẤY (TCVN 7285:2003) Khung bản vẽ - khung tên: I. KHỔ GIẤY (TCVN 7285:2003) I. KHỔ GIẤY (TCVN 7285:2003) I. KHỔ GIẤY (TCVN 7285:2003) I. KHỔ GIẤY (TCVN 7285:2003) Lưu ý khung bản vẽ: Dấu xén : 10 x 5 mm Dấu định tâm dài 10mm, nét vẽ 0,7mm Lưới toạ độ : Chữ hoa từ trên xuống, chữ số từ trái sang phải. Khổ chữ 3,5mm. Chiều dài mỗi đoạn lưới toạ độ 50mm, tính từ dấu định tâm . Chiều rộng nét 0,35mm. Khung bản vẽ được vẽ bằng nét 0,7mm Lưu ý khung bản vẽ: Cách mép giấy 10mm đối với tất cả khổ giấy. Riêng mép trái, cách 20mm . Khổ giấy A 4 nên được bố trí trang giấy đứng Xác khổ giấy khác nên bố trí ngang. I. KHỔ GIẤY (TCVN 7285:2003) I. KHỔ GIẤY (TCVN 7285:2003) - Khung tên nằm góc phải vùng vẽ. - Nội dung và hình dạng do nơi thiết kế quy định. Khung tên trong trường học cho VKT CB và VKT 1A : Dùng 02 bề rộng nét: 0.7mm và 0.35mm I. KHỔ GIẤY (TCVN 7285:2003) Nội dung khung tên: 1 - Người vẽ ; 1’ – (có thể viết tắt phần họ); 1’’ - (dùng ngày nộp bài) 2 - Kiểm tra; 2’ – Để trống (GV ký tên) ; 2’’ – Để trống 3 - (đầy đủ) 4 – , Vd: CHỮ VIẾT, ĐƯỜNG NÉT 5 - Vật liệu chế tạo (để trống) 6 - Tỉ lệ bản vẽ, Vd: 1:2, 1:1 7 – Ký hiệu bản vẽ, Vd: BTL_01, BT_N01 Chữ ghi trong khung tên dùng chữ thường , khổ chữ nhỏ ( 3.5mm ); riêng vùng ghi tên bản vẽ dùng chữ hoa , khổ chữ lớn hơn ( 5mm hoặc 7mm ). Mẫu ví dụ, khung tên trong trường học dùng cho VKT CB và VKT 1A: I. KHỔ GIẤY (TCVN 7285:2003) I. KHỔ GIẤY (TCVN 7285:2003) Khung tên trường học cho VKT 1B: - Nét vẽ, dùng 02 bề rộng: 0.7mm và 0.35mm. - Chữ ghi trong khung tên dùng chữ thường , khổ chữ nhỏ ( 3.5mm ); - Vùng ghi tên bản vẽ dùng chữ hoa , khổ chữ lớn hơn ( 5mm hoặc 7mm ). I. KHỔ GIẤY (TCVN 7285:2003) I. KHỔ GIẤY (TCVN 7285:2003) I. KHỔ GIẤY (TCVN 7285:2003) II. TỈ LỆ (TCVN 7286:2003) Tỉ lệ = Kích thước hình vẽ / Kích thước thật. Các tỉ lệ theo : Tỉ lệ thu nhỏ : 1:2 - 1:5 - 1:10 – 1:20 - 1:50 -1:100 – 1:200 Tỉ lệ nguyên hình : 1:1 Tỉ lệ phóng to : 2:1 - 5:1 – 10:1 – 20:1 – 50:1 Phương pháp ghi tỉ lệ : Ghi vào ô ghi tỉ lệ : ghi dạng 1:2, 1:10 Tỉ lệ này có giá trị cho toàn bản vẽ . Ghi cạnh một hình vẽ : ghi dạng TỈ LỆ 1:2, TỈ LỆ 1:10 Tỉ lệ này chỉ có giá trị riêng một hình vẽ . Nếu không có khả năng hiểu nhầm có thể bỏ từ “ TỈ LỆ”. II. TỈ LỆ (TCVN 7286:2003) II. TỈ LỆ (TCVN 7286:2003) III. ĐƯỜNG NÉT (TCVN 8-20:2002) Chiều rộng các đường nét : Chiều rộng d (cơ bản) được dùng theo dãy: 0,13 – 0,18 – 0,25 – 0,35 - 0,50 – 0,70 – 1,00 Trên một bản vẽ, chỉ dùng ba bề rộng đường nét : nét mảnh (d), nét đậm (2d) và nét rất đậm (4d). Ví dụ: Khổ giấy A4, A3, đối tượng vẽ có dạng như các bài tập VKT môn học, ta chọn: Nét mảnh 0,35 – Nét đậm 0,7 Các loại đường nét thường gặp: Tên Hình dạng Ứng dụng Ghi chú Nét liền đậm -Đường bao thấy. -Cạnh thấy. Nét rộng 2d Nét liền mảnh -Kích thước, vật liệu, ký hiệu cắt Nét rộng d Nét đứt -Đường bao khuất -Cạnh khuất Gạch = 12d Hở = 3d Nét gạch dài chấm mảnh -Trục đối xứng -Đường tâm Gạch = 24d Hở = 3d Chấm<= 0,5d Có 02 khoảng hở III. ĐƯỜNG NÉT (TCVN 8-20:2002) Các loại đường nét: Tên Hình dạng Ứng dụng Ghi chú Nét gạch dài chấm đậm Vị trí mặt phẳng cắt. Gạch = 24d Hở = 3d, chấm <= 0,5d Nét lượn sóng - Giới hạn phần biểu diễn bị lược bỏ đi. - Phân cách hình cắt và hình chiếu Lượn tuỳ ý. Nét dích dắc - Giới hạn phần biểu diễn bị lược bỏ đi. Đứng 14d, Ngang 7,5d. Góc mở 30 độ. III. ĐƯỜNG NÉT (TCVN 8-20:2002) III. ĐƯỜNG NÉT (TCVN 8-20:2002) Ứng dụng các loại đường nét: Nét đứt, đường định tâm, đường trục và đường lượn sóng: Ứng dụng các loại đường nét: Đường dích dắc III. ĐƯỜNG NÉT (TCVN 8-20:2002) Các quy định cơ bản về đường nét: Đường nét phải thống nhất trên cùng một bản vẽ. Nếu 02 nét cắt nhau, nên cho cắt phần nét gạch . Các đường cùng loại song song và gần nhau nên vẽ so le nhau . Hai đường song song khoảng cách yêu cầu >0,7mm, >4d. Thứ tự ưu tiên đường nét: Nét liền