Bài giảng Triệu chứng học siêu âm

DÀN BÀI

 Mặt ngăn cách và vách:

 Mặt ngăn cách.

 Vách.

 Hình ảnh cấu trúc cơ bản trong cơ thể:

 Tụ dịch.

 Mô đặc.

 Mô mỡ.

 Mô rắn.

 Hơi.

 Hình ảnh siêu âm của một số bệnh lý thường gặp.

 Một số dấu hiệu siêu âm

pdf 111 trang phuongnguyen 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Triệu chứng học siêu âm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Triệu chứng học siêu âm

Bài giảng Triệu chứng học siêu âm
11/1/2014 1
TRIỆU CHỨNG HỌC
SIÊU ÂM
BS. NGUYỄN QUÝ KHOÁNG
BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG
KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
BỆNH ViỆN AN BÌNH – TP.HCM
11/1/2014 2
DÀN BÀI
 Mặt ngăn cách và vách:
 Mặt ngăn cách.
 Vách.
 Hình ảnh cấu trúc cơ bản trong cơ thể:
 Tụ dịch.
 Mô đặc.
 Mô mỡ.
 Mô rắn.
 Hơi.
 Hình ảnh siêu âm của một số bệnh lý thường gặp.
 Một số dấu hiệu siêu âm.
11/1/2014 3
DÀN BÀI
 Mặt ngăn cách và vách:
 Mặt ngăn cách.
 Vách.
 Hình ảnh cấu trúc cơ bản trong cơ thể:
 Tụ dịch.
 Mô đặc.
 Mô mỡ.
 Mô rắn.
 Hơi.
 Hình ảnh siêu âm của một số bệnh lý thường gặp.
 Một số dấu hiệu siêu âm.
11/1/2014 4
MẶT NGĂN CÁCH VÀ VÁCH
MẶT NGĂN CÁCH
 Mặt phẳng hay cong phân 
chia hai vùng có trở âm 
khác nhau khi tia siêu âm 
đi thẳng góc với chúng.
 R/I0 = (Z1-Z2)2/ (Z1+Z2)2
 Z = ρ x C
Z1
Z2
11/1/2014 5
MẶT NGĂN CÁCH VÀ VÁCH
MẶT NGĂN CÁCH
1
2
345
6
7
8
11/1/2014 6
DÀN BÀI
 Mặt ngăn cách và vách:
 Mặt ngăn cách.
 Vách.
 Hình ảnh cấu trúc cơ bản trong cơ thể:
 Tụ dịch.
 Mô đặc.
 Mô mỡ.
 Mô rắn.
 Hơi.
 Hình ảnh siêu âm của một số bệnh lý thường gặp.
 Một số dấu hiệu siêu âm.
11/1/2014 7
MẶT NGĂN CÁCH VÀ VÁCH
VÁCH
 Đường echo dày bao quanh một cấu trúc chứa dịch 
(túi mật) hay giữa hai vùng dịch (nang buồng trứng 
có vách).
11/1/2014 8
DÀN BÀI
 Mặt ngăn cách và vách:
 Mặt ngăn cách.
 Vách.
 Hình ảnh cấu trúc cơ bản trong cơ thể:
 Tụ dịch.
 Mô đặc.
 Mô mỡ.
 Mô rắn.
 Hơi.
 Hình ảnh siêu âm của một số bệnh lý thường gặp.
 Một số dấu hiệu siêu âm.
11/1/2014 9
HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN
TỤ DỊCH
 Dịch khu trú hay dịch tự do trong ổ bụng.
 Dịch trong (mật, dịch báng, dịch trong nang): echo 
trống, tăng hồi âm phía sau.
 Dịch không trong (mật có cặn, máu, abscess): echo 
mỏng, không đồng nhất, tăng âm nhẹ phía sau.
11/1/2014 10
HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN
TỤ DỊCH
11/1/2014 11
HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN
TỤ DỊCH
11/1/2014 12
HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN
TỤ DỊCH
11/1/2014 13
HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN
TỤ DỊCH
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168
NANG GIẢ LÁCH SAU CHẤN THƯƠNG
11/1/2014 14
Hematocolpos
11/1/2014 15
HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN
TỤ DỊCH
Abscess ruột thừaAbscess gan
11/1/2014 16
DÀN BÀI
 Mặt ngăn cách và vách:
 Mặt ngăn cách.
 Vách.
 Hình ảnh cấu trúc cơ bản trong cơ thể:
 Tụ dịch.
 Mô đặc.
 Mô mỡ.
 Mô rắn.
 Hơi.
