Bài giảng Trí tuệ nhân tạo - Chương 2: Chiến lược tìm kiếm mù - Nguyễn Văn Hòa

Nội dung

 Bài toán

 Biểu diễn bài toán

 Tìm kiếm

 Các chiến lược điều khiển

 Các đặc trưng của bài toán

 Vấn đề trong thiết kế chương trình tìm kiếm

pdf 43 trang phuongnguyen 5160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Trí tuệ nhân tạo - Chương 2: Chiến lược tìm kiếm mù - Nguyễn Văn Hòa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Trí tuệ nhân tạo - Chương 2: Chiến lược tìm kiếm mù - Nguyễn Văn Hòa

Bài giảng Trí tuệ nhân tạo - Chương 2: Chiến lược tìm kiếm mù - Nguyễn Văn Hòa
Chương 2: Chiến lược tìm 
kiếm mù
1
Nội dung
 Bài toán
 Biểu diễn bài toán
 Tìm kiếm
 Các chiến lược điều khiển
 Các đặc trưng của bài toán
 Vấn đề trong thiết kế chương trình tìm kiếm
2
Mô hình ứng dụng của TTNT
TTNT = Presentation & Search
Tri Thức
Knowledge
Engineering
Tìm kiếm
Search
Suy luận
Heurictic
3
Các lại bài toán tìm kiếm
 Fully observable, deterministic
 single-belief-state problem
 Non-observable
 sensorless (conformant) problem 
 Partially observable/non-deterministic
 contingency problem
 interleave search and execution 
 Unknown state space 
 exploration problem
 execution first
44
Bài toán
 Giải bài toán bằng cách tìm kiếm, gồm:
 Cấu trúc bài toán: VD. tìm đường đi trên đồ thị
 Biểu diễn bài toán bằng không gian trạng thái 
 Giải bài toán = Tìm ra một trạng thái/con đường 
trong không gian trạng thái (trạng thái đầu -> trạng 
thái đích)
5
Bài toán
 Trạng thái
 Biểu diễn một bước nào đó của bài toán
 Trong trò chơi, như tic-tac-toe, mỗi bàn cờ có thể là 
trạng thái
O O
X
6
Trạng thái Trạng thái Trạng thái
Bài toán (tt)
 Chuyển trạng thái, luật chuyển
 Biểu diễn cho khả năng của việc chuyển từ trạng thái 
nào đó đến trạng thái khác.
 Ví dụ: trong trò chơi, đó là luật chơi của game.
7
O
O O
Bài toán (tt)
 Trạng thái đầu
 Trạng thái xuất phát của bài toán
 Một bài toán có thể có nhiều trạng thái khởi 
đầu
 Ví dụ: game tic-tac-toe, trạng thái rỗng
 Trạng đích
 Trạng thái mà bài toán đã được giải
 Một bài toán có thể có nhiều trạng thái đích
8
OX
X
XO
 Ví dụ: game tic-tac-toe, trạng thái đích là:
Bài toán (tt)
 Không gian trạng thái: một hệ thống gồm 4 thành 
phần [N,A,S,G]
 N là tập nút của Graph. Mỗi nút là một trạng thái của 
quá trình giải quyết vấn đề
 A: Tập các cung nối giữa các nút N. Mỗi cung là một 
bước trong giải quyết vấn đề. Cung có thể có hướng
 S: Tập các trạng thái bắt đầu. S khác rỗng.
 G: Tập các trạng thái đích. G Không rỗng
 Không gian trạng thái sẽ được xây dựng DẦN khi 
chương trình chạy
9
 Với bài toán lớn, không đủ thời gian, không gian để 
đặc tả cho từng trạng thái cụ thể, và đường chuyển cụ 
thể
Bài toán (tt)
 Các vấn đề khó khăn trong tìm kiếm với các bài 
toán TTNT
 Đặc tả vấn đề phức tạp
 Không gian tìm kiếm lớn
 Đặc tính của đối tượng cần tìm kiếm thay đổi
 Đáp ứng thời gian thực
Khó khăn về kỹ thuật
10

 Bộ nhớ và tốc độ truy xuất
Bài toán (tt)
State Space
 Không gian tìm kiếm thường là 
một graph
Database
 Không gian tìm kiếm là 
một danh sách hay cây
 Mục tiêu tìm kiếm là một path
 Phải lưu trữ toàn bộ không gian 
trong quá trình tìm kiếm
 Không gian tìm kiếm biến động 
liên tục trong quá trình tìm kiếm
Đặc tính của trạng thái/nút là 
 Tìm kiếm một record/nút
 Phần tử đã duyệt qua là 
không còn dùng tới
 Không gian tìm kiếm là cố 
định trong quá trình tìm 
kiếm
Thuộc tính của một 
11