đậm. Nét đứt. Nét cắt. Đường trục, đường tâm. Đường dóng,. III. ĐƯỜNG NÉT (TCVN 8-20:2002) IV. CHỮ VIẾT (TCVN 7284-2:2003) Kiểu chữ B – thẳng đứng: IV. CHỮ VIẾT (TCVN 7284-2:2003) Kiểu chữ B nghiêng 15 độ so với phương đứng: Một số đặc điểm của kiểu chữ B: h - chiều cao chữ : 2,5 - 3,5 – 5,0 - 7,0 - 10 d - chiều rộng nét : h/10 c1 - chiều cao thân chữ thường: 7/10h c2 - phần đuôi chữ thường : 3/10h Chiều rộng chữ (tùy theo chữ): 5/10d – 7/10d Khoảng các ký tự: 2/10h Khoảng cách các từ: 6/10h IV. CHỮ VIẾT (TCVN 7284-2:2003) IV. CHỮ VIẾT (TCVN 7284-2:2003) Dùng chữ có chiều cao h = 5mm c 1 = ? mm c 2 = ? mm IV. CHỮ VIẾT (TCVN 7284-2:2003) Khi viết chữ nên kẻ đường dẫn. Kẻ đường dẫn nên dùng đầu nhọn compa, viết hết mực, đầu nhọn thước Tuyệt đối không kẻ đường dẫn bằng bút chì. Viết chữ phải đúng hình dạng, tỉ lệ kiểu chữ, ngay hàng Có thể dùng chữ nghiêng hay chữ thẳng đứng đều được, nhưng chỉ dùng 01 kiểu trên bản vẽ. IV. CHỮ VIẾT (TCVN 7284-2:2003) Bài tập viết chữ: V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006) Những quy định chung cần nhớ : Giá trị ghi kích thước trên bản vẽ là kích thước thật vật thể, không phụ thuộc vào tỉ lệ hình biểu diễn. Mỗi kích thước chỉ được ghi một lần . Kích thước phải được đặt tại hình thể hiện rõ ràng nhất . Kích thước có quan hệ nên được ghi theo từng nhóm để dễ đọc . V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006) Thành phần của kích thước: Đường kích thước. Đường dóng. Giá trị kích thước. V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006) Đường kích thước: Vẽ bằng nét liền mảnh. Các dạng kích thước: kích thước dài; kích thước góc, cung; kích thước từ tâm V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006) Đường kích thước: Khi không đủ chổ đường kích thước có thể cho mũi tên đảo ngược lại và đường kích thước kéo dài thêm. Nên tránh cắt ngang đường kích thước. V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006) Đường kích thước: Có thể không cần vẽ đường kích thước đầy đủ khi: Chỉ dẫn kích thước đường kính. Kích thước đối xứng. Hình vẽ bằng nửa hình chiếu và nửa hình cắt. V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006) V. GHI KÍCH THƯỚC Đường kích thước: CÁC TIÊU CHUẨN VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT Đường kích thước: Nếu không đủ chỗ: V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006) Đường dóng: Vẽ bằng nét liền mảnh, kéo dài đường dóng ra khỏi đường kích thước 8d . Nên vẽ đường dóng vuông góc với chiều dài vật thể. Có thể vẽ đường dóng xiên nhưng phải song song nhau. Đường dóng có thể vẽ thêm tại đường vát và cung lượn. V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006) Đường gióng: Đường gióng có thể ngắt quảng. V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006) Giá trị kích thước: Ghi song song với đường kích thước, ở khoảng giữa, về phía trên, và không chạm đường kích thước. Hướng ghi kích thước phải theo chiều xem bản vẽ V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006) Giá trị kích thước: Không cho bất cứ đối tượng nào cắt qua giá trị kích thước . N ếu giá trị kích thước không đủ chổ ghi, ta có thể thay đổi vị trí như sau: V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006) Ghi kích thước đặc biệt: Đường kính : hướng về tâm Bán kính R : hướng về tâm V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006) Ghi kích thước đặc biệt: Mặt cầu S, cung, dây cung và hình vuông: V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006) Ghi kích thước đặc biệt: Chi tiết cách đều nhau: V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006) Ghi kích thước đặc biệt: Đối xứng Ký hiệu đối xứng: dài 10d, khoảng cách 3d V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006) VẼ KỸ THUẬT BÀI TẬP CHƯƠNG II
File đính kèm:
- bai_giang_ve_ky_thuat_1a_chuong_2_cac_tieu_chuan_ve_trinh_ba.ppt