Bài giảng Trình biên dịch - Chương 2: Trình biên dịch đơn giản
2. Định nghiã trực tiếp cú pháp (Syntax-directed definition)
Văn phạm phi ngữ cảnh và tập luật ngữ nghiã sẽ thiết lập định nghĩa
trực tiếp cú pháp. Biên dịch là phép ánh xạ từ nhập ? xuất. Dạng
xuất của chuỗi nhập x được xác định như sau:
1. Xây dựng cây phân tích cho chuỗi x.
2. Giả sử nút n của cây phân tích có tên cú pháp X, X.a là trị thuộc
tính a của X, được tính nhờ luật ngữ nghĩa. Cây phân tích có chú thích
các trị thuộc tính ở mỗi nút được gọi là cây phân tích chú thích
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Trình biên dịch - Chương 2: Trình biên dịch đơn giản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Trình biên dịch - Chương 2: Trình biên dịch đơn giản
CHƯƠNG 2 TRÌNH BIÊN DỊCH ĐƠN GIẢN 2.1. Tổng quát 2.2. Định nghĩa cú pháp Văn phạm phi ngữ cảnh (PNC) được định nghĩa: G2 = (Vt, Vn, S, P) P : A → α1 | α2 ||αn Thí dụ 2.1. Cho văn phạm G: P: list → list + digit | list – digit | digit digit → 0 |1| 2 | |9 Bộ phân tích từ vựng Bộ biên dịch trực tiếp cú pháp Chuỗi tokenChuỗi ký tự Mã trung gian Hình 2.1. Cấu trúc trình biên dịch “front end” Thí dụ 2.2. Văn phạm miêu tả phát biểu hỗn hợp begin end của Pascal P : block → begin opt_stmts end opt_stmts→ stmt_list |€ stmt_list → stmt_list ; stmt | stmt - Cây phân tích Sự không tường minh Thí dụ 2.3. Văn phạm G sau đây là không tường minh: P : string → string + string | string – string | 0 | 1 | ... |9 Câu 9 – 5 + 2 cho hai cây phân tích: stringstring string string string string Hình 2.2 Hai cây phân tích của câu 9 – 5 + 2 + 9 5 string string - 5 string string 2 - a) 2 +9 b) Sự kết hợp của các toán tử Mức ưu tiên của các toán tử: * và / có mức ưu tiên hơn + , - . Dựa vào nguyên tắc trên chúng ta xây dựng cú pháp cho biểu thức số học: exp → exp + term | exp – term | term term → term * factor | term / factor | factor factor → digit | ( exp ) Lưu ý: phép toán lũy thừa và phép gán trong C là phép toán kết hợp phải. Văn phạm cho phép gán như sau: right → letter = right | letter letter → a | b | | z 2.3. Sự biên dịch trực tiếp cú pháp (Syntax-Directed Translation) 1. Ký hiệu hậu tố 1) Nếu E là biến hoặc hằng số thì ký hiệu hậu tố của E chính là E. 2) Nếu E là biểu thức có dạng E1 op E2 với op là toán tử hai ngôi thì ký hiệu hậu tố của E là E1’ E2’ op. 3) Nếu E là biểu thức có dạng (E1) thì ký hiệu hậu tố của E1 cũng là ký hiệu hậu tố của E. Lưu ý: Không cần có dấu đóng, mở ngoặc trong ký hiệu hậu tố. 2. Định nghiã trực tiếp cú pháp (Syntax-directed definition) Văn phạm phi ngữ cảnh và tập luật ngữ nghiã sẽ thiết lập định nghĩa trực tiếp cú pháp. Biên dịch là phép ánh xạ từ nhập→ xuất. Dạng xuất của chuỗi nhập x được xác định như sau: 1. Xây dựng cây phân tích cho chuỗi x. 2. Giả sử nút n của cây phân tích có tên cú pháp X, X.a là trị thuộc tính a của X, được tính nhờ luật ngữ nghĩa. Cây phân tích có chú thích các trị thuộc tính ở mỗi nút được gọi là cây phân tích chú thích Tổng hợp thuộc tính (synthesized attributes) Thí dụ 2.4. Cho văn phạm G có tập luật sinh P: Tập luật sinh Tập luật ngữ nghĩa exp → exp + term exp.t ::= exp.t || term.t || ‘+’ exp → exp – term exp.t ::= exp.t || term.t || ‘-’ exp → term exp.t ::= term.t term → 0 term.t ::= ‘0’ term → 9 term.t ::= ‘9’ exp.t ::= 95 – 2 + exp.t ::= 95 – exp.t ::= 9 termt ::= 9 termt.t ::= 5 termt ::= 2 9 - 5 + 2 Hình 2.3. Cây phân tích chú thích cho định nghĩa trực tiếp cú pháp Lược đồ dịch Lược đồ dịch là văn phạm