phức tạp & biến động

record/nút là cố định
Ví dụ bài toán 
 A search problem consists of:
 A state space
 A transition model
N, 1
E, 1
 A start state, goal test, and path cost function
 A solution is a sequence of actions (a plan) which 
transforms the start state to a goal state
Chuyển trạng thái
 Successor function
 Successors( ) = {(N, 1, ), (E, 1, )}
 Actions and Results
 Actions( ) = {N, E}
 Result( , N) = ; Result( , E) = 
 Cost( , N, ) = 1; Cost( , E, ) = 1 
Bài toán Romania
 State space:
 Cities
 Successor 
function:
 Go to adj city with 
cost = dist
 Start state:
 Arad
 Goal test:
 Is state == 
Bucharest?
 Solution?
Không gian Graphs
 State space graph: A 
mathematical Ga
representation of a search 
problem
 For every search problem, 
there’s a corresponding state 
space graph
 The successor function is 
represented by arcs
S
d
b
p q
c
e
h
f
r
 This can be large or 
infinite, so we won’t 
create it in memory
Ridiculously tiny search graph 
for a tiny search problem
Bài toán: Tic tac toe 
Đồ thị có hướng không 
lặp lại (directed acyclic 
graph - DAG) 
16
Bài toán: 8 puzzle
Có khả năng xảy ra 
vòng lặp không?
17
Chiến lược tìm kiếm?
 Khi tìm kiếm lời giải, từ một trạng thái nào đó 
chưa phải là trạng thái đích, ta dựa theo toán tử 
sinh ra tập các trạng thái mới: mở rộng. 
 Để được lời giải, ta phải liên tục chọn trạng thái 
mới, mở rộng, kiểm tra cho đến khi tìm được 
trạng thái đích hoặc không mở rộng được KGTT. 
Tập các trạng thái được mở rộng sẽ có nhiều phần 
18

tử, việc chọn trạng thái nào để tiếp tục mở rộng 
được gọi là chiến lược tìm kiếm. 
Đánh giá một chiến lược?
 Tính đầy đủ: chiến lược phải đảm bảo tìm được 
lời giải nếu có.
 Độ phức tạp thời gian: mất thời gian bao lâu để 
tìm được lời giải.
 Độ phức tạp không gian: tốn bao nhiêu đơn vị bộ 
nhớ để tìm được lời giải. 
 Tính tối ưu: tốt hơn so với một số chiến lược khác 
19
hay không.
Thông tin mỗi nút?
 Nội dung trạng thái mà nút hiện hành đang biểu 
diễn.
 Nút cha đã sinh ra nó.
 Toán tử đã được sử dụng để sinh ra nút hiện hành.
 Độ sâu của nút.
 Giá trị đường đi từ nút gốc đến nút hiện hành.
20
Tìm kiếm mù?
 Trạng thái được chọn để phát triển chỉ đơn thuần 
dựa theo cấu trúc của KGTT mà không có thông 
tin hướng dẫn nào khác. 
 Nói chung tìm kiếm mù sẽ không hiệu quả.
 Đây là cơ sở để chúng ta cải tiến và thu được 
những chiến lược hiệu quả hơn.
21
Breadth-First-Search
 Tạo biến Open.
 Đưa TT bắt đầu vào Open.
 Lặp: (đến khi gặp TT đích) OR (Open trống):
 E = RemoveFirst(Open).
 Với mỗi luật so trùng được với E:
 Áp dụng luật để sinh TT mới.
Nếu TT mới là TT đích thì thoát, trả về TT này.
22