 Hình ảnh siêu âm của một số bệnh lý thường gặp.
 Một số dấu hiệu siêu âm.
11/1/2014 17
HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN
MÔ ĐẶC
 Mô bình thường: 
 Có hồi âm với những mật độ khác nhau:
 Echo mỏng < Tủy thận < Vỏ thận < Lách < Gan < 
Tụy < Xoang thận < Echo dầy.
11/1/2014 18
HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN
MÔ ĐẶC
 Mô bệnh lý:
 Chủ mô tăng hồi âm (gan nhiễm mỡ).
 Chủ mô giảm hồi âm (viêm tụy cấp).
 Thay đổi kích thước và giới hạn.
 Mô tân sinh ngoài chủ mô chính (hạch di căn, 
huyết khối).
11/1/2014 19
HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN
MÔ ĐẶC
Huyết khối trong TMC từ HCC
11/1/2014 20
HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN
MÔ ĐẶC
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005
Gan nhiễm mỡ
11/1/2014 21
HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN
MÔ ĐẶC
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005
Viêm tụy cấp
11/1/2014 22
DÀN BÀI
 Mặt ngăn cách và vách:
 Mặt ngăn cách.
 Vách.
 Hình ảnh cấu trúc cơ bản trong cơ thể:
 Tụ dịch.
 Mô đặc.
 Mô mỡ.
 Mô rắn.
 Hơi.
 Hình ảnh siêu âm của một số bệnh lý thường gặp.
 Một số dấu hiệu siêu âm.
11/1/2014 23
HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN
MÔ MỠ
 Mô mỡ có hồi âm thay đổi tùy thuộc vào tỷ lệ thành 
phần mô xơ trong mô mỡ.
 Mỡ dưới da: echo mỏng.
 Mỡ xoang thận, angiomyolipoma: echo dày.
11/1/2014 24
HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN
MÔ MỠ
Syed Ali Akbar, MD et al. Multimodality Imaging of Paratesticular Neoplasms and Their Rare Mimics. 
Radiographics. 2003;23:1461-1476. 
Cấu trúc hồi âm dày phía trên tinh 
hoàn (T)
Cấu trúc đậm độ mỡ ở ống bẹn 
(T)
LIPOMA Ở THỪNG TINH
11/1/2014 25
Paula J. Woodward, MD et al. Extratesticular Scrotal Masses: Radiologic-Pathologic Correlation. 
Radiographics. 2003;23:215-240. 
Cắt dọc: khối hồi âm kém ở trên 
tinh hoàn
Sagittal T1 và T2: tăng tín hiệu
Coronal T2 khử mỡ: giảm tín hiệu
LIPOMA Ở THỪNG TINH
11/1/2014 26
HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN
MÔ MỠ
Xoang thận có hồi âm dày do mô mỡ tạo thành
11/1/2014 27
DÀN BÀI
 Mặt ngăn cách và vách:
 Mặt ngăn cách.
 Vách.
 Hình ảnh cấu trúc cơ bản trong cơ thể:
 Tụ dịch.
 Mô đặc.
 Mô mỡ.
 Mô rắn.
 Hơi.
 Hình ảnh siêu âm của một số bệnh lý thường gặp.
 Một số dấu hiệu siêu âm.
11/1/2014 28
HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN
MÔ RẮN
 Xương và sỏi: hồi âm dày và có bóng lưng.
SỎI TÚI MẬT + CẶN BÙN TÚI MẬT
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005
11/1/2014 29
DÀN BÀI
 Mặt ngăn cách và vách:
 Mặt ngăn cách.
 Vách.
 Hình ảnh cấu trúc cơ bản trong cơ thể:
 Tụ dịch.
 Mô đặc.
 Mô mỡ.
 Mô rắn.
 Hơi.
 Hình ảnh siêu âm của một số bệnh lý thường gặp.
 Một số dấu hiệu siêu âm.
11/1/2014 30
HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN
HƠI
 Hơi trong ống tiêu hóa, hơi tự do trong ổ bụng, hơi 
trong TM cửa, hơi trong đường mật trong gan.
 Echo dày kèm bóng lưng như sỏi nhưng không sắc 
nét, thay đổi theo thời gian và tư thế.
 Lưu ý rằng hơi tự do trong ổ bụng không đồng nghĩa 
với thủng tạng rỗng và không tìm thấy hơi tự do cũng 
không loại trừ được thủng tạng rỗng.
