Bài giảng Trí tuệ nhân tạo - Chương 6: Biểu diễn tri thức và sử dụng luật - Nguyễn Văn Hòa
Nội dung
Tri thức khai báo và thủ tục
Suy diễn tiến, suy diễn lùi
Lập trình logic
Giới thiệu ngôn ngữ Prolog
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Trí tuệ nhân tạo - Chương 6: Biểu diễn tri thức và sử dụng luật - Nguyễn Văn Hòa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Trí tuệ nhân tạo - Chương 6: Biểu diễn tri thức và sử dụng luật - Nguyễn Văn Hòa
Chương 6: Biểu diễn tri thức và sử dụng luật 1 Nội dung Tri thức khai báo và thủ tục Suy diễn tiến, suy diễn lùi Lập trình logic Giới thiệu ngôn ngữ Prolog 2 Tri thức khai báo và thủ tục Biểu diễn dạng khai báo Là một dạng biểu diễn mà ở đó tri thức được đặc tả nhưng sử dụng nó không được nêu ra. Để sử dụng nó cần bổ sung một chương trình đặc tả cái gì sẽ được làm với tri thức và bằng cách nào Ví dụ: Dạng đặc tả: một tập các “logical assertion” Bộ phân giải có thể được hiểu như là cách để làm việc với tập assertions trên. Tập assertions như là DATA vào BỘ PHÂN GIẢI. 3 Một cách nhìn khác: tập assertions trên như là một PROGRAM. Ở đó: Luật giúp cho sự suy diễn xảy ra. Các con đường suy diễn khác nhau từ START – GOAL (hay ngược lại) được quan niệm như con đường thực thi trong chương trình. Tri thức khai báo và thủ tục (tt) Biểu diễn dạng thủ tục Là một dạng biểu diễn mà thông tin điều khiển cần thiết cho việc sử dụng tri thức được nhúng vào chính tri thức đó. Để sử dụng cần bổ sung một bộ thông dịch có thể thực thi các chỉ thị chứa trong tri thức. Sự khác nhau cơ bản giữa tri thức thủ tục và khai báo 4 nằm ở chổ: Thông tin điều khiển nằm ở đâu? Suy diễn tiến & suy diễn lùi Suy diễn tiến Cho một tập luật (câu có dạng): p1 ∧ p2 ∧ ∧ pn ⇒ q và một tập các sự kiện {p,r,} Hỏi một sự kiện q có phải là một hệ quả của tập luật và tập sự kiện hay không? Tìm tất cả các luật có giả thiết thuộc tập các sự kiện Thêm kết luận vào tập các sự kiện 5 Tiếp tục các dẫn xuất khác Suy diễn tiến & suy diễn lùi (tt) Suy diễn tiến: ví dụ 6 Suy diễn tiến & suy diễn lùi (tt) Suy diễn tiến: ví dụ 7 Suy diễn tiến & suy diễn lùi (tt) Suy diễn lùi Cho một tập luật (câu có dạng): p1 ∧ p2 ∧ ∧ pn ⇒ q và một tập các sự kiện {p,r,} Hỏi một sự kiện p có phải là một hệ quả của tập luật và tập sự kiện hay không? Kiểm tra xem p có thuộc tập các sự kiện hay không Nếu không tìm tất cả các luật có kết luận là p 8 Nếu giả thiết của các luật này là một hội, tiếp tục thủ tục (đệ quy) với từng thứa số của phép hội Suy diễn tiến & suy diễn lùi (tt) Suy diễn lùi : ví dụ 9 Suy diễn tiến & suy diễn lùi (tt) Suy diễn lùi : ví dụ 10 Giới thiệu về ngôn ngữ Prolog Cấu trúc chương trình Ngôn ngữ Prolog là ngôn ngữ lập trình suy luận trên cơ sở logic toán học để giải quyết các bài toán trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo. Đặc điểm của ngôn ngữ là xử lý tri thức của các bài toán được mã hóa bằng ký hiệu. Một điểm mạnh khác của ngôn ngữ là xử lý danh sách trên cơ sở xử lý song song và đệ qui với các thuật toán 11 tìm kiếm. Ngôn ngữ cho phép liên kết với các ngôn ngữ khác như C, Pascal và Assembler. Giới thiệu về ngôn ngữ Prolog Cấu trúc chương trình (tt) Domains /* domain declarations*/ Predicates /* predicate declarations */ clauses /*clauses ( rules and facts) */ goal 12 /*subgoal_1 subgoal_2 */ Chương trình Prolog mẫu domains nguoi = string predicates cha(nguoi,nguoi) me(nguoi,nguoi) ong_noi(nguoi,nguoi) ong_ngoai(nguoi,nguoi) clauses /*cac qui tac */ ong_noi(X,Y):- cha(X,Z),cha(Z,Y). ong_ngoai(X,Y):- cha(X,Z),me(Z,Y). /* cac su kien */ 13 cha(nam,minh). cha(minh,lam). cha(long,giang). cha(long,thu). me(thu,phi). Phần