 Ngược lại: Đưa TT mới vào CUỐI của Open.
Breadth-First-Search (tt)
Procedure Breath_first_search;
BEGIN
Open :=[start]; Close:=[ ];
WHILE (Open [ ]) do
BEGIN
remove X which is the leftmost of Open;
IF (X=goal) THEN return (Success)
ELSE BEGIN
generate children of X; Put X to Close;
remove children of X which is in Open or Close;
Put remain children on RIGHT end of Open;
23
END;
END;
Return (FAIL);
END;
Breadth First Search
G
b c
e
aStrategy: expand 
shallowest node first
S
b
d p
c
e
h r qe
S
d
p q
h
f
r
Search
Implementation: 
Fringe is a FIFO 
queue
a a p fq
q c G
a
p
h
f
r
q
q c G
a
Tiers
[demo: bfs]
Breadth-First-Search (tt)
A
B C D
Laàn laëp X Open Close
0
1
2
3
4
A
B
C
D
[A ]
[B C D ]
[C D E F ]
[D E F G ]
[E F G ]
[ ]
[A]
[A B]
[A B C ]
[A B C D ]
E F G
H I J
25
5
6
7
E
F
G
[F G H I ]
[G H I J ]
[H I J ]
[A B C D E ]
[A B C D E F ]
[A B C D E F ]
Depth-First-Search
 Nếu TT đầu là đích ⇒ dừng, trả về success
 Ngược lại: Lặp đến khi gặp succes hay gặp error
 Phát sinh TT con của TT bắt đầu, gọi là E. Nếu không 
có con nào thì báo error
 Gọi DFS với E như TT bắt đầu
 Nếu success được trả về thì trả về success. Ngược lại: 
tiếp tục lặp
26
Depth-First-Search (tt)
Procedure depth_first_search;
Begin
Open :=[start]; Close:=[ ];
While (Open [ ]) do
begin
remove X which is the leftmost of Open;
If (X=goal) the return (Success)
else begin
generate children of X; Put X to Close;
remove children of X which is in Open or Close;
Put remain children on LEFT end of Open;
27
End;
End;
Return (FAIL);
End;
Depth First Search
G
d
b c
e
aStrategy: expand 
deepest node first
S
b
d p
c
e
h r qe
S
p q
h
f
r
Implementation: 
Frontier is a LIFO 
stack
a a p fq
q c G
a
p
h
f
r
q
q c G
a [demo: dfs]
Depth-First-Search (tt)
Laàn laëp X Open Close
A
B C D 0
1
2
3
4
5
6
A
B
E
H
I
F
[A]
[B C D ]
[E F C D ]
[H I F C D ]
[I F C D ]
[F C D ]
[J C D ]
[ ]
[A]
[A B]
[A B E ]
[A B E H ]
[A B E H I ]
[A B E H I F ]
E F G
H I J
29
7
8
9
J
C
G
[C D ]
[ G D ]
[A B E H I F J ]
[A B E H I F J C 
]
Breath First vs Depth First
 Breath First: open được tổ chức dạng FIFO (Queue)
 Depth First: open được tổ chức dạng LIFO (Stack)
 Đặc tính
 Breath First search hiệu quả khi lời giải nằm gần gốc của cây 
tìm kiếm, tìm nhiều lời giải, luôn tìm ra nghiệm có số cung 
nhỏ nhất
 Depth First search hiệu quả khi lời giải nằm sâu trong cây tìm 
kiếm và có một phương án chọn hướng đi chính xác
30
 Kết quả
 Breath First search chắc chắn tìm ra kết quả nếu có
 Depth First có thể sa lầy vào đường quá dài
 Bùng nổ tổ hợp là khó khăn lớn nhất cho các giải thuật này
Depth first search có giới hạn
 Depth first search có khả năng lặp vô tận do các trạng thái 
con sinh ra liên tục. Độ sâu tăng vô tận
 Khắc phục bằng cách giới hạn độ sâu của giải thuật
 Sâu bao nhiêu thì vừa? 
 Chiến lược giới hạn: 
 Cố định một độ sâu MAX, như các danh thủ chơi cờ tính 
trước được số nước nhất định
 Theo cấu hình resource của máy tính
31
 Meta knowledge trong việc định giới hạn độ sâu
 Giới hạn độ sâu ⇒ co hẹp không gian trạng thái ⇒ có thể 
mất nghiệm
Các đặc trưng của bài toán
 Một số yếu tố cần phân tích khi chọn kỹ thuật giải 
BT:
 Khả năng phân rã bài toán
 Khả năng lờ đi và quay lui
 Khả năng dự đoán toàn cục
 Đích là một trạng thái hay con đường (tập các TT)
 Lượng tri thức cần để giải bài toán
32
 Có cần sự can thiệp của con người trong quá trình giải 
không?
Các đặc trưng của bài toán (tt)
 Khả năng phân rã bài toán
 Phân rã được: như BT tính tích phân ký hiệu
 Giải bằng cách
 Chia nhỏ BT lớn thành các BT con độc lập
 Giải từng BT nhỏ
 Kết hợp thành BT lớn
 Không phân rã được: BT thế giới các khối (??)
33
Các đặc trưng của bài toán (tt)
 Các bước giải có thể lờ đi hay quay lui
 Có thể lờ đi : như BT chứng minh định lý
 Vì: định lý vẫn đúng sau một vài bước áp dụng các luật