11/1/2014 31
HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN
HƠI
Hơi trong ống tiêu hóa
11/1/2014 32
Hơi tự do trong ổ bụng
HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN
HƠI
11/1/2014 33
HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN
HƠI
 Cần phải phân biệt giữa hơi trong TM cửa và hơi 
trong đường mật trong gan:
 Dưới tác động của dòng chảy, khí trong TMC bị đẩy 
về ngoại vi (bờ gan), trong khi đó, khí ở đường mật bị 
đẩy về trung tâm (rốn gan).
 Khí ở đường mật hay kèm theo khí trong túi mật.
11/1/2014 34
HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN
HƠI
 BN có khí trong TMC thường ở trong bệnh cảnh rất 
nặng trong khi BN có khí ở đường mật thường không 
có triệu chứng gì.
 Ngoài ra ta còn dùng Doppler màu để phân biệt hai 
cấu trúc này.
11/1/2014 35
HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN
HƠI
11/1/2014 36
HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN
HƠI
KHÍ TRONG ĐƯỜNG MẬT (PNEUMOBILIA) VÀ TÚI MẬT
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005
11/1/2014 37
HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN
HƠI
11/1/2014 38
DÀN BÀI
 Mặt ngăn cách và vách:
 Mặt ngăn cách.
 Vách.
 Hình ảnh cấu trúc cơ bản trong cơ thể:
 Tụ dịch.
 Mô đặc.
 Mô mỡ.
 Mô rắn.
 Hơi.
 Hình ảnh siêu âm của một số bệnh lý thường gặp.
 Một số dấu hiệu siêu âm.
11/1/2014 39
Khối đặc Khối dịch Khối viêm Khối hoại 
tử
Đốm vôi 
hóa
Bệnh lý U GAN NANG VIÊM TỤY 
CẤP
ABSCESS SỎI
Hội chứng Choán chỗ Choán chỗ Choán chỗ Choán chỗ Không 
choán chỗ
Độ hồi âm Echo dầy Echo trống Echo mỏng Echo hỗn 
hợp
Echo dày
Sau khối u Không tăng 
âm
Có tăng âm Tăng âm 
nhẹ
Tăng âm 
nhẹ
Có bóng 
lưng
Bờ Viền rõ, 
echo mỏng
Rõ trước 
sau, mờ 2 
bên
Mờ Mờ Bờ trước rõ
Hình ảnh
11/1/2014 40
DÀN BÀI
 Mặt ngăn cách và vách:
 Mặt ngăn cách.
 Vách.
 Hình ảnh cấu trúc cơ bản trong cơ thể:
 Tụ dịch.
 Mô đặc.
 Mô mỡ.
 Mô rắn.
 Hơi.
 Hình ảnh siêu âm của một số bệnh lý thường gặp.
 Một số dấu hiệu siêu âm.
11/1/2014 41
MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM
 Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign).
 Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).
 Tổn thương hình sao (stellate pattern).
 Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).
 Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).
 Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).
 Dấu hiệu bia bắn (target sign). 
 Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).
 Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).
 Bánh mạc nối (omental cake).
 Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign). 
 Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).
 Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).
 Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign).
11/1/2014 42
MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM
 Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign).
 Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).
 Tổn thương hình sao (stellate pattern).
 Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).
 Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).
 Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).
 Dấu hiệu bia bắn (target sign). 
 Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).
 Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).
 Bánh mạc nối (omental cake).
 Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign). 
 Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).
 Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).
 Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign).
11/1/2014 43
DẤU HIỆU VIỀN BAO
(HALO SIGN, RIM SIGN)
 Định nghĩa: Đó là tổn thương gan có ranh giới rõ rệt 
với phần gan còn lại.
 Nhận biết:
 Tổn thương thấy rõ giới hạn trên siêu âm, CT 
trước và sau chích thuốc, T1, T2 và T1Gado.
 Dấu càng rõ chứng tỏ khối u càng phát triển mạnh. 
 Khi nghi ngờ ta có thể thử vẽ một vòng theo giới 
hạn của tổn thương, nếu có sự ngập ngừng thì có 
nghĩa là tổn thương không có giới hạn rõ ràng.
L.Arrive. Guide d'imagerie Abdominopelvienne. 2004
11/1/2014 44
DẤU HIỆU VIỀN BAO
(HALO SIGN, RIM SIGN)
 Nguyên nhân: Có hai loại hình ảnh tổn thương gan 
có giới hạn:
 Khi tổn thương có đường viền bao quanh - Rim 
sign (+) thì thường đó là tổn thương ác tính 
nguyên phát (Hepatocellular Carcinoma-HCC) 
hoặc thứ phát (metastasis).
 Khi tổn thương không có đường viền bao quanh 
– Rim sign (-) thì thường đó là tổn thương lành 
tính (Nang gan, Hemangioma, FNH).