PNC, trong đó các đoạn chương trình gọi là hành vi ngữ nghiã được nhúng vào vế phải của luật sinh. Thí dụ 2.5. Lược đồ dịch của văn phạm G: Tập luật sinh Tập luật ngữ nghĩa exp → exp + term exp → exp + term { print (‘+’)} exp → exp – term exp → exp – term {print (‘-’)} exp → term exp → term term → 0 term → 0 {print (‘0’)} . term → 9 term → 9 {print {‘9’)} exp exp term term exp - 5 + {print (‘-‘)} term {print (‘5‘)} {print (‘+‘)} 2 {print (‘2‘)} 9 {print (‘9‘)} Hình 2.4. Lược đồ dịch của câu 9 – 5 + 2 Mô phỏng 2.1. Giải thuật depth- first traversals của cây phân tích Procedure visit (n: node); begin for với mỗi con m của n, từ trái sang phải do visit (m); tính trị ngữ nghiã tại nút n end; 2.4. Phân tích cú pháp 1. Phân tích cú pháp từ trên xuống Thí dụ 2.6. Cho văn phạm G: type → simple ⏐↑ id ⏐ array [ simple] of type simple → integer ⏐char ⏐num dotdot num Hãy xây dựng cây phân tích cho câu: array [num dotdot num] of integer typea) typeb) array [simple] of type typec) array [simple] of type type num dotdot num array [simple] of num dotdot num Hình 2.6.Các bước xây dựng cây phân tích theo phương pháp từ trên xuống cho câu: array [numdotdot num] of integer d) type simple typee) array [simple] of num dotdot num type simple integer 2. Sự phân tích cú pháp đoán nhận trước Dạng đặc biệt của phân tích cú pháp từ trên xuống là phương pháp đoán nhận trước. Phương pháp này sẽ nhìn trước một ký hiệu nhập để quyết định chọn thủ tục cho ký hiệu không kết thúc tương ứng. Thí dụ 2.8. Cho văn phạm G: P: S → xA A → z | yA Dùng văn phạm G để phân tích câu nhập xyyz Bảng 2.1. Các bước phân tích cú pháp của câu xyyz Luật áp dụng Chuỗi nhập S xA yA A yA A z - xyyz xyyz yyz yz yz z z - Thí dụ 2.9. Cho văn phạm với các luật sinh như sau : S → A | B A → xA | y B → xB | z Bảng 2.2. Phân tích cú pháp cho câu xxxz không thành công Luật áp dụng Chuỗi nhập S A xA A xA A xA A xxxz xxxz xxxz xxz xxz xz xz z - Điều kiện 1 : A Ỉ ξ1 | ξ2 | ... |ξn - Định nghĩa: first (ξi) = {s | s là ký hiệu kết thúc và ξ ⇒ s} Điều kiện 1 được phát biểu như sau : A → ξ1 | ξ2 | ... | ξn first (ξi) ∩ first (ξj) = ∅ với i ≠ j Lưu ý: 1. first (aξ ) = {a} 2. Nếu A →α1 | α2 | | αn; thì first (Aξ) = first (α1) ∪ first (α2) ... ∪ first (αn) Thí dụ 2.11. Cho văn phạm G có tập luật sinh: S → Ax A → x | ∈ với ∈ là chuỗi rỗng Bảng 2.3. Phân tích câu nhập : x Luật Chuỗi nhập A xx x x x - Sự phân tích thất bại - Điều kiện 2: first (A) ∩ follow (A) = ∅ Với A →ξ1 | ξ2 | | ξn | ∈ Follow (A) được tính như sau: Với mỗi luật sinh Pi có dạng X → ξAη thì follow (A) là first (η ). Ở thí dụ 2.11 first (A) ∩ follow (A) = {x} Lưu ý văn phạm có đệ quy trái sẽ vi phạm điều kiện 1. Thí dụ: A → B | AB (2.1) Vậy first (A) = first (B) ; first (AB) = first (A) = first (B). first (B) ∩ first (AB) ≠ ∅ vi phạm điều kiện 1. Nếu sửa luật (2.1) thành A →∈ | AB thì sẽ vi phạm điều kiện 2. Thí dụ 2.12. Cho văn phạm như ở thí dụ 2.6, chúng ta dùng phương pháp phân tích đoán nhận trước để phân tìch câu array[num dot dot num] of integer (tự xem ở trang 41). Các thủ tục được gọi khi sinh cây phân tích cho các câu thuộc văn phạm ở thí dụ 2.12. 