 Có thể quay lui: như BT 8-puzzle
 Vì: có thể di chuyển theo hướng ngược lại để về TT 
trước
 Không thể quay lui: như BT chơi cờ
34
 Vì: game over!
Các đặc trưng của bài toán (tt)
 Các bước giải có thể lờ đi hay quay lui:
 Có thể lờ đi :
 Có thể áp dụng chiến lược điều khiển đơn giản không cần quay 
lui
 Dể dàng hiện thực.
 Có thể quay lui:
 Chiến lược phức tạp hơn để quay lui được tại những bước lỗi.
 Có thể dùng Push-Down Stack.
 Không thể quay lui:
35
 Dùng các chiến lược phức tạp hơn vì mỗi khi ra quyết định thì 
đó là quyết định cuối cùng.
 Có thể dùng giải pháp Planning.
 Sẽ được xem xét trong các chương sau.
Các đặc trưng của bài toán (tt)
 Khả năng dự đoán của bài toán:
 Có thể dự đoán được: như BT 8 puzzle
⇒ có thể đề ra 1 chuỗi các nước đi và tự tin vào kết qua sẽ 
xãy ra
⇒ Có thể quay lui được
 Không thể dự đoán được: như các game có đối kháng
 Cần theo đuổi nhiều kế hoạch
36
 Có chiến lược/đánh giá để chọn kế hoạch tốt
Các đặc trưng của bài toán (tt)
 Lời giải là tuyệt đối hay tương đối
 Tuyệt đối (best-path): như bài toán TSP
 Tính toán khó hơn (tổng quát)
 Cần giải thuật tìm kiếm toàn diện hơn
 Tương đối (any-path): như bài toán suy luận đời 
thường (xem sau)
 Có thể dùng heuristic để giải trong thời gian hợp lý
37
Các đặc trưng của bài toán (tt)
 Lời giải là trạng thái hay con đường (tập các TT)
 Trạng thái: như bài toán tìm ra cách hiểu phù hợp cho 
câu. Ví dụ:
 “The bank president ate a dish of pasta salad with the fork.”
 Từng từ như: bank, president,  có thể được hiểu theo 
nhiều cách
 Một kiểu tìm kiếm nào đó được thực hiện để tìm ra cách 
hiểu toàn bộ cho câu
 Con đường
38
 Song, điều này cũng tương đối. Vì có thể biểu diễn trạng 
thái để nó có thể bao gồm thông tin về một phần hay toàn 
bộ con đường
Các đặc trưng của bài toán (tt)
 Vai trò của tri thức là gì?
 Cần ít tri thức:
 Như bài toán: “chơi cờ”
 Tri thức ~ luật để di chuyển hợp lệ, cơ chế điều khiển, 
chiến lược điều khiển để tăng tốc tìm kiếm
 Cần nhiều tri thức
 Như bài toán: Hiểu câu chuyện trên tạp chí
39
 Tri thức: nhiều, cả những cái đã ghi tường minh và cả 
những cái
 không được ghi trong chính câu chuyện
Vấn đề trong thiết kế CT tìm kiếm
 Sự tìm kiếm
 Tìm kiếm ~ duyệt cây, từ TT bắt đầu -> TT đích
 Cả cây tìm kiếm thường không được xây dựng sẵn
 Cấu trúc đồ thị thường thay thế cho cây trong biểu diễn 
KGTT
 Các vấn đề
 Xác định hướng tìm (forward hay backward reasoning).
 Cách lựa chọn luật để áp dụng (matching)
 Cách biểu diễn nút (NODE) của quá trình tìm kiếm
40
 Các NODE trong đồ thị có thể được phát sinh nhiều 
lần, và có thể đã được xem xét trước đó trong quá trình 
duyệt ⇒ cần loại bỏ những NODE lặp lại ⇒ Cần lưu 
lại các NODE đã xét.
Vấn đề trong thiết kế CT 
 Giải thuật kiểm tra NODE lặp lại (DFS):
 Xem xét tập NODE đã tạo ra, để xem NODE mới đã có 
chưa
 Nếu chưa thì thêm NODE mới vào đồ thị
 Nếu đã có:
 Thiết lập điểm mở rộng kế tiếp là con của NODE đang 
tồn tại , NODE có thể bỏ đi
41
 Nếu GT có lưu giữ con đường tốt nhất hiện có thì cần 
xem xét xem nó đạt đến NODE mới trên con đường tốt 
hơn không, nếu vậy thì cập nhật lại con đường tốt nhất
BÀI TẬP 1 
Xét đồ thị trạng thái sau đây, với mỗi chiến lược tìm kiếm bên dưới hãy 
liệt kê với danh sách thứ tự các nút được duyệt qua:
1
2 3
4 5 6 7
10
8
11 129
42
15 16 1713 14
1/ Tìm kiếm rộng (BFS)
2/ Tìm kiếm sâu (DFS)
3/ Tìm kiếm sâu với độ sâu là 3
BÀI TẬP 2 
Giả sử P là nút mục tiêu của đồ thị bên dưới. Hãy liệt kê danh sách thứ 
tự các nút duyệt qua ứng với từng chiến lược tìm kiếm.
A
B C
E GF I
M
J
Q NN
D
H
K L O P
43
1/ Tìm kiếm rộng (BFS)
2/ Tìm kiếm sâu (DFS)
3/ Tìm kiếm sâu với độ sâu là 3
US T

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tri_tue_nhan_tao_chuong_2_chien_luoc_tim_kiem_mu_n.pdf