L.Arrive. Guide d'imagerie Abdominopelvienne. 2004
11/1/2014 45
 Rim sign (+)
 Trên siêu âm đó là đường viền hồi âm kém bao quanh 
tổn thương có hồi âm dày hoặc hỗn hợp.
 Đường viền có thể đều đặn hoặc không đều đặn.
11/1/2014 46
 Đường viền tương ứng với vỏ bao (capsule) hoặc giả 
vỏ bao (pseudocapsule).
 Đường viền này hình thành do phản ứng viêm hoặc 
xâm lấn của khối u.
 Đối với abscess, đường viền do phản ứng viêm tạo 
thành.
L.Arrive. Guide d'imagerie Abdominopelvienne. 2004
HCC
11/1/2014 47
DẤU HIỆU VIỀN BAO
(HALO SIGN, RIM SIGN)
Abscess gan
Joseph K.T.Lee. Lee computed body tomography with MRI correlation. 1998.
11/1/2014 48
DẤU HIỆU VIỀN BAO
(HALO SIGN, RIM SIGN)
 Lưu ý 1: Khi tổn thương xô đẩy mạch máu kề cận 
(TMC hoặc TM gan), nó có thể cho ra hình ảnh giả 
đường viền do vách mạch máu tạo thành (trong 
trường hợp này đường viền không liên tục).
 Lưu ý 2: Một đường viền thật sự quanh tổn thương 
có thể bị gián đoạn tại vị trí mà khối u tăng trưởng 
quá mức hoặc một tổn thương vệ tinh nằm kế cận tổn 
thương chính.
L.Arrive. Guide d'imagerie Abdominopelvienne. 2004
11/1/2014 49
MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM
 Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign)
 Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).
 Tổn thương hình sao (stellate pattern).
 Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).
 Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).
 Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).
 Dấu hiệu bia bắn (target sign). 
 Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).
 Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).
 Bánh mạc nối (omental cake).
 Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign). 
 Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).
 Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).
 Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign).
11/1/2014 50
DẤU HIỆU MẮT BÒ
(BULL’S EYE SIGN)
 Nhận biết: Dấu hiệu này dùng cho siêu âm gan. Nó là những 
nốt tròn, đường kính 1-4cm, hồi âm kém, có trung tâm hồi 
âm dày. 
 Ý nghĩa: Hình ảnh này không đặc hiệu, nó có thể gặp trong 
nhiều bệnh lý.
 Nấm Candida ở người suy giảm miễn dịch.
 Di căn gan, đặc biệt là từ Bronchogenic carcinoma.
 Lymphoma.
 Leukemia.
 Sarcoidosis.
 Kaposi sarcoma.
11/1/2014 51
DẤU HIỆU MẮT BÒ
(BULL’S EYE SIGN)
Nấm Candida ở gan và lách
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005
11/1/2014 52
DẤU HIỆU MẮT BÒ
(BULL’S EYE SIGN)
Ung thư phổi di căn gan
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005
11/1/2014 53
DẤU HIỆU MẮT BÒ
(BULL’S EYE SIGN)
Ung thư ống tiêu hóa di căn gan
11/1/2014 54
MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM
 Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign)
 Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).
 Tổn thương hình sao (stellate pattern).
 Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).
 Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).
 Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).
 Dấu hiệu bia bắn (target sign). 
 Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).
 Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).
 Bánh mạc nối (omental cake).
 Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign). 
 Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).
 Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).
 Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign).
11/1/2014 55
TỔN THƯƠNG HÌNH SAO
(STELLATE PATTERN)
 Nhận biết: Dấu hiệu này dùng trong siêu âm 
Doppler và siêu âm có chất cản âm. Các mạch máu 
từ ngoại vi hội tụ về trung tâm giống như các nan 
hoa của bánh xe. Lưu ý rằng dấu hiệu này chỉ có giá 
trị khi ta thấy được mạch máu trung tâm.
 Ý nghĩa: Hình ảnh này đặc hiệu để chẩn đoán Tăng 
sản nốt khu trú (FNH-focal nodular hyperplasia).
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005
11/1/2014 56
TỔN THƯƠNG HÌNH SAO
(STELLATE PATTERN)
M.P.Federle.La Radiologie de poche-Abdomen.2004.p36 
11/1/2014 57
TỔN THƯƠNG HÌNH SAO
(STELLATE PATTERN)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005
FNH
11/1/2014 58
TỔN THƯƠNG HÌNH SAO
(STELLATE PATTERN)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005
FNH
11/1/2014 59
MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM
 Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign)
 Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).
 Tổn thương hình sao (stellate pattern).
 Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).
 Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).
 Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).
 Dấu hiệu bia bắn (target sign). 
 Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).
 Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).