2.5. Trình biên dịch cho biểu thức đơn giản Thí dụ: exp → exp + term {print (‘+’)} (2.5) exp → exp – term {print (‘-’)} exp → term term → 0 {print (‘0’} . term → 9 {print (‘9’} Loại bỏ đệ quy trái: exp → term rest exp.t ::= term.t || rest.t rest → + exp rest.t ::= exp.t || ‘+’ rest → - exp rest.t ::= exp.t || ‘-’ rest → ∈ term → 0 term.t ::= ‘0’ rest →∈ term → 0 term.t ::= ‘0’ term → 9 term.t ::= ‘9’ Văn phạm này không phù hợp cho biên dịch trực tiếp cú pháp. Lược đồ dịch: exp → exp + term {print (‘+’)} exp → exp –term {print (‘-’)} exp → term term → 0 {print (‘0’)} .. term → 9 {print (‘9’)} Loại bỏ đệ quy trái cho lược đồ dịch: exp → term rest rest→ + term {print (‘+’)} | - term {print (‘-’)} | ∈ term → 0 {print (‘0’) } . term → 9 {print (‘9’)} Cây phân tích chú thích cho câu: 9-5 = 2 ở tr.44 Chương trình biên dịch biểu thức từ dạng trung tố sang dạng hậu tố: procedure exp; procedure match ( t : token ); begin if lookahead = t then lookahead := nexttoken else error end; procedure term ; begin if lookahead = num then begin write ( num); match (lookahead); end else error end; procedure rest; begin if lookahead = ‘ +‘ then begin match (‘+‘); term; write (‘+’); end else if lookahead = ‘-’ then begin match (‘-’); term; write(‘-’); end; end; begin term; rest; end; Tối ưu trình biên dịch: Để tăng tốc dộ biên dịch ta thực hiên gỡ đệ quy của thủ tục rest: procedure exp; procedure term; begin : end; begin term; repeat if lookahead = ‘+’ then begin match (‘+’); term; write(‘+’); end else if lookahead = ‘-’ then begin match(‘-’); term; write(‘-’) end; until (lookahead ‘+’) and (lookahead ‘-’); end; Hoàn chỉnh chương trình: Chương trình này bao gồm cả chương trình đọc chuỗi nhập. procedure exp; procedure match (t : char); begin if lookahead = t then lookahead := readln (c); else error end; procedure term; begin val (i,lookahead,e); if e = 0 then begin write (i); match (lookahead ); end else error; end;{term} begin term; repeat if lookahead = ‘+’ then begin match (‘+’); term; write(‘+’); end else if lookahead = ‘-’ then begin match (‘-’); term; write(‘-’); end; until (lookahead ‘+’ ) and (lookahead ‘-’); end; {exp } begin readln( c); lookahead := c; exp; end; 2.6. Sự phân tích từ vựng 1. Loại bỏ khoảng trắng và chú thích 2. Nhận biết các hằng 3. Nhận biết danh biểu và từ khóa Giao tiếp với bộ phân tích từ vựng Hình 2.10. Nhận dạng token của bộ phân tích từ vựng i f a b > = 0 .. t > = 0 t .. > = 0 t h .. ab>if ab> 2.7. Sự hình thành bảng danh biểu 1. Giao tiếp với bảng danh biểu Hai thao tác với bảng danh biểu: insert (s,t) và lookup (s). 2. Lưu giữ từ khóa 3. Hiện thực bảng danh biểu Bảng danh biểu gồm có bảng symtable và dãy lexemes. Bảng symtable lexptr token các thuộc tính khác 0 1 1 div 2 5 mod 3 9 id 4 15 id Dãy lexemes Hình 2.11. Bảng danh biểu Mô phỏng 2.2. Giải thuật phân tích từ vựng d i v EOS m o d EOS c o u n t EOS i EOS Procedure lexan; var lexbuf array [0..100] of char; c : char; ngưng : boolean; begin repeat read (c ); ngưng := true; if (c = blank ) or (c = tab) then ngưng := false else if c = newline then begin line := lineno + 1 ngưng := false; end else if c là chữ số then begin val (i, c, e); tokenval := 0; while e = 0 do begin tokenval := tokenval * 10 + i; read (c); val (i, c, e); end; typetoken := num; end {là số} else if c là chữ then begin p := 0; b := 0; while c là chữ hoặc số do begin lexbuf [b] := c; read (c); b := b + 1; if b => b_size then error end; /* b size là kích thước tối đa của lexbuf*/ lexbuf [b] := eos; p := lookup (lexbuf); if p = 0 then p = insert (lexbuf, ID); tokenval := p; typetoken := symtable [p]. token; end else if c = eof then begin tokenval := none; typetoken := done; {hết chương trình nguồn} end else begin tokenval := none; typetoken := c; end until ngưng; end; 2.8. Máy trừu tượng kiểu chồng t t t pc Hình 2.12. Máy trừu tượng kiểu chồng với việc thực thi biểu thức (5 + 11) * 7 Vùng chỉ thị Chồng Vùng dữ liệu 1 push 5 5 + 0 1 2 rvalue 2 11 11 2 3 + a) 7 3 4 rvalue 3 4 5 ∗ 16 ∗ 6 .. 