domains : miền xác định Là phần định nghĩa kiểu mới dựa vào các kiểu đã biết Cú pháp định nghĩa kiểu = hoặc = Trong đó các kiểu mới phân cách bởi dấu «,», các kiểu đã biết phân cách bởi dấu «;» 14 Phần domains (tt) VD Domains ten, tac_gia, nha_xb, dia_chi = string nam, thang, so_luong = integer dien_tich = real nam_xb = nxb(thang, nam) do_vat = sach(tac_gia, ten, nha_xb, nam_xb); xe(ten, 15 so_luong); nha(dia_chi, dien_tich) Phần Predicates : vị từ Là phần bắt buộc phải có Phần predicates cần phải khai báo đầy đủ các vị từ sử dụng trong phần Clauses Cú pháp () Các kiểu được phân cách nhau bởi «,» VD 16 Predicates so_huu (ten, do_vat) so_nguyen_to(integer) Phần Clauses : luật Là phần bắt buộc phải có, dùng để mô tả các sự kiện và các luật Sử dụng các vị từ đã khai báo trong phần predicates Cú pháp () () () 17 Các ký hiệu bao gồm :- (điều kiện nếu); , (điều kiện và) ; (điều kiện hoặc) . (kết thúc vị từ) Phần Clauses (tt) VD Clauses so_nguyen_to(2):-!. so_nguyen_to(N):-N>0, so_nguyen_to(M), M<N, N MOD M 0. 18 so_huu(“Nguyen Van A”, sach(“Do Xuan Loi”, “Cau truc DL”, “Khoa hoc Ky thuat”, nxb(8,1985))). Phần goal Bao gồm các mục tiêu mà ta yêu cầu Prolog xác định và tìm kết quả Không bắt buộc phải có Nếu được viết sẵn trong CT thì đó gọi là goal nội; Nếu không, khi chạy CT Prolog sẽ yêu cầu ta nhập goal vào, goal ngoại 19 VD Constants Pi = 3.141592653 VD chương trình prolog domains so_nguyen = integer predicates so_nguyen_to(so_nguyen) Clauses so_nguyen_to(2):-!. so_nguyen_to(N):-N>0, so_nguyen_to(M), M<N, 20 N MOD M 0. goal so_nguyen_to(13). /* goal nội */ Bộ ký tự và từ khóa Prolog dùng bộ ký tự sau: Các chữ cái và chữ số (A – Z, a – z, 0 – 9); Các toán tử (+, -, *, /, ) Các ký hiệu đặc biệt Một vài từ khóa Trace: Khi có từ khoá này ở đầu chương trình, thì chương trình được thực hiện từng bước để theo dõi Fail: Khi ta dùng goal nội, để nhận về tất cả các kết quả 21 khi chạy goal nội, ta dùng toán tử Fail ! hay còn gọi là nhát cắt, nhận chỉ một kết quả từ goal ngoại, ta dùng ký hiệu ! Kiểu dữ liệu chuẩn Kiểu do prolog định nghĩa sẵn: char,integer, real string và symbol char: ký tự, hằng phải nằm trong dấu nháy: ‘a’, ‘#’ integer: -32768 đến 32767 real: số thực 22 string: chuỗi ký tự, hằng chuỗi ký tự nằm trong dấu nháy kép; ”prolog” Kiểu do người dùng định nghĩa Kiểu mẩu tin Cú pháp = tên mẩu tin (danh sách các kiểu phần tử) Domains ten, tac_gia, nha_xb, dia_chi = string nam, thang, so_luong = integer dien_tich = real 23 nam_xb = nxb(thang, nam) Kỹ thuật đệ quy Sử dụng đệ quy khi một vị từ được định nghĩa nhờ vào chính vị từ đó Trường hợp dừng được thể hiện bằng một sự kiện VD Predicates Facto (integer, integer) Clauses 24 Facto(0,1):- !. Facto(N, Y) :- N>0,M = N–1, facto(M, Z), Y=N*Z. Các hàm xuất nhập chuẩn Xuất ra màn hình write( Arg1, Arg2, ,Argn) in ra màn hình giá trị của các đối số. writef(đinh_dang, Arg1, Arg2, ,Argn) in ra màn hình giá trị của các đối số theo định_dạng Các định_dạng “%d”: In số thập phân bình thường; đối số phải là char hoặc integer “%c”: Đối số là một số integer, in ký tự có mã Ascci là đối số đó, chẳng hạn writef(“%c”,65) được A 25 “%e”: In số thực dưới dạng lũy thừa của 10 “%x”: In số Hexa; đối số phải là char hoặc integer “%s”: In một chuỗi hoặc một symbol Các hàm xuất nhập chuẩn (tt) Nhập vào từ bàn phím Readln(X): Nhập một chuỗi ký tự vào biến X ReadInt(X): Nhập một số nguyên vào biến X ReadReal(X): Nhập một số thực vào biến X ReadChar(X): Nhập vào một ký tự vào biến X 26 Ví dụ Tháp Hà nội Người nông dân Random 27
File đính kèm:
- bai_giang_tri_tue_nhan_tao_chuong_6_bieu_dien_tri_thuc_va_su.pdf