 Bánh mạc nối (omental cake).
 Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign). 
 Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).
 Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).
 Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign).
11/1/2014 60
DẤU HIỆU SÚNG SĂN HOẶC KÊNH ĐÔI 
(DOUBLE CHANNEL SIGN - SHOTGUN SIGN)
 Hai cấu trúc ống chạy song song trong gan do TMC 
và đường mật trong gan bị dãn tạo thành.
 Âm tính giả: trong tắc mật cấp tính.
 Dương tính giả: dãn ĐM gan trong xơ gan, bệnh 
nhân sau cắt túi mật (OMC và đường mật trong gan 
dãn).
11/1/2014 61
DOUBLE CHANEL SIGN
11/1/2014 62
MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM
 Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign)
 Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).
 Tổn thương hình sao (stellate pattern).
 Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).
 Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).
 Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).
 Dấu hiệu bia bắn (target sign). 
 Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).
 Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).
 Bánh mạc nối (omental cake).
 Dấu hiệu bánh sandwich (s ... c trên siêu âm là 
một khối có hình dáng và hồi âm giống như thận.
 Nguyên nhân:
 Do thành ruột dày tạo hình ảnh giống như vỏ 
thận (xoang thận chính là lòng ruột): Carcinoma 
đại tràng (annular), Viêm ống tiêu hóa.
 Do lồng ruột, các quai ruột lồng vào nhau, mạc 
treo ruột đi theo quai ruột lồng tạo hồi âm dày ở 
trung tâm.
11/1/2014 68
DẤU HIỆU GIẢ THẬN
(PSEUDO-KIDNEY SIGN)
CARCINOMA ĐẠI TRÀNG
11/1/2014 69
DẤU HIỆU GIẢ THẬN
(PSEUDO-KIDNEY SIGN)
LỒNG RUỘT
Pseudo-kidney
Right kidney
David R. Anderson, MD. The Pseudokidney Sign. Radiology. 1999;211:395-397. 
11/1/2014 70
MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM
 Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign)
 Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).
 Tổn thương hình sao (stellate pattern).
 Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).
 Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).
 Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).
 Dấu hiệu bia bắn (target sign). 
 Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).
 Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).
 Bánh mạc nối (omental cake).
 Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign). 
 Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).
 Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).
 Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign).
11/1/2014 71
DẤU HIỆU BIA BẮN
(TARGET SIGN)
 Hình ảnh những vòng đồng tâm hồi âm dày và hồi 
âm kém xen kẽ hoặc là vòng tròn hồi âm kém với 
trung tâm hồi âm dày.
 Dấu hiệu này có thể thấy ở nhiều bệnh lý của ống 
tiêu hóa. 
 Nó có thể là sự dày lên của vách ống tiêu hóa do 
viêm (VRT, viêm ĐT giả mạc), u, thiếu máu, phì 
đại (hẹp môn vị phì đại).
 Hoặc có thể là hình ảnh của các đoạn ống tiêu 
hóa lồng vào nhau (lồng ruột).
11/1/2014 72
Viêm ruột thừa cấp
11/1/2014 73
DẤU HIỆU BIA BẮN
(TARGET SIGN)
Viêm đại tràng giả mạc
11/1/2014 74
DẤU HIỆU BIA BẮN
(TARGET SIGN)
Thiếu máu ruột non do viêm mạch máu mạc treo / 
Lupus ban đỏ
11/1/2014 75
DẤU HIỆU BIA BẮN
(TARGET SIGN)
MÔN VỊ BÌNH THƯỜNG HẸP MÔN VỊ PHÌ ĐẠI
11/1/2014 76
DẤU HIỆU BIA BẮN
(TARGET SIGN)
HẸP MÔN VỊ PHÌ ĐẠI
11/1/2014 77
DẤU HIỆU BIA BẮN
(TARGET SIGN)
Lồng ruột
11/1/2014 78
MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM
 Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign)
 Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).
 Tổn thương hình sao (stellate pattern).
 Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).
 Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).
 Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).
 Dấu hiệu bia bắn (target sign). 
 Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).
 Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).
 Bánh mạc nối (omental cake).
 Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign). 
 Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).
 Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).
 Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign).
11/1/2014 79
DẤU HIỆU MÀN CỬA
CURTAIN SIGN
 Dấu hiệu này được tạo thành bởi hai “bức màn khí”:
 Bức màn thứ nhất do khí trong phổi ở góc sườn 
hoành (P) di động theo nhịp thở. 
 Bức màn thứ hai do khí tự do trong ổ bụng phủ 
trên bề mặt gan tạo thành.