7 b) 112 c) 1. Chỉ thị số học 2. Lvalue và Rvalue Thí dụ: i := i + 1 3. Thao tác với chồng Các chỉ thị: Lvalue, Rvalue, push v, pop, copy, := 4. Biên dịch cho biểu thức Thí dụ: Biên dịch phát biểu gán: day := (53*y) div 4 + (273 * m + 2) div 5 + d chuyển sang ký hiệu hậu tố day 53y * 4 div 273 m * 2 + 5 div + d + := dịch sang mã máy trừu tượng 5. Chỉ thị điều khiển trình tự Các chỉ thị bao gồm: label l, goto l, gotofalse l, gototrue l, halt. 6. Sự biên dịch các phát biểu Thí dụ: Phát biểu if: stmt→ if exp then stmt out := newlabel stmt.t ::= exp.t || ‘gotofalse’ out || stmt.t || ‘label’ out ngữ nghĩa vùng chỉ thị Đoạn mã cho exp gotofalse out Đoạn mã cho stmt label out Đoạn mã của phát biểu sau phát biểu if Hình 2.13. Mã máy trừu tượng của phát biểu if 7. Giải thuật của trình biên dịch các phát biểu procedure stmt; var out : integer; begin if lookahead = id then begin emit (‘lvalue’, tokenval); match (id); match (‘ := ‘); exp; emit (‘:=‘, tokenval) end else if lookahead = ‘if’ then begin match (‘if’); exp; out := newlabel; emit (‘gotofalse’, out); match (‘then’); stmt; emit (‘label’,out) end else error end; 2.9. Thiết kế trình biên dịch đơn giản 1. Đặc tả trình biên dịch start→ list eof list→ exp ; list | ∈ exp → exp + term {print (‘+’)} lexp – term {print (‘-’)} | term term → term * factor {print (‘*’)} | term / factor {print(‘/’)} | term div factor {print (‘div’)} | term mod factor {print (‘mod’)} | factor factor → (exp) | id | num init scanner symbol parser error emit Biểu thức ở dạng trung tố Biểu thức ở dạng hậu tố Hình 2.14. Sơ đồ của trình biên dịch cho biểu thức từ dạng trung tố sang dạng hậu tố 2. Nhiệm vụ của các chương trình con của trình biên dịch scanner: phân tích từ vụng; parser: phân tích cú pháp; emit: tạo dạng xuất của token; symbol: xây dựng bảng danh biểu và thao tác với bảng danh biểu bằng insert và lookup; init: cất các từ khóa vào bảng danh biểu; error: thông báo lỗi. Mô phỏng 2.3. Lược đồ dịch trực tiếp cú pháp cuả G sau khi được bỏ đệ quy trái: start → list eof list → exp ; list | ∈ exp → term Rest1 Rest1 → + term {print (‘+’)} Rest1 | ∈| - term {print (‘-’-)} | ∈ term → factor Rest2 Rest2 →* factor {print (‘*’)} Rest2 l/ factor {print (‘/’)} Rest2| div factor {print (div’)} Rest2 | ∈|mod factor {print (mod’)} Rest2 | ∈ factor → (exp) | id {print (id.lexeme)} | num {print(num.value)} 3. Giải thuật của trình biên dịch const bsize = 128; |para = 40; none = ‘#’; plus = 43; num = 256; minus = 45; div = 257; star = 42; mod = 258; slash = 47; id = 259; done = 260; strmax = 999; symax = 100; type entry = record lexptr : integer; token : integer; end; str = string; var tokenval : integer; lineno : integer; lookahead : char; symtable : array [1..100] of entry; lexbuf : string [bsize]; typetoken : integer; lexemes: array[1..strmax] of char; lastentry : integer; lastchar : integer; procedure scanner; var t: char; p, b, i: integer; begin read (t); if (t = ‘ ‘ ) or (t = \t’) then repeat read (t); until (t ‘ ‘) and (t ‘\t’); else if t = ‘\t’ then begin lineno := lineno + 1; read ( t ); end else if t in [‘0’..’9’] then begin val ( i,t,e); tokenval := 0; while e = 0 do begin tokenval := tokenval *10 + I; read (t); val (i,t,e); end; typetoken := num; end else if t in [ ‘A’..’Z’,’a’..’z’] then