 Khi bệnh nhân thở, hai bức màn khí này sẽ chuyển 
động giống như khi ta đóng mở bức màn cửa, 
nhưng lưu ý rằng 2 bức màn này di chuyển không 
đồng bộ (asynchrone).
11/1/2014 80
DẤU HIỆU MÀN CỬA
CURTAIN SIGN
11/1/2014 81
MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM
 Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign)
 Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).
 Tổn thương hình sao (stellate pattern).
 Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).
 Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).
 Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).
 Dấu hiệu bia bắn (target sign). 
 Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).
 Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).
 Bánh mạc nối (omental cake).
 Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign). 
 Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).
 Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).
 Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign).
11/1/2014 82
DẤU HIỆU BẬC THANG
STEP-LADDER SIGN
 Dấu hiệu này được tạo thành bởi hai bậc thang:
 Bậc thang trên do khí trong phổi ở góc sườn hoành 
(P) phủ trên vòm hoành. 
 Bậc thang dưới do khí tự do trong ổ bụng phủ trên 
bề mặt gan và mặt dưới vòm hoành.
 Khoảng cách giữa hai bậc chính là bề dày của vòm 
hoành.
11/1/2014 83
DẤU HIỆU BẬC THANG
STEP-LADDER SIGN
11/1/2014 84
MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM
 Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign)
 Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).
 Tổn thương hình sao (stellate pattern).
 Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).
 Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).
 Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).
 Dấu hiệu bia bắn (target sign). 
 Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).
 Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).
 Bánh mạc nối (omental cake).
 Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign). 
 Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).
 Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).
 Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign).
11/1/2014 85
BÁNH MẠC NỐI
(OMENTAL CAKE)
 Bình thường ta không thấy được mạc nối trên siêu 
âm. Bánh mạc nối là hình ảnh có thể tìm thấy ở bệnh 
nhân u màng bụng và nhồi máu mạc nối.
 Phần dưới (P) của mạc nối lớn là nơi thường thấy 
bánh mạc nối.
 Siêu âm (Puylaert): Khối bầu dục (cakelike), hồi âm 
dày, không đè ép được, đây cũng là điểm đau nhất 
của BN. Vị trí thường gặp là giữa thành bụng trước 
và ĐT góc gan.
Clare J. Roche, MD et al. Selections from the Buffet of Food Signs in Radiology. Radiographics. 2002;22:1369-1384.
11/1/2014 86
BÁNH MẠC NỐI
(OMENTAL CAKE)
Anthony E. Hanbidge, MD et al. US of the Peritoneum. Radiographics. 2003;23:663-685. 
11/1/2014 87
MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM
 Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign)
 Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).
 Tổn thương hình sao (stellate pattern).
 Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).
 Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).
 Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).
 Dấu hiệu bia bắn (target sign). 
 Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).
 Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).
 Bánh mạc nối (omental cake).
 Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign).
 Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).
 Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).
 Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign).
11/1/2014 88
DẤU HIỆU BÁNH SANDWICH
(SANDWICH SIGN)
 Khi mạc treo bị dày lên do hạch tạo thành lớp mô 
mềm dày. Mạch máu bắt thuốc chạy giữa 2 lớp mạc 
treo này cho ra dấu hiệu bánh sandwich (sandwich 
sign).
 Đây là dấu hiệu đặc hiệu cho Lymphoma mạc treo 
(Mesenteric Lymphomas), bệnh này có thể gây ra 
từng mảng hạch phì đại như thế mà có thể chưa có 
triệu chứng lâm sàng.
Seth M. Hardy, MD. The Sandwich Sign. Radiology 2003;226:651-652.
11/1/2014 89
DẤU HIỆU BÁNH SANDWICH
(SANDWICH SIGN)
 Các u ác tính khác thường nhanh chóng xâm 
lấn thành ruột gây thủng ruột, xuất huyết, chứ 
không tạo thành từng mảng hạch phì đại.
 Các bệnh Viêm nhiễm cũng không tạo nên 
từng mảng hạch phì đại như thế.
Seth M. Hardy, MD. The Sandwich Sign. Radiology 2003;226:651-652.
11/1/2014 90
DẤU HIỆU BÁNH SANDWICH
(SANDWICH SIGN)
Seth M. Hardy, MD. The Sandwich Sign. Radiology 2003;226:651-652.
SANDWICH SIGN
11/1/2014 91
11/1/2014 92
MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM
 Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign)
 Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).
 Tổn thương hình sao (stellate pattern).
 Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).
 Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).
 Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).
 Dấu hiệu bia bắn (target sign). 
 Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).
 Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).
 Bánh mạc nối (omental cake).
 Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign). 
 Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).
 Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).
 Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign).
11/1/2014 93
DẤU HIỆU THÂM NHIỄM MỠ
(FAT STRANDING SIGN)
L.Arrive..Guide de Semiologie en Scanner.2001.p6
 Định nghĩa: Tăng hồi âm (trên siêu âm) và đậm độ 
(trên CT), của mỡ mạc nối.
 Nhận biết: Bình thường mỡ mạc nối có hồi âm kém 
và không dễ nhận biết (trên siêu âm), đậm độ kém 
(trên CT). Khi một đoạn ống tiêu hóa bị tổn thương 
thì mỡ mạc nối bao quanh, thâm nhiễm, trở nên 
tăng hồi âm, tăng đậm độ. Dấu hiệu này được xem 
như dấu hiệu chỉ điểm vị trí tổn thương.
 Nguyên nhân: Nhiễm trùng, viêm hoặc u ở ống tiêu 
hóa.
11/1/2014 94
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
11/1/2014 95
THÂM NHIỄM MỠ MẠC NỐI
(FAT STRANDING SIGN)
VIÊM TÚI THỪA ĐẠI TRÀNG
Martin E. O’Malley, MD.US of Gastrointestinal Tract Abnormalities with CT Correlation. (Radiographics. 2003;23:59-72.)
11/1/2014 96
VIÊM BỜM MỠ ĐẠI TRÀNG 
(EPIPLOIC APPENDAGITIS)
11/1/2014 97
MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM
 Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign)
 Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).
 Tổn thương hình sao (stellate pattern).
 Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).
 Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).
 Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).
 Dấu hiệu bia bắn (target sign). 
 Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).
 Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).
 Bánh mạc nối (omental cake).
 Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign). 
 Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).
 Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).
 Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign).
11/1/2014 98
DẤU HIỆU VỎ HÀNH
(ONION SKIN SIGN)
 Hình ảnh điển hình gồm nhiều lớp hồi âm dày, mỏng 
đồng tâm giống như ta cắt ngang củ hành tây.
 Có thể thấy trong u nhầy ruột thừa, nang nhầy buồng 
trứng, nang biểu bì tinh hoàn.
 Hình ảnh này đặc hiệu để chẩn đoán u nhầy ruột thừa, 
nếu thấy được ở HCP (với điều kiện buồng trứng (P) 
bình thường), dù rằng cơ chế cho ra hình ảnh này đến 
nay vẫn chưa rõ.
Carol.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p849-883
Benjamin Caspi, MD et al. The Onion Skin Sign-A Specific Sonographic Marker of Appendiceal 
Mucocele. Journal of Ultrasound in Medicine 2004 23:117-121
11/1/2014 99
DẤU HIỆU VỎ HÀNH
(ONION SKIN SIGN)
 Một trong những cơ chế được đưa ra đó là do sự bài 
tiết dịch nhầy xảy ra từng đợt, do vậy tạo thành từng 
lớp lắng đọng. Cơ chế khác được nêu ra đó là cơ chế 
áp suất: lớp hồi âm dày tương ứng với giai đoạn áp 
suất trong nang nhầy tăng cao do bít tắc hoàn toàn, 
lớp hồi âm mỏng tương ứng với áp suất trong nang 
thấp do bít tắc không hoàn toàn.
 Với nang biểu bì tinh hoàn thì các lớp này tương ứng 
với những lớp xen kẽ keratin và squamous cells.
Carol.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p849-883
Benjamin Caspi, MD et al. The Onion Skin Sign-A Specific Sonographic Marker of Appendiceal 
Mucocele. Journal of Ultrasound in Medicine 2004 23:117-121
11/1/2014 100
DẤU HIỆU VỎ HÀNH
(ONION SKIN SIGN)
Benjamin Caspi, MD et al. The Onion Skin Sign-A Specific Sonographic Marker of Appendiceal 
Mucocele. Journal of Ultrasound in Medicine 2004 23:117-121
U NHẦY RUỘT THỪA 
(APPENDICEAL MUCOCELE)
11/1/2014 101
DẤU HIỆU VỎ HÀNH
(ONION SKIN SIGN)
Zeev V. Maizlin, MD et al. Epidermoid Cyst and Teratoma of the Testis-Sonographic and Histologic 
Similarities. J Ultrasound Med 2005; 24:1403-1409 
NANG BIỂU BÌ TINH HOÀN 
(TESTICULAR EPIDERMOID CYST)
11/1/2014 102
MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM
 Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign)
 Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).
 Tổn thương hình sao (stellate pattern).
 Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).
 Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).
 Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).
 Dấu hiệu bia bắn (target sign). 
 Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).
 Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).
 Bánh mạc nối (omental cake).
 Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign). 
 Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).
 Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).
 Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign).
11/1/2014 103
DẤU HIỆU XOÁY NƯỚC
(WHIRLPOOL SIGN)
 Hình ảnh giống như xoáy 
nước thấy được trên siêu âm, 
CT và MRI.
 Dấu hiệu này thấy ở bệnh 
nhân bị xoắn các cơ quan như: 
xoắn tinh hoàn, xoắn u nang 
buồng trứng, xoắn lách lạc 
chỗ (wandering spleen), xoắn 
ruột ở bệnh nhân xoay ruột 
bất toàn (malrotation), xoắn 
đại tràng 
11/1/2014 104
DẤU HIỆU XOÁY NƯỚC
(WHIRLPOOL SIGN)
CẮT DỌC TINH HOÀN: TINH HOÀN XOAY NGANG, 
WHIRLPOOL SIGN Ở CỰC TRÊN TINH HOÀN.
Carol.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p849-883 
S. Boopathy Vijayaraghavan, MD. Sonographic Differential Diagnosis of Acute Scrotum 
Real-time Whirlpool Sign, a Key Sign of Torsion. J Ultrasound Med 2006; 25:563-574 
11/1/2014 105
DẤU HIỆU XOÁY NƯỚC
(WHIRLPOOL SIGN)
U NANG BUỒNG TRỨNG XOẮN
S. Boopathy Vijayaraghavan,MD et al. Sonographic Whirlpool Sign in Ovarian Torsion. Journal of 
Ultrasound in Medicine 2004 23:1643-1649
11/1/2014 106
XOẮN LÁCH LẠC CHỖ
Cengiz Yinmaz, MD et al. Torsion of a Wandering Spleen Associated With Portal Vein Thrombosis. J 
Ultrasound Med 2005; 24:379-382
11/1/2014 107
DẤU HIỆU XOÁY NƯỚC
(WHIRLPOOL SIGN)
XOẮN RUỘT TRÊN BỆNH NHÂN XOAY RUỘT BẤT TOÀN
11/1/2014 108
DẤU HIỆU XOÁY NƯỚC
(WHIRLPOOL SIGN)
Journal de Radiologie. Tome 85. Avril 2004 .p.578.
XOẮN RUỘT TRÊN BỆNH NHÂN 
XOAY RUỘT BẤT TOÀN
11/1/2014 109
DẤU HIỆU XOÁY NƯỚC
(WHIRLPOOL SIGN)
XOẮN MANH TRÀNG
Bharti Khurana, MD. The Whirl Sign. Radiology 2003;226:69-70. 
11/1/2014 110
Vườn hoa Thabor – Rennes tháng 11/2005
CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA QUÝ BÁC SĨ
11/1/2014 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005
2. L.Arrive. Guide d'imagerie Abdominopelvienne. 2004
3. Joseph K.T.Lee. Lee computed body tomography with MRI correlation. 1998.
4. M.P.Federle. La Radiologie de poche-Abdomen. 2004. p36 
5. Frank J. Rybicki, MD, PhD.The WES Sign. (Radiology. 2000;214:881-882.)
6. Seth M. Hardy, MD. The Sandwich Sign. Radiology 2003;226:651-652.
7. Anthony E. Hanbidge, MD et al. US of the Peritoneum. Radiographics. 2003;23:663-685. 
8. Clare J. Roche, MD et al. Selections from the Buffet of Food Signs in Radiology. 
Radiographics. 2002;22:1369-1384.
9. S. Boopathy Vijayaraghavan, MD. Sonographic Differential Diagnosis of Acute Scrotum-
Real-time Whirlpool Sign, a Key Sign of Torsion. J Ultrasound Med 2006; 25:563-574
10. Cengiz Yinmaz, MD et al. Torsion of a Wandering Spleen Associated With Portal Vein 
Thrombosis. J Ultrasound Med 2005; 24:379-382
11. S. Boopathy Vijayaraghavan,MD et al. Sonographic Whirlpool Sign in Ovarian Torsion. 
Journal of Ultrasound in Medicine 2004 23:1643-1649
12. Benjamin Caspi, MD et al. The Onion Skin Sign-A Specific Sonographic Marker of 
Appendiceal Mucocele. Journal of Ultrasound in Medicine 2004 23:117-121
13. Zeev V. Maizlin, MD et al. Epidermoid Cyst and Teratoma of the Testis-Sonographic and 
Histologic Similarities. J Ultrasound Med 2005; 24:1403-1409 
14. David R. Anderson, MD. The Pseudokidney Sign. Radiology. 1999;211:395-397.
15. Bharti Khurana, MD. The Whirl Sign. Radiology 2003;226:69-70.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_trieu_chung_hoc_sieu_am.pdf