begin p:= 0; b := 0; while t in [‘0’..’9’,’A’..’Z’,’a’..’z’] do begin lexbuf [b] := t; read (t); b := b + 1; if (b > = bsize) then error end; lexbuf [b] := eos; p := lookup (lexbuf); if p = 0 then p := insert ( lexbuf, id); tokenval := p; typetoken := symtable[p].token; end else if t = eof then typetoken := done else begin typetoken := ord (t); read (t) end; tokenval := none; end; end; {scanner} /*-----------------------*/ procedure parser; procedure exp; var t : integer; procedure term; var t : integer; procedure factor; begin case lookahead of |para : begin match ( lpara); exp; match(rpara); end; num : begin emit (num, tokenval); match (num) end; id : begin emit (id, tokenval ); match (id) end; else error (‘ lỗi cú pháp’, lineno); end; {case} end; {factor} /*-----------------------------*/ begin {term} factor; while lookahead in [star, slash, div, mod] do begin t := lookahead; match (lookahead); factor; emit (t, none); end; end; {term} begin {exp} term; while (lookahead = plus) or (lookahead = minus) do begin t := lookahead ; match (lookahead); term; emit (t, none); end; end; begin {parser} scanner; lookahead := typetoken; while lookahead done do begin exp; match (semicolon); end; end; {parser} /*-----------------------*/ procedure match (t : integer); begin if lookahead = t then begin scanner; lookahead := typetoken ; end else error (‘ lỗi cú pháp’, lineno); end; procedure emit (t : integer; tval : integer); begin case t of plus, minus, star, slash : writeln (chr (t )); div : writeln (‘div’); mod : writeln (‘mod’); num : writeln (tval); id : wrteln (symtable[tval].lexptr^); else writeln (chr (t). tval); end; end; {emit} fuction strcmp (cp : integer; s: str) : integer; var i, l : integer; begin i := t; l := length (s); while ( I < = l ) and (s[i] = lexemes [cp] do begin i := i + 1; cp := cp + 1; end; if i > l then strcmp := 1 else strcmp := 0 end; {strcmp} procedure strcopy (cp : integer; t : str); var i : integer; begin for i := 1 to length (t) do begin lexemes [cp] := t [i] cp := cp + 1; end; lexemes [cp] := eos; end; {Strcopy} function lookup (s : string) : integer; var I, p: integer; begin p := lastentry; while (p > 0) and (Strcmp (symtable [p].lexptr ^ , s) = 0) do p := p – 1; lookup := p; end; {lookup} /*------------------- */ function insert (s : str; typetoken : integer) : integer; var len: integer; begin len := length (s ); if (lastentry + 1 > = symax ) then error (‘bảng danh biểu đầy’, lineno); if (lastchar + len + 1 > = strmax ) then error (‘dãy lexemes đầy, lineno); lastentry := lastentry + 1; symtable [ lastentry].token := typyetoken; symtable [latsentry].lexptr := @lexemes[lastchar + 1]; lastchar := lastchar + len + 1; strcopy (symtable [latsentry].lexptr ^, s) insert := lastentry; end; {insert} /*------------------*/ procedure init; var keyword : array[1.3] of record lexeme : string [10] token : integer; end; r, i : integer; begin keyword [i].lexeme := ‘div’; keyword [1].token := div; keyword [2].lexeme:= ‘mod’; keyword [2].token := mod; keyword [3].lexeme := ‘0’; keyword [3].token := 0; r := 3; for i := 1 to r do p := insert (keyword [i].lexem, keyword [i].token); end; /*----------------*/ procedure error (m : str; lineno : integer); begin writeln (m, lineno); stop; end; /*----------------*/ begin {main} lastentry := 0; lineno := 0; tokenval := -1; lastchar := 0; init; parser; end; {main}
File đính kèm:
- bai_giang_trinh_bien_dich_chuong_2_trinh_bien_dich_